Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo

docx 20 trang Hải Thư 27/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 9
 Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2023
 Toán
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 ( TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn cách nhận biết được ý nghĩa của phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. 
 - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ 
 - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế 
có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
 - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi 
của | bài toán.
 2.Năng lực chung
 Kỉ năng giao tiếp, hợp tác với bạn bè
 3. Phẩm chất
 Cẩn thận khi học và trung thực khi làm bài.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bộ đồ dùng, bộ trò chơi
 - HS : Bộ đồ dung toán 1,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Gv tổ chức trò chơi ghép đôi thành 10
- Giới thiệu bài - HS chơi
2. Luyện tập - HS lắng nghe
Bài 1. Số ? cá nhân- bảng con
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm bảng con.
- Gv kết luận. Yêu cầu HS đọc to kết quả - HS làm vào bảng con
đúng. - HS đọc theo hàng dọc
Bài 2. Tính nhẩm 
- Gv nêu yêu cầu của đề bài.
- Tổ chức trò chơi Xì điện -HS nêu yêu cầu của bài.
 - HS nối tiếp nhau nêu câu trả lời
 - Vài học sinh lên bảng trình bày kết 
- Gv kết luận. Yêu cầu HS nhìn lên bảng quả, chia sẻ cách làm bài của mình.
đọc to kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 3. Số ? - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT)
- Gv nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm -HS nêu yêu cầu của bài.
bài. -HS chơi xì điện. 2
 - Vài HS chia sẻ cách nhẩm của mình.
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
 -HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT)
- Gv kết luận : 3 + 1 = 4 ; 2 + 3 = 5 
 2 + 4 = 6
Bài 4. Số ? Nhóm 2 - HS nêu yêu cầu của bài.
- Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS thảo luận nhóm làm bài.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở - Đại diện vài nhóm lên trình bày kết 
- Gv kết luận: quả và chia sẻ cách làm bài của mình.
1 + 1 = 2 3 + 2 = 5 - Lớp nhận xét, bổ sung.
2 + 2 = 4 5 + 1 = 6
3. Hoạt động vận dụng - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT)
- GV tổng kết bài học.
- GV yêu cầu HS về nhà tự viết phép tính 
và tự tính bằng cách lấy các đồ vật trong - HS nêu yêu cầu của bài.
nhà làm phép tính. - HS làm vào vở 
- Nhận xét, dặn dò. - Vài học sinh lên bảng trình bày kết 
 quả, chia sẻ cách làm bài của mình.
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
 - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT)
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 __________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 39: OI ÔI ƠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết và đọc đúng các vần oi, ôi, ơi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, 
đoạn có các vần oi, ôi, ơi; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung 
đã đọc.
 - Viết đúng các vần oi, ôi, ơi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oi, ôi, ơi.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oi, ôi, ơi có trong bài 
học.
 - Phát triển kỹ năng nói và so sánh các sự vật.
 - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về người và vật 
(đổ vật và loài vật).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học.
 - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. 3
 - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu.
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích môn học, Cảm nhận được tình cảm mẹ con được thể hiện trong 
đoạn đối thoại đọc hiểu, từ đó gắn bó hơn với gìa đình.
 - Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trinh và cách viết các vần oi, ôi, 
đi; hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ 
ngữ này.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bộ đồ dùng Tiếng Việt 
 - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, đồ dung học tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- HS chơi trò chơi - HS chơi
- GV cho HS viết bảng en, ên, un, in - HS viết
2. Khám phá
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS trả lời
Em thấy gì trong tranh? - Hs lắng nghe
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh 
và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc
và yêu cầu HS đọc theo. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng - HS đọc
lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận - Hs lắng nghe và quan sát
biết một số lần: Voi con/ mời bạn đi xem hội.
- GV gìới thiệu các vần mới oi, ôi, ơi. Viết tên 
bài lên bảng. - Hs lắng nghe
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần oi, ôi, ơi.
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần oi, ôi, - HS trả lời
ơi để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc 
lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Hs lắng nghe
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vẫn oi, ôi, ơi. - Hs lắng nghe, quan sát
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần tiếng mẫu
đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
+ Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- Đọc trơn các vần - Lớp đánh vần đồng thanh 3 4
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đọc vần một lần.
trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
 + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần - HS tìm
 + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ 
để ghép thành vẫn oi. - HS ghép
+ HS thảo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôi. - HS ghép
+ HS tháo chữ ô, ghép ở vào để tạo thành ơi. - HS đọc
+ GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh oi, ôi, ơi một 
số lần,
b, Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng voi (trong SHS). 
GV khuyến khích HS vận dụng mô hinh các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành 
tiếng voi.
 - HS thực hiện
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng 
voi (vờ – oi – voi). Lớp đánh vần đồng thanh - HS đánh vần. Lớp đánh vần 
tiếng voi. đồng thanh.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng voi. 
Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng voi.
- Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần, lớp đánh vần
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong 
SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau 
(số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp 
đánh vần mỗi tiếng một lần. - HS đọc
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối 
tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc
+ Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một âm. Lớp 
đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần oi, ôi, đi. GV - HS tự tạo
yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại - HS phân tích
cách ghép. - HS ghép lại
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép - Lớp đọc trơn đồng thanh
được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS lắng nghe, quan sát
ngữ: chim bói cá, thổi còi, đó chơi. Sau khi đưa 
tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chim 5
bói cá,
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV - HS nói
cho từ ngữ chim bói cả xuất hiện dưới tranh.
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oi 
trong chim bói cá, phân tích và đánh vần tiếng - HS nhận biết
bói, đọc trơn từ ngữ chim bói cá. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với thổi 
còi, đồ chơi. - HS thực hiện
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc 
một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn - HS đọc
các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc - HS đọc
đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần oi, ôi, ơi. - HS quan sát
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết - HS quan sát, lắng nghe
các vần oi, ôi, ơi.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oi, ôi, đi và - HS viết
còi, thổi, chơi (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết 
hai vẫn ôi và ơi vì trong các vần này đã có oi.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe
HS.
 TIẾT 2
5. Viết vở - HS hát
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một 
các vần oi, ôi, ; các từ ngữ thổi còi, đồ chơi.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS viết
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe
6. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS lắng nghe
vần oi, ôi, đi. - HS đọc thầm, tìm .
- GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các tiếng 
mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với - HS đọc 
lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới 6
đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc 
những tiếng có vần oi, ôi, ơi trong đoạn văn một 
số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. 
Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi 
HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm 
rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS đọc 
- GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc cả đoạn.
HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Mạ lớn lên gọi là gì? - HS trả lời.
+ Bê lớn lên gọi là gì? - HS trả lời.
+ Theo em, mẹ có yêu Hà không? - HS trả lời.
Vì sao em nghĩ như vậy? (Gợi ý: Dù Hà còn bé - HS trả lời.
hay lớn lên thì mẹ vẫn coi Hà là cô con gái nhỏ 
của mẹ. Tình cảm của mẹ dành cho Hà không 
bao gìờ thay đổi.)
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV - HS trả lời.
đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: Các 
em thấy những gì trong tranh? (chiếc xe máy của 
mẹ và chiếc xe đạp của Hà); - HS trả lời.
Gìữa hai chiếc xe này, các em thấy có gì gìống 
nhau và khác nhau? (Gìống nhau: đều là xe có 2 
bánh; bánh xe của cả hai loại xe đều có lốp được 
làm bằng cao su; đều có yên xe;... khác nhau: xe 
của mẹ là xe máy, xe của Hà là xe đạp, xe máy đi 
nhanh hơn xe đạp; xe máy to hơn, dài hơn, nặng 
hơn xe đạp;...).
- GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những câu - HS thực hiện
hỏi trên và có thể trao đổi thêm về các phương 
tiện gìao thông khác.
8. Hoạt động vận dụng
- HS tìm một số từ ngữ chứa vần oi, ôi, ơi và đặt 
cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động - HS tìm
viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại các vần oi, ổi, ơi và khuyến - HS lắng nghe
khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. 7
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tự nhiên Xã hội
 BÀI 8: CÙNG VUI Ở TRƯỜNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được 
những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người.
 - Biết lựa chọn những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường và nói được cảm 
nhận của bản thân khi tham gia trò chơi.
 2. Năng lực chung
 - Có kĩ năng bảo vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn
 - Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ trường lớp sạch 
đẹp.
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn lớp sạch đẹp và nhắc nhở 
các bạn cùng thực hiện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV:
 + 2 bộ cờ đuôi nheo, trên mỗi cờ có gắn tên các trò chơi
 + Các viên sỏi nhỏ, không có cạnh sắc nhọn
 + Một số hình ảnh về giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - HS:
 + Sưu tầm tranh ảnh, những trò chơi ở trường.
 + Đồ trang trí lớp học.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
1. Mở đầu: 
- GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, đưa ra HS lắng nghe
câu hỏi để HS trả lời:
- Em thường chơi những trò chơi gì? HS trả lời
- GV khuyến khích một số HS kể về trò chơi 
em thích ở trường, sau đó kết nối, dẫn dắt vào - HS kể về trò chơi mình thích
nội dung tiết học. 8
2. Hoạt động khám phá
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, - HS quan sát hình trong SGK, 
thảo luận theo câu hỏi gợi ý: thảo luận
+Kể tên các hoạt động vui chơi trong từng hình - Đại diện các nhóm trình bày
+ Hoạt động vui chơi nào không an toàn? Vì - Các nhóm khác nhận xét, bổ 
sao? sung
+ Hoạt động vui chơi nào an toàn? Vì sao? - HS kể tên
- Khuyến khích HS kể tên những hoạt động an 
toàn khác mà các em đã chơi ở trường của mình 
như: xếp hình logo, đọc sách, oẳn tù tì, 
Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được những hoạt 
động vui chơi không an toàn và nhắc nhở các 
bạn cùng vui chơi an toàn.
3. Hoạt động thực hành
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Cướp cờ”, HS nghe luật chơi
“ô ăn quan”
- Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số lá cờ có gắn tên HS tham gia trò chơi
các trò chơi (ví dụ: nhảy dây, đá cầu, đánh 
quay, tư lơ khơ, đuổi bắt, nhảy cừu )
- Tổ chức chơi:
+ Chia lớp thành 2 đội
+ Yêu cầu: Chọn cờ để sắp xếp vào nhóm các 
trò chơi an toàn và không an toàn. HS chơi trò chơi theo cặp
+ Khi GV hô: “Bắt đầu”, lần lượt thành viên 
của từng đội lên chọn cờ.
+ Kết thúc, đội nào “cướp” được nhiều cờ và 
sắp xếp đúng, đội đó sẽ thắng cuộc.
Tương tự với trò chơi “Ô ăn quan”, GV tổ chức 
cho HS chơi theo cặp đôi, hướng dẫn và khuyến 
khích các em
Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng tham gia trò chơi 
để khắc sâu kiến thức bài học.
4. Hoạt động vận dụng
- GV cho HS quan sát các hình trong SGK, HS quan sát tranh trong SGK
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại diện Nhóm thảo luận và trình bày ý 
nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình: kiến
+ Đây là trò chơi hay hành động gì? Các nhóm khác nhận xét, bổ 
+ Nên hay không nên chơi các trò chơi đó? + Lí sung
do tại sao nên chơi hay không nên chơi hay nên 
và không nên có hành động đó? HS lắng nghe
+ Khi thấy các bạn chơi hay có những hành 9
động đó, em sẽ làm gì? HS trả lời
- GV nhận xét và đánh giá 
Yêu cầu cần đạt: HS biết được những trò chơi HS lắng nghe
không an toàn và không nên chơi. Đồng thời có 
ý thức nhắc nhở các bạn vui chơi an toàn, HS nêu
không nguy hiểm cho mình và người khác
5. Đánh giá
Thực hiện vui chơi an toàn và nhắc nhở các bạn HS lắng nghe
cùng vui chơi an toàn.
6. Hướng dẫn về nhà
Chuẩn bị một số vật dụng: cờ, hoa, dây kim 
tuyến, để trang trí lớp học ở tiết sau.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 __________________________________________
 Chiều thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2023
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học các bài đã học 
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc các tiếng chứa âm vần đã học
 2. Năng lực chung
 - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề
 - Giao tiếp và hợp tác cùng bạn.
 3. Phẩm chất:
 - Tự tin, tự hoàn thành nội dung
 - Có trách nhiệm trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng con, phấn, SGK 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 10
 GV cho HS khởi động bằng một bài hát - HS hát
 tập thể.
 2. Hoạt động luyện tập 
 Hoạt động 1: Tự học toán 
 GV chiếu lên bảng - HS đọc: cá nhân.
 HS báo cáo kết quả
 - HS đọc các số lần lượt hàng số từ 0 đến 
 10 và từ 10 đến 0 ghi ở chân cột hình.
 - So sánh số 10 với các số: 0,1,2,....,9 HS tự học
 Hoạt động 2: Tự học TV
 GV yêu cầu tự ôn lại các bài đọc trong HS thi đọc với nhau.
 tuần 8.
 GV theo dõi và bổ sung
 GV yêu cầu HS thi đọc trước lớp, học 
 sinh tự chọn bạn để thi đọc, theo số ngẩu 
 nhiên, chẵn- lẻ
 Củng cố dặn dò
 GV đánh giá tinh thần thái độ tự học của HS lắng nghe
 HS 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ____________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 11
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần, chữ đã học trong tuần: om, ôm, ơm. 
om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây.
 2. Năng lực chung
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần, chữ đã 
học trong tuần.
 3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: bảng phụ
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 GV cho cả lớp hát - HS hát
 2. Luyện tập thực hành
 1. Đọc ôn lại bài 36, 37, 38 - H S đọc SGK
 - GV trình chiếu: : om, ôm, ơm. om, ôm, ơm, em, 
 êm, im, um, ai, ay, ây. - HS đọc CN
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Luyện viết
 GV viết bảng
 - Hướng dẫn viết vào bảng con
 HS đọc từ: chó đốm, mâm cơm, tủm tỉm, múm 
 mím Mỗi chữ 1 dòng
 HS viết vở các từ trên, mỗi từ (chữ) 1 dòng - HS viết bảng con
 GV theo dõi sửa sai
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS viết vở ô ly.
 GV thu bài nhận xét
 3. Vận dụng 
 Tìm từ chứa tiếng có vần: om, ôm, ơm. om, ôm, - HS ghi nhớ..
 ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây.
 Yêu cầu thực hành trên bảng cài HS ghép
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Tự học 12
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần, chữ đã học trong tuần: ai, ay, ây, oi, 
ôi, ơi.
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần, chữ đã 
học trong tuần.
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: bảng phụ
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Khởi động 
GV cho cả lớp hát - HS hát
2. Luyện tập
1. Đọc ôn lại bài 38, 39
- GV trình chiếu: ai, ay, ây, oi, ôi, ơi. - H S đọc SGK
- GV nhận xét, sửa phát âm. - HS đọc CN
2. Luyện viết
GV viết bảng
ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, hai, hay, hây, hoi, hồi, hơi. 
Mỗi chữ 1 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng - HS viết vở ô ly.
- Hướng dẫn viết vào bảng con các vần đã học
HS viết vở các từ trên, mỗi từ (chữ) 1 dòng
GV theo dõi sửa sai
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
GV thu bài nhận xét
3. Vận dụng 
Tìm từ chữa tiếng có vần: ai, ay, ây, oi, ôi, ơi - HS ghi nhớ..
Yêu cầu thực hành trên bảng cài - HS ghép
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Về nhà nói câu có chứa vần đã học cho người - HS lắng nghe thực hiện.
than nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 13
 .
 Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm vững cách đọc các vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây, oi, ôi, 
đi; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các văn om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, 
ay, ây, oi, ôi, ơi; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.
 2. Năng lực chung
 - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cảu có những từ ngữ chứa một số vần 
đã học. 
 - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua truyện kể Hai người bạn và con 
gấu. 
 - Qua câu chuyện, HS bước đầu được rèn luyện kĩ năng đánh gìá tình huống, 
xử li vần để trong các tình huống và kỹ năng hợp tác.
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích môn học, yêu quý con vật có ích.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bài giảng điện tử,máy tính.
 - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, đồ dung học tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kết nối
- HS viết om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây, 
oi, ôi, ơi - HS viết
2. Khám phá
a. Đọc tiếng
a. Đọc âm, tiếng, từ ngữ
Đọc tiếng: 
- GV yêu cầu HS đọc trơn thành tiếng (cá nhân, - HS đọc
nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp).
Ngoài những tiếng có trong SHS, nếu có thời gìan 
ôn luyện, GV có thể cho HS đọc thêm các tiếng 
chứa vần được học trong tuần: khóm, gom, thơm, 
hẻm, đếm, ghim, chụp, bãi, dạy, đẩy, nói, gội, lời. - HS đọc 14
- Đọc từ ngữ: 
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng (cá nhân, nhóm), 
đọc đồng thanh (cả lớp).
b. Đọc đoạn - HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có 
chứa các vần đã học trong tuần.
- GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học có trong - HS đọc
mỗi câu: Câu 1 có những tiếng nào chứa vần vừa 
học? GV thực hiện tương tự với các câu còn lại
- GV gìải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).GV đọc - HS tìm
mẫu.
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá - Hs lắng nghe
nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng 
thanh theo GV. - Một số (4 5) HS đọc sau đó 
- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: từng nhóm và cả lớp đồng 
Nhím con ra bãi cỏ để làm gì (tìm cái ăn)? thanh đọc một số lần.
Nhím thấy gì ngoài bãi cỏ (vô số quả chín và thơm - Hs trả lời
ngon)? - Hs trả lời
 Em chọn từ nào để khen ngợi nhím: “thông minh” - Hs trả lời
hay “tốt bụng” (tốt bụng)? 
Tại sao em chọn từ đó (vì nhím biết nghĩ đến bạn, 
biết chia sẻ với bạn). - Hs trả lời
GV và HS thống nhất câu trả lời. - Hs lắng nghe
3. Viết câu
- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết 
câu "Voi con có vòi dài”, chữ cỡ vừa trên một dòng - HS nhận xét
kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho phép - Hs lắng nghe
và tốc độ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
 TIẾT 2
* Khởi động - HS hát
- Cho HS hát
4. Kể chuyện
a. Văn bản
 HAI NGƯỜI BẠN VÀ CON GẤU
Một ngày nọ, có hai người bạn, một béo một gáy, 
cùng nhau vào rừng. Đột nhiên có một con gấu xuất 
hiện. Chàng gây liên nhanh chân trèo lên cây và 
nấp sau các cành cây. Còn chàng béo do không 
chạy được nhanh nên đã nằm xuống đất và gìả chết. 
Khi con gấu tới, nó ngửi khắp người chàng béo và 15
nhanh chóng rời đi vì tưởng rằng anh đã chết. Anh 
chàng gây từ trên cây leo xuống và đến hỏi thăm 
chàng béo: "Cậu không sao chứ? Con gấu đã thì 
thẩm điều gì với cậu thế?” Chàng béo nhìn chàng 
gầy với vẻ thất vọng và trả lời: “Gấu nói với tớ là 
không nên chơi với người bạn bỏ mình khi gặp 
nguy hiểm.”
(Theo Truyện ngụ ngôn của Edop)
b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời 
Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. - HS lắng nghe
Đoạn 1: Từ đầu đến một con gấu xuất hiện. GV hỏi 
HS: - HS trả lời
1. Hai người bạn đi đâu?
2. Trên đường đi, chuyện gì xảy ra với họ?
Đoạn 2: Tiếp theo đến gìả chết. GV hỏi HS: - HS trả lời
3. Anh gầy làm gì khi nhìn thấy con gấu?
4. Anh béo làm gì để đánh lừa con gấu?
Đoạn 3: Tiếp theo đến tưởng rằng anh đã chết. GV - HS trả lời
hỏi HS:
5. Con gấu làm gì chàng béo? - HS trả lời
6. Vì sao con gấu bỏ đi? - HS trả lời
Đoạn 4: Tiếp theo đến hết. GV hỏi HS:
7. Anh gây hỏi anh béo điều gì? - HS trả lời
8. Anh béo trả lời anh ấy thế nào? - HS trả lời
9. Theo em, anh gây có phải là người bạn tốt - HS trả lời
không? Tại sao?
GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm 
để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng 
đoạn của câu chuyện được kể.
c. HS kể chuyện
- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của 
tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ - HS kể
câu chuyện.GV cũng có thể cho HS đồng vai kể lại 
từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kể 
chuyện. Tuỳ vào khả năng của HS và điều kiện thời - HS kể
gìan để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu 
quả.
5. Hoạt động vận dụng
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động - HS lắng nghe
viên HS. 16
- GV khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. 
HS kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè 
câu chuyện Hai người bạn và con gấu.
- Khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh liên quan đến 
các loài vật: voi, gấu, nhim, chốn hội.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Chiều thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2023
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần 
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học 
trong tuần.
 2. Năng lực chung
 Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên:Bộ đồ dùng 
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 GV cùng HS thực hiện một bài hát - HS hát
 2. Hoạt động luyện tập 
 Hoạt động 1: Luyện tập
 Đọc 
 - GV tổ chức cho HS luyện đọc lại các âm, các - HS đọc: cá nhân.
 bài đọc trong tuần 9
 - GV nhận xét, sửa phát âm. - HS đọc: 
 - Gv sử dụng sơ đồ tư duy để củng cốlại các bài 
 học trong tuần
 om HS quan sát và thực hiện 
 ôm theo sự gợi ý của GV
 ơm
 em 17
 êm
 im 
 um
 ai
 ay
 ây
 oi
 ôi
 ơi
 Hoạt động 2: Vận dụng
 Điền vào chỗ chấm im hay âm
 củ s .. t .. thảm HS quan sát
 k .. chỉ quả t - HS tìm kết quả
 m . cỗ cô T . - HS báo cáo kết quả
 - GV viết lên bảng - HS đọc
 - Yêu cầu HS thảo luận
 - GV chốt lại, yêu cầu HS đọc
 2. GV đọc, HS viết vào vở các từ đó 
 3. Củng cố dặn dò: 
 GV nhận xét, đánh giá tiết học, dặn dò HS - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 __________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP THEO CHỦ ĐỀ: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề 
nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS chủ đề 3 “Truyền thống trường em” 
 - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn 
thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
 2. Năng lực chung
 - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng 
lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận 
xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 18
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, 
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống 
tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
 3. Phẩm chất
 Quý trọng tình bạn, yêu thương giúp đỡ bạn. Trân trọng tình yêu thương của mọi 
người 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 
 - HS: Chia thành nhóm, hoạt động 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1. Hoạt động khởi động (2 phút):
- Hát tập thể
2. Hoạt động luyện tập (26 phút):
Hoạt động 1: Sơ kết tuần và thảo luận 
kế hoạch tuần sau.
- Lớp trưởng mời lần lượt các trưởng ban - Lớp trưởng nêu ưu điểm và tồn tại 
lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện việc thực hiện hoạt động của các 
các mặt hoạt động của lớp trong tuần ban.
qua.
Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên 
trong lớp đóng góp ý kiến. - HS nghe.
- Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần 
làm việc của các trưởng ban và cho lớp 
nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn 
không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết 
thống nhất với nội dung mà các trưởng 
ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay - HS nghe.
(vỗ tay).
- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên 
dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của 
lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào 
cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn 
(nếu có).
- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm 
cho ý kiến.
Dựa trên những thông tin thu thập được 
về hoạt động học tập và rèn luyện của 
lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét 
và đánh giá về: - HS nghe. 19
+ Phương pháp làm việc của Hội đồng tự 
quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để 
rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên 
kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng 
phấn đấu trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ 
các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong 
học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể 
tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở 
trước tập thể lớp).
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết 
quả đạt được đồng thời định hướng kế 
hoạch
- Lớp trưởng: Chúng em cảm ơn những ý 
kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em 
hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn.
- Lớp trưởng: Trước khi xây dựng kế 
hoạch tuần tới, mời các bạn ở ban nào về 
vị trí ban của mình.
Hoạt động 2: Hát các bài hát về tình 
yêu thương con người.
- GV giới thiệu các tiết mục văn nghệ- HS lắng nghe
biểu diễn 
- Học sinh lần lượt biểu diễn các tiết mục- Học sinh theo dõi và vỗ tay cổ vũ 
theo thứ tự cho các bạn.
- GV mời một số em HS chia sẻ những 
cảm nhận của mình về tình yêu thương 
con người. -
- Giáo viên mời một số học sinh chia sẻ- 
những việc em đã làm giúp đỡ mọi người- 
xung quanh. -
- Giáo viên tuyên dương và phát quà tặng- Học sinh chú ý lắng nghe
ho các bạn tham gia biểu diễn văn nghệ.
- GV kết luận: Để cuộc sống tươi đẹp Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân.
hơn, ta cần luôn yêu thương mọi người.
Hoạt động 3: Đánh giá việc thể hiện 
được hành động yêu thương với mọi 
người của bản thân và bạn trong 
nhóm theo 3 mức độ. 20
 a) Cá nhân tự đánh giá
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá em đã 
nhận biết được hành vi yêu thương theo - HS tự đánh giá
các mức độ dưới dây:
- Tốt: Nêu đúng, đủ những hành vi yêu 
thương thể hiện trong tranh, những hành 
vi yêu thương của người khác đối với 
mình và hành vi yêu thương của mình 
đối với người khác
- Đạt: Nhận biết được hành vi yêu 
thương trong các tranh; Nêu được một 
vài hành vi yêu thương của mọi người 
đối với em và hành vi yêu thương đối với 
người khác
- Cần cố gắng: Nhận biết được một hành 
vi yêu thương trong các tranh; và chỉ nêu 
được một hành vi yêu thương của mọi 
người đối với em và hành vi yêu thương 
đối với người khác 
b) Đánh giá chung của GV(2 phút): - HS theo dõi
GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của 
từng cá nhân và đánh giá của các 
tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá 
chung
Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:1’
Nhận xét tiết học của lớp mình.
- GV dặn dò nhắc nhở HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_9_thu_56_nam_hoc_2023_2024_tran.docx