Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt Bài : OI ÔI ƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng các vần oi, ôi, ơi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oi, ôi, ơi; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần oi, ôi, ơi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oi, ôi, ơi. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oi, ôi, ơi có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói và so sánh các sự vật. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về người và vật (đổ vật và loài vật). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, Cảm nhận được tình cảm mẹ con được thể hiện trong đoạn đối thoại đọc hiểu, từ đó gắn bó hơn với gìa đình. - Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trinh và cách viết các vần oi, ôi, đi; hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng en, ên, un, in - HS viết 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời 2 câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - Hs lắng nghe và quan sát dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Voi con/ mời bạn - Hs lắng nghe đi xem hội. - GV gìới thiệu các vần mới oi, ôi, ơi. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - HS trả lời - So sánh các vần - Hs lắng nghe + GV gìới thiệu vần oi, ôi, ơi. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần oi, ôi, ơi để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa - Hs lắng nghe, quan sát các vần. - HS đánh vần tiếng mẫu - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn oi, ôi, ơi. + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - Đọc trơn các vần - HS tìm + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn. - HS ghép + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - HS ghép - HS đọc - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vẫn oi. + HS thảo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôi. - HS lắng nghe + HS tháo chữ ô, ghép ở vào để tạo thành ơi. + GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh oi, ôi, ơi một số lần, 3 b, Đọc tiếng - HS thực hiện - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng voi (trong - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô thanh. hinh các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng voi. - HS đánh vần, lớp đánh vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng voi (vờ – oi – voi). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng voi. - HS đọc + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng voi. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng - HS đọc voi. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có - HS tự tạo trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối - HS phân tích tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số - HS ghép lại tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. - Lớp đọc trơn đồng thanh + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS lắng nghe, quan sát + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một âm. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - HS nói - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oi, ôi, đi. GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS - HS nhận biết nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới - HS thực hiện ghép được. c. Đọc từ ngữ - HS đọc - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: chim bói cá, thổi còi, đó chơi. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chim bói cá, - HS đọc - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 4 GV cho từ ngữ chim bói cả xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS quan sát, lắng nghe oi trong chim bói cá, phân tích và đánh vần - HS viết tiếng bói, đọc trơn từ ngữ chim bói cá. - GV thực hiện các bước tương tự đối với thổi còi, đồ chơi. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS nhận xét - HS lắng nghe đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần oi, ôi, ơi. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần oi, ôi, ơi. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oi, ôi, đi và còi, thổi, chơi (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vẫn ôi và ơi vì trong các vần này đã có oi. - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - HS hát - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập 5 một các vần oi, ôi, ; các từ ngữ thổi còi, đồ - HS viết chơi. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS lắng nghe khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Đọc đoạn - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc có vần oi, ôi, đi. - GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần oi, ôi, ơi trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó - HS đọc từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc cả đoạn. - HS trả lời. HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS trả lời. + Mạ lớn lên gọi là gì? - HS trả lời. - HS trả lời. + Bê lớn lên gọi là gì? + Theo em, mẹ có yêu Hà không? Vì sao em nghĩ như vậy? (Gợi ý: Dù Hà còn bé hay lớn lên thì mẹ vẫn coi Hà là cô con gái nhỏ của mẹ. Tình cảm của mẹ dành cho - HS trả lời. Hà không bao gìờ thay đổi.) 7. Nói theo tranh - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: Các em thấy những gì trong tranh? (chiếc xe máy của mẹ và chiếc xe đạp của Hà); 6 Gìữa hai chiếc xe này, các em thấy có gì gìống nhau và khác nhau? (Gìống nhau: đều - HS thực hiện là xe có 2 bánh; bánh xe của cả hai loại xe đều có lốp được làm bằng cao su; đều có yên xe;... khác nhau: xe của mẹ là xe máy, xe của Hà là xe đạp, xe máy đi nhanh hơn xe đạp; xe máy to hơn, dài hơn, nặng hơn xe đạp;...). - Hs tìm - GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những - HS lắng nghe câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về các phương tiện gìao thông khác. 8. Hoạt động vận dụng - HS tìm một số từ ngữ chứa vần oi, ôi, ơi và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại các vần oi, ổi, ơi và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY . _________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 7: CÙNG KHÁM PHÁ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nói được tên địa chỉ trường mình. - Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường - Kể được một số thành viên trong trường và nói được nhiệm vụ của họ. 7 - Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. - Biết lựa chọn những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường và nói được cảm nhận của bản thân khi tham gia trò chơi. 2. Năng lực chung - Có kĩ năng bảo vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn. - Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ trường lớp sạch đẹp. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học. Kính trọng thầy cô giáo và các thành viên trong nhà trường - Trách nhiệm: Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, những trò chơi ở trường. Đồ trang trí lớp học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động phần mở đầu: 2’ - GV đặt câu hỏi cho HS: - + Các em có yêu quý lớp học, trường học- -2,3 HS trả lời của mình không? + Yêu quý lớp học thì các em phải làm gì? - GV khái quát đó là những việc làm để giữ lớp học, trường học sạch đẹp và dẫn dắt vào- -HS lắng nghe tiết học mới. 2. Hoạt động khám phá:10’ - GV tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý: - -HS quan sát hình ảnh trong + Các bạn đang làm gì? Nên hay không nên SGK làm việc đó, vì sao? - -HS thảo luận và trả lời câu hỏi 8 + Những việc làm đó mang lại tác dụng gì? - Từ đó, HS nhận biết được những việc nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp (úp cốc uống nước để giữ vệ sinh; chăm sóc bồn hoa, cây cảnh, ) - Khuyến khích HS kể những việc làm khác của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - GV kết luận: Những việc làm tuy nhỏ nhưng thể hiện các em có ý thức tốt và góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp, vì vậy các-- Đại diện nhóm trình bày em cần phát huy. -Yêu cầu cần đạt: HS biết được những việc nên làm và tác dụng của những việc làm đó - -HS nêu để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành thực hành:13’ - GV hướng dẫn HS quan sát, thảo luận theo- -HS lắng nghe yêu cầu gợi ý: + Trong từng hình, các bạn đã làm gì? + Nên hay không nên làm việc đó? Vì sao? ). - Từ đó HS nhận biết được những việc nên - -HS quan sát và thảo luận theo làm và không nên làm để giữ gìn trường lớp gợi ý. sạch đẹp. - GV gọi một số HS lên bảng kể về những việc mình đã làm (làm một mình hoặc tham gia cùng các bạn) để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - GV và các bạn động viên. Yêu cầu cần đạt: Có ý thức giữ gìn vệ sinh --Đại diện nhóm trình bày trường lớp và nhắc nhở các bạn cùng thực- -HS lên bảng chia sẻ hiện. - -HS lắng nghe, góp ý 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:5’ - Xây dựng kế hoạch và thực hiện vệ sinh, trang trí lớp học. - GV hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch vệ -HS thực hiện xây dựng kế sinh và trang trí lớp học(địa điểm trang trí, hoạch. cách trang trí, vệ sinh lớp học) - Phân công công việc cho từng nhóm thực hiện. Yêu cầu cần đạt: thực hiện được kế hoạch vệ - -HS lắng nghe sinh và trang trí lớp học. 9 - Kể với bố mẹ, anh chị những việc đã tham gia để lớp học sạch đẹp. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - -HS lắng nghe và thực hiện - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - -HS nêu - -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) . . . . ______________________________________ Chiều thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2022 Luyện Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Thựchiện được các phép tính cộng từ phạm vi 3 đến phạm vi 6 - Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng - Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng - Vận dụng vào thực tiễn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên HS tham gia chơi (hỏi về cấu tạo số) LUYỆN TẬP:30’ Bài 1/52: Số? 10 - GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe. *GV cho học sinh thực hiện phép tính - HS thực hiện cá nhân bằng miệng theo từng dãy trong bài tập số 1. -GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai thắng”, quản trò nêu phép tính bạn nào trả lời nhanh thì thắng. Lần lượt - HS lắng nghe. làm đến hết bài * Viết kết quả bài tập vào vở bài tập - HS thực hiện vào bảng con. - Y/C HS viết vào VBT. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. - HS viết vào VBT. Bài 2/52: Số? - GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe. * GV yêu cầu HS làm vào bảng con -HS thực hiện bảng con 1+2= 1+3= 1+4= 2+1= 3+1= 4+1= - GV cho HS chia sẻ trước lớp - GV hỏi: Con thấy phép tính 1+2 và -HS trả lời 2+ 1 có gì đặc biệt? - GV chốt: Trong phép cộng vị trí các số có thể thay đổi nhưng kết quả vẫn không thay đổi. * GV cho HS làm vào vở bài tập Hướng dẫn bài 2b tương tự Bài 3/52: Viết số thích hợp vào ô trống - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi: Trong BT3 a có vẽ hình gì? - GV hỏi về nội dung bức tranh: + ở hình a bên trái có bao nhiêu con -Vẽ gấu bông gấu? Bên phải có bao nhiêu con gấu? Hỏi cả hai bên có tất cả bao nhiêu con - 1 gấu bông gấu? -2 gấu bông + Muốn biết có bao nhiêu con gấu ta làm phép tính gì? - HS nêu miệng +GV yêu cầu HS nêu phép tính tương - HS nhận xét bạn ứng với hình vẽ. + Viết kết quả vào vở BT -HS làm vở - GV cho HS làm bảng con - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. - GV cho HS làm các bài 3b, 3c,3d làm 11 tương tự - GV cho HS làm vở Bài 4/53: Số? (theo mẫu ) - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe. - GV cho HS nhắc lại cấu tạo số của số - HS trả lời 6 - GV cho nhắc theo tổ, đồng thanh cả lớp. - GV cho học sinh quan sát bài mẫu thứ nhất: 6 gồm 1 và mấy? -HS trả lời 6 gồm1 và 5 - Nêu phép tính tương ứng? -Ta có phép tính tương ứng 1+5= 6 - GV cho HS làm theo nhóm đôi làm phần còn lại: + 6 gồm 2 và mấy? 6 gồm 2 và 4 + 6 gồm 5 và mấy? 6 gồm 5 và 1 + 6 gồm 4 và mấy? 6 gồm 3 và 3 + 6 gồm 3 và mấy? - Viết phép tính tương ứng - GV mời HS lên bảng chia sẻ trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. - GV cho HS làm bài vào vở -HS làm bài vào vở VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc, viết các phép tính cộng đã học vào bảng con. - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) . . . . _________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP 12 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần, chữ đã học trong tuần: om, ôm, ơm. om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần, chữ đã học trong tuần. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động GV cho cả lớp hát - HS hát 2. Luyện tập thực hành - H S đọc SGK 1. Đọc ôn lại bài 36, 37, 38 - GV trình chiếu: : om, ôm, ơm. om, ôm, ơm, em, - HS đọc CN êm, im, um, ai, ay, ây. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Luyện viết GV viết bảng - Hướng dẫn viết vào bảng con HS đọc từ: chó đốm, mâm cơm, tủm tỉm, múm mím Mỗi chữ 1 dòng - HS viết bảng con HS viết vở các từ trên, mỗi từ (chữ) 1 dòng - HS viết vở ô ly. GV theo dõi sửa sai - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. GV thu bài nhận xét 3. Vận dụng Tìm từ chứa tiếng có vần: om, ôm, ơm. om, ôm, - HS ghi nhớ.. ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây. Yêu cầu thực hành trên bảng cài 13 - GV hệ thống kiến thức đã học. HS ghép IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .. .. ___________________________________ Hoạt động trải nghiêm TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM BÀI 5: THÂN THIỆN VỚI BẠN BÈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Thể hiện được lời nói, thái độ, việc làm thể hiện sự thân thiện với bạn bè Biết thể hiện sự thân thiện với bạn 2. Năng lực chung Giao tiếp, hợp tác với bạn 1 cách tích cực. 3. Phẩm chất Yêu quý, quan tâm đến bạn bè. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về tình bạn phù hợp với HS lớp 1 (bài múa vui) 2. Học sinh: Thẻ mặt cười, mếu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Hoạt động của HS Hoạt động của GV 4’ KHỞI ĐỘNG -HS tham gia - GV tổ chức cho HS hát 1 bài hát về tình bạn 12’ KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Chỉ ra những biểu hiện thân thiện với bạn ❖ Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, thảo 14 luận cặp đôi để nhận biết hành động nào thể hiện sự thân thiện, hành động nào là không thân thiện với bạn ❖ Bước 2: Làm việc chung cả lớp GV mời HS chia sẻ kết quả thảo luận GV nhận xét, kết luận Kể những hành động thể hiện sự thân thiện với bạn GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để kể những hành động thể hiện sự thân thiện mà các em biết GV lấy tinh thần xung phong của các cặp HS chia sẻ kết quả thảo luận GV nhận xét, kết luận: Các hành động như tươi cười với bạn, hỏi hank hi thấy bạn buồn, hỏi thăm khi bạn ốm, tặng quà hoặc nói lời chúc mừng nhân dịp sinh nhật bạn, giúp bạn học, cho bạn mượn đồ dùng học tập, đọc sách cùng bạn, là những hành động thể hiện sự thân thiện với bạn 12’ THỰC HÀNH Hoạt động 2: Sắm vai xử lí tình huống ❖ Bước 1: Làm việc theo nhóm -HS quan sát tranh, GV yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 tình huống trong SGK để thảo luận để đưa ra sắm vai cách xử lí Mời các nhóm cử đại diện sắm vai các nhân vật trong tình huống ❖ Bước 2: Làm việc chung cả lớp -HS thực hiện sắm vai Các nhóm lần lượt lên sắm vai, các nhóm khác quan -HS theo dõi, nhận xét sát, nhận xét về cách xử lí của nhóm bạn -HS lắng nghe GV nhận xét, kết luận cách xử lí đúng 10’ VẬN DỤNG Hoạt động 3: Thể hiện sự thân thiện với bạn bằng lời nói và hành động -HS lắng nghe GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân về những hành vi đã ứng xử với bạn ở trường để gia đình góp ý kiến Dặn dò HS luôn ứng xử thân thiện với bạn ở trường, lớp, ở nhà và những nơi công cộng khác Tổng kết: -HS chia sẻ Gv yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động -HS lắng nghe, nhắc lại 15 Gv nêu thông điệp: Để thân thiện với bạn, em cần: vui vẻ với bạn, giúp đỡ bạn, rủ bạn chơi cùng, quan tâm, chia sẻ với bạn, không đánh bạn CỦNG CỐ - DẶN DÒ -HS lắng nghe Nhận xét tiết học Dặn dò chuẩn bị tiết sau III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________________________ Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm vững cách đọc các vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây, oi, ôi, đi; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các văn om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây, oi, ôi, ơi; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. 2. Năng lực chung - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cảu có những từ ngữ chứa một số vần đã học. Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua truyện kể Hai người bạn và con gấu. - Qua câu chuyện, HS bước đầu được rèn luyện kĩ năng đánh gìá tình huống, xử li vần để trong các tình huống và kỹ năng hợp tác. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, yêu quý con vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, đồ dung học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối 16 - HS viết om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây, oi, ôi, ơi - Hs viết 2. Khám phá a. Đọc tiếng a. Đọc âm, tiếng, từ ngữ Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS đọc trơn thành tiếng (cá - Hs đọc nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). Ngoài những tiếng có trong SHS, nếu có thời gìan ôn luyện, GV có thể cho HS đọc thêm các tiếng chứa vần được học trong tuần: khóm, góm, thơm, hẻm, đếm, ghim, - HS đọc chụp, bãi, dạy, đẩy, nói, gội, lời. - Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng (cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). - HS đọc b. Đọc đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần. - HS đọc - GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học có trong mỗi câu: Câu 1 có những tiếng nào chứa vần vừa học? GV thực hiện tương tự - HS tìm với các câu còn lại - GV gìải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).GV - Hs lắng nghe đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - Một số (4 5) HS đọc sau đó từng - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một đọc: Nhím con ra bãi cỏ để làm gì (tìm cái số lần. ăn)? - Hs trả lời Nhím thấy gì ngoài bãi cỏ (vô số quả chín và thơm ngon)? - Hs trả lời Em chọn từ nào để khen ngợi nhím: “thông minh” hay “tốt bụng” (tốt bụng)? - Hs trả lời 17 Tại sao em chọn từ đó (vì nhím biết nghĩ đến bạn, biết chia sẻ với bạn). - Hs trả lời GV và HS thống nhất câu trả lời. 3. Viết câu - Hs trả lời - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1, - Hs lắng nghe tập một câu "Voi con có vòi dài”, chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ - HS viết thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết - HS nhận xét của HS. - Hs lắng nghe - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 * Khởi động - HS hát - Cho HS hát 4. Kể chuyện a. Văn bản HAI NGƯỜI BẠN VÀ CON GẤU Một ngày nọ, có hai người bạn, một béo một gáy, cùng nhau vào rừng. Đột nhiên có một con gấu xuất hiện. Chàng gây liên nhanh chân trèo lên cây và nấp sau các cành cây. Còn chàng béo do không chạy được nhanh nên đã nằm xuống đất và gìả chết. Khi con gấu tới, nó ngửi khắp người chàng béo và nhanh chóng rời đi vì tưởng rằng anh đã chết. Anh chàng gây từ trên cây leo xuống và đến hỏi thăm chàng béo: "Cậu không sao chứ? Con gấu đã thì thẩm điều gì với cậu thế?” Chàng béo nhìn chàng gầy với vẻ thất vọng và trả lời: “Gấu nói với tớ là không nên chơi với người bạn bỏ mình khi gặp nguy hiểm.” (Theo Truyện ngụ ngôn của Edop) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - Hs lắng nghe 18 Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS - Hs lắng nghe trả lời. Đoạn 1: Từ đầu đến một con gấu xuất hiện. - Hs trả lời GV hỏi HS: 1. Hai người bạn đi đâu? 2. Trên đường đi, chuyện gì xảy ra với họ? - Hs trả lời Đoạn 2: Tiếp theo đến gìả chết. GV hỏi HS: 3. Anh gầy làm gì khi nhìn thấy con gấu? 4. Anh béo làm gì để đánh lừa con gấu? - Hs trả lời Đoạn 3: Tiếp theo đến tưởng rằng anh đã chết. GV hỏi HS: - Hs trả lời 5. Con gấu làm gì chàng béo? - Hs trả lời 6. Vì sao con gấu bỏ đi? Đoạn 4: Tiếp theo đến hết. GV hỏi HS: - Hs trả lời 7. Anh gây hỏi anh béo điều gì? - Hs trả lời 8. Anh béo trả lời anh ấy thế nào? - Hs trả lời 9. Theo em, anh gây có phải là người bạn tốt không? Tại sao? - HS kể GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cũng có thể cho HS đồng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ - HS kể câu chuyện và thi kể chuyện. Tuỳ vào khả năng của HS và điều kiện thời gìan để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả. 5. Hoạt động vận dụng - HS lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. HS kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè câu chuyện Hai người bạn và 19 con gấu. - Khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh liên quan đến các loài vật: voi, gấu, nhim, chốn hội. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY . __________________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 7: CÙNG KHÁM PHÁ TRƯỜNG HỌC (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. Nói được tên, địa chỉ của trường - Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường - Kể được một số thành viên trong trường và nói được nhiệm vụ của họ - Kính trọng thầy cô giáo và các thành viên trong nhà trường - Kể được một số hoạt động chính ở trường, tích cực, tự giác tham gia các hoạt động đó. 2. Năng lực chung Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong trường. 3. Phẩm chất Yêu trường, yêu lớp, cùng nhau giữ gìn trường lớp sạch đẹp, phấn đấu học tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 20 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Khởi động GV bật nhạc bài : Em yêu trường em HS hát + Tên trường học của chúng ta là gì? HS nghe và trả lời + Em đã khám phá được những gì ở trường? để HS trả lời, sau đó dẫn dắt vào tiết học mới. 2. Khám phá GV chiếu trên màn hình (hoặc giới thiệu HS quan sát màn hình . bằng tranh ảnh) một số hoạt động của HS thảo luận nhóm trường mình (ngoài hoạt động dạy học), Đại diện nhóm trình bày đặt câu hỏi để HS trả lời: HS nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn Đó là hoạt động gì? HS làm việc nhóm đôi và trình bày Diễn ra ở đâu?, sau đó dẫn vào tiết học. hiểu biết của bản thân HS hoạt động N4 Hướng dẫn HS quan sát lần lượt các HS lắng nghe hình trong SGK, thảo luận về nội dung thể hiện trong hình theo câu hỏi gợi ý của GV hoạt động N4 thời gian 5p + Ở trường có hoạt động nào? + Ai đã tham gia những hoạt động nào? HS lắng nghe và thực hiện + Các hoạt động đó diễn ra ở đâu? )từ HS quan sát tranh, thảo luận và trả lời đó HS kể được các hoạt động chính diễn câu hỏi. ra ở trường; biểu diễn văn nghệ chào mừng năm học mới, chăm sóc cây trong Đại diện nhóm hs trả lời vườn trường, giờ tập thể dục, chào cờ, Các HS chia sẻ, nhận xét - Khuyến khích các em kể về những hoạt động khác mà các em đã tham gia hoặc được nghe kể (ví dụ: chơi các trò chơi tập thể, đồng diễn thể dục, đóng kịch, hội sách, ) Yêu cầu cần đạt: HS kể được các hoạt động được thể hiện trong SGK và nói
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_9_thu_56_nam_hoc_2022_2023_tran.docx