Giáo án Mĩ thuật 1 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án Mĩ thuật 1 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

CHỦ ĐỀ

MĨ THUẬT TRONG CUỘC SỐNG

1. Mục tiêu chủ đề

1.1. Về phẩm chất

- Biết bảo vệ tài nguyên môi trường, yêu thiên nhiên; Yêu quý động vật, chăm sóc và bảo vệ động vật. Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, hoàn thành sản phẩm.

- HS nhận biết được hình dáng và kích thước, đặc điểm, màu sắc, sự khác nhau giữa các loài cá.

- Chia sẽ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi nhận xét sản phẩm.

- Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra

1.2.Về năng lực:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, tẩy, vật liệu để học tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi (hình dáng, đường nét , màu sắc,. đặc điểm nổi bật nhất, thảo luận trong quá trình học tập; thực hành trưng bày và nhận xét sản phẩm.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết lựa chọn và vẽ cá theo ý thích, biết sử dụng đường nét tạo hình, màu sắc để tạo nên sản phẩm. Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm thực hành để tạo nên sản phẩm. Thể hiện tính ứng dụng phục vụ trang trí góc học tập.

 

doc 115 trang chienthang2kz 13/08/2022 3363
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật 1 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/09/2020
Ngày dạy: 07/09/2020
__TUẦN 1__
CHỦ ĐỀ
MĨ THUẬT TRONG CUỘC SỐNG
1. Mục tiêu chủ đề
1.1. Về phẩm chất
- Biết bảo vệ tài nguyên môi trường, yêu thiên nhiên; Yêu quý động vật, chăm sóc và bảo vệ động vật. Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, hoàn thành sản phẩm.
- HS nhận biết được hình dáng và kích thước, đặc điểm, màu sắc, sự khác nhau giữa các loài cá.
- Chia sẽ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi nhận xét sản phẩm.
- Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra 
1.2.Về năng lực:
* Năng lực chung:	
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, tẩy, vật liệu để học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi (hình dáng, đường nét , màu sắc,.. đặc điểm nổi bật nhất, thảo luận trong quá trình học tập; thực hành trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết lựa chọn và vẽ cá theo ý thích, biết sử dụng đường nét tạo hình, màu sắc để tạo nên sản phẩm. Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm thực hành để tạo nên sản phẩm. Thể hiện tính ứng dụng phục vụ trang trí góc học tập.
* Năng lực đặc thù:
- Quan sát, nhận thức: HS nhận biết được mĩ thuật có ở quanh ta, biết sử dụng các vật liệu và dụng cụ của môn học.
- Sáng tạo và ứng dụng: HS tạo được sản phẩm bằng chấm, nét, hình, màu, khối.
- Phân tích và đánh giá: HS nêu được cảm nhận về chấm, nét, hình, màu, khối trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm
- Năng lực tính toán: vận dụng sự hiểu biết về các hình học cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình tam giác thông qua các hình ảnh liên quan của bài học.
BÀI: MĨ THUẬT QUANH TA
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu bài học
- Nhận biết được mĩ thuật có mọi nơi trong cuộc sống
- Vẽ được một hình theo ý thích
- Chỉ ra được nét đẹp và các hình thức mĩ thuật có trong cuộc sống
2. Phẩm chất, năng lực
2.1. Về phẩm chất
- Biết bảo vệ tài nguyên môi trường, yêu thiên nhiên, cuộc sống.
- Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, hoàn thành sản phẩm.
- Chia sẽ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi nhận xét sản phẩm.
- Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra 
2.2.Về năng lực:
* Năng lực chung:	
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, tẩy, vật liệu để học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi (hình dáng, đường nét , màu sắc,.. đặc điểm nổi bật nhất, thảo luận trong quá trình học tập; thực hành trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- Sáng tạo và ứng dụng: HS vẽ được một hình theo ý thích.
* Năng lực đặc thù:
- Phân tích và đánh giá: HS chỉ ra được nét đẹp và các hình thức Mĩ thuật có ở xung quanh. 
- Quan sát, nhận thức: HS nhận biết được mĩ thuật có ở quanh ta, biết sử dụng các vật liệu và dụng cụ của môn học.
- Sáng tạo và ứng dụng: HS tạo được sản phẩm bằng chấm, nét, hình, màu, khối.
- Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm
- Năng lực tính toán: vận dụng sự hiểu biết về các hình học cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình tam giác thông qua các hình ảnh liên quan của bài học.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
* Giáo viên:
- Sách học MT lớp 1.
- Hình ảnh MT có trong thực tế cuộc sống, hình ảnh sản phẩm, tác phẩm MT.
* Học sinh:
- Sách học MT lớp 1.
- Màu, chì, tẩy, giấy vẽ...
2. Phương pháp:
- GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá...
3. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động khởi động: 
- BNG, BVN làm việc
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm màu sắc trong hộp màu của em.
- Khen ngợi HS thắng cuộc.
- GV giới thiệu chủ đề, yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 1: Khám phá
- Kể tên các đồ dùng MT em biết.
* Mục tiêu:
+ HS nhận biết và kể tên được một số đồ dùng và vật liệu để học MT.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 8+9 sách học MT 1.
- GV đặt câu hỏi gợi mở:
+ Tên các đồ dùng, vật liệu ở trang 8-9 SGK MT là gì ?
+ Đồ dùng vật liệu đó dùng để làm gì ?
+ Em có những đồ dùng gì để học môn MT ?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV tóm tắt:
+ Học mĩ thuật không thể các đồ dùng học tập và các vật liệu như bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ...
+ Mỗi đồ dùng đó lại có công dụng riêng của nó.
Hoạt động 2: Kiến tạo kiến thức-kĩ năng.
-Nhận biết MT trong cuộc sống.
* Mục tiêu:
+ HS biết quan sát các hình ảnh trong tự nhiên và sản phẩm tác phẩm MT.
+ HS nhận ra vẻ đẹp và các hình thức MT trong cuộc sống xung quanh.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- GV hướng dẫn HS:
+ Quan sát hình ảnh GV đã chuẩn bị trên màn hình.
+ Chỉ ra những hình ảnh đẹp trong tự nhiên và hình ảnh do sản phẩm, tác phẩm MT tạo nên.
. Em thích hình ảnh nào?
. Hình ảnh nào thể hiện vẻ đẹp trong tự nhiên?
. Hình ảnh nào do MT tạo nên?
- GV khen ngợi HS, chốt lại KT.
- GV yêu cầu HS làm Bài tập 1 trong vở BT trang 6.
Hoạt động 3: Luyện tập-sáng tạo.
- Vẽ một hình theo ý thích.
* Mục tiêu:
+ HS hiểu và nắm được công việc phải làm.
+ HS sử dụng bút, màu vẽ được một hình bất kì theo ý thích.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Khuyến khích HS lựa chọn bút màu để vẽ một hình yêu thích. Chia sẻ về hình sẽ vẽ.
- Yêu cầu HS sử dụng bút màu đã chọn để vẽ hình vào giấy.
- Hướng dẫn HS chọn màu để vẽ vào hình theo ý thích.
- Yêu cầu HS làm BT2 trong VBT trang 7.
- GV quan sát, giúp đỡ HS làm bài.
Hoạt động 4: Phân tích-đánh giá.
- Trưng bày và chia sẻ.
* Mục tiêu:
+ HS biết cách trưng bày, chia sẻ về bài vẽ của mình của bạn.
+ HS bước đầu làm quen với việc giới thiệu và nêu cảm nhận về bài vẽ.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- GV hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ theo nhóm hoặc trên bảng.
- Khuyến khích HS trình bày cảm nhận về bài vẽ của mình, của bạn.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá.
- GV đánh giá sản phẩm, bài vẽ của HS.
Hoạt động 5: Vận dụng-phát triển.
* Khám phá thêm hình ảnh MT quanh ta.
- Khuyến khích HS quan sát, chỉ ra hình ảnh và sản phẩm, tác phẩm MT có ở xung quanh.
- GV tóm tắt: MT có ở mọi nơi và làm đẹp cho cuộc sống của con người.
* Đánh giá:
- Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
- Liên hệ thực tế, đánh giá chung tiết học.
- GT, hát
- Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV
- Mở bài học
- Nhận biết, kể tên đồ dùng và vật liệu dùng để học môn MT.
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.
- Quan sát
- 1, 2 HS
- 1 HS
- 1, 2 HS
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Tiếp thu
- Ghi nhớ
- Biết quan sát
- Nhận ra
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.
- Quan sát
- Nhận biết, chỉ ra được theo yêu cầu của bài học.
- 1, 2 HS nêu
- 1 HS nêu
- 1 HS
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Thực hiện
- Hiểu công việc của mình phải làm
- Hoàn thành được bài tập trên lớp
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.
- Thực hành vẽ cá nhân
- Thực hiện
- Thực hiện theo ý thích
- Thực hành làm bài
- Hoàn thành bài trên lớp
- Trưng bày, chia sẻ bài vẽ
- Làm quen
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.
- Trưng bày 
- Trình bày cảm nhận về bài vẽ của mình của bạn.
- Đánh giá theo cảm nhận
- Rút kinh nghiệm
- Quan sát, chỉ ra theo yêu cầu
- Ghi nhớ
- Rút kinh nghiệm
- Phát huy
* Dặn dò:
- Về nhà xem trước bài: NHỮNG CHẤM TRÒN THÚ VỊ.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: Giấy vẽ, bút chì, tẩy màu vẽ...
Ngày soạn: 12/09/2020
Ngày dạy: 14/09/2020
__TUẦN 2__
BÀI: NHỮNG CHẤM TRÒN THÚ VỊ
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu bài học
- HS nhận ra được chấm lặp lại nối nhau sẽ tạo thành nét
- Tạo được hình bằng cách chấm
- Nêu được cảm nhận về bài vẽ chấ.Chỉ ra được các hình thức chấm và sự hài hòa của chấm trong tranh
2. Phẩm chất, năng lực
2.1. Về phẩm chất
- Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, hoàn thành sản phẩm.
- Biết đoàn kết, hợp tác cùng bạn trong học tập.
- Chia sẽ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi nhận xét sản phẩm.
- Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra 
2.2.Về năng lực:
* Năng lực chung:	
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, tẩy, vật liệu để học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập; thực hành trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- Sáng tạo và ứng dụng: HS vẽ được một hình theo ý thích bằng cách chấm màu.
- Năng lực tìm tòi và khám phá kiến thức: Biết tìm tòi sáng tạo qua bài vẽ.
* Năng lực đặc thù:
- Phân tích và đánh giá: HS nêu được cảm nhận về bài vẽ chấm, chỉ ra được các hình thức chấm và sự hài hòa của chấm trong tranh.
- Quan sát, nhận thức: HS nhận ra được chấm lặp lại nối nhau sẽ tạo thành nét.
- Sáng tạo và ứng dụng: HS tạo được sản phẩm bằng chấm, nét, hình, màu, khối.
- Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm
- Năng lực tính toán: vận dụng sự hiểu biết về hình, độ đậm nhạt, cách pha màu thông qua thực hành.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
* Giáo viên:
- Sách học MT lớp 1.
- Tranh vẽ bằng cách chấm.
* Học sinh:
- Sách học MT lớp 1
- Màu vẽ, chì, tẩy, giấy vẽ, tăm bông...
2. Phương pháp:
- GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá...
3. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động khởi động: 
- BNG, BVN làm việc
- BHT kiềm tra đồ dùng
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi chấm kín hình tròn.
- Khen ngợi HS thắng cuộc.
- GV giới thiệu chủ đề, yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 1: Khám phá
*Xem các hình trong SGK trang 10.
* Mục tiêu:
+ HS quan sát, nhận biết được hình ảnh chấm có trong tự nhiên và hình được vẽ bằng cách chấm.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- GV trưng bày tranh vẽ đã chuẩn bị bằng cách chấm để tất cả HS quan sát được rõ (Hoặc yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 10).
- Gợi ý để HS nói về hình và các chấm có trong hình vẽ:
+ Đây là con vật gì?
+ Hình con vật được vẽ bằng cách nào?
+ Các chấm trên hình giống hay khác nhau?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV tóm tắt: Chấm có cả trong tự nhiên và trong sản phẩm, tác phẩm MT.
Hoạt động 2: Kiến tạo kiến thức-kĩ năng.
* Cách vẽ bằng chấm.
* Mục tiêu:
+ HS nhận biết cách vẽ hình bằng chấm.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 11 để nhận biết cách vẽ bằng chấm:
+ Bước 1: Vẽ hình bằng nét mờ
+ Bước 2: Chọn màu chấm vào nét vẽ
. Em sẽ dùng gì để chấm tiếp?
. Em sẽ dùng chấm màu nào?
. Em thấy vẽ bằng cách chấm có thú vị không? Vì sao?
. Các chấm đã tạo thành nét hình gì?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV tóm tắt: Chấm nối nhau có thể tạo thành nét.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong VBT trang 8.
- Quan sát giúp đỡ HS hoàn thành bài tập.
* Lưu ý: Có thể cho HS dùng tăm bông, đầu bút, que tròn chấm màu bột, màu nước... để chấm theo nét chì.
- Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV
- Mở bài học
- Quan sát, nhận biết
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.
- Quan sát
- Lắng nghe, trả lời
- 1, 2 HS
- HS nêu
- 1 HS
- Phát huy
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Nhận biết
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.
- Quan sát
- Tiếp thu
- Tiếp thu
- 1, 2 HS nêu
- 1 HS nêu
- 1 HS
- 1, 2 HS
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Thực hiện
- Hoàn thành bài tập
* Dặn dò:
- Xem trước các hoạt động tiếp theo của Tiết 2.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng: Màu, giấy vẽ, bút chì, tẩy, tăm bông, sản phẩm của Tiết 1 
Ngày soạn: 19/09/2020
Ngày dạy: 21/09/2020
__TUẦN 3__
BÀI: NHỮNG CHẤM TRÒN THÚ VỊ
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu bài học
- HS nhận ra được chấm lặp lại nối nhau sẽ tạo thành nét
- Tạo được hình bằng cách chấm
- Nêu được cảm nhận về bài vẽ chấ.Chỉ ra được các hình thức chấm và sự hài hòa của chấm trong tranh
2. Phẩm chất, năng lực
2.1. Về phẩm chất
- Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, hoàn thành sản phẩm.
- Biết đoàn kết, hợp tác cùng bạn trong học tập.
- Chia sẽ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi nhận xét sản phẩm.
- Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra 
2.2.Về năng lực:
* Năng lực chung:	
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, tẩy, vật liệu để học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập; thực hành trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- Sáng tạo và ứng dụng: HS vẽ được một hình theo ý thích bằng cách chấm màu.
- Năng lực tìm tòi và khám phá kiến thức: Biết tìm tòi sáng tạo qua bài vẽ.
* Năng lực đặc thù:
- Phân tích và đánh giá: HS nêu được cảm nhận về bài vẽ chấm, chỉ ra được các hình thức chấm và sự hài hòa của chấm trong tranh.
- Quan sát, nhận thức: HS nhận ra được chấm lặp lại nối nhau sẽ tạo thành nét.
- Sáng tạo và ứng dụng: HS tạo được sản phẩm bằng chấm, nét, hình, màu, khối.
- Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm
- Năng lực tính toán: vận dụng sự hiểu biết về hình, độ đậm nhạt, cách pha màu thông qua thực hành.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
* Giáo viên:
- Sách học MT lớp 1.
- Tranh vẽ bằng cách chấm.
* Học sinh:
- Sách học MT lớp 1.
- Màu, giấy vẽ, chì, tẩy, tăm bông, sản phẩm của Tiết 1.
2. Phương pháp:
- GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá...
3. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động khởi động: 
- BNG, BVN làm việc
- BHT cho HS thi nhắc lại các bước vẽ bằng chấm.
- GV khen ngợi HS, giới thiệu chủ đề.
Hoạt động 3: Luyện tập-sáng tạo.
*Chấm màu cho hình vẽ.
* Mục tiêu:
+ HS hiểu và nắm được công việc phải làm
+ HS vẽ được con vật hoặc hình yêu thích và chấm màu vào hình theo khả năng của mình.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Yêu cầu HS làm BT2 trong VBT trang 9.
- Gợi mở trí tưởng tượng của HS về hình đã chấm để chọn màu chấm vào bên trong và bên ngoài hình tùy theo khả năng và ý thích.
- Hỗ trợ HS cách chấm để bài vẽ thêm sinh động.
+ Em sẽ chấm hình gì?
+ Em sẽ chấm màu gì vào hình?
+ Hình của em có thể chấm được nhiều hay ít màu? Vì sao?
+ Em thích chấm trong hình thưa hay mau? To hay nhỏ?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
-GV khuyến khích HS:
+ Kết hợp các chấm màu trong hình.
+ Thay đổi độ to-nhỏ, thưa-mau của các chấm.
+ Chấm nền bên ngoài hình tạo thành bức tranh.
- GV tóm tắt: Kết hợp các chấm có thể tạo thành bức tranh.
Hoạt động 4: Phân tích-đánh giá.
*Trưng bày bài vẽ và chia sẻ.
* Mục tiêu:
+ HS biết cách trưng bày, chia sẻ về bài vẽ của mình của bạn.
+ HS bước đầu làm quen với việc giới thiệu và nêu cảm nhận về bài vẽ.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- GV hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ theo nhóm hoặc trên bảng.
- Khuyến khích HS trình bày cảm nhận về bài vẽ của mình, của bạn.
+ Em nhìn thấy hình gì trong bài vẽ?
+ Em thích phần nào trong bài vẽ bằng cách chấm?
+ Các chấm được vẽ như thế nào?
+ Cách vẽ bằng chấm tạo cho em cảm giác như thế nào?
+ Hình chấm nào có nhiều cách chấm?
+ Hình nào có nhiều màu chấm?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá.
- GV đánh giá sản phẩm, bài vẽ của HS.
Hoạt động 5: Vận dụng-phát triển.
*Xem tranh để tìm hiểu cách chấm.
- Khuyến khích HS quan sát tranh minh họa trang 13 SGK và nêu cảm nhận về:
+ Hình vẽ trong tranh.
+ Cách chấm màu để tạo mảng, tạo hình và nền tranh.
- GV hướng dẫn HS thu dọn dụng cụ học tập, vệ sinh lớp học. 
* Đánh giá:
- Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
- Liên hệ thực tế, đánh giá chung tiết học.
- HS nhắc lại nhanh, đúng
- Mở bài học
- Hiểu công việc của mình phải làm
- Hoàn thành được bài tập trên lớp
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.
- Thực hành vẽ cá nhân
- Lắng nghe, tiếp thu
- Quan sát, tiếp thu
- 1 HS nêu
- 1, 2 HS
- 1 HS
- 1 HS
- Thực hiện
- Thực hiện theo ý thích
- Thực hành làm bài
- Hoàn thành bài trên lớp
- Trưng bày, chia sẻ bài vẽ
- Làm quen và giới thiệu, nêu được cảm nhận về bài vẽ.
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.
- Trưng bày 
- Trình bày cảm nhận về bài vẽ của mình của bạn.
- 1 HS
- 1 HS nêu
- HS nêu
- 1, 2 HS
- HS nêu
- 1 HS
- Đánh giá theo cảm nhận
- Rút kinh nghiệm
- Quan sát, nêu cảm nhận của mình
- Theo ý hiểu
- Quan sát, nêu 
- Thu dọn đồ dùng, vệ sinh lớp học
- Rút kinh nghiệm
- Ghi nhớ
* Dặn dò:
- Về nhà xem trước bài: Sự kì diệu của đường nét.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ...
Ngày soạn: 26/09/2020
Ngày dạy: 28/09/2020
__TUẦN 4__
BÀI: SỰ KÌ DIỆU CỦA ĐƯỜNG NÉT
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu bài học
- Nhận biết và nêu tên được một số loại nét thường gặp trong tạo hình
- Vẽ và trang trí được hình bằng các nét
- Chỉ ra được sự tương phản và lặp lại của các nét trong bài vẽ. Nêu được cảm nhận cá nhân về bài vẽ của mình, của bạn.
2. Phẩm chất, năng lực
2.1. Về phẩm chất
- Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, hoàn thành sản phẩm.
- Biết đoàn kết, hợp tác cùng bạn trong học tập.
- Chia sẽ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi nhận xét sản phẩm.
- Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra 
2.2.Về năng lực:
* Năng lực chung:	
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, tẩy, vật liệu để học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập; thực hành trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- Sáng tạo và ứng dụng: HS vẽ được một hình theo ý thích bằng cách chấm màu.
- Năng lực tìm tòi và khám phá kiến thức: Biết tìm tòi sáng tạo qua bài vẽ.
* Năng lực đặc thù:
- Phân tích và đánh giá: HS nêu được cảm nhận về bài vẽ chấm, chỉ ra được các hình thức chấm và sự hài hòa của chấm trong tranh.
- Quan sát, nhận thức: HS nhận biết và nêu được tên một số loại nét thường gặp trong tạo hình.
- Sáng tạo và ứng dụng: HS tạo được sản phẩm bằng chấm, nét, hình, màu, khối.
- Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm
- Năng lực tính toán: vận dụng sự hiểu biết về hình, độ đậm nhạt, cách pha màu thông qua thực hành.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
* Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 1, hình ảnh một số kẹo que thật.
 - Hình ảnh đường nét có trong thực tế cuộc sống, một số bài HS vẽ bằng nét.
* Học sinh:
 - Sách học MT lớp 1.
 - Màu, giấy vẽ, chì, tẩy...
2. Phương pháp:
- GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá...
3. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động khởi động: 
- BNG, BVN làm việc
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Thi vẽ nét.
- Khen ngợi HS thắng cuộc.
- GV giới thiệu chủ đề, yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 1: Khám phá
*Tập vẽ các nét.
* Mục tiêu:
+ HS quan sát, làm quen và trải nghiệm vẽ các loại nét.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- GV làm mẫu cách vẽ một số nét cơ bản như nét thẳng, cong, gấp khúc, xoắn ốc, lò xo...
- Khuyến khích HS tự vẽ các nét cơ bản như SGK trang 14 vào giấy hoặc bảng con.
- Yêu cầu HS làm BT1 trong VBT trang 10.
- GV nêu một số câu hỏi gợi mở:
+ Em vừa vẽ nét gì?
+ Em còn biết nét nào khác nữa?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV tóm tắt:
+ Chúng ta có thể thấy nhiều loại nét ở xung quanh như nét thẳng, nét cong, nét gấp khúc, nét xoắn, nét lò xo...
Hoạt động 2: Kiến tạo kiến thức-kĩ năng.
* Nhận biết các nét trong tạo hình.
* Mục tiêu:
+ HS quan sát, nhận biết các loại nét có trong tự nhiên, các sự vật, hiện tượng xung quanh.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Cho HS quan sát và giới thiệu từng nét: Nét thẳng, gấp khúc, cong, xoắn, lò xo...
- Yêu cầu HS quan sát lại các hình và tìm nét thẳng, cong, gấp khúc, xoắn, lò xo...
- Gợi mở cho HS quan sát xung quanh lớp học, sân trường, môi trường xung quanh để tìm các nét trên.
- GV đặt một số câu hỏi gợi mở :
+ Các nét mà em biết có ở hình nào ?
+ Nét thẳng, con, gấp khúc, xoắn ốc, lò xo...có ở cây cối, đồ vật...nào xung quanh em ?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV tóm tắt: Nét có thể tạo được hình.
- Cho HS quan sát hình ảnh một số chiếc kẹo que.
- GT, hát
- Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV
- Mở bài học
- Quan sát, nhận biết
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.
- Quan sát
- Thực hiện
- Làm BT
- Lắng nghe, trả lời
- 1, 2 HS
- 1 HS
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Nhận biết
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.
- Quan sát
- Quan sát
- Quan sát, tìm nét
- 1, 2 HS nêu
- 1 HS nêu
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Quan sát
* Dặn dò:
- Xem trước các hoạt động tiếp theo của Tiết 2, chuẩn bị đồ dùng.
Ngày soạn: 03/10/2020
Ngày dạy: 05/10/2020
__TUẦN 5__
BÀI: SỰ KÌ DIỆU CỦA ĐƯỜNG NÉT
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu bài học
- Nhận biết và nêu tên được một số loại nét thường gặp trong tạo hình
- Vẽ và trang trí được hình bằng các nét
- Chỉ ra được sự tương phản và lặp lại của các nét trong bài vẽ. Nêu được cảm nhận cá nhân về bài vẽ của mình, của bạn.
2. Phẩm chất, năng lực
2.1. Về phẩm chất
- Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, hoàn thành sản phẩm.
- Biết đoàn kết, hợp tác cùng bạn trong học tập.
- Chia sẽ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi nhận xét sản phẩm.
- Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra 
2.2.Về năng lực
* Năng lực chung:	
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, tẩy, vật liệu để học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập; thực hành trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- Sáng tạo và ứng dụng: HS vẽ được một hình theo ý thích bằng cách chấm màu.
- Năng lực tìm tòi và khám phá kiến thức: Biết tìm tòi sáng tạo qua bài vẽ.
* Năng lực đặc thù:
- Phân tích và đánh giá: HS nêu được cảm nhận về bài vẽ chấm, chỉ ra được các hình thức chấm và sự hài hòa của chấm trong tranh.
- Quan sát, nhận thức: HS nhận biết và nêu được tên một số loại nét thường gặp trong tạo hình.
- Sáng tạo và ứng dụng: HS tạo được sản phẩm bằng chấm, nét, hình, màu, khối.
- Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm
- Năng lực tính toán: vận dụng sự hiểu biết về hình, độ đậm nhạt, cách pha màu thông qua thực hành.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
* Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 1, hình ảnh một số kẹo que thật.
 - Hình ảnh đường nét có trong thực tế cuộc sống, một số bài HS vẽ bằng nét.
* Học sinh:
 - Sách học MT lớp 1.
 - Màu, giấy vẽ, chì, tẩy...
2. Phương pháp:
- GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá...
3. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động khởi động: 
- BNG, BVN làm việc
- BHT kiểm tra đồ dùng
- GV giới thiệu chủ đề.
Hoạt động 3: Luyện tập-sáng tạo.
*Vẽ và trang trí kẹo que em thích bằng nét.
* Mục tiêu:
+ HS hiểu và nắm được công việc phải làm.
+ HS sử dụng các nét vừa học để vẽ và trang trí được kẹo que theo ý thích.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Cho HS quan sát hình ảnh một số chiếc kẹo que để nhận biết kẹo que gồm có phần kẹo và phần que. Phần kẹo có nhiều hình dáng khác nhau. Phần que thường thẳng.
- Gợi ý HS quan sát hình trong SGK trang 16 để tham khảo cách tạo hình và trang trí kẹo que.
- Khuyến khích HS lựa chọn màu sắc, đường nét phù hợp để tạo hình và trang trí kẹo theo ý thích.
- Gợi ý cho HS thay đổi độ to, nhỏ của nét, lặp lại một số nét để trang trí hình kẹo.
- GV nêu câu hỏi gợi mở :
+ Kẹo que gồm những phần nào?
+ Hình kẹo có những nét gì?
+ Em sẽ chọn những màu nào để vẽ kẹo?
+ Em dùng nét nào để trang trí chiếc kẹo của mình?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV tóm tắt: Có thể dùng các nét để vẽ và trang trí cho hình vẽ thêm sinh động.
- Yêu cầu HS làm BT2 trong VBT trang 11.
* Lưu ý: HS chỉ cần vẽ hình và trang trí bằng nét màu, không yêu cầu HS tô màu vào hình.
Hoạt động 4: Phân tích-đánh giá.
*Trưng bày bài vẽ và chia sẻ.
* Mục tiêu:
+ HS biết cách trưng bày, chia sẻ về bài vẽ của mình của bạn.
+ HS quan sát, phân tích, nêu cảm nhận về hình vẽ kẹo que của mình của bạn.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- GV tổ chức cho HS trưng bày hình vẽ kẹo que.
- Yêu cầu HS:
+ Quan sát và chọn hình chiếc kẹo mình thích.
+ Nêu cảm nhận về hình, các nét trang trí của kẹo.
- GV nêu câu hỏi gợi mở:
+ Em thích chiếc kẹo nào? Vì sao?
+ Nét nào được lặp lại trong những chiếc kẹo?
+ Chiếc kẹo nào có nhiều loại nét trang trí?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá.
- GV đánh giá sản phẩm, bài vẽ của HS.
Hoạt động 5: Vận dụng-phát triển.
- Khuyến khích HS khám phá các nét trên đồ vật xung quanh.
- GV tóm tắt: Nét có thể vẽ hình và trang trí.
* Đánh giá:
- Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
- Liên hệ thực tế, đánh giá chung tiết học.
- Mở bài học
- Hiểu công việc của mình phải làm
- Hoàn thành được bài tập trên lớp
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.
- Quan sát, nhận biết
- Quan sát, tham khảo
- Theo ý thích
- Tiếp thu
- Lắng nghe, trả lời
- 1 HS nêu
- 1, 2 HS
- 1 HS
- 1 HS
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Thực hành làm bài
- Hoàn thành bài trên lớp
- Trưng bày, chia sẻ bài vẽ
- Làm quen và giới thiệu, nêu được cảm nhận về bài vẽ.
- Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.
- Trưng bày 
- Thực hiện
- Trình bày cảm nhận về bài vẽ của mình của bạn.
- 1 HS
- 1 HS nêu
- HS nêu
- Đánh giá theo cảm nhận
- Khám phá
- Ghi nhớ
- Phát huy
- Ghi nhớ
* Dặn dò:
- Về nhà xem trước bài: Sắc màu em yêu.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ...
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020
Ngày soạn: 11/10/2020
Ngày dạy: 12/10/2020
__TUẦN 6__
BÀI: SẮC MÀU EM YÊU
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. HS cần đạt sau bài học
- HS nhận biết và kể tên được 3 màu cơ bản.
- HS tạo được bức tranh vẽ với các màu khác nhau.
- Nêu được cảm nhận cá nhân về bài vẽ của mình, của bạn.
2. Phẩm chất, năng lực
2.1. Về phẩm chất
- Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, hoàn thành sản phẩm.
- Biết đoàn kết, hợp tác cùng bạn trong học tập.
- Chia sẽ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi nhận xét sản phẩm.
- Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra 
2.2.Về năng lực
* Năng lực chung:	
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, tẩy, vật liệu để học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập; thực hành trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- Sáng tạo và ứng dụng: HS tạo được bức tranh vẽ với các màu khác nhau. Ứng dụng màu sắc vào cuộc sống hàng ngày.
- Năng lực tìm tòi và khám phá kiến thức: Biết tìm tòi sáng tạo qua bài vẽ.
* Năng lực đặc thù:
- Phân tích và đánh giá: HS nêu được cảm nhận về bài vẽ, chỉ ra được các màu sắc, độ đậm nhạt trong tranh.
- Quan sát, nhận thức: HS nhận biết và nêu được các màu sắc có trong tranh.
- Sáng tạo và ứng dụng: HS biết sử dụng màu đễ trang trí các vật dụng đơn giản.- Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm
- Năng lực tính toán: vận dụng sự hiểu biết về độ đậm nhạt, cách tô màu thông qua thực hành.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
* Giáo viên:
- Sách học MT lớp 1.
- Hình minh họa phù hợp với nội dung bài học.
- Hình vẽ cầu vồng rõ 7 sắc màu: Đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
- Một số bức tranh để HS nhận biết các màu trong tranh.
* Học sinh:
- Sách học MT lớp 1.
- Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy...
2. Phương pháp:
- GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá...
3. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động khởi động: 
- BNG, BVN làm việc
- BHT kiểm tra đồ dùng
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Thi vẽ nét.
- Khen ngợi HS thắng cuộc.
- GV giới thiệu chủ đề, yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 1: khám phá
*Kể tên các màu có trong hình.
* Mục tiêu:
+ HS quan sát, nhận biết màu sắc trong tự nhiên hoặc qua ảnh chụp và tranh vẽ.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức cho HS quan sát các hình ảnh do GV chuẩn bị, trong thực tế xung quanh và hình trong SGK trang 18.
- Khuyến khích HS kể tên các màu đã quan sát được ở xung quanh, qua tranh, ảnh hoặc hình trong SGK trang 18.
- GV nêu câu hỏi gợi mở:
+ Em biết tên những màu nào vừa quan sát?
+ Em còn biết những màu nào ở xung quanh chúng ta?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV tóm tắt: Trong tự nhiên có rất nhiều màu sắc như xanh, đỏ, tím, vàng, hồng, cam...
Hoạt động 2: kiến tạo kiến thức-kĩ năng.
*Nhận biết màu cơ bản.
* Mục tiêu:
+ HS quan sát, nhận biết được 3 màu cơ bản: Đỏ, vàng, xanh lam.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tạo cơ hội cho HS quan sát hình cầu vồng trong SGK trang 18 hoặc hình do GV chuẩn bị có 7 sắc màu rõ ràng.
- Giải thích để HS biết tên màu: Đỏ - vàng - xanh lam là 3 màu cơ bản.
- Khuyến khích và tạo cơ hội cho HS chơi vẽ màu cơ bản, pha thêm các màu khác từ những cặp màu cơ bản đó.
- GV nêu câu hỏi gợi mở:
+ Cầu vồng có mấy màu?
+ Màu ở giữa màu đỏ và màu vàng là màu gì?
+ Màu ở giữa màu vàng và màu xanh lam là màu gì?
+ Màu ở giữa màu đỏ và màu xanh lam là màu gì?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV tóm tắt: Màu đỏ, vàng, xanh lam là 3 màu cơ bản.
- Cho HS làm BT1 trong VBT trang 12 để các em cảm nhận về màu 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_1_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.doc