Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2022 Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn cách nhận biết được ý nghĩa của phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | bài toán. 2.Năng lực chung - Kỉ năng giao tiếp, hợp tác với bạn bè 3. Phẩm chất Cẩn thận khi học và trung thực khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng, bộ trò chơi - HS : Bộ đồ dung toán 1,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv tổ chức trò chơi ghép đôi thành 10 - Giới thiệu bài - HS chơi 2. Luyện tập - HS lắng nghe Bài 1. Số ? cá nhân- bảng con - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu học sinh làm bảng con. - Gv kết luận. Yêu cầu HS đọc to kết quả - HS làm vào bảng con đúng. - HS đọc theo hàng dọc Bài 2. Tính nhẩm - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - Tổ chức trò chơi Xì điện -HS nêu yêu cầu của bài. - HS nối tiếp nhau nêu câu trả lời 2 - Vài học sinh lên bảng trình bày kết - Gv kết luận. Yêu cầu HS nhìn lên bảng quả, chia sẻ cách làm bài của mình. đọc to kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. Bài 3. Số ? - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm -HS nêu yêu cầu của bài. bài. -HS chơi xì điện. - Vài HS chia sẻ cách nhẩm của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. -HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) - Gv kết luận : 3 + 1 = 4 ; 2 + 3 = 5 2 + 4 = 6 Bài 4. Số ? Nhóm 2 - HS nêu yêu cầu của bài. - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS thảo luận nhóm làm bài. - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Đại diện vài nhóm lên trình bày kết - Gv kết luận: quả và chia sẻ cách làm bài của mình. 1 + 1 = 2 3 + 2 = 5 - Lớp nhận xét, bổ sung. 2 + 2 = 4 5 + 1 = 6 3. Hoạt động vận dụng - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) - GV tổng kết bài học. - GV yêu cầu HS về nhà tự viết phép tính và tự tính bằng cách lấy các đồ vật trong - HS nêu yêu cầu của bài. nhà làm phép tính. - HS làm vào vở - Nhận xét, dặn dò. - Vài học sinh lên bảng trình bày kết quả, chia sẻ cách làm bài của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tiếng Việt Bài : OI ÔI ƠI 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng các vần oi, ôi, ơi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oi, ôi, ơi; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần oi, ôi, ơi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oi, ôi, ơi. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oi, ôi, ơi có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói và so sánh các sự vật. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về người và vật (đổ vật và loài vật). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, Cảm nhận được tình cảm mẹ con được thể hiện trong đoạn đối thoại đọc hiểu, từ đó gắn bó hơn với gìa đình. - Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trinh và cách viết các vần oi, ôi, đi; hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng en, ên, un, in - HS viết 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc 4 - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - Hs lắng nghe và quan sát dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Voi con/ mời bạn - Hs lắng nghe đi xem hội. - GV gìới thiệu các vần mới oi, ôi, ơi. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - HS trả lời - So sánh các vần - Hs lắng nghe + GV gìới thiệu vần oi, ôi, ơi. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần oi, ôi, ơi để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa - Hs lắng nghe, quan sát các vần. - HS đánh vần tiếng mẫu - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn oi, ôi, ơi. + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - Đọc trơn các vần - HS tìm + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn. - HS ghép + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - HS ghép - HS đọc - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vẫn oi. + HS thảo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôi. - HS lắng nghe + HS tháo chữ ô, ghép ở vào để tạo thành ơi. + GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh oi, ôi, ơi một số lần, b, Đọc tiếng - HS thực hiện - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng voi (trong - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô thanh. hinh các tiếng đã học để nhận biết mô hình 5 và đọc thành tiếng voi. - HS đánh vần, lớp đánh vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng voi (vờ – oi – voi). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng voi. - HS đọc + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng voi. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng - HS đọc voi. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có - HS tự tạo trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối - HS phân tích tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số - HS ghép lại tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. - Lớp đọc trơn đồng thanh + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS lắng nghe, quan sát + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một âm. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - HS nói - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oi, ôi, đi. GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS - HS nhận biết nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới - HS thực hiện ghép được. c. Đọc từ ngữ - HS đọc - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: chim bói cá, thổi còi, đó chơi. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chim bói cá, - HS đọc - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ chim bói cả xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS quan sát, lắng nghe oi trong chim bói cá, phân tích và đánh vần - HS viết tiếng bói, đọc trơn từ ngữ chim bói cá. 6 - GV thực hiện các bước tương tự đối với thổi còi, đồ chơi. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS nhận xét - HS lắng nghe đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần oi, ôi, ơi. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần oi, ôi, ơi. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oi, ôi, đi và còi, thổi, chơi (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vẫn ôi và ơi vì trong các vần này đã có oi. - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - HS hát - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần oi, ôi, ; các từ ngữ thổi còi, đồ - HS viết chơi. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS lắng nghe khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 7 6. Đọc đoạn - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc có vần oi, ôi, đi. - GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần oi, ôi, ơi trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó - HS đọc từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc cả đoạn. - HS trả lời. HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS trả lời. + Mạ lớn lên gọi là gì? - HS trả lời. - HS trả lời. + Bê lớn lên gọi là gì? + Theo em, mẹ có yêu Hà không? Vì sao em nghĩ như vậy? (Gợi ý: Dù Hà còn bé hay lớn lên thì mẹ vẫn coi Hà là cô con gái nhỏ của mẹ. Tình cảm của mẹ dành cho - HS trả lời. Hà không bao gìờ thay đổi.) 7. Nói theo tranh - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: Các em thấy những gì trong tranh? (chiếc xe máy của mẹ và chiếc xe đạp của Hà); Gìữa hai chiếc xe này, các em thấy có gì gìống nhau và khác nhau? (Gìống nhau: đều - HS thực hiện là xe có 2 bánh; bánh xe của cả hai loại xe đều có lốp được làm bằng cao su; đều có yên xe;... khác nhau: xe của mẹ là xe máy, xe của 8 Hà là xe đạp, xe máy đi nhanh hơn xe đạp; xe máy to hơn, dài hơn, nặng hơn xe đạp;...). - Hs tìm - GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những - HS lắng nghe câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về các phương tiện gìao thông khác. 8. Hoạt động vận dụng - HS tìm một số từ ngữ chứa vần oi, ôi, ơi và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại các vần oi, ổi, ơi và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY . ______________________________________ Chiều thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2022 Luyện Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Thựchiện được các phép tính cộng từ phạm vi 3 đến phạm vi 6 - Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng - Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng - Vận dụng vào thực tiễn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên HS tham gia chơi (hỏi về cấu tạo số) 9 LUYỆN TẬP:30’ Bài 1/52: Số? - GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe. *GV cho học sinh thực hiện phép tính - HS thực hiện cá nhân bằng miệng theo từng dãy trong bài tập số 1. -GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai thắng”, quản trò nêu phép tính bạn nào trả lời nhanh thì thắng. Lần lượt - HS lắng nghe. làm đến hết bài * Viết kết quả bài tập vào vở bài tập - HS thực hiện vào bảng con. - Y/C HS viết vào VBT. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. - HS viết vào VBT. Bài 2/52: Số? - GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe. * GV yêu cầu HS làm vào bảng con -HS thực hiện bảng con 1+2= 1+3= 1+4= 2+1= 3+1= 4+1= - GV cho HS chia sẻ trước lớp - GV hỏi: Con thấy phép tính 1+2 và -HS trả lời 2+ 1 có gì đặc biệt? - GV chốt: Trong phép cộng vị trí các số có thể thay đổi nhưng kết quả vẫn không thay đổi. * GV cho HS làm vào vở bài tập Hướng dẫn bài 2b tương tự Bài 3/52: Viết số thích hợp vào ô trống - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi: Trong BT3 a có vẽ hình gì? - GV hỏi về nội dung bức tranh: + ở hình a bên trái có bao nhiêu con -Vẽ gấu bông gấu? Bên phải có bao nhiêu con gấu? Hỏi cả hai bên có tất cả bao nhiêu con - 1 gấu bông gấu? -2 gấu bông + Muốn biết có bao nhiêu con gấu ta làm phép tính gì? - HS nêu miệng +GV yêu cầu HS nêu phép tính tương - HS nhận xét bạn ứng với hình vẽ. + Viết kết quả vào vở BT -HS làm vở - GV cho HS làm bảng con 10 - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. - GV cho HS làm các bài 3b, 3c,3d làm tương tự - GV cho HS làm vở Bài 4/53: Số? (theo mẫu ) - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe. - GV cho HS nhắc lại cấu tạo số của số - HS trả lời 6 - GV cho nhắc theo tổ, đồng thanh cả lớp. - GV cho học sinh quan sát bài mẫu thứ nhất: 6 gồm 1 và mấy? -HS trả lời 6 gồm1 và 5 - Nêu phép tính tương ứng? -Ta có phép tính tương ứng 1+5= 6 - GV cho HS làm theo nhóm đôi làm phần còn lại: + 6 gồm 2 và mấy? 6 gồm 2 và 4 + 6 gồm 5 và mấy? 6 gồm 5 và 1 + 6 gồm 4 và mấy? 6 gồm 3 và 3 + 6 gồm 3 và mấy? - Viết phép tính tương ứng - GV mời HS lên bảng chia sẻ trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. - GV cho HS làm bài vào vở -HS làm bài vào vở VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc, viết các phép tính cộng đã học vào bảng con. - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) . . . . _________________________________ Luyện Tiếng Việt 11 LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần, chữ đã học trong tuần: om, ôm, ơm. om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần, chữ đã học trong tuần. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động GV cho cả lớp hát - HS hát 2. Luyện tập thực hành - H S đọc SGK 1. Đọc ôn lại bài 36, 37, 38 - GV trình chiếu: : om, ôm, ơm. om, ôm, ơm, em, - HS đọc CN êm, im, um, ai, ay, ây. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Luyện viết GV viết bảng - Hướng dẫn viết vào bảng con HS đọc từ: chó đốm, mâm cơm, tủm tỉm, múm mím Mỗi chữ 1 dòng - HS viết bảng con HS viết vở các từ trên, mỗi từ (chữ) 1 dòng - HS viết vở ô ly. GV theo dõi sửa sai - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. GV thu bài nhận xét 3. Vận dụng 12 Tìm từ chứa tiếng có vần: om, ôm, ơm. om, ôm, - HS ghi nhớ.. ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây. Yêu cầu thực hành trên bảng cài - GV hệ thống kiến thức đã học. HS ghép IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .. .. ___________________________________ Hoạt động trải nghiêm TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM BÀI 5: THÂN THIỆN VỚI BẠN BÈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Thể hiện được lời nói, thái độ, việc làm thể hiện sự thân thiện với bạn bè Biết thể hiện sự thân thiện với bạn 2. Năng lực chung Giao tiếp, hợp tác với bạn 1 cách tích cực. 3. Phẩm chất Yêu quý, quan tâm đến bạn bè. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: -Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về tình bạn phù hợp với HS lớp 1 (bài múa vui) 2. Học sinh: Thẻ mặt cười, mếu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Hoạt động của HS Hoạt động của GV 4’ KHỞI ĐỘNG -HS tham gia - GV tổ chức cho HS hát 1 bài hát về tình bạn 12’ KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Chỉ ra những biểu hiện thân thiện với bạn 13 ❖ Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận cặp đôi để nhận biết hành động nào thể hiện sự thân thiện, hành động nào là không thân thiện với bạn ❖ Bước 2: Làm việc chung cả lớp GV mời HS chia sẻ kết quả thảo luận GV nhận xét, kết luận Kể những hành động thể hiện sự thân thiện với bạn GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để kể những hành động thể hiện sự thân thiện mà các em biết GV lấy tinh thần xung phong của các cặp HS chia sẻ kết quả thảo luận GV nhận xét, kết luận: Các hành động như tươi cười với bạn, hỏi hank hi thấy bạn buồn, hỏi thăm khi bạn ốm, tặng quà hoặc nói lời chúc mừng nhân dịp sinh nhật bạn, giúp bạn học, cho bạn mượn đồ dùng học tập, đọc sách cùng bạn, là những hành động thể hiện sự thân thiện với bạn 12’ THỰC HÀNH Hoạt động 2: Sắm vai xử lí tình huống ❖ Bước 1: Làm việc theo nhóm -HS quan sát tranh, GV yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 tình huống trong SGK để thảo luận để đưa ra sắm vai cách xử lí Mời các nhóm cử đại diện sắm vai các nhân vật trong tình huống ❖ Bước 2: Làm việc chung cả lớp -HS thực hiện sắm vai Các nhóm lần lượt lên sắm vai, các nhóm khác quan -HS theo dõi, nhận xét sát, nhận xét về cách xử lí của nhóm bạn -HS lắng nghe GV nhận xét, kết luận cách xử lí đúng 10’ VẬN DỤNG Hoạt động 3: Thể hiện sự thân thiện với bạn bằng lời nói và hành động -HS lắng nghe GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân về những hành vi đã ứng xử với bạn ở trường để gia đình góp ý kiến Dặn dò HS luôn ứng xử thân thiện với bạn ở trường, lớp, ở nhà và những nơi công cộng khác Tổng kết: -HS chia sẻ Gv yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học 14 được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động -HS lắng nghe, nhắc lại Gv nêu thông điệp: Để thân thiện với bạn, em cần: vui vẻ với bạn, giúp đỡ bạn, rủ bạn chơi cùng, quan tâm, chia sẻ với bạn, không đánh bạn CỦNG CỐ - DẶN DÒ -HS lắng nghe Nhận xét tiết học Dặn dò chuẩn bị tiết sau III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________________________ Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm vững cách đọc các vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây, oi, ôi, đi; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các văn om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây, oi, ôi, ơi; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. 2. Năng lực chung - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cảu có những từ ngữ chứa một số vần đã học. Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua truyện kể Hai người bạn và con gấu. - Qua câu chuyện, HS bước đầu được rèn luyện kĩ năng đánh gìá tình huống, xử li vần để trong các tình huống và kỹ năng hợp tác. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, yêu quý con vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, đồ dung học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 15 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối - HS viết om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây, oi, ôi, ơi - Hs viết 2. Khám phá a. Đọc tiếng a. Đọc âm, tiếng, từ ngữ Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS đọc trơn thành tiếng (cá - Hs đọc nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). Ngoài những tiếng có trong SHS, nếu có thời gìan ôn luyện, GV có thể cho HS đọc thêm các tiếng chứa vần được học trong tuần: khóm, góm, thơm, hẻm, đếm, ghim, - HS đọc chụp, bãi, dạy, đẩy, nói, gội, lời. - Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng (cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). - HS đọc b. Đọc đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần. - HS đọc - GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học có trong mỗi câu: Câu 1 có những tiếng nào chứa vần vừa học? GV thực hiện tương tự - HS tìm với các câu còn lại - GV gìải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).GV - Hs lắng nghe đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - Một số (4 5) HS đọc sau đó từng - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một đọc: Nhím con ra bãi cỏ để làm gì (tìm cái số lần. ăn)? - Hs trả lời Nhím thấy gì ngoài bãi cỏ (vô số quả chín và thơm ngon)? - Hs trả lời 16 Em chọn từ nào để khen ngợi nhím: “thông minh” hay “tốt bụng” (tốt bụng)? - Hs trả lời Tại sao em chọn từ đó (vì nhím biết nghĩ đến bạn, biết chia sẻ với bạn). - Hs trả lời GV và HS thống nhất câu trả lời. 3. Viết câu - Hs trả lời - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1, - Hs lắng nghe tập một câu "Voi con có vòi dài”, chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ - HS viết thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết - HS nhận xét của HS. - Hs lắng nghe - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 * Khởi động - HS hát - Cho HS hát 4. Kể chuyện a. Văn bản HAI NGƯỜI BẠN VÀ CON GẤU Một ngày nọ, có hai người bạn, một béo một gáy, cùng nhau vào rừng. Đột nhiên có một con gấu xuất hiện. Chàng gây liên nhanh chân trèo lên cây và nấp sau các cành cây. Còn chàng béo do không chạy được nhanh nên đã nằm xuống đất và gìả chết. Khi con gấu tới, nó ngửi khắp người chàng béo và nhanh chóng rời đi vì tưởng rằng anh đã chết. Anh chàng gây từ trên cây leo xuống và đến hỏi thăm chàng béo: "Cậu không sao chứ? Con gấu đã thì thẩm điều gì với cậu thế?” Chàng béo nhìn chàng gầy với vẻ thất vọng và trả lời: “Gấu nói với tớ là không nên chơi với người bạn bỏ mình khi gặp nguy hiểm.” (Theo Truyện ngụ ngôn của Edop) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả 17 lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - Hs lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS - Hs lắng nghe trả lời. Đoạn 1: Từ đầu đến một con gấu xuất hiện. - Hs trả lời GV hỏi HS: 1. Hai người bạn đi đâu? 2. Trên đường đi, chuyện gì xảy ra với họ? - Hs trả lời Đoạn 2: Tiếp theo đến gìả chết. GV hỏi HS: 3. Anh gầy làm gì khi nhìn thấy con gấu? 4. Anh béo làm gì để đánh lừa con gấu? - Hs trả lời Đoạn 3: Tiếp theo đến tưởng rằng anh đã chết. GV hỏi HS: - Hs trả lời 5. Con gấu làm gì chàng béo? - Hs trả lời 6. Vì sao con gấu bỏ đi? Đoạn 4: Tiếp theo đến hết. GV hỏi HS: - Hs trả lời 7. Anh gây hỏi anh béo điều gì? - Hs trả lời 8. Anh béo trả lời anh ấy thế nào? - Hs trả lời 9. Theo em, anh gây có phải là người bạn tốt không? Tại sao? - HS kể GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cũng có thể cho HS đồng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ - HS kể câu chuyện và thi kể chuyện. Tuỳ vào khả năng của HS và điều kiện thời gìan để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả. 5. Hoạt động vận dụng - HS lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở 18 nhà. HS kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè câu chuyện Hai người bạn và con gấu. - Khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh liên quan đến các loài vật: voi, gấu, nhim, chốn hội. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY . __________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP- THÂN THIỆN VỚI BẠN BÈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 3 “Truyền thống trường em” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. 2. Năng lực chung - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 3. Phẩm chất Quý trọng tình bạn, yêu thương giúp đỡ bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng HS: Chia thành nhóm, hoạt động III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 19 1 phút 1.Ổn định tổ chức: -HS hát một số bài - GV mời lớp trưởng lên điều hành 10 phút hát. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại Hs nghe trong việc thực hiện nội quy lớp học. - *Cách thức tiến hành: -Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo Lớp trưởng điều cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động hành của lớp trong tuần qua. - Lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết Các tổ trưởng thực hiện quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - HS nghe. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới *Tập trung thi đua học tập thật tốt - HS nghe và thực - Thực hiện tốt kế hoạch nhà trường. hiện - Tập trung nâng cao chất lượng tự học. + Tăng đọc, nghe viết. + Thường xuyên kiểm tra đọc cá nhân với nhau + Tiếp tục hướng dẫn cách học và cách chuẩn bị bài. - Tiếp tục Xây dựng ý thức tự quản trong lớp về mọi mặt. - Sinh hoạt đầu giờ đúng nội dung quy định. Tiếp tục phát huy phong trào thi đua dành hoa 20 điểm tốt. - HD thực hiện tốt an toàn giao thông + Giữ trật tự an toàn trước cổng trường 14 phút 3. Sinh hoạt theo chủ đề a) Kể về truyên thống trường em -GV mời HS kể về truyền thống nhà trường mà em đã biết qua tiết sinh hoạt dưới cờ -GV và cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung -HS lắng nghe, nhận b) Làm thiệp tặng bạn xét -GV HD HS làm thiệp thiệp theo trình tự: +Lấy 1 tờ bìa đã chuẩn bị, gấp đôi tờ bìa theo chiều dài +Trang trí 1 mặt phía trong của tờ bìa bằng cách xé, dán hoặc cắt, dán hoặc dùng bút màu vẽ hình theo ý tưởng của em -HS thực hành làm -GV giới thiệu 1 số mẫu thiệp để HS tham khảo sản phẩm theo ý tưởng, ý thích của bản thân 6 phút ĐÁNH GIÁ a) Cá nhân tự đánh giá -GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ -HS tự đánh giá dưới dây: -Tốt: Thực hiện thường xuyên được các yêu cầu sau: +Nhận biết được những hành động thể hiện sự thân thiện với bạn +Thể hiện được sự thân thiện với bạn -Đạt: Thực hiện được yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên -HS đánh giá lẫn b) Đánh giá theo tổ/ nhóm nhau -GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_9_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguye.docx