Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 ( từ ngày 26-10 đến 27-10) Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 34: AM, ĂM, ÂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức. - HS nhận biết và đọc đúng các vần am, ăm, âm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần am, ăm, âm ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần am, ăm, âm; viết đúng các tiếng, từ có vần am, ăm, âm - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần am, ăm, âm có trong bài học. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Môi trường sống của các loài vật(được gợi ý trong tranh). Nói về các loài vật, về môi trường sống của mỗi loài. Kể về một con vật nuôi ở gia đình em hay nhà hàng xóm. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Giao tiếp và hợp tác: HS biết cùng các bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự phân công của thầy cô. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ ĐD, chữ mẫu, bảng con, sách TV, Vở TV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu:3’ - HS hát chơi trò chơi -HS chơi - GV cho HS viết bảng en, ên, un, in -HS viết 2. Hoạt động nhận biết:5’ - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -HS trả lời + Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: Có một chú nhện. Chú nhện chăm chú nhìn -HSlắng nghe tấm lưới do mình dệt ra. Tấm lưới rất đẹp..) - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. Và HS lặp lại câu - HS đọc nhận biết một số lần: Nhện ngắm nghía/ tấm lưới vừa làm xong. - GV giới thiệu các vần mới am, âm, ăm. Viết tên -HS lắng nghe và quan sát bài lên bảng. 3, Hoạt động đọc vần, tiếng, từ ngữ:15’ a. Đọc vần - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần am, âm, ăm -HS lắng nghe + GV yêu cầu HS so sánh vần am, âm, ăm để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS trả lời (Gợi ý: Giống nhau là đều có m đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a, ă, â). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần -HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần am, âm, ăm. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. +Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS đánh vần . + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + HS đọc trơn vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm ghép thành vần am. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào để tạo -HS ghép thành âm. + GV yêu cầu HS tháo chữ â, ghép ă vào để tạo -HS ghép thành ăm. - Lớp đọc đồng thanh am, âm, ăm một số lần. -HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng làm. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ -HS lắng nghe ghi âm l ghép trước am, dấu huyền ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành -HS thực hiện tiếng làm. + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng làm. Lớp -HS đánh vần tiếng làm. đánh vần đồng thanh tiếng làm. -HS đọc trơn tiếng làm.. + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng làm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng làm. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong -HS đánh vần, lớp đánh vần SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc - HS đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. +Lớp -HS đọc đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần am, âm, ăm. (GV đưa mô hình tiếng làm, vừa nói vừa chỉ mô -HS tự tạo hình: Muốn có tiếng "làm" chúng ta thêm chữ ghi âm c vào trước vần am. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần âm hoặc vần ăm vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS đưa lên và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng -HS đọc + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép -HS phân tích + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những -HS ghép lại tiếng mới ghép được. - HS đọc trơn đồng thanh. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: quả cam, tăm tre, củ sâm. Sau khi đưa tranh -HS lắng nghe, quan sát. minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả cam. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả cam xuất hiện dưới tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần am -HS nói trong quả cam. - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần quả cam, đọc trơn từ quả cam. -HS nhận biết - GV thực hiện các bước tương tự đối với tăm tre, củ sâm. -HS thực hiện - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. -HS thực hiện d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, -HS đọc gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng con :7’ - GV đưa mẫu chữ viết các vấn am, ăm, âm - HS đọc - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần am, ăm, âm. - HS viết vào bảng con: am, ăm, âm, cam, tăm, sâm (chữ cỡ vừa). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa - HS viết vào bảng con, chữ vần đó. cỡ vừa (chú ý khoảng cách - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó giữa các chữ trên một dòng). khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS đọc - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các -HS viết bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa. -HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. -HS viết - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 - HS quan sát 5. Hoạt động viết vở:10’ - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và -HS nhận xét đúng số lần theo yêu cầu, lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, -HS lắng nghe cách cấm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần am, ăm, âm, cam, tăm, sâm - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS lắng nghe khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. -HS viết 6. Hoạt động đọc câu.13’ - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần am, ăm, âm, cam, tăm, sâm. - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi - HS lắng nghe HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - HS lắng nghe Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những - HS đọc thầm, tìm. tiếng có vần am, ăm, âm trong đoạn văn một số lần. - HS đọc - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2, 3) HS đọc thành tiếng cả - HS đọc đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Âm thanh nào báo hiệu mùa hè đã đến Hoa sen - HS đọc nở vào mùa nào? - Trên thảm cỏ ven hồ, lũ trẻ làm gì?... - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh. 5’ - Tiếng ve râm ran báo hiệu - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. mùa hè đến. Hoa sen nở vào - Tranh vẽ cảnh ở đâu? mùa hè. Trên thảm cỏ ven hồ, - Em nhìn thấy các con vật nào trong tranh? lũ trẻ đang nô đùa,.) - Mỗi con vật đang làm gì? + Đâu là nơi sinh sống của từng loài vật? + Kể tên các loài vật khác và nơi sinh sống của - HS trả lời. chúng mà em biết? - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi trên: - GV yêu cầu HS QS và kể tên các con vật được - HS trả lời. nuôi trong nhà và giới thiệu với các bạn về một - HS trả lời. con vật trong số đó. - GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức giữ gìn - HS trả lời. môi trường sống cho động vật. - Tranh vẽ cảnh ở một khu rừng, có suối chảy phía trên là thác. Trong tranh, có hai chú Nai (đang cúi xuống uống nước), chú Hươu đang đứng bên bờ suối, có Cá đang bơi, có vài con chim đang bay. Nai sống trong rừng. Cá sống dưới nước. Chim sống trên trời. Các loài vật khác: Hươu, Khỉ, 8. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm.(2’) Vượn, Gấu, Voi, Hổ,..sống - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa trong rừng. Chó, mèo, vần am, ăm, âm và đặt câu với các từ ngữ tìm lợn,..nuôi trong nhà. Tôm, được. cua, ốc,..sống dưới nước,...). - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS kể - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà -HS lắng nghe - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Chiều thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2023 Tự học LUYỆN TẬP chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Có biểu tượng ban đầu ( trực quan, tổng thể ) về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Nhận biết được các dạng hình trên thông qua các đồ vật thật , hình vẽ, các đồ dùng học tập. - Bước đầu biết so sánh , phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã cho. - Làm quen với đếm và đưa số liệu vào bảng ( Có yếu tố thống kê đơn giản) - Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh , trong lớp học 2.Năng lực chung - Năng lực giao tiếp : HS biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trên thông qua việc sử dụng bộ đồ dung học tập cá nhân hoặc vật thật. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn . - Trung thực: Có biểu tượng ban đầu về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, tự đánh giá mình , nhận xét bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, PBT. - HS: Vở bài tập, bảng con, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Giáo viên Học sinh KHỞI ĐỘNG (7’) - Hát bài hát. 1. Khởi động - Hát bài “Món quà hình vuông” hoặc - HS nêu. VD 7 gồm 3 và 4 “Tròn tròn vuông vuông” 2. Bài cũ: - HS viết. - HS nêu cấu tạo số bất kì từ 7-10. HS đọc. - Viết bảng con : Điền dấu thích hợp Bài 1: vào chỗ chấm : 8 ....9; 8.... 7 - HS nêu lại yêu cầu bài 1. - GV cho HS đọc xuôi, đọc ngược các - HS thực hiện. số từ 0 đến 10 và từ 10 về 0. - HS trình bày kết quả. LUYỆN TẬP (25’) 3.*Hướng dẫn HS hoàn thành V BT Bài 2: Toán. - HS nêu lại yêu cầu của bài. Bài 1: - HS thực hiện. - GV đọc yêu cầu của bài. - HS chia sẻ kết quả: (a .10 ; b.7; c.7) -Y/c HS làm việc cá nhân. - Y/c HS chia sẻ kết quả. - GV chấm vở, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: PBT Bài 2: - HS nêu lại yêu cầu của bài. - GV đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm PBT nhóm đôi. - Cho HS quan sát các hình vẽ, thảo - HS chia sẻ kết quả . luận nhóm đôi, làm bài cá nhân. - GV chấm điểm, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: PBT - GV đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm PBT nhóm đôi. - Cho HS chia sẻ kết quả . - GV nhận xét, tuyên dương. VẬN DỤNG (3’) 4. Củng cố, dặn dò: - Kể tên một số đồ vật thực tế ở xung quanh, trong lớp học có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Dặn HS ôn lại bài, hoàn thành các bài HS lắng nghe và thực hiện trong VBT, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, tuyên dương IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . ___________________________________ Tự học ( 2 tiết) LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng vần on, ôn, ơn; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần on, ôn, ơn - Biết nối tranh tương ứng với các từ có vần on, ôn, ơn ,điền đúng các tiếng, từ ngữ có khuyết thiếu các vần on, ôn, ơn. - Phát triển kĩ năng quan sát tranh, nêu nội dung tranh để nối tranh đúng 2. Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất. - Yêu thích môn học - Nhận biết thêm các sự vật xung quanh cuộc sống, yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - HS lắng nghe - GV cho HS nghe bài hát : Nụ hôn của mẹ - Hs trả lời - GV cho HS chơi trò chơi : “Ai nhanh ai đúng” nghe và nêu những tiếng có vần an, ăn, ân. - GV nhận xét LUYỆN TẬP: 30’ Bài 1: Nối? - GV nêu yêu cầu của bài - HS lắng nghe - GV cho HS quan sát tranh? Nêu nội dung tranh: + Bức tranh thứ nhất vẽ gì? - HS trả lời: con lợn GV cho HS nêu câu trả lời, GV giải thích nghĩa (con heo) từ lợn con cho học sinh. - GV cho HS tìm từ ghi chữ lợn con, GV hướng dẫn HS nối. * Các tranh còn lại làm tương tự: bàn tròn, ngọn -HS làm vở lửa, nụ hôn GV cùng HS chữa bài, chốt đáp án đúng Bài 2: Điền on, ôn hoặc ơn - GV nêu yêu cầu của bài - GV cho học sinh quan sát tranh? Nêu nội dung tranh? Quan sát tranh và nêu câu + Tranh thứ nhất vẽ gì? trả lời + GV nhận xét chốt câu trả lời Vẽ cơn mưa + Vần còn thiếu trong tiếng cơn là vần gì? + Tranh thứ hai vẽ gì? Vần ơn + Có âm th muốn có tiếng thôn ta làm thế nào? +Tranh thứ ba vẽ gì? Điền vần ôn +Có âm d muốn có tiếng dọn ta làm thế nào? - GV giải thích nghĩa từ cho HS - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở BT Điền vần on Bài 3: Điền cơn, bốn, hon, khôn, chồn hoặc nón - GV nêu yêu cầu của bài - GV viết 6 từ khuyết thiếu lên bảng. HS hoàn thành bài tập - GV hướng dẫn học sinh ghép các tiếng có sẵn với các tiếng bài tập cho sao cho đúng nhất. - Số .. - .mưa -chú bé tí h . - lá -con .. - lớn HS làm vào vở - GV giải nghĩa từ Số bốn, cơn mưa, chú bé tí - GV hướng dẫn học sinh làm vở hon, nón lá, con chồn, khôn Chữa bài lớn VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọclại các từ trong vở BT -HS đọc - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập -HS lắng nghe trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . ______________________________________ Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 35: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + HS nắm vững cách đọc các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, in, un, am, ăm, âm cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, in, un, am, ăm, âm; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Gà nâu và vịt xám, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bình tĩnh xử sự giống như chú rùa trong đoạn văn Thỏ và rù 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Thông qua câu chuyện kể rèn cho HS ý thức trân trọng tình bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh SGK, Bảng con, VTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu :3’ - HS viết on, ơn, ôn, an, ăn, an, en, ên, un, in, am, -HS viết ăm. 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ:13’ a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để -HS ghép và đọc tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho - HS đọc HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). Tuy nhiên, cần đảm bảo - HS đọc yếu tố thời gian của tiết học. 3. Hoạt động đọc câu:7’ - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo -Hs lắng nghe GV. -5 HS đọc sau đó từng - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: nhóm và cả lớp đồng thanh +Khi nhìn thấy rùa, thỏ đã nói gì? đọc một số lần. +Thái độ của rùa ra sao khi bị thỏ chế? +Câu nào cho thấy rùa có gắng để thi cùng thỏ? +Kết quả cuộc thi thế nào? -HS trả lời +Em học được điều gì từ nhân vật rùa? (Gợi ý: -HS trả lời Thấy rùa, thỏ nói "Quả là chậm như rùa. Khi bị thỏ -HS trả lời chế, rùa vẫn ôn tồn, nhẹ nhàng, không tức giận. Câu nói cho thấy rùa rất cố gắng: Thỏ nhởn nhơ -HS trả lời múa ca, rùa cứ bò cần mẫn. Kết quả, rùa thắng -HS trả lời cuộc. Bài học: không chủ quan, không coi thường người khác. - GV và HS thống nhất cầu trả lời. 4. Hoạt động viết:7’ - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. -HS lắng nghe - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 -HS viết 5. Hoạt động kể chuyện:25’ a. Văn bản GÀ NÂU VÀ VỊT XÁM -HS nhận xét (Phỏng theo Truyện cố dân tộc Lô Lô) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời -HS lắng nghe Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. Đoạn 1: Từ đầu đến vượt sông cạn để kiếm ăn. GV hỏi HS: 1. Đôi bạn thân trong câu chuyện là những ai? 2. Hằng ngày, đôi bạn gà nấu và vịt xám làm gì? Đoạn 2: Từ Một năm đến có minh rồi mà, GV hỏi HS: -HS lắng nghe 3. Chuyện gì xảy ra khiến Gà Nâu không thể sang -HS lắng nghe sông? 4. Ai đã an ủi gà nâu lúc khó khăn? Đoạn 3: 5. Vịt đã giúp gà bằng cách nào? 6. Vì sao gà nhờ vịt công qua sông để tự kiếm ăn? Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: -HS trả lời 7. Thương vịt vất vả, gà giúp bạn việc gì? 8. Vì sao vịt không còn nhớ đến việc ấp trứng? -HS trả lời - HS nhìn theo tranh để kể lại từng đoạn của câu chuyện. GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. -HS trả lời c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của -HS trả lời tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ -HS trả lời câu chuyện. GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. GV cho -HS trả lời HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu -HS trả lời chuyện và thi kể chuyện. Tùy vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động -HS kể cho hấp dẫn và hiệu quả. 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:5’ - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu -HS kể chuyện. Ở tất cả các bài, truyện kể không nhất thiết phải đầy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. - HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kể lại. HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) ____________________________________ Chiêu thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần - chữ đã học trong tuần en,ên,in, un,am, ăm,âm - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết bài 33,34. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học trong tuần. 2. Năng lực chung: Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu en,ên,in, un, am, ăm,âm - HS đọc: cá nhân. Đèn pin, tăm tre, củ sâm. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các - HS đọc: 3-4 HS từ cần viết trong bài 33,34. Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: en, - HS viết vở ô ly. ên, in, un, am, ăm, âm, đèn pin, tăm tre, củ sâm. Mỗi chữ (từ) 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. GV chữa bài - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 phút): - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . ... ........ . ........ . __________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP; SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ:YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học vừa qua. - Giúp HS biết chúc mừng và học hỏi các bạn là tấm gương “Nhi đồng chăm ngoan” của lớp. - Thực hiện được những hành động yêu thương với các bạn trong lớp. Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng - HS: Chia thành nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. Hoạt động khởi động (2 phút): - Hát tập thể 2. Hoạt động luyện tập (26 phút): Hoạt động 1: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau. - Lớp trưởng mời lần lượt các trưởng ban - Lớp trưởng nêu ưu điểm và tồn tại lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện việc thực hiện hoạt động của các các mặt hoạt động của lớp trong tuần ban. qua. Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - HS nghe. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay - HS nghe. (vỗ tay). - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS nghe. + Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch - Lớp trưởng: Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. - Lớp trưởng: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở ban nào về vị trí ban của mình. Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề: Giúp bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp. -Yêu cầu HS tham gia giới thiệu các bạn - HS chia sẻ có hoàn cảnh khó khăn trong lớp hoặc trong trường cần sợ giúp đỡ - GV cùng cả lớp xác định nhu cầu cụ thể - HS lắng nghe, nhận xét được giúp đỡ của từng HS có hoàn cảnh khó khăn - GV và HS thảo luận, quyết định sẽ giúp đỡ từng bạn có hoàn cảnh khó khăn như thế nào -Bạn nào đã có đồ ủng hộ, giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn thì có ý kiến; Bạn nào chưa có thì căn cứ vào nhu cầu của từng bạn có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục chuẩn bị để chuyển cho các bạn sau - Các bạn có hoàn cảnh khó khăn chia sẻ cảm xúc được mọi người quan tâm, giúp đỡ - Các bạn trong lớp chia sẻ cảm xúc được quan tâm, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn - GV khen ngợi tất cả HS và chia sẻ cảm xúc khi chứng kiến các bạn trong lớp quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau và hi vọng lớp chúng ta sẽ trở thành lớp học thân thiện - GV tổ chức cho các em hát các bài thể - HS tham gia học hát hiện tình yêu thương con người. Hoạt động 3: Hát các bài hát về tình yêu thương con người. - GV giới thiệu các tiết mục văn nghệ- HS lắng nghe biểu diễn - Học sinh lần lượt biểu diễn các tiết mục- Học sinh theo dõi và vỗ tay cổ vũ theo thứ tự cho các bạn. - GV mời một số em HS chia sẻ những cảm nhận của mình về tình yêu thương con người. - - Giáo viên mời một số học sinh chia sẻ- những việc em đã làm giúp đỡ mọi người- xung quanh. - - Giáo viên tuyên dương và phát quà tặng- Học sinh chú ý lắng nghe ho các bạn tham gia biểu diễn văn nghệ. - GV kết luận: Để cuộc sống tươi đẹp Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân. hơn, ta cần luôn yêu thương mọi người. Hoạt động 4: Đánh giá việc thể hiện được hành động yêu thương với mọi người của bản thân và bạn trong nhóm theo 3 mức độ. a) Cá nhân tự đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá em đã nhận biết được hành vi yêu thương theo - HS tự đánh giá các mức độ dưới dây: - Tốt: Nêu đúng, đủ những hành vi yêu thương thể hiện trong tranh, những hành vi yêu thương của người khác đối với mình và hành vi yêu thương của mình đối với người khác - Đạt: Nhận biết được hành vi yêu thương trong các tranh; Nêu được một vài hành vi yêu thương của mọi người đối với em và hành vi yêu thương đối với người khác - Cần cố gắng: Nhận biết được một hành vi yêu thương trong các tranh; và chỉ nêu được một hành vi yêu thương của mọi người đối với em và hành vi yêu thương đối với người khác b) Đánh giá chung của GV(2 phút): - HS theo dõi GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_8_thu_56_nam_hoc_2023_2024_tran.docx