Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 19: Ngàn hoa khoe sắc - Bài 3: oai, oay, oac
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS:
1. Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái vẽ trong tranh có tên gọi chứa oai, oay, oac ( oải hương, xoay tròn, áo khoác )
2. Nhận diện được vần oai, oay, oac, tiếng có vần oai, oay, oac. Nhận diện được cấu trúc vần bắt đầu bằng âm /-w-/ (o) (không có âm cuối), đánh vần và ghép tiếng có vần mới.
3. Đánh vần được tiếng có vần oai, oay, oac.
4. Viết được cỡ chữ nhỏ các vần oai, oay, oac và các tiếng, từ ngữ có các vần oai, oay, oac; tăng tốc độ viết các từ.
5. Đọc được từ mở rộng và hiểu nghĩa của các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời được câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc độ đọc trơn.
6. Mở rộng hiểu biết về các loài hoa.
7. Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực ngôn ngữ; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
8. Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 19: NGÀN HOA KHOE SẮC BÀI 3: OAI, OAY, OAC MỤC TIÊU : Giúp HS: 1. Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái vẽ trong tranh có tên gọi chứa oai, oay, oac ( oải hương, xoay tròn, áo khoác ) 2. Nhận diện được vần oai, oay, oac, tiếng có vần oai, oay, oac. Nhận diện được cấu trúc vần bắt đầu bằng âm /-w-/ (o) (không có âm cuối), đánh vần và ghép tiếng có vần mới. 3. Đánh vần được tiếng có vần oai, oay, oac. 4. Viết được cỡ chữ nhỏ các vần oai, oay, oac và các tiếng, từ ngữ có các vần oai, oay, oac; tăng tốc độ viết các từ. 5. Đọc được từ mở rộng và hiểu nghĩa của các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời được câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc độ đọc trơn. 6. Mở rộng hiểu biết về các loài hoa. 7. Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực ngôn ngữ; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết. 8. Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên : Tranh minh họa, thẻ từ, mẫu chữ có các vần oai, oay, oac, video múa xoay tròn, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, phấn. 2. Học sinh : SGK, VTV, bút, gôm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ - Trò chơi: Ô cửa bí mật + HS chọn ô cửa và đọc nội dung có sau ô cửa đó. - Nội dung các ô cửa: làng quê, uy nghiêm, xum xuê, nhụy hoa và bài đọc: Lễ hội Làng hoa Cái Mơn. - GV nhận xét và tuyên dương. - Sau khi HS chọn hết các ô cửa bức tranh của bài học mới sẽ hiện ra. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh. ( Thảo luận nhóm đôi ) - GV yêu cầu HS nêu những điều mình quan sát được trong tranh ( gợi mở cho HS nêu được các từ có chứa vần mới). - GV giới thiệu bài: oai, oay, oac Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới. 3.1. Nhận diện vần mới a. Nhận diện oai - GV cho HS quan sát, phân tích vần oai - GV hướng dẫn cách đọc: o – a – i - oai - GV nhận xét. b. Nhận diện vần oay ( tương tự vần oai) - GV cho HS so sánh giữa vần oai và oay c. Nhận diện vần oay ( tương tự vần oai) d. Tìm điểm giống nhau giữa vần oai, oay, oac - GV yêu cầu HS so sánh các vần oai, oay, oac 3.2 Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng, đọc tiếng, từ khóa. - GV cho HS xem mô hình tiếng oải và cho HS phân tích tiếng oải - GV cho HS đánh vần - Có tiếng oải muốn có từ oải hương ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS đọc trơn từ khóa. - GV cho HS xem tranh hoa oải hương. - GV dẫn dắt HS học mô hình tiếng xoay và từ khóa xoay tròn giống như tiếng oải và từ khóa oải hương. - GV cho HS xem đoạn video múa xoay tròn. - GV dẫn dắt HS học mô hình tiếng khoác và từ khóa áo khoác giống như tiếng oải và từ khóa oải hương. - Giới thiệu về áo khoác và công dụng của nó 4.Tập viết 4.1 Viết vào bảng con: a. Viết vần oai và từ oải hương Viết vần oai - GV viết mẫu vần oai và nêu quy trình viết. - Nhắc HS tư thế ngồi viết. - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét Viết từ oải hương GV viết mẫu từ oải hương và nêu quy trình viết. - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét b. Viết vần oay và từ xoay tròn (tương tự viết oai, oải hương) c. Viết vần oac và từ áo khoác (tương tự viết oai, oải hương) 4.2 Viết vào vở tập viết: - GV yêu cầu HS lấy VTV. - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài viết. - GV nhận xét vở của 1 vài HS. 5. Hoạt động tiếp nối - GV gọi HS đọc lại bài. - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tiết 2. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2 6. Luyện tập đánh vần, đọc trơn 6.1 Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng. - GV viên cho HS quan sát tranh và giới thiệu các từ mở rộng chứa vần oai, oay, oac (hoa xoài, vòng xoáy, nứt toác) - GV cho HS luyện đọc từ theo nhóm. - GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa các từ mở rộng và tìm thêm từ có vần oai, oay, oac - GV nhận xét 6.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc mở rộng. - GV đọc mẫu bài đọc - GV cho HS tìm tiếng, từ có chứa vần mới học. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa và luyện đọc tiếng có âm vần khó - GV hướng dẫn HS nội dung của đoạn, bài. - GV cho HS trả lời câu hỏi: + Đà Lạt vừa trồng thêm loài hoa gì? + Mọi người đến vườn hoa để làm gì? - GV nhận xét 7. Hoạt động mở rộng - GV cho HS quan sát tranh và cho biết các bạn trong tranh làm gì? + GV cho HS thi đua hát/ nói/ đọc thơ ( có múa, biểu diễn) có nội dung về hoa, lá - GV tổng kết, tuyên dương 8. Củng cố, dặn dò - GV cho HS nhận diện lại các tiếng, từ ngữ có oai, oay, oac - GV hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở giờ tự học; đọc mở rộng. - Chuẩn bị cho tiết học sau ( bài oat, oan, oang) - HS tham gia - HS thực hiện. - HS nhận xét - HS kể - HS nêu được: tranh vẽ cảnh vườn hoa oải hương, bạn trai mặc áo khoác, bạn gái cầm chong chóng, chong chóng đang xoay tròn. - HS phát hiện điểm giống nhau giữa các tiếng. - HS phát hiện ra vần oai, oay, oac - Vần oai có âm o đứng đầu, âm a đứng giữa và âm i đứng cuối. - HS đọc các nhân - khác nhau âm cuối. - Giống nhau: đều có âm o đứng trước âm a - Tiếng oải gồm có vần oai và dấu hỏi trên đầu âm a. - HS đánh vần tiếng đại diện theo mô hình oai – hỏi – oải - Thêm tiếng hương sau tiếng oải - HS đọc - HS quan sát. - HS thực hiện - HS xem - HS lắng nghe và quan sát - HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của vần oai. - HS viết vào bảng con và nhận xét bài của mình và của bạn. HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của chữ oải - HS viết vào bảng con và nhận xét bài của mình và của bạn. - HS thực hiện - HS thực hiện - HS viết vào vở tập viết. - HS nhận xét bài mình, bài bạn và sửa lỗi nếu có. - HS chọn biểu trưng đánh giá phù hợp cho bài của mình. - HS đọc - HS luyện đọc. - HS giải thích nghĩa các từ mở rộng - HS tìm thêm các từ có chứa vần oai, oay, oac. - HS nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - loài, oải, người, xoay, khoác, tươi - HS đánh vần chữ có âm vần khó - HS luyện đọc - HS trả lời. - Các bạn đang hát, nói, đọc thơ về loài hoa. - HS thi đua HS nhận xét đội bạn - HS lắng nghe và thực hiện
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.docx