Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 14: Lớp em - Bài thực hành

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 14: Lớp em - Bài thực hành

I/ MỤC TIÊU

1. Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh đọc trơn được từ, câu, bài. Nhận diện được quy tắc chính tả. Hoàn thành câu dựa trên dữ liệu có sẵn.

Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm. Học sinh nói với bạn và những người xung quanh về những phong trào mà em đã tham gia trong lớp với những cử chỉ, ánh mắt, thân thiện khi nói chuyện với bạn.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển năng lực vận dụng để giải quyết vấn đề thông qua việc thực hành làm bài tập.

2. Năng lực đặc thù:

- Phát triển năng lực về văn học:

 + Đánh vần tiếng có âm vần mới, gia tăng tốc độ đọc trơn câu, đoạn, bài ứng dụng.

- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:

 + Phát triển lời nói dựa theo văn bản: “Giúp bạn”.

 + Viết sáng tạo dựa trên những gì đã nói thành câu văn viết theo mẫu câu Chúng em .

+ Chọn các dấu, chữ thích hợp điền vào từ.

 

doc 5 trang chienthang2kz 13/08/2022 5583
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 14: Lớp em - Bài thực hành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 14 : LỚP EM 
Bài: THỰC HÀNH
I/ MỤC TIÊU
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh đọc trơn được từ, câu, bài. Nhận diện được quy tắc chính tả. Hoàn thành câu dựa trên dữ liệu có sẵn.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm. Học sinh nói với bạn và những người xung quanh về những phong trào mà em đã tham gia trong lớp với những cử chỉ, ánh mắt, thân thiện khi nói chuyện với bạn. 
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển năng lực vận dụng để giải quyết vấn đề thông qua việc thực hành làm bài tập.
Năng lực đặc thù:
Phát triển năng lực về văn học:
 + Đánh vần tiếng có âm vần mới, gia tăng tốc độ đọc trơn câu, đoạn, bài ứng dụng. 
Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
 + Phát triển lời nói dựa theo văn bản: “Giúp bạn”. 
 + Viết sáng tạo dựa trên những gì đã nói thành câu văn viết theo mẫu câu Chúng em .
+ Chọn các dấu, chữ thích hợp điền vào từ.
 Phẩm chất: Yêu thích, chăm chỉ, tích cực tham gia các phong trào trường lớp.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
GV: 
- SHS, SGV, VBT
- Bảng nhóm hình bản đồ đường đến trường VBT/46.
- Máy chiếu dùng chiếu tranh ảnh, video bài hát Em yêu trường em ( 
- Bảng phụ ghi từ ngữ, câu cần thực hành 
2. HS: 
- SHS, VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
ĐIỀU MONG ĐỢI Ở HỌC SINH
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: Ổn định lớp và ôn lại một vài nội dung đã học từ bài trước
- Cho HS chơi trò chơi “Tìm đường đến trường” (Mỗi nhóm nhận bảng nhóm hình bản đồ đường đến trường VBT/46, Hs tiếp sức vẽ đường cho bạn Nam đến trường, đến vị trí nào có thẻ từ thì đọc thẻ đó).
- GV nhận xét và giới thiệu bài Thực hành của chủ đề “LỚP EM”
2/ Hoạt động 2: Luyện tập đánh vần, đọc trơn, tìm hiểu nội dung bài đọc
* Mục tiêu: Học sinh đọc trơn được bài “Giúp bạn”.
2.1: Luyện đọc từ
- Gv yêu cầu hs mở sách Bài tập Tiếng việt tập 1/46
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 hs đọc toàn bài.
+ Hs đọc thầm, tìm từ có vần chứa âm m.
+ Hs đọc từ vừa tim
2.2: Luyện đọc trơn, tìm hiểu nội dung bài đọc
-Gv đọc mẫu.
-Hs đọc trơn cá nhân bài Giúp bạn.
- Gv nêu câu hỏi:
 1. Lớp bạn Nam vừa tổng kết phong trào gì ?
 2. Cả nhóm đã đóng góp được gì?
 3. Ai sẽ nhận những món quà đó?
 4. Theo em, tại sao lớp bạn Nam tham gia phong trào đó?
à Gv giáo dục tình yêu thương mọi người, biết chia sẻ giúp đỡ những hoàn cảnh khó khăn hơn mình. Tinh thần tích cực tham gia các hoạt động trường lớp.
-Nghỉ giải lao: Hát theo nhạc: Em yêu trường em. Link nhạc : 
3.Hoạt động 3: Luyện tập nói, viết sáng tạo
Mục tiêu: Luyện nói theo chủ đề Lớp em. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn. Viết sáng tạo dựa trên những gì đã nói thành câu văn.
a. Nói sáng tạo:
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Gv gợi ý:
+ Lớp em có tham gia những phong trào nào?
+ Em đã tham gia phong trào nào? Cảm giác của em khi tham gia các phong trào đó như thế nào?
- Gv giao nhiệm vụ: Chia lớp làm việc theo nhóm đôi. Hãy trao đổi với bạn ý kiến của mình 
- Gv quan sát giúp đỡ các em trao đổi với nhau bằng ánh mắt khi hỏi và trả lời. Hướng dẫn, khi nói, em cần nhìn vào mắt bạn, ánh mắt thân thiện, thỉnh thoảng gật đầu, trao đổi thoải mái với nhau.
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Phóng viên nhí”
 Câu hỏi: Em đã tham gia phong trào nào? Cảm giác của em khi tham gia các phong trào đó như thế nào?
- Gọi lần lượt vài bạn lên tập làm phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
b. Viết sáng tạo:
- Yêu cầu hs quan sát sách bài tập.
- Chọn dấu và chữ thích hợp điền vào bài tập trang 47
- Gv hướng dẫn các em viết nội dung nói thành câu văn theo mẫu câu: Chúng em .
 - Gv ví dụ: Chúng em xếp hàng vào lớp..
- Yêu cầu HS viết vào VBT.
- GV hướng dẫn Hs tự đánh giá nhận xét bài của mình sửa lỗi bài của bạn .
- Gv thu một số vở nhận xét, tuyên dương trước lớp.
4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
* Mục tiêu: Nắm và nhớ kĩ hơn bài vừa học. Có sự chuẩn bị cho bài mới
- GV tổ chức thi đua nói các từ về các vật dụng học tập có 2 tiếng, 3 tiếng 
- GV tổng kết tuyên dương đội thắng cuộc
- HS về nhà chuẩn bị tiết sau bài kể chuyện:Bạn cùng lớp.
Hs hoạt động nhóm: tìm, đọc, trình bày, nhận xét.
 HS lắng nghe, nhận xét.
- Hs đọc
-Hs trả lời câu hỏi.
- Học sinh nêu yêu cầu
- Các nhóm thảo luận
-Học sinh thực hiện 
- Hs lắng nghe
- Hs thực hiện nói rõ ý, tròn câu
Hs thực hiện vào vở bài tập /48
-HS thi đua theo tổ: bút chì, bảng con, bút màu sáp, sách Tiếng Việt 
- HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.doc