Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 20: Ngày tuyệt vời - Bài 2: oăt, uât, uyêt
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS:
1. Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái vẽ trong tranh có tên gọi chứa oăt, uât, uyêt ( xuất phát, chỗ ngoặt, trượt tuyết ) trong mạch chung của chủ đề Ngày tuyệt vời.
2. Nhận diện được vần oăt, uât, uyêt, tiếng có vần oăt, uât, uyêt, đánh vần và ghép tiếng có vần mới.
3. Đánh vần được tiếng có vần oăt, uât, uyêt.
4. Viết được cỡ chữ nhỏ các vần oăt, uât, uyêt và các tiếng, từ ngữ có các vần oăt, uât, uyêt; tăng tốc độ viết các từ.
5. Đọc được từ mở rộng và hiểu nghĩa của các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời được câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc độ đọc trơn.
6. Mở rộng hiểu biết về các từ ngữ có vần oăt, uât, uyêt.
7. Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực ngôn ngữ; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
8. Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 20: NGÀY TUYỆT VỜI BÀI 2: OĂT UÂT UYÊT MỤC TIÊU : Giúp HS: 1. Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái vẽ trong tranh có tên gọi chứa oăt, uât, uyêt ( xuất phát, chỗ ngoặt, trượt tuyết ) trong mạch chung của chủ đề Ngày tuyệt vời. 2. Nhận diện được vần oăt, uât, uyêt, tiếng có vần oăt, uât, uyêt, đánh vần và ghép tiếng có vần mới. 3. Đánh vần được tiếng có vần oăt, uât, uyêt. 4. Viết được cỡ chữ nhỏ các vần oăt, uât, uyêt và các tiếng, từ ngữ có các vần oăt, uât, uyêt; tăng tốc độ viết các từ. 5. Đọc được từ mở rộng và hiểu nghĩa của các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời được câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc độ đọc trơn. 6. Mở rộng hiểu biết về các từ ngữ có vần oăt, uât, uyêt. 7. Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực ngôn ngữ; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết. 8. Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên : Tranh minh họa, thẻ từ, mẫu chữ có các vần oăt, uât, uyêt, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, phấn. 2. Học sinh : SGK, VTV, bút, gôm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ - Trò chơi: Ô cửa bí mật + HS chọn ô cửa và đọc nội dung có sau ô cửa đó. - Nội dung các ô cửa: tuần tra, thuyền buồm, xe buýt và bài đọc: Ngày đầu tiên đi học - Sau khi HS chọn hết các ô cửa bức tranh của bài học mới sẽ hiện ra. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh. ( Thảo luận nhóm đôi ) - GV yêu cầu HS nêu những điều mình quan sát được trong tranh ( gợi mở cho HS nêu được các từ có chứa vần mới). + Các vận động viên đang thi đấu môn thể thao nào? + Các động viên đua xe đạp đang ở chỗ nào trên đường đua? + Trong tranh có biển báo gì? - GV giới thiệu bài: oăt, uât, uyêt Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới. 3.1. Nhận diện vần mới a. Nhận diện oăt - GV cho HS quan sát, phân tích vần oăt - GV hướng dẫn cách đọc: o – ă – t - oăt - GV nhận xét. b. Nhận diện vần uât ( tương tự vần oăt) c. Nhận diện vần uyêt ( tương tự vần oăt) d. Tìm điểm giống nhau giữa vần oăt, uât, uyêt - GV yêu cầu HS so sánh các vần oăt, uât, uyêt 3.2 Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng, đọc tiếng, từ khóa. - GV cho HS xem mô hình tiếng ngoặt và cho HS phân tích tiếng ngoặt - GV cho HS đánh vần - Có tiếng ngoặt muốn có từ chỗ ngoặt ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS đọc trơn từ khóa. - GV cho HS xem tranh chỗ ngoặt. - GV dẫn dắt HS học mô hình tiếng xuất và từ khóa xuất phát giống như tiếng ngoặt và từ khóa chỗ ngoặt. - GV giải thích từ xuất phát - GV dẫn dắt HS học mô hình tiếng nguyệt và từ khóa vòng nguyệt quế giống như tiếng ngoặt và từ khóa chỗ ngoặt. - GV cho HS xem tranh vòng nguyệt quế. 4.Tập viết 4.1 Viết vào bảng con: a. Viết vần oăt và từ chỗ ngoặt Viết vần oăt - GV viết mẫu vần oăt và nêu quy trình viết. - Nhắc HS tư thế ngồi viết. - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét Viết từ chỗ ngoặt GV viết mẫu từ oải hương và nêu quy trình viết. - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét b. Viết vần uât và từ xuất phát (HD tương tự viết oăt, chỗ ngoặt) c. Viết vần uyêt và từ vòng nguyệt quế (HD tương tự viết oăt, chỗ ngoặt) 4.2 Viết vào vở tập viết: - GV yêu cầu HS lấy VTV. - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài viết. - GV nhận xét vở của 1 vài HS. 5. Hoạt động tiếp nối - GV gọi HS đọc lại bài. - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tiết 2. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2 6. Luyện tập đánh vần, đọc trơn 6.1 Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng. - GV viên cho HS quan sát tranh và giới thiệu các từ mở rộng chứa vần oăt, uât, uyêt (bé loắt choắt, phố xá sầm uất, người tuyết) - GV cho HS luyện đọc từ theo nhóm. - GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa các từ mở rộng và tìm thêm từ có vần oăt, uât, uyêt - GV nhận xét 6.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc mở rộng. - GV đọc mẫu bài đọc - GV cho HS tìm tiếng, từ có chứa vần mới học. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa và luyện đọc tiếng có âm vần khó - GV hướng dẫn HS nội dung của đoạn, bài. - GV cho HS trả lời câu hỏi: + Nhà sách nằm ở đâu? + Nêu tên truyện mà anh em Nguyệt đã đọc ở nhà sách? - GV nhận xét 7. Hoạt động mở rộng - GV cho HS đọc câu lệnh + GV cho HS giới thiệu về một quyển sách, bài đọc, câu chuyện..theo nhóm 4 - GV tổng kết, tuyên dương 8. Củng cố, dặn dò - GV cho HS nhận diện lại các tiếng, từ ngữ có oăt, uât, uyêt - GV hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở giờ tự học; đọc mở rộng. - Chuẩn bị cho tiết học sau ( bài oanh, uynh, uych) - HS tham gia - HS thực hiện. - HS nhận xét - HS kể - HS trả lời - HS phát hiện điểm giống nhau giữa các tiếng. - HS phát hiện ra vần oăt, uât, uyêt - Vần oai có âm o đứng đầu, âm ă đứng giữa và âm t đứng cuối. - HS đọc các nhân - Giống nhau: đều có âm o hoặc u đứng đầu, âm t đứng cuối. - Tiếng ngoặt gồm có âm ng đứng trước vần oăt đứng sau, dấu nặng bên dưới âm ă. - HS đánh vần tiếng đại diện theo mô hình. - Thêm tiếng chỗ trước tiếng ngoặt - HS đọc - HS quan sát. - HS thực hiện - HS lắng nghe và quan sát - HS xem - HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của vần oăt. - HS viết vào bảng con và nhận xét bài của mình và của bạn. HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của chữ ngoặt - HS viết vào bảng con và nhận xét bài của mình và của bạn. - HS thực hiện - HS thực hiện - HS viết vào vở tập viết. - HS nhận xét bài mình, bài bạn và sửa lỗi nếu có. - HS chọn biểu trưng đánh giá phù hợp cho bài của mình. - HS đọc - HS luyện đọc. - HS giải thích nghĩa các từ mở rộng - HS tìm thêm các từ có chứa vần oăt, uât, uyêt. - HS nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - Nguyệt, uất, Tuyết, Khuất. - HS đánh vần chữ có âm vần khó - HS luyện đọc - HS trả lời. - Giới thiệu bài đã học - HS thảo luận nhóm 4 HS nhận xét đội bạn - HS lắng nghe và thực hiện
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.docx