Kế hoạch bài dạy môn Mỹ thuật Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Kim Đồng

Kế hoạch bài dạy môn Mỹ thuật Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Kim Đồng

(Thời lượng: 1 tiết)

I. Muc tiêu

1. Về kiến thức

 - Mục tiêu của tiết đầu tiên trong năm học là giúp HS có được những nhận biết ban đầu về một sốMỹ thua sản phẩm Mĩ thuật, đồ dùng trong môn học cũng như những đối tượng có thể tham gia thể hiện sản phẩm Mĩ thuật.

 - Nhận biết được Mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những đối tượng khác nhau:

 - Nhận biết được một số đồ dung, công cụ, vật liệu để hình thành, sáng tạo trong môn học:

 - Biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dung học tập.

2. Về năng lực:

 - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:

 * Năng lực đặc thù:

 - Nhận biết được đặc điểm hình dạng cấu trúc của những hình ảnh, màu sắc trong Mĩ thuật trong nhà trường.

 - Biết sử dụng những màu sắc trong Mĩ thuật để tạo hình ảnh và trang trí.

 - Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn.

 * Năng lực chung.

 - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.

 - Biết vận dụng sự hiểu biết về những màu sắc trong Mĩ thuật.

 

doc 93 trang Hoàng Chinh 22/06/2023 2733
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Mỹ thuật Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
 Thời gian thực hiện: 
Thứ ba ,Bản Ấm: 06/09/2022
Thứ tư ,Chiềng Đa: 07/09/2022
Thứ năm,Trung Tâm: 08/09/2022
CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG
(Thời lượng: 1 tiết)
I. Muc tiêu
1. Về kiến thức
 - Mục tiêu của tiết đầu tiên trong năm học là giúp HS có được những nhận biết ban đầu về một số sản phẩm Mĩ thuật, đồ dùng trong môn học cũng như những đối tượng có thể tham gia thể hiện sản phẩm Mĩ thuật.
 - Nhận biết được Mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những đối tượng khác nhau:
 - Nhận biết được một số đồ dung, công cụ, vật liệu để hình thành, sáng tạo trong môn học:
 - Biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dung học tập.
2. Về năng lực:
 - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
 * Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được đặc điểm hình dạng cấu trúc của những hình ảnh, màu sắc trong Mĩ thuật trong nhà trường.
 - Biết sử dụng những màu sắc trong Mĩ thuật để tạo hình ảnh và trang trí.
 - Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn.
 * Năng lực chung.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về những màu sắc trong Mĩ thuật.
3. Về phẩm chất
 - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát.
 - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
 - Biết chăm sóc và bảo vệ môi trường xung quanh.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên
- Một số hình ảnh, sản phẩm mĩ thuật (mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng) từ nhiều chất liệu khác nhau liên quan đến hoạt động học tập môn Mĩ thuật giúp HS quan sát trực tiếp.
- Chuẩn bị dụng cụ cho học sinh thực hành: Giấy, giấy màu, đất nặn, tẩy, màu các loại .
2. Học sinh
- Giấy, bút chì, đất nặn, màu sáp, màu dạ, màu nước, vật liệu tái sử dụng...
III. Tiến trình dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Khởi động: (5’)
 Cho học sinh tham gia trò chơi “Em là họa sĩ”. Giáo viên triển khai trò chơi (Giáo viên bật nhạc và cho học sinh thể hiện một hình vẽ đơn giản vào bảng con. Hết nhạc học sinh sẽ đưa bảng con tác phẩm của mình lên cho cả lớp quan sát. Không đánh giá.)
- Giáo viên giới thiệu vào bài.
- Học sinh tham gia trò chơi.
1. Hoạt động 1: Sản phẩm mĩ thuật (12’)
* Mĩ thuật tạo hình
- Giáo viên giới thiệu mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng khi cho học sinh quan sát sgk trang 6 và gợi ý cho học sinh:
+ Sản phẩm thể hiện hình ảnh gì? (Có thể hỏi cụ thể từng hình ảnh. Vd: bức tranh “Em học vẽ vẽ hình gì?...)
+ Sản phẩm được làm như thế nào? (nặn, vẽ 
+ Sử dụng chất liệu gì để tạo nên được sản phẩm? (đất nặn, màu )
* Mĩ thuật ứng dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát sgk trang 7 để tìm hiểu về sản phẩm mĩ thuật ứng dụng:
+ Các sản phẩm được tạo bằng gì?
+ Màu sắc của sản phẩm?
- Giáo viên giải thích thông qua sản phẩm mình họa: Sản phẩm mĩ thuật tạo hình là sản phẩm được thể hiện bởi đường nét, màu sắc thể hiện lại sự vật, thiên nhiên, con người Sản phẩm mĩ thuật ứng dụng là sản phẩm cũng được thể hiện bằng đường nét, màu sắc nhưng có thể ứng dụng vào cuộc sống như trang trí nhà cửa, góc học tập
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Mĩ thuật do ai tạo nên (5’)
- Giáo viên cho học sinh quan sát sgk trang 8 - 9 và đặt câu hỏi:
+ Những ai có thể sáng tạo ra các sản phẩm mĩ thuật?
+ Lứa tuổi nào có thể thực hiện được các sản phẩm mĩ thuật?
- Giáo viên có thể cho học sinh đóng vai làm họa sĩ, nhiếp ảnh gia, nhà điêu khắc để học sinh hiểu nhân vât đó sáng tạo ra sản phẩm mĩ thuật như thế nào.
* Chốt lại: 
- Căn cứ những ý kiến tóm tắt trên bảng. GV cùng HS đi đến nhận xét về những ai và lứa tuổi nào có thể tham gia thực hiện sản phẩm Mĩ thuật.
3. Hoạt động 3: Đồ dùng trong môn học (5’)
- Giáo viên chuẩn bị dụng cụ cho học sinh và yêu cầu các nhó thảo luận:
+ Nhóm em có những dụng cụ gì?
+ Dụng cụ đó được sử dụng như thế nào?
+ Em thường hay sử dụng dụng cụ học tập nào để tạo ra sản phẩm?
- Giáo viên mời đại diện học sinh phát biểu theo nhóm.
- Giáo viên có thể cho học sinh thực hiện theo cá nhân một sản phẩm từ những đồ dùng học tập đã chuẩn bị sẵn.
- Có thể cho học sinh giới thiệu về sản phẩm của mình. ( nếu còn thời gian) hoặc giáo viên nhận xét riêng học sinh trong quá trình học sinh thực hiện và yêu cầu học sinh về nhà hoàn thiện nếu sản phẩm chưa xong.
4.Hoạt động 4: Vận dụng (5’)
- GV cho HS dùng chất liệu, dụng cụ học tập làm sản phẩm theo ý thích.
+ Trưng bày sản phẩm.
- GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm
* Nhận xét, đánh giá: (3’)
*Giáo dục :
- Giáo viên giáo dục học sinh giữ gìn dụng cụ học tập và không viết vẽ bậy thông qua trò chơi “Em giỏi” để giáo dục học sinh cất đồ đúng nơi quy định và dọn dẹp sạch sẽ nơi học tập của mình. (Giáo viên cho từng nhóm cất đồ dùng học tập và dọn dẹp rác nơi bàn của mình).
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Dặn dò: 
- Giáo viên dặn dò chuẩn bị cho chủ đề 2: 
Sáng tạo từ những chấm màu.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh tham gia đóng vai.
- GV và HS cùng nhau nhận xét.
- Học sinh thảo luận kể tên dụng cụ và cách sử dụng của chúng.
- Học sinh phát biểu theo nhóm.
- Học sinh giới thiệu sản phẩm (nếu còn thời gian).
- HS thực hành theo hướng dẫn.
- HS chú ý lắng nghe.
Ngày soạn: 12/9/2021	 Ngày dạy: 13,14,15,16/9/2021
Tuần 2:
CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU
(Thời lượng: 4 tiết)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh sẽ:
Tạo được chấm màu bằng nhiều cách khác nhau.
Biết sử dụng chấm màu để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm.
Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Sản phẩm mĩ thuật có sử dụng chấm màu (ly, bình hoa, quần áo )
- Giấy, màu sáp, màu dạ, màu nước (nếu có), tăm bông...
2. Học sinh
- Giấy A4, màu sáp, màu dạ 
- Đồ vật tái chế (ly nhựa, chai nhựa, đĩa nhựa...), giấy màu.
- Một số loại hạt, bìa cứng, keo sữa 
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp trực quan, quan sát
IV.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
	Tiết 1
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* Khởi động: 
 Cho học sinh tham gia trò chơi “Những chấm tròn đáng yêu”. Giáo viên triển khai trò chơi (Giáo viên hát, câu hát có những màu nào học sinh sẽ chấm màu đó vào giấy của mình. Vd: GV hát: một màu xanh xanh chấm thêm màu vàng... Học sinh sẽ chấm màu xanh và vàng.)
- Giáo viên giới thiệu vào bài.
- Học sinh tham gia trò chơi.
1. Hoạt động 1: Quan sát
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trang 12, đặt câu hỏi:
+ Những chấm màu xuất hiện ở đâu?
+ Ngoài những hình ảnh ở sách em còn thấy những chấm màu ở đâu?
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh sgk trang 13 và 1 bức tranh nét không chấm màu. Yêu cầu học sinh so sánh 2 bức tranh.
+ Em thích cách thể hiện nào hơn? Vì sao?
+ Nhiều chấm màu đặt cạnh nhau có tạo nên mảng màu không? (Chỉ vào hình cuối)
- Giáo viên kết luận:
* Chấm màu xuất hiện nhiều trong tự nhiên, cuộc sống, có nhiều màu sắc khác nhau.
* Trong mĩ thuật chấm màu được sử dụng để tạo nên sự sinh động.
* Nhận xét, đánh giá: (3’)
- Nhận xét: Tinh thần, thái độ học tập.
- Khen ngợi động viên khuyến khích HS
* Dặn dò: 
- Giáo viên dặn dò chuẩn bị giờ học sau: 
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
- Học sinh quan sát và so sánh.
- Học sinh lắng nghe.
Ngày soạn: 19/9/2021	 Ngày dạy: 20,21,22/9/2021
Tuần 3:
CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU
(Thời lượng: 4 tiết)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh sẽ:
Tạo được chấm màu bằng nhiều cách khác nhau.
Biết sử dụng chấm màu để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm.
Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Sản phẩm mĩ thuật có sử dụng chấm màu (ly, bình hoa, quần áo )
- Giấy, màu sáp, màu dạ, màu nước (nếu có), tăm bông...
2. Học sinh
- Giấy A4, màu sáp, màu dạ 
- Đồ vật tái chế (ly nhựa, chai nhựa, đĩa nhựa...), giấy màu.
- Một số loại hạt, bìa cứng, keo sữa 
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp trực quan, quan sát
IV.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
	Tiết 2
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* Khởi động: (4’)
 - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Giáo viên giới thiệu vào bài.
- Học sinh để hết đồ dung lên bàn
2. Hoạt động 2: Thể hiện
- Giáo viên cho học sinh quan sát sgk trang 14.
- Giáo viên thị phạm bằng màu sáp, màu dạ bằng 2 cách
* Thị phạm lần 1: Chấm 3 chấm cùng màu giống nhau và đặt câu hỏi:
+ Các chấm này có giống nhau và lặp lại không?
Thị phạm lần 2: Giáo viên chấm màu xen kẽ theo 2 màu.
+ Hình thức chấm này có khác với chấm màu ở trên không? (So sánh hai cách chấm màu)
- Giáo viên tóm tắt:	
Hình thức sắp xếp những chấm màu theo cách 1 gọi là nhắc lại.
Hình thức sắp xếp những chấm màu theo cách 2 gọi là xen kẽ.
- Giáo viên cho học sinh quan sát sgk trang 15 và trao đổi về cách sắp xếp các chấm màu:
+ Có phải các chấm màu đỏ được sắp xếp liên tiếp không?
+ Chấm vàng ở vị trí nào trong bông hoa?
- Giáo viên kết luận: Sử dụng các cách sắp xếp chấm màu khác nhau sẽ tạo nên sự sinh động cho sản phẩm.
- Giáo viên cho học sinh thực hành cá nhân hoặc nhóm đôi.
- Giáo viên hướng dẫn từng học sinh hoàn thiện sản phẩm theo các cách đã giới thiệu.
* Nhận xét, đánh giá: (3’)
- Nhận xét: Tinh thần, thái độ học tập.
- Khen ngợi động viên khuyến khích HS
* Dặn dò: 
- Giáo viên dặn dò chuẩn bị giờ học sau:
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát và trao đổi theo nhóm về cách sắp xếp các chấm màu.
- Học sinh thực hành
Học sinh nghe
Học sinh chuẩn bị cho bài học sau
Ngày soạn: 22/9/2021	 Ngày dạy: 23,24,27 /9/2021
Tuần 4:
CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU
(Thời lượng: 4 tiết)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh sẽ:
Tạo được chấm màu bằng nhiều cách khác nhau.
Biết sử dụng chấm màu để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm.
Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Sản phẩm mĩ thuật có sử dụng chấm màu (ly, bình hoa, quần áo )
- Giấy, màu sáp, màu dạ, màu nước (nếu có), tăm bông...
2. Học sinh
- Giấy A4, màu sáp, màu dạ 
- Đồ vật tái chế (ly nhựa, chai nhựa, đĩa nhựa...), giấy màu.
- Một số loại hạt, bìa cứng, keo sữa 
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp trực quan, quan sát, thực hành
IV.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
	Tiết 3
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* Khởi động: (4’)
 - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Giáo viên giới thiệu vào bài.
- Học sinh để hết đồ dung lên bàn
3. Hoạt động 3: Thảo luận (28’)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
- Căn cứ vào những chấm màu học sinh vừa thực hiện, giáo viên cho học sinh trả lời câu hỏi:
+ Em đã dùng những hình thức nào để sắp xếp chấm màu?
- Giáo viên mời đại diện học sinh phát biểu theo nhóm.
* Nhận xét, đánh giá: (3’)
- Nhận xét: Tinh thần, thái độ học tập.
- Khen ngợi động viên khuyến khích HS
* Dặn dò: 
- Giáo viên dặn dò học sinh chuẩn bị vở bài tập mĩ thuật 1 cho giờ học sau:
- Học sinh thảo luận nhận ra cách sắp xếp trong sản phẩm của mình.
- Học sinh phát biểu theo nhóm.
Ngày soạn: 27/10/2021	 Ngày dạy: 29,30,01/10/2021
Tuần 5:
CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU
(Thời lượng: 4 tiết)
I. MỤC TIÊU: 
 * Sau bài học, SH sẽ:
 - Mục tiêu của chủ đề này là: Tạo được chấm màu bằng nhiều cách khác mhau:
 - Biết sử dụng chấm màu để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm:
 - Thực hiện các bước để làm sản phẩm.
 * Về phẩm chất: 
 - Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát.
 - Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
 - Biết chăm sóc và bảo vệ môi trường xung quanh.
 * Về năng lực: 
 - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
 * Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết được đặc điểm các chấm màu trong Mĩ thuật.
 - Biết sử dụng những chấm màu để tạo hình ảnh và trang trí.
 - Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn.
 * Năng lực chung.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về những chấm màu để tạo ra các hình ảnh trong Mĩ thuật.
 II. CHUẨN BỊ :
 * Giáo viên: 
 - Một số sản phẩm Mĩ thuật có sử dụng hình thức chấm màu như tranh vẽ, sản phẩm được trang trí từ những chấm màu ;
 - Một số dụng cụ học tập trong môn học như sáp màu dầu, màu a- cờ-ry-lic (hoặc mài Oát, màu bột đã pha sẵn), giấy trắng, tăm bong, que gỗ tròn nhỏ.
 - Một số loại hạt phổ biến, thông dụng, một số tờ bìa cứng, (khổ 15x10cm), keo sữa cho phần thực hành gắn hạt tạo hình sản phẩm Mĩ thuật.
 * Học sinh:
 - Chuẩn bị vở thực hành Mĩ thuật, dụng cụ học tập của HS có liên quan đến môn học.
III. PHƯƠNG PHÁP :
 * Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, luyện tập, đánh giá.
 * Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động trải nghiệm, trực quan.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 4
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* Khởi động: (4’)
 - GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- HS hát đều và đúng nhịp.
 - HS cùng chơi.
4. Hoạt động 4: Vận dụng.
- GV cho HS mở SGK Mĩ thuật 1, trang 15, phần tham khảo: Trang trí một số đồ vật bằng hình thức chấm màu: 
- Cho HS quan sát các bước sử dụng chấm màu để trang trí một chiếc lọ thủy tinh. 
- GV cho HS quan sát hình minh họa một số đồ dung, sản phẩm Mĩ thuật được trang trí bằng hình thức chấm màu trong vở Mĩ thuật 1, trang 8.
- GV đặt câu hỏi ? yêu cầu HS trả lời về những đồ vật khác nhau trong cuộc sống cũng được trang trí bằng hình thức chấm màu. 
- HS phát biểu về đồ vật nào thì vẽ đồ vật đó ra vở Mĩ thuật 1, trang 9 và sử dụng chấm máu để trang trí.
- GV mời HS giới thiệu về bài thực hành của mình theo các gợi ý sau:
+ Em sử dụng cách nào để tạo chấm màu ?
+ Em sắp xếp chấm màu theo hình thức nào ?
+Thực hành: (Cá nhân – Nhóm)
- GV cho HS trang trí trên những chiếc cốc giấy, đĩa giấy hoặc cho HS sử dụng hình thức gắn hạt để tạo hình một sản phẩm Mĩ thuật đơn giản.
* Nhận xét, dặn dò. 
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát hình minh họa.
- HS trả lời:
- HS phát biểu.
- HS giới thiệu bài:
- HS trả lời:
- HS trả lời:
- HS thực hành theo sự chỉ dẫn GV.
- HS chú ý lắng nghe.
Ngày soạn: 03/10/2021	 Ngày dạy: 04,05,06/10/2021
Tuần 6:
CHỦ ĐỀ 3: NÉT VẼ CỦA EM
(Thời lượng: 3 tiết)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh sẽ:
Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong cuộc sống và trong sản phẩm mĩ thuật.
Mô phỏng, thể hiện được yếu tố nét có kích thước khác nhau.
Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí, vận dụng được nét để tạo nên sản phẩm mĩ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số tranh, ảnh về con vật và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí.
Một số vật thật có sử dụng nét trang trí (mũ, quần áo, lọ hoa...)
Dụng cụ cho học sinh thực hành: Bút chỉ, màu, giấy a4, giấy màu, keo dán, đất nặn 
III. PHƯƠNG PHÁP: 
 - Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tiết 1
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* Khởi động: (4’)
- Giáo viên cho học sinh tham gia trò chơi lượn sóng theo nhóm. 
Giáo viên giới thiệu chủ đề. 
1. Hoạt động 1: Quan sát (14’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở sgk trang 16, quan sát và kể tên các nét mà em thấy.
- Giáo viên giới thiệu tên và đặc điểm nhận dạng của các nét trong hình.
- Giáo viên cho học sinh quan sát ảnh minh họa về nét trong cuộc sống trong sgk trang 16 – 17 (tranh giáo viên đã chuẩn bị).
+ Các nét xuất hiện ở đâu?
+ Trên con vật, đồ vật có những nét nào?
+ Kể tên một số đồ vật, con vật, cảnh vật có xuất hiện nét mà em biết?
- Giáo viên cho học sinh quan sát thêm các vật thật có trang trí nét (hoặc nêu tên các đồ vật có dùng nét để trang trí trong lớp học.)
* Giáo viên kết luận: Nét xuất hiện nhiều xung quanh chúng ta, nét làm cho đồ vật thêm sinh động hơn.
- Học sinh tham gia trò chơi.
- Học sinh quan sát và nêu tên các nét mình biết.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát và trả lời theo gợi ý.
- Học sinh quan sát và kể thêm các đồ vật mình thấy.
2. Hoạt động 2: Thể hiện (17’)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sgk trang 18 quan sát hình minh họa những kiểu nét khác nhau và các cách thể hiện chúng.
+ Em vẽ nét thẳng như thế nào?
+ Em vẽ nét cong như thế nào?
+ Em vẽ nét uốn lượn như thê nào?
+ Làm sao để vẽ được nét thanh, nét đậm?
- Giáo viên yêu cầu học sinh dùng bút màu (sáp, dạ) để vẽ các nét vào giấy A4, hoặc giáo viên có thể cho học sinh vẽ bằng phấn vào bảng con các nét (Nét thẳng, Nét cong, Nét uốn lượn, Nét gấp khúc, Nét thanh, Nét đậm )
- Giáo viên lưu ý cho học sinh vẽ nét thẳng nhẹ nhàng, thả lỏng tay cầm bút, nét không cần quá thẳng. không sử dụng thước để vẽ, hướng dẫn học sinh sử dụng lực khi vẽ để được nét thanh, nét đậm, nét to, nét nhỏ 
* Nhận xét, dặn dò (2’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh thực hiện thoe hướng dẫn của giáo viên.
HS chú ý lắng nghe
Ngày soạn: 10/10/2021	 Ngày dạy: 11,12,13,14/10/2021
Tuần 7:
CHỦ ĐỀ 3: NÉT VẼ CỦA EM
(Thời lượng: 3 tiết)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh sẽ:
Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong cuộc sống và trong sản phẩm mĩ thuật.
Mô phỏng, thể hiện được yếu tố nét có kích thước khác nhau.
Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí, vận dụng được nét để tạo nên sản phẩm mĩ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Sách học MT lớp 1.
- Sách giáo viên.
- Sản phẩm của HS.
Một số tranh, ảnh về con vật và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí.
Một số vật thật có sử dụng nét trang trí (mũ, quần áo, lọ hoa...)
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách học MT lớp 1.
 - Giấy màu, màu, chì, tẩy, kéo, hồ dán...
	- Dụng cụ cho học sinh thực hành: Bút chỉ, màu, giấy a4, giấy màu, keo dán, đất nặn 
III. PHƯƠNG PHÁP: 
	 - Phương pháp: Sử dung các phương pháp linh hoạt, quan sát, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, giải quyết vấn đề, đánh giá, nhận xét.
* Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
	 - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm (linh hoạt từng hoạt động).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh (1 phút )
Tổ chức các hoạt động dạy học
Tiết 2
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Khởi động: (3’)
- GV yêu cầu HS khởi động theo ý thích.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh trong
2. Hoạt động 2: Thể hiện (30’)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sgk trang 18 quan sát hình minh họa những kiểu nét khác nhau và các cách thể hiện chúng.
+ Em vẽ nét thẳng như thế nào?
+ Em vẽ nét cong như thế nào?
+ Em vẽ nét uốn lượn như thê nào?
+ Làm sao để vẽ được nét thanh, nét đậm?
- Giáo viên yêu cầu học sinh dùng bút màu (sáp, dạ) để vẽ các nét vào giấy A4, hoặc giáo viên có thể cho học sinh vẽ bằng phấn vào bảng con các nét (Nét thẳng, Nét cong, Nét uốn lượn, Nét gấp khúc, Nét thanh, Nét đậm )
- Giáo viên lưu ý cho học sinh vẽ nét thẳng nhẹ nhàng, thả lỏng tay cầm bút, nét không cần quá thẳng. không sử dụng thước để vẽ, hướng dẫn học sinh sử dụng lực khi vẽ để được nét thanh, nét đậm, nét to, nét nhỏ 
Dặn dò: (2’)
 - Nhắc nhở học sinh bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn thiện thêm và trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
- Học sinh hát.
Học sinh đưa đồ dùng phục vụ cho
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh thực hiện thoe hướng dẫn của giáo viên.
Ngày soạn: 17/10/2021	 Ngày dạy: 18,19,20,21/10/2021
Tuần 8:
CHỦ ĐỀ 3: NÉT VẼ CỦA EM
(Thời lượng: 3 tiết)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh sẽ:
Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong cuộc sống và trong sản phẩm mĩ thuật.
Mô phỏng, thể hiện được yếu tố nét có kích thước khác nhau.
Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí, vận dụng được nét để tạo nên sản phẩm mĩ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Sách học MT lớp 1.
- Sách giáo viên.
- Sản phẩm của HS.
Một số tranh, ảnh về con vật và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí.
Một số vật thật có sử dụng nét trang trí (mũ, quần áo, lọ hoa...)
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách học MT lớp 1.
 - Giấy màu, màu, chì, tẩy, kéo, hồ dán...
	- Dụng cụ cho học sinh thực hành: Bút chỉ, màu, giấy a4, giấy màu, keo dán, đất nặn 
III. PHƯƠNG PHÁP: 
	 - Phương pháp: Sử dung các phương pháp linh hoạt, quan sát, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, giải quyết vấn đề, đánh giá, nhận xét.
* Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
	 - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm (linh hoạt từng hoạt động).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh (1 phút )
Tổ chức các hoạt động dạy học
Tiết 3
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 Khởi động: (3’)
Cho học sinh hát bài: “Lớp chúng mình” GV bắt nhịp.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS.
- Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 2.
* GV tổ chức cho HS hoàn thiện sản phẩm của Tiết 2 và phần thực hiện ứng dụng.
3 Hoạt động 3: Thảo luận (12’)
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh thảo luận bài vẽ của mình.
+ Em đã vẽ những nét nào?
+ Những nét em đã vẽ có thể trang trí tranh vẽ được không?
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ trong sgk trang 19 và trả lời câu hỏi:
+ Trong tranh có những nét nào?
+ Em có thích bức tranh không?
- Giáo viên kết luận.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (20’)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát phần tham khảo trong sgk trang 20 - 21 về các bước sử dụng nét để vẽ và trang trí một bức tranh con voi, một số sản phẩm được trang trí bằng nét.
- Giáo viên yêu cầu học sinh sử dụng nét để vẽ và trang trí một số đồ vật hoặc con vật mà mình yêu thích. (Yêu cầu học sinh vẽ hình to, rõ ràng, sử dụng bút màu để vẽ nét trang trí, không tô màu.)
- Hướng dẫn học sinh giới thiệu sản phẩm của mình theo các gợi ý:
+ Em đã vẽ những con vật, đồ vật nào?
+ Em đã sử dụng những nét gì để trang trí bài?
- Có thể cho học sinh đánh giá sản phẩm của các bạn khác trong lớp (trong nhóm).
Giáo viên nhận xét chung, giáo dục các em giữ gìn đồ vật của mình.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho chủ đề 4: Sáng tạo từ những hình cơ bản
- Học sinh hát.
Học sinh đưa sản
- Học sinh thảo luận.
- Học sinh quan sát.
Học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thực hành.
- Học sinh giới thiệu sản phẩm của mình.
- Học sinh đánh giá sản phẩm của bạn (của nhóm).
Ngày soạn: 24/10/2021	 Ngày dạy: 25,26,27,28/10/2021
Tuần 9:
CHỦ ĐỀ 4
SÁNG TẠO TỪ NHỮNG HÌNH CƠ BẢN
(Thời lượng 4 tiết)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh sẽ:
	- Biết mô tả hình dạng của các hình cơ bản.
	- Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng từ hình cơ bản đến một số đồ vật xung quanh.
	- Vẽ được đồ vật có dạng hình cơ bản.
	- Biết sử dụng hình cơ bản trong trang trí đồ vật đơn giản.
	- Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo
	- Sắp xếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm.
	- Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, của bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Sách học MT lớp 1.
- Sách giáo viên.
- Sản phẩm của HS.
Mô hình ba hình cơ bản bằng bìa cứng.
Một số hình minh họa các đồ vật có dạng hình cơ bản (vật thật nếu có).
- Dụng cụ cho học sinh thực hành: Giấy a4, bút chì, màu, vỏ hộp giấy, giấy màu, kéo, hồ dán 
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách học MT lớp 1.
 - Giấy màu, màu, chì, tẩy, kéo, hồ dán...
	- Dụng cụ cho học sinh thực hành: Bút chỉ, màu, giấy a4, giấy màu, keo dán..
III. PHƯƠNG PHÁP: 
	 - Phương pháp: Sử dung các phương pháp linh hoạt, quan sát, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, giải quyết vấn đề, đánh giá, nhận xét.
* Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
	 - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm (linh hoạt từng hoạt động).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh (1 phút )
Tổ chức các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 Khởi động (3’) Giáo viên cho học sinh tham gia trò chơi “Vẽ hình vào không gian” (giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình giáo viên yêu cầu học sinh vẽ bằng ngón tay trỏ vào bàn tay phải theo tưởng tượng Vd: bánh, mặt trời, mái nhà, cửa sổ .)
- Giáo viên giới thiệu vào chủ đề.
1. Hoạt động 1: Quan sát (32’)
Một số hình cơ bản
- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình cơ bản bằng giấy bìa đã chuẩn bị và đặt câu hỏi:
+ Đây là hình gì?
+ Ngoài những hình trên em còn biết hình nào nữa?
Hình cơ bản có trong tranh vẽ
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bức tranh Những ngôi nhà trong sgk trang 22.
+ Em hãy kể tên những hình cơ bản có trong bức tranh?
Quan sát vật có dạng hình tam giác
- Giáo viên cho học sinh quan sát mô hình hình tam giác
+ Hình tam giác có mấy cạnh?
- Giáo viên giới thiệu đặc điểm hình tam giác và cho học sinh quan sát hình minh hoạ một số đồ vật có dạng hình tam giác trong sgk trang 23. 
+ Em hãy kể thêm những đồ vật có dạng hình tam giác mà em biết?
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ hình tam giác:
+ Cách 1: Vẽ nối liền nét.
+ Cách 2: Vẽ rời từng nét.
- Học sinh thực hành vẽ hình tam giác vào giấy A4. (lưu ý học sinh không sử dụng thước để vẽ)
* Quan sát vật có dạng hình vuông
- Thông qua mô hình giáo viên giới thiệu đặc điểm của hình vuông. (có 4 cạnh bằng nhau)
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát ảnh minh hoạ một số đồ vật có dạng hình vuông trong sgk trang 24.
+ Em hãy nêu tên những đồ vật có dạng hình vuông có trong hình?
+ Ngoài ra, em còn thấy những đồ vật nào hình vuông nữa không?
+ Em sẽ vẽ hình vuông như thế nào? (Gọi một học sinh lên bảng vẽ)
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ hình vuông:
Cách 1: Vẽ nối liền nét
Cách 2: Vẽ rời từng nét
- Học sinh thực hành vẽ hình vuông vào giấy A4. (Lưu ý không dùng thước để vẽ).
* Quan sát vật có dạng hình tròn
- Giáo viên giới thiệu về hình tròn và đặc điểm nhận dạng của hình tròn.
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình minh họa một số vật có dạng hình tròn và yêu cầu học sinh phát hiện xung quanh có những vật nào có dạng hình tròn.
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ hình tròn:
+ Cách 1: Vẽ nối liền nét
+ Cách 2: Vẽ rời từng nét
- Học sinh thực hành vẽ hình tròn vào giấy A4. (lưu ý học sinh có thể vẽ chưa tròn, không gồng cứng khi vẽ)
Dặn dò: 
Chuẩn bị cho tiết sau
Học sinh tham gia trò chơi.
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát và nêu đặc điểm nhận biết hình tam giác.
- Học sinh kể tên các đồ vật có hình tam giác mà mình biết.
- Học sinh vẽ hình vào giấy.
- Học sinh quan sát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lên bảng vẽ.
- Học sinh vẽ vào giấy.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh vẽ hình tròn.
Ngày soạn: 30/10/2021	 Ngày dạy: 01,02,03,04/11/2021
Tuần 10:
CHỦ ĐỀ 4
SÁNG TẠO TỪ NHỮNG HÌNH CƠ BẢN
(Thời lượng 4 tiết)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh sẽ:
	- Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng từ hình cơ bản đến một số đồ vật xung quanh.
	- Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo
	- Sắp xếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm.
	- Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, của bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Sách học MT lớp 1.
- Sách giáo viên.
- Sản phẩm của HS.
Mô hình ba hình cơ bản bằng bìa cứng.
Một số hình minh họa các đồ vật có dạng hình cơ bản (vật thật nếu có).
- Dụng cụ cho học sinh thực hành: Giấy a4, bút chì, màu, vỏ hộp giấy, giấy màu, kéo, hồ dán 
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách học MT lớp 1.
 - Giấy màu, màu, chì, tẩy, kéo, hồ dán...
	- Dụng cụ cho học sinh thực hành: Bút chỉ, màu, giấy a4, giấy màu, keo dán..
III. PHƯƠNG PHÁP: 
	 - Phương pháp: Sử dung các phương pháp linh hoạt, quan sát, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, giải quyết vấn đề, đánh giá, nhận xét.
* Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
	 - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm (linh hoạt từng hoạt động).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh (1 phút )
Tổ chức các hoạt động dạy học
Tiết 2 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Khởi động1 (3’) Giáo viên cho học sinh hát.
- Giáo viên giới thiệu vào chủ đề.
2. Hoạt động 2: Thể hiện (32’)
- Giáo viên cho học sinh quan sát phần tham khảo sgk trang 26 - 27- 28
+ Em sẽ vẽ màu vào hình như thế nào?
- Giáo viên cho học sinh tập vẽ màu vào hình đã vẽ ở phần trước.
 - Yêu cầu học sinh vẽ, xé dán một bức tranh về đồ vật có dạng hình cơ bản.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài trong vở thực hành mĩ thuật.
Dặn dò: Bảo quản sản phẩm tiết 2 thật tốt để tiết sau thảo luận.
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
- Học sinh vẽ màu.
- Học sinh thể hiện bài vẽ.
Ngày soạn: 07/11/2021	 Ngày dạy: 08,09,10,11/11/2021
Tuần 11:
CHỦ ĐỀ 4
SÁNG TẠO TỪ NHỮNG HÌNH CƠ BẢN
(Thời lượng 4 tiết)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh sẽ:
	- Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng từ hình cơ bản đến một số đồ vật xung quanh.
	- Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo
	- Sắp xếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm.
	- Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, của bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Sách học MT lớp 1.
- Sách giáo viên.
- Sản phẩm của HS.
Mô hình ba hình cơ bản bằng bìa cứng.
Một số hình minh họa các đồ vật có dạng hình cơ bản (vật thật nếu có).
- Dụng cụ cho học sinh thực hành: Giấy a4, bút chì, màu, vỏ hộp giấy, giấy màu, kéo, hồ dán 
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách học MT lớp 1.
 - Giấy màu, màu, chì, tẩy, kéo, hồ dán...
	- Dụng cụ cho học sinh thực hành: Bút chỉ, màu, giấy a4, giấy màu, keo dán..
III. PHƯƠNG PHÁP: 
	 - Phương pháp: Sử dung các phương pháp linh hoạt, quan sát, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, giải quyết vấn đề, đánh giá, nhận xét.
* Hình thức 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_my_thuat_lop_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.doc