Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố một số kiến thức đã biết về Truyền thống nhà trường - Tuyên dương tấm gương những học sinh biết được nhiều về Truyền thống nhà trường. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.Yêu trường, yêu lớp, yêu bạn bè, thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Một số tư liệu về nhà trường 2. Học sinh: Tìm hiểu về nhà trường thông qua người thân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gv hướng dẫn hs tham gia lễ chào cờ toàn - Hs chuẩn y lại trang phục, trường. nghiêm trang thực hiện Lễ - Gv hd hs chú ý lắng nghe chào cờ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về truyền thống nhà - HS quan sát hình ảnh hoặc trường video clip - GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về - Hs nối tiếp nhau nói lên trường, lớp. những suy nghĩ của mình. - Yc hs nêu cảm nhận của các em sau khi xem video, hình ảnh về trường. - Gv nêu lên một số truyền thống của nhà trường cho hs nghe: Hs lắng nghe. Trường có tên là: Trường tiểu học Xuân Giang Địa chỉ: Thôn Hồng Tiến xã Xuân Giang huyện Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh. 2 Thành lập năm: Truyền thống: Trường có bề dày lịch sử, nơi ươm mầm cho nhiều thế hệ học sinh giỏi, thầy cô giáo nhiệt tình, học sinh chăm ngoan, học giỏi. Phát huy truyền thống các em phát cố gắng vươn lên trong học tập, vâng lời thầy cô, yêu quý bạn bè để xứng đáng là con ngoan, trò giỏi, cháu Bác Hồ kính yêu. 3. Hoạt động luyện tập:10’ Gv yêu cầu hs nới lên những suy nghĩ, việc em Hs nghe sẽ làm để xứng đáng là hs Trường Tiểu học Xuân Giang. - Gv yêu cầu hs chia sẻ trong nhóm Hs chia sẻ nhóm 2 - Yêu cầu hs chia sẻ trước lớp Hs chia sẻ trước lớp. - Gv lắng nghe và tuyên dương hs có những Ý tưởng hay thiết thực. 4. Vận dụng Hs nghe và thực hiện Nhắc nhở hs thực hiện tốt những điều đã học IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ____________________________________________ Tiếng Việt BÀI 36: OM ÔM ƠM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần om, ôm, ơm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng vần vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần om, ôm, ơm. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần om, ôm, ơm có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà, bạn Nam qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Hương cốm", “Gìỏ cam của Hà" và tranh minh hoạ "Xin lỗi. 3 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, yêu hương vị đồng quê, yêu thích lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bộ đồ dùng 2. HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi 2. Khám phá - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: (Cốm thường có vào mùa nào trong - HS trả lời năm? - Hs lắng nghe Cốm làm tử hạt gì? Em ăn cốm bao gìð chưa?..)). - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hương cốm/ thơm/ thôn xóm. - HS đọc - GV gìới thiệu các vần mới om, ôm, ơm. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện đọc 4 a. Đọc vần om, ôm, ơm - Hs lắng nghe và quan sát - So sánh các vần: + GV gìới thiệu vần om, ôm, ơm. + GV yêu cầu HS so sánh vần om, ôm, ơm để tìm ra điểm gìống và khác nhau. (Gợi ý: Gìống nhau là đều có m đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ô, ơ). + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau - Hs lắng nghe gìữa các vần. - Đánh vần các vần - HS trả lời + GV đánh vần mẫu các vẫn om, ôm, ơm. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. - Hs lắng nghe Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - Hs lắng nghe, quan sát - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 - HS đánh vần tiếng mẫu vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS đọc trơn tiếng mẫu. chữ để ghép thành vần om. + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng tạo thành ơm. mẫu. + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để tạo thành ôm. - Lớp đọc đồng thanh om, ôm, ơm một số - HS tìm lần. b. Đọc tiếng - HS ghép - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng xóm. (GV: - HS ghép 5 Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm x ghép trước vần om, - HS đọc thêm dấu sắc xem ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và - HS lắng nghe đọc thành tiếng xóm. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng xóm. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng bạn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS thực hiện tiếng xóm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng bạn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có - HS đánh vần tiếng xóm. Lớp đánh trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói vần đồng thanh tiếng xóm. tiếp nhau (số HS dánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. - HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không trơn đồng thanh tiếng xóm. đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đánh vần, lớp đánh vần + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần om, ôm, ơm. (GV đưa mô hình tiếng xóm, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "xóm" chúng ta thêm chữ ghi âm x vào trước vần - HS đọc om và dấu sắc. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS - HS tự tạo gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. 6 + GV yêu cầu HS phân tích tiếng + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép dược. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: đom đóm, chó đốm, mâm cơm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, -HS đọc chẳng hạn đom đóm -HS phân tích - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. -HS ghép lại GV cho từ ngữ đom đóm xuất hiện dưới - Lớp đọc trơn đồng thanh tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân trong đom đóm -HS lắng nghe, quan sát - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần đom đóm, đọc trơn từ ngữ đom đóm. - GV thực hiện các bước tương tự đối với chó đốm, mâm cơm -HS nói - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. -HS nhận biết d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau -HS thực hiện nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần om, ôm, ơm - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa và cách viết các vần om, ôm, ơm (chú ý khoảng cách gìữa các chữ trên - HS viết vào bảng con: vần om, ôm, ơm, một dòng). đóm, đốm, cơm (chữ cỡ vừa). - HS đọc - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó - HS quan sát - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS viết 7 - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV - HS quan sát sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng - HS lắng nghe dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút - HS lắng nghe và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách gìữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần om, - HS viết ôm, om; từ ngữ, chó đốm, mâm cơm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS lắng nghe khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc - HS đọc thầm, tìm . - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần om, ôm, om - HS đọc - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần om, ôm, - HS đọc om trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc - HS đọc 8 đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã - HS trả lời. đọc: - HS trả lời. Cô Mơ cho Hà cái gì?; Theo em, tại sao mẹ khen Hà (Vi Hà là cô - HS trả lời. bé hiếu thảo, biết yêu thương bố mẹ)? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, - HS trả lời. Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời. Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời. Điều gì xảy ra khi quả bóng rơi vào bàn? Hãy thử hình dung tâm trạng của Nam khi gây ra sự việc. Em hãy đoán xem mẹ Nam - HS trả lời. sẽ nói gì ngay khi nhìn thấy sự việc? - HS trả lời. Nam sẽ nói gì với mẹ? Theo em, Nam nên làm gì sau khi xin lỗi mẹ? (Gợi ý: lau khô bàn, sàn nhà...) 8. Hoạt động vận dụng - HS tham gìa trò chơi để tìm một số từ ngữ - HS chơi chứa vần om, ơm, ôm và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS làm động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ 9 Tự nhiên và xã hội Bài 7: CÙNG KHÁM PHÁ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù + Nói được tên địa chỉ trường mình. + Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường + Kể được một số thành viên trong trường và nói được nhiệm vụ của họ. - Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. - Biết lựa chọn những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường và nói được cảm nhận của bản thân khi tham gia trò chơi. 2.Năng lực chung - Có kĩ năng bảo vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn. - Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ trường lớp sạch đẹp. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học. Kính trọng thầy cô giáo và các thành viên trong nhà trường - Trách nhiệm: Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2.Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, những trò chơi ở trường. Đồ trang trí lớp học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động phần mở đầu: 2’ 10 - GV đặt câu hỏi cho HS: - + Các em có yêu quý lớp học, trường học- -2,3 HS trả lời của mình không? + Yêu quý lớp học thì các em phải làm gì? - GV khái quát đó là những việc làm để giữ lớp học, trường học sạch đẹp và dẫn dắt vào- -HS lắng nghe tiết học mới. 2. Hoạt động khám phá:10’ - GV tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý: - -HS quan sát hình ảnh trong + Các bạn đang làm gì? Nên hay không nên SGK làm việc đó, vì sao? - -HS thảo luận và trả lời câu hỏi + Những việc làm đó mang lại tác dụng gì? - Từ đó, HS nhận biết được những việc nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp (úp cốc uống nước để giữ vệ sinh; chăm sóc bồn hoa, cây cảnh, ) - Khuyến khích HS kể những việc làm khác của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - GV kết luận: Những việc làm tuy nhỏ nhưng thể hiện các em có ý thức tốt và góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp, vì vậy các-- Đại diện nhóm trình bày em cần phát huy. -Yêu cầu cần đạt: HS biết được những việc nên làm và tác dụng của những việc làm đó - -HS nêu để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành thực hành:13’ - GV hướng dẫn HS quan sát, thảo luận theo- -HS lắng nghe yêu cầu gợi ý: + Trong từng hình, các bạn đã làm gì? + Nên hay không nên làm việc đó? Vì sao? ). - Từ đó HS nhận biết được những việc nên - -HS quan sát và thảo luận theo làm và không nên làm để giữ gìn trường lớp gợi ý. sạch đẹp. - GV gọi một số HS lên bảng kể về những việc mình đã làm (làm một mình hoặc tham gia cùng các bạn) để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - GV và các bạn động viên. Yêu cầu cần đạt: Có ý thức giữ gìn vệ sinh --Đại diện nhóm trình bày 11 trường lớp và nhắc nhở các bạn cùng thực- -HS lên bảng chia sẻ hiện. - -HS lắng nghe, góp ý 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:5’ -Xây dựng kế hoạch và thực hiện vệ sinh, trang trí lớp học. - GV hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch vệ -HS thực hiện xây dựng kế sinh và trang trí lớp học(địa điểm trang trí, hoạch. cách trang trí, vệ sinh lớp học) - Phân công công việc cho từng nhóm thực hiện. Yêu cầu cần đạt: thực hiện được kế hoạch vệ - -HS lắng nghe sinh và trang trí lớp học. - Kể với bố mẹ, anh chị những việc đã tham gia để lớp học sạch đẹp. * Tổng kết tiết học - -HS lắng nghe và thực hiện - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - -HS nêu - -HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) . . . . Chiều thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022 Luyện Tiếng Việt (2 tiết) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng vần on, ơn, ôn, om, ôm, ơm đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần . - Biết khoanh tròn tiếng có vần on,ôn, ơn om, ôm, ơm viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần. 2. Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3.Phẩm chất. - Yêu thích môn học 12 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cho HS nghe bài hát -HS lắng nghe - GV cho HS chơi trò chơi : Tôi là ai? -HS trả lời Gv chiếu các vần vừa học, hs đọc to các -HS lắng nghe vần đó. - GV nhận xét LUYỆN TẬP:30’ Bài 1: Khoanh tròn theo mẫu - GV nêu yêu cầu của bài *GV viết lên bảng các từ có vần om, ôm, - Hs quan sát ơm - Hs nối tiếp nhau lên khoanh Gv viết: - Hs đọc lại các tiếng đó. a. Khoanh vào tiếng có vần om Nhóm lửa, đom đóm, đàn gà, gầy nhom, thom thóp. b. Khoanh vào tiếng có vần ôm Chôm chôm, đốm lửa, sao hôm, con tôm, thôn xóm, c. Khoanh vào tiếng có vần ơm Bơm xe, bờm ngựa, rơm rạ, . -GV hỏi: Trong dòng thứ nhất tiếng nào Bài 2: Nối? - GV nêu yêu cầu của bài Gv viết lên bảng A B. - Hs thảo luận nhóm 2 Xóm tôm - Các nhóm trình bày kết quả - Hs theo dõi nhận xét Con nhỏ Bơm cơm Bữa xe - Gv yêu cầu hs TL N2 -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả Bài 3: Điền om, ôm hoặc ơm 13 Quả ch chôm Hs tự làm bài vào vở Con ngựa có cái b .` . Hs trình bày kết quả Chú đ .. đóm Bố b .. xe cho mẹ. GV yêu cầu hs tự làm bài vào vở Yêu cầu hs trình bày kết quả. VẬN DỤNG: 3’ Nối tiếp nhau kể tên các vần đã học 4. Củng cố, dặn dò: Hs lần lượt nối tiêp nhau kể tên các - Nhận xét tiết học, tuyên dương. vần đã học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . ________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học các bài đã học - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc các tiếng chứa âm vần đã học 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề - Giao tiếp và hợp tác cùng bạn. 3. Phẩm chất: - Tự tin, tự hoàn thành nội dung - Có trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con, phấn, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 14 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động 2. Hoạt động luyện tập - HS hát Hoạt động 1: Tự học toán - Gv chiếu lên bảng - HS đọc các số lần lượt hàng số từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0 ghi ở chân cột hình. - So sánh số 10 với các số: 0,1,2,....,9 Hoạt động 2: Tự học Tv Gv yêu cầu tự ôn lại các bài đọc trong tuần 8. Gv theo dõi và bổ sung Gv yêu cầu hs thi đọc trước lớp, học sinh tự chọn bạn để thi đọc, theo số ngẩu nhiên, chẵn- lẻ - HS đọc: cá nhân. 15 Hs báo cáo kết quả - Hs tự học - Hs thi đọc với nhau. Củng cố dặn dò Gv đánh giá tinh thần thái độ tự học của Hs lắng nghe hs IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ____________________________________ Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Nhận dạng được các hình đã học (hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật) thông qua vật thật, đồ dùng học tập. 2. Năng lực chung Làm quen, phân tích, tổng hợp hình, phát triển tính độc lập, sáng tạo,... khi thực hiện xếp, ghép hình, đếm hình. Bước đầu phát triển tư duy lôgic khi xếp ghép hình theo các nhóm có quy luật. Gắn việc nhận dạng hình với các đồ vật thực tế ở xung quanh. 3. Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. 16 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh ảnh minh hoạ, - HS: Bộ thực hành Toán, bút III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp xem video về các dạng hình - Hs theo dõi. học. - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng LUYỆN TẬP Bài 1: - GV nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại yêu cầu - Cho HS quan sát các hình vẽ, nêu tên từng đồ vật trên hình vẽ có dạng đã học. -HS quan sát - HS chỉ vào từng hình và nêu tên đồ vật, - HS nêu miệng tên hình gắn với mỗi đồ vât. - Hướng dẫn học sinh tô màu đỏ vào ô - Hs lắng nghe và thực hiện. trống dưới các đồ vật có dạng hình tam giác, màu vàng dưới các đồ vật có dạng hình tròn, màu xanh dưới các đồ vật có hình vuông, màu nâu dưới các đồ vật có hình chữ nhật. - GV mời HS lên bảng chia sẻ -HS nghe - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. -HS nhắc lại y/c của bài a)Cho HS quan sát xếp các que tính để -HS quan sát. được như hình vẽ trong SGK b) Yêu cầu học sinh đếm số hình tam - HS nêu miệng giác trong hình vừa xếp được -HS thực hiện, GV theo dõi chỉ dẫn - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. -HS nghe Bài 3: 17 - GV nêu yêu cầu a) GV hướng dẫn HS tô màu theo thứ tự HS nhắc lại y/c của bài đỏ- vàng -xanh -HS thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương b) Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về quy luật sắp xếp các hình. - HS nêu: thứ tự sắp xếp là: hình - Yêu cầu HS quan sát và tìm ra hình còn tròn- hình tam giác- hình vuông. thiếu theo quy luật đã tìm ra. - HS chọn đáp án C - GV mời HS lên bảng chia sẻ -HS nghe - HS nhận xét bạn c) Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về - HS nghe quy luật sắp xếp các hình. - HS nêu - Yêu cầu HS quan sát và tìm ra hình còn thiếu theo quy luật đã tìm ra và vẽ - HS vẽ theo hướng dẫn của GV - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn -HS nghe Bài 4: - HS nghe - GV nêu yêu cầu - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 để làm - 1 HS nhắc lại yêu cầu. bài. - Mời HS lên bảng chia sẻ. - HS thảo luận - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe VẬN DỤNG + Trò chơi: “Ai nhanh- Ai đúng” - Chia lớp thành 2 đội chơi. - 2 đội chơi - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - Lắng nghe, ghi nhớ - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. + Dặn dò: Về nhà tập nhận dạng hình với các đồ vật thực tế ở xung quanh. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 37: EM ÊM IM UM 18 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng các vần em, êm, im, um; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần em, êm, im, um; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần em, êm, im, um; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần em, êm, im, um. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cuộc sống được gợi ý trong tranh Gìú - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: Chị em Hà chơi trốn tìm; Chim sẻ, chim sơn ca, chim ri; 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất - Thêm yêu thích môn học, yêu loài vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng, tranh ảnh. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi - GV cho HS viết bảng om, ôm ,ơm - HS viết 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh, - Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc - HS đọc 19 theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo, GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Chị em Hà chơi trốn tìm./ Hà/ tùm tỉm/ đếm:/ một,/ hai,/ ba,. - GV gìới thiệu vần mới em, êm, im, um. - Hs lắng nghe và quan sát Viết tên bài mới lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vẫn em, êm, im, um. - Hs lắng nghe + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần - HS trả lời êm, im, um với em để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần em, êm, im, - Hs lắng nghe um. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đánh vần tiếng mẫu nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 - Lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một vần một lần. lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng một lần. mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành em. + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để - HS ghép tạo thành êm. + HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành im. -HS ghép chữ i, ghép u vào để tạo thành um. 20 + GV yêu cầu HS tháo Lớp đọc đồng thanh - HS đọc em, êm, im, um một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu +GV gìới thiệu mô hình tiếng đếm. GV - HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đếm. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS thực hiện tiếng đếm (đờ êm đêm – sắc đếm). Lớp đánh - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng vần đồng thanh tiếng đếm. thanh tiếng con. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn tiếng đếm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng đồng thanh tiếng con. đếm. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có - HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một vần. - HS đọc Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần em, êm, - HS tự tạo im, um. GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS - HS phân tích nêu lại cách ghép. - HS ghép lại + Lớp đọc đồng thanh những tiếng mới ghép - Lớp đọc trơn đồng thanh được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: tem thư, thêm nhà, tủm tỉm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn tem thư
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_9_thu_234_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx