Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 1: Mĩ thuật trong nhà trường

Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 1: Mĩ thuật trong nhà trường

Hoạt động của GV

A. Hoạt động khởi động (5’)

- Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách mĩ thuật 1.

- Học sinh làm quen với đồ dùng học mĩ thuật.

- Giáo viên hướng dẫn cách sắp xếp và cách sử dụng một số đồ dùng

- Cho học sinh xem tranh khởi động.

B. Nội dung

1. Sản phẩm mĩ thuật(4 )

- Yêu cầu học sinh mở SGK trang 6-7 và quan sát hình minh họa

? Em hãy cho biết trong các hình đó là những sản phẩm gì?

- GV tóm tắt một vài ý kiến lên bảng

- Gv giải thích bằng trực quan/ hình minh họa trong sách thêm để HS hiểu rõ về: Sản phẩm mĩ thuật tạo hình(là sản phẩm được tạo nên từ những yếu tô, nguyên lí nghệ thuật)

Sản phẩm mĩ thuật ứng dụng(là vận dụng những yếu tố tạo hình để trang trí một sản phảm)

GV yêu cầu HS kể tên một số sản phẩm mĩ thuật mình đã làm hoặc đã thấy trong nhà trường.

2. Mĩ thuật do ai tạo nên (5’)

- GV chỉ vào hình minh họa trang 8-9 cho HS QS và đặt câu hỏi

? Những ai có thể sáng tạo ra các sản phẩm mĩ thuật?

? Những lứa tuổi nào có thể thực hiện được các sản phẩm mĩ thuật?

 

doc 10 trang thuong95 4355
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 1: Mĩ thuật trong nhà trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 3: Mĩ thuật (1B)
Chủ đề 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng:
Nhận biết được mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những người khác nhau, nhấn mạnh đến đối tượng là học sinh trong nhà trường.
Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để thực hành, sáng tạo trong môn học
Bước đầu biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dùng học tập.
2. Phẩm chất, năng lực:
* Phẩm chất: HS tự giác thực hiện những công việc được giao, không cần nhắc nhở, nỗ lực hoàn thành các công việc được giao
 * Năng lực: HS chủ động nghĩ ra những cách khác nhau để giải quyết vấn đề
 * HSKT: 1A: Gọi và biết được tên một số đồ dùng học tập 
	 1B: QS 
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.
Một số sản phẩm mĩ thuật. đồ dùng học tập, hình ảnh liên quan đến hoạt động học tập môn mĩ thuật giúp học sinh quan sát trực tiếp. 
Học sinh
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
Bố trí lớp học
GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
III. PHƯƠNG PHÁP HÌNH THỨC DẠY- HỌC
Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HSKT
A. Hoạt động khởi động (5’)
- Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách mĩ thuật 1.
- HS lắng nghe.
Quan sát
- Học sinh làm quen với đồ dùng học mĩ thuật.
- HS lấy đồ dùng lên bàn
Thực hiện 
- Giáo viên hướng dẫn cách sắp xếp và cách sử dụng một số đồ dùng
Quan sát
Quan sát
- Cho học sinh xem tranh khởi động.
- HS quan sát tranh: chia sẻ trong nhóm về những gì các em nhìn thấy.
Quan sát
B. Nội dung
1. Sản phẩm mĩ thuật(4 )
- Yêu cầu học sinh mở SGK trang 6-7 và quan sát hình minh họa
? Em hãy cho biết trong các hình đó là những sản phẩm gì?
- GV tóm tắt một vài ý kiến lên bảng
- Gv giải thích bằng trực quan/ hình minh họa trong sách thêm để HS hiểu rõ về: Sản phẩm mĩ thuật tạo hình(là sản phẩm được tạo nên từ những yếu tô, nguyên lí nghệ thuật)
Sản phẩm mĩ thuật ứng dụng(là vận dụng những yếu tố tạo hình để trang trí một sản phảm) 
- HS quan sát
- HS trình bày hiểu biết của mình
- HS lắng nghe 
HS quan sát
1B:HS quan sát, 1A: Lắng nghe
GV yêu cầu HS kể tên một số sản phẩm mĩ thuật mình đã làm hoặc đã thấy trong nhà trường.
- HS kể lần lượt
2. Mĩ thuật do ai tạo nên (5’)
- GV chỉ vào hình minh họa trang 8-9 cho HS QS và đặt câu hỏi
? Những ai có thể sáng tạo ra các sản phẩm mĩ thuật?
? Những lứa tuổi nào có thể thực hiện được các sản phẩm mĩ thuật?
- HS QS trả lời
- Họa sĩ, nhà điêu khắc, nhà nhiếp ảnh, 
- Các em thiếu nhi, người lơn, 
1A:HS lắng nghe chú ý bạn trả lời
1B: QS
- GV ghi lại một vài ý kiến của Hs lên bảng.
GV tổng kết: Để các em hiểu rõ thêm về những ai và những lứa tuổi nào có thể tham gia và thực hiện được một sản phảm mĩ thuật đó là: 
+ Những người hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp: Họa sĩ, nhà điêu khắc, nhà nhiếp ảnh, nhà thiết kế, 
+ Về lứa tuổi: Người lớn tuổi, các em nhỏ, .
- HS lắng nghe
1A: HS lắng nghe
3. Đồ dùng trong môn học (20’)
- Yêu cầu học sinh mở SGK trang 10- 11 và quan sát hình minh họa
HS mở SGK QS
? Em hãy cho biết đẻ học tập môn mĩ thuật chúng ta cần những đồ dùng gì và cách sử dụng ra sao?
- HS trả lời theo ý hiểu
? Vẽ hình bằng dụng cụ nào?
Bằng bút chì
? Khi vẽ chưa được dùng cái gì để xóa?
- dùng cục tẩy hoặc bút chì có tẩy để xóa
? Vẽ trên cái gì?
- Vẽ tên tờ giấy hoặc vở tập vẽ
? Tô màu bằng dugj cụ nào?
- Bút chì màu, bút dạ màu, bút sáp màu, màu dạng nước, ..
? Giấy màu dùng đẻ làm gì?
- Dùng trong các bài thực hành xé dán hoặc trong trang trí.
? Hồ dán dùng để làm gì?
- Để dán những miếng giấy màu
? Có được vẽ và tô màu ra bàn, tường không? Vì sao?
- Không được. Nếu vẽ,tô màu ra bàn và tường sẽ làm sấu lớp học.
- GV tóm tắt ý kiến và giải thích thêm cho học sinh hiểu
- GV yêu cầu HS mở vở BT mĩ thuật trang 5 sử dụng những đồ dùng cần thiết và thực hành theo hướng dẫn
- HS thực hành trên vở BT theo hướng dẫn.
HS làm theo bạn.
- GV QS hướng dẫn thêm
4. Củng cố dặn dò(1’)
- Củng cố lại nội dung bài
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
____________________________________________
Tiết 3: Mĩ thuật (1B)
Bài 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU (tr 16- Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức kĩ năng
Sau bài học, học sinh sẽ:
Tạo được chấm màu bằng nhiều cách khác nhau.
Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
2. Phẩm chất, năng lực
 - Phẩm chất: Nêu cao ý thức tạo nét, tạo hình cũng như tạo màu trong học tập.
 - Năng lực: Nhận biết, tạo được chấm màu và sử dụng trong trang trí sản phẩm mĩ thuật.
* HSKT: Chỉ được chấm màu trong tranh ảnh
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: 
Sản phẩm mĩ thuật có sử dụng chấm màu (ly, bình hoa, quần áo )
Giấy, màu sáp, màu dạ, màu nước (nếu có), tăm bông...
* Học sinh:
Giấy a4, màu sáp, màu dạ 
Đồ vật tái chế (ly nhựa, chai nhựa, đĩa nhựa...), giấy màu.
Một số loại hạt, bìa cứng, keo sữa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HSKT
1. Khởi động: Cho học sinh tham gia trò chơi “Những chấm tròn đáng yêu”. Giáo viên triển khai trò chơi (Giáo viên hát, câu hát có những màu nào học sinh sẽ chấm màu đó vào giấy của mình. Vd: GV hát: một màu xanh xanh chấm thêm màu vàng... Học sinh sẽ chấm màu xanh và vàng.)
- Giáo viên giới thiệu vào bài.
2. Khám phá
. Hoạt động 1: Quan sát
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trang 12, đặt câu hỏi:
+ Những chấm màu xuất hiện ở đâu?
+ Ngoài những hình ảnh ở sách em còn thấy những chấm màu ở đâu?
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh sgk trang 13 và 1 bức tranh nét không chấm màu. Yêu cầu học sinh so sánh 2 bức tranh.
+ Em thích cách thể hiện nào hơn? Vì sao?
+ Nhiều chấm màu đặt cạnh nhau có tạo nên mảng màu không? (Chỉ vào hình cuối)
- Giáo viên kết luận:
* Chấm màu xuất hiện nhiều trong tự nhiên, cuộc sống, có nhiều màu sắc khác nhau.
* Trong mĩ thuật chấm màu được sử dụng để tạo nên sự sinh động.
Hoạt động 2: Thể hiện
- Giáo viên cho học sinh quan sát sgk trang 14.
- Giáo viên thị phạm bằng màu sáp, màu dạ bằng 2 cách
* Thị phạm lần 1: Chấm 3 chấm cùng màu giống nhau và đặt câu hỏi:
+ Các chấm này có giống nhau và lặp lại không?
Thị phạm lần 2: Giáo viên chấm màu xen kẽ theo 2 màu.
+ Hình thức chấm này có khác với chấm màu ở trên không? (So sánh hai cách chấm màu)
- Giáo viên tóm tắt:	
Hình thức sắp xếp những chấm màu theo cách 1 gọi là nhắc lại.
Hình thức sắp xếp những chấm màu theo cách 2 gọi là xen kẽ.
- Giáo viên cho học sinh quan sát sgk trang 15 và trao đổi về cách sắp xếp các chấm màu:
+ Có phải các chấm màu đỏ được sắp xếp liên tiếp không?
+ Chấm vàng ở vị trí nào trong bông hoa?
- Giáo viên kết luận: Sử dụng các cách sắp xếp chấm màu khác nhau sẽ tạo nên sự sinh động cho sản phẩm.
- Giáo viên cho học sinh thực hành tạo chấm màu cá nhân vào vở bài tập mĩ thuật (tr6,7)
- Giáo viên hướng dẫn từng học sinh hoàn thiện sản phẩm theo các cách đã giới thiệu.
3. Củng cố, nhận xét(2’)
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh tham gia trò chơi.
- Học sinh quan sát và so sánh.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
- Các chấm màu giống nhau, được lặp lại.
- Học sinh quan sát.
- Các chấm màu xen kẽ màu khác nhau.
- Theo dõi
- Học sinh quan sát và trao đổi theo nhóm về cách sắp xếp các chấm màu.
- Các chấm màu đỏ sáp xếp không liên tiếp.
- Chấm vàng trên các cánh hoa.
- Theo dõi nghe
- HS thực hành tạo chấm màu vào VBT Mĩ thuật.
- Học sinh tự hoàn thiện sản phẩm
Cổ vũ và QS bạn chơi
Cùng QS
QS các hình
rồi chỉ chấm màu trong tranh
- Theo dõi
Làm theo bạn
 __________________________________________
 Tiết 3: Mĩ thuật (1B)
Bài 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU (tr 16- Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức kĩ năng
Sau bài học, học sinh sẽ:
Tạo được chấm màu bằng nhiều cách khác nhau vào sản phẩm.
Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
2. Phẩm chất, năng lực
 - Phẩm chất: Nêu cao ý thức tạo nét, tạo hình cũng như tạo màu trong học tập.
 - Năng lực: Nhận biết, tạo được chấm màu và sử dụng trong trang trí sản phẩm mĩ thuật.
* HSKT: Chấm được một số chấm màu chậm theo cách của mình.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: 
Sản phẩm mĩ thuật có sử dụng chấm màu (ly, bình hoa, quần áo )
Giấy, màu sáp, màu dạ, màu nước (nếu có), tăm bông...
* Học sinh:
Giấy a4, màu sáp, màu dạ 
Đồ vật tái chế (ly nhựa, chai nhựa, đĩa nhựa...), giấy màu.
Một số loại hạt, bìa cứng, keo sữa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HSKT
1. Khởi động: Cho từng HS giới thiệu về bộ bút màu của mình. (Giáo viên hát, câu hát có những màu nào học sinh giơ cao màu đó lên cho cả lớp cùng quan sát. Vd: GV hát: một màu xanh xanh chấm thêm màu vàng... Học sinh sẽ chọn màu xanh và vàng đưa lên cao.)
- Giáo viên giới thiệu vào bài.
2. Khám phá
Hoạt động 2: Thể hiện
- GV yêu cầu HS thực hành cách tạo chấm bằng theo các cách khác nhau vào vở BT mĩ thuật (tr6,7)
- Giáo viên hướng dẫn từng học sinh hoàn thiện sản phẩm theo các cách đã hướng dẫn
3. Củng cố, nhận xét(2’)
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- GV nhắc HS chuẩn bị đồ dùng, sản phẩm cho tiết tiếp theo.
- Học sinh tham gia trò chơi.
- HS thực hành theo vật liệu đã chuẩn bị để tạo chấm.
- Mọi HS đều hoàn thành sản phẩm của mình.
Cổ vũ và QS bạn chơi
Cùng QS và làm hoàn thành 1/3 sp so với các bạn.
 __________________________________________
Tiết 3: Mĩ thuật (1B)
Bài 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU (tr 16- Tiết 3)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức kĩ năng
Sau bài học, học sinh sẽ:
Tạo được chấm màu bằng nhiều cách khác nhau.
Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
2. Phẩm chất, năng lực
 - Phẩm chất: Nêu cao ý thức tạo nét, tạo hình cũng như tạo màu trong học tập.
 - Năng lực: Nhận biết, tạo được chấm màu và sử dụng trong trang trí sản phẩm mĩ thuật.
* HSKT: Chấm được một số chấm màu chậm theo cách của mình.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: 
Sản phẩm mĩ thuật có sử dụng chấm màu (ly, bình hoa, quần áo )
Giấy, màu sáp, màu dạ, màu nước (nếu có), tăm bông...
* Học sinh:
Giấy a4, màu sáp, màu dạ 
Đồ vật tái chế (ly nhựa, chai nhựa, đĩa nhựa...), giấy màu.
Một số loại hạt, bìa cứng, keo sữa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HSKT
1. Khởi động: (5’)
Cho từng HS giới thiệu về bộ bút màu của mình. (Giáo viên hát, câu hát có những màu nào học sinh giơ cao màu đó lên cho cả lớp cùng quan sát. Vd: GV hát: một màu xanh xanh chấm thêm màu vàng... Học sinh sẽ chọn màu xanh và vàng đưa lên cao.)
- Giáo viên giới thiệu vào bài.
2. Khám phá 
Hoạt động 3. Thảo luận (13’)
- Học sinh tham gia trò chơi.
Cổ vũ và QS bạn chơi
GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi trong SGV.
QS và làm hoàn thành 1/3 sp so với các bạn.
? Em đã dùng những hình thức nào để sắp xếp chấm màu?
HS trình bày hiểu biết của mình về việc sắp xếp các chấm màu trong sản phẩm mình đã thực hiện.
- GV yêu cầu HS mở sách Mĩ thuật 1, xem hình minh họa trang 15 và nêu câu hỏi trong sách cho HS thảo luận.
? Có phải các chấm màu đỏ được sắp xếp liên tiếp không?
HS thảo luận theo nhóm và phát biểu, tùy điều kiện sĩ số trong lớp học.
? Chấm vàng ở vị trí nào trong bông hoa?
GV giải thích cho HS hiểu rõ về cách sắp xếp chấm để tạo nên các hình thức liên tiếp, xen kẽ.
Hoạt động 4. Vận dụng (15’)
- GV cho HS xem và phân tích các bước dùng chấm màu trang trí một chiếc lọ thủy tinh, sách Mĩ thuật 1, trang 15, từ từng chấm tạo hình đơn lẻ cho đến hoàn thiện sản phẩm
- HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa hiểu và các bước thực hiện trang trí một sản phẩm mĩ thuật từ chấm màu.
- Quan sát
- GV tổ chức cho HS xem và đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời về những đồ vật khác trong cuộc sống cũng được trang trí bằng hình thức chấm màu
- HS trả lời về đồ vật nào thì vẽ đồ vật đó ra Vở bài tập Mĩ thuật 1, trang 9 (hoặc giấy A4) và sử dụng chấm màu để trang trí, trong đó sử dụng cách sắp xếp theo ý thích.
Sử dụng màu để chấm trang trí 
3. Củng cố, nhận xét (2’)
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- GV nhắc HS chuẩn bị đồ dùng, sản phẩm như: Cốc, đĩa giấy cho tiết tiếp theo.
Bài 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU (tr 16- Tiết 4)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức kĩ năng
Sau bài học, học sinh sẽ:
Tạo được chấm màu bằng nhiều cách khác nhau.
Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
2. Phẩm chất, năng lực
 - Phẩm chất: Nêu cao ý thức tạo nét, tạo hình cũng như tạo màu trong học tập.
 - Năng lực: Nhận biết, tạo được chấm màu và sử dụng trong trang trí sản phẩm mĩ thuật.
* HSKT: Chấm được một số chấm màu chậm theo cách của mình.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: 
Sản phẩm mĩ thuật có sử dụng chấm màu (các vỏ hộp trắng)
Giấy, màu sáp, màu dạ, màu nước (nếu có), tăm bông...
* Học sinh:
Giấy a4, màu sáp, màu dạ 
Đồ vật tái chế (ly nhựa, chai nhựa, đĩa nhựa...), giấy màu.
Một số loại hạt, bìa cứng, keo sữa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HSKT
1. Khởi động: (5’)
- GV treo tờ A2 lên bảng 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “thi chấm thật nhanh màu mình thích lên bảng giấy” trong tg 2 phút
- Đếm số chấm màu của HS xem bạn nào chấm được nhiều bạn đó thắng cuộc chơi
- GV nhận xét tuyên dương
- Giáo viên giới thiệu vào bài.
2. Khám phá 
- Học sinh tham gia trò chơi.
1A QS bạn; 1B chơi cùng bạn
Hoạt động 4. Vận dụng (25’)
- GV cho HS sử dụng chấm màu trang trí một món đồ, trong đó sử dụng cách sắp xếp theo ý thích
- HS sử dụng chấm màu để trang trí đồ vật đã chuẩn bị sẵn
- Sử dụng màu để trang trí SP
- GV đi quan sát và hướng dẫn thêm
- Tổ chức cho HS trưng bày, nhận xét 
- HS bày sản phẩm của mình lên trước mặt.
- GV gọi HS giới thiệu về sản phẩm mĩ thuật của mình.
? Em sử dụng cách nào để tạo chấm màu?
Em sắp xếp chấm màu theo hình thức nào?
- GV NX
- HS giới thiệu sản phẩm của mình theo câu hỏi gợi ý của giáo viên
3. Củng cố, nhận xét (2’)
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- GV nhắc HS chuẩn bị đồ dùng, sản phẩm cho tiết tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu_de.doc