Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 ( từ ngày 27-10 đến 28-10) Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 34: AM, ĂM, ÂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức. - HS nhận biết và đọc đúng các vần am, ăm, âm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần am, ăm, âm ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần am, ăm, âm; viết đúng các tiếng, từ có vần am, ăm, âm - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần am, ăm, âm có trong bài học. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Môi trường sống của các loài vật(được gợi ý trong tranh). Nói về các loài vật, về môi trường sống của mỗi loài. Kể về một con vật nuôi ở gia đình em hay nhà hàng xóm. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Giao tiếp và hợp tác: HS biết cùng các bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự phân công của thầy cô. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ ĐD, chữ mẫu, bảng con, sách TV, Vở TV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu:3’ - HS hát chơi trò chơi -HS chơi - GV cho HS viết bảng en, ên, un, in -HS viết 2. Hoạt động nhận biết:5’ - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -HS trả lời + Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: Có một chú nhện. Chú nhện chăm chú nhìn -HSlắng nghe tấm lưới do mình dệt ra. Tấm lưới rất đẹp..) - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. Và HS lặp lại câu - HS đọc nhận biết một số lần: Nhện ngắm nghía/ tấm lưới vừa làm xong. - GV giới thiệu các vần mới am, âm, ăm. Viết tên -HS lắng nghe và quan sát bài lên bảng. 3, Hoạt động đọc vần, tiếng, từ ngữ:15’ a. Đọc vần - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần am, âm, ăm -HS lắng nghe + GV yêu cầu HS so sánh vần am, âm, ăm để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS trả lời (Gợi ý: Giống nhau là đều có m đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a, ă, â). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần -HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần am, âm, ăm. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. +Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS đánh vần . + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + HS đọc trơn vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm ghép thành vần am. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào để tạo -HS ghép thành âm. + GV yêu cầu HS tháo chữ â, ghép ă vào để tạo -HS ghép thành ăm. - Lớp đọc đồng thanh am, âm, ăm một số lần. -HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng làm. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ -HS lắng nghe ghi âm l ghép trước am, dấu huyền ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành -HS thực hiện tiếng làm. + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng làm. Lớp -HS đánh vần tiếng làm. đánh vần đồng thanh tiếng làm. -HS đọc trơn tiếng làm.. + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng làm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng làm. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong -HS đánh vần, lớp đánh vần SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc - HS đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. +Lớp -HS đọc đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần am, âm, ăm. (GV đưa mô hình tiếng làm, vừa nói vừa chỉ mô -HS tự tạo hình: Muốn có tiếng "làm" chúng ta thêm chữ ghi âm c vào trước vần am. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần âm hoặc vần ăm vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS đưa lên và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng -HS đọc + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép -HS phân tích + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những -HS ghép lại tiếng mới ghép được. - HS đọc trơn đồng thanh. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: quả cam, tăm tre, củ sâm. Sau khi đưa tranh -HS lắng nghe, quan sát. minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả cam. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả cam xuất hiện dưới tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần am -HS nói trong quả cam. - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần quả cam, đọc trơn từ quả cam. -HS nhận biết - GV thực hiện các bước tương tự đối với tăm tre, củ sâm. -HS thực hiện - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. -HS thực hiện d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, -HS đọc gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng con :7’ - GV đưa mẫu chữ viết các vấn am, ăm, âm - HS đọc - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần am, ăm, âm. - HS viết vào bảng con: am, ăm, âm, cam, tăm, sâm (chữ cỡ vừa). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa - HS viết vào bảng con, chữ vần đó. cỡ vừa (chú ý khoảng cách - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó giữa các chữ trên một dòng). khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS đọc - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các -HS viết bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa. -HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. -HS viết - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 - HS quan sát 5. Hoạt động viết vở:10’ - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và -HS nhận xét đúng số lần theo yêu cầu, lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, -HS lắng nghe cách cấm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần am, ăm, âm, cam, tăm, sâm - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS lắng nghe khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. -HS viết 6. Hoạt động đọc câu.13’ - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần am, ăm, âm, cam, tăm, sâm. - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi - HS lắng nghe HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - HS lắng nghe Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những - HS đọc thầm, tìm. tiếng có vần am, ăm, âm trong đoạn văn một số lần. - HS đọc - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2, 3) HS đọc thành tiếng cả - HS đọc đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Âm thanh nào báo hiệu mùa hè đã đến Hoa sen - HS đọc nở vào mùa nào? - Trên thảm cỏ ven hồ, lũ trẻ làm gì?... - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh. 5’ - Tiếng ve râm ran báo hiệu - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. mùa hè đến. Hoa sen nở vào - Tranh vẽ cảnh ở đâu? mùa hè. Trên thảm cỏ ven hồ, - Em nhìn thấy các con vật nào trong tranh? lũ trẻ đang nô đùa,.) - Mỗi con vật đang làm gì? + Đâu là nơi sinh sống của từng loài vật? + Kể tên các loài vật khác và nơi sinh sống của - HS trả lời. chúng mà em biết? - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi trên: - GV yêu cầu HS QS và kể tên các con vật được - HS trả lời. nuôi trong nhà và giới thiệu với các bạn về một - HS trả lời. con vật trong số đó. - GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức giữ gìn - HS trả lời. môi trường sống cho động vật. - Tranh vẽ cảnh ở một khu rừng, có suối chảy phía trên là thác. Trong tranh, có hai chú Nai (đang cúi xuống uống nước), chú Hươu đang đứng bên bờ suối, có Cá đang bơi, có vài con chim đang bay. Nai sống trong rừng. Cá sống dưới nước. Chim sống trên trời. Các loài vật khác: Hươu, Khỉ, 8. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm.(2’) Vượn, Gấu, Voi, Hổ,..sống - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa trong rừng. Chó, mèo, vần am, ăm, âm và đặt câu với các từ ngữ tìm lợn,..nuôi trong nhà. Tôm, được. cua, ốc,..sống dưới nước,...). - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS kể - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà -HS lắng nghe - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _____________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 6: LỚP HỌC CỦA EM (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được tên, địa chỉ trường học, lớp học, tên cô giáo chủ nhiệm và một số bạn trong lớp học. - Nêu được tên một số đồ dùng, thiết bị có trong lớp học và công dụng của các loại đồ dùng đó. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Học sinh đặt được các câu hỏi về lớp học, các thành viên và hoạt động trong lớp học. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: - Làm được những việc phú hợp để giữ lớp học sạch, đẹp. - Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị trong lớp học. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tích cực tham gia các hoạt động của lớp và biết ứng xử phù hợp với bạn bè, thầy cô. - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị trong lớp học. - Trách nhiệm: Kính trọng thầy cô giáo, hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2’ - GV đưa ra câu hỏi gợi ý: + HS kể những hoạt động ngoài giờ học ở lớp - HS lắng nghe và phát biểu mà em đã tham gia - GV dẫn vào tiết học - HS lắng nghe 2. Hoạt động khám phá: 8’ - HS quan sát lần lượt từng hình trong SGK, - HS quan sát hình trong SGK trả lời các câu hỏi gợi ý của GV: + Kể hoạt động của các bạn ở từng hình; - HS trả lời + Em có nhận xét gì về sự tham gia của các HS nhận xét, bổ sung cho bạn bạn? + Hoạt động nào thể hiện cô giáo như mẹ - HS trả lời hiền?... + HS nhận xét về thái độ của bạn khi tham gia - HS nhận xét các hoạt động đó Yêu cầu cần đạt: HS nói được các hoạt động ngoài giờ học ở lớp và cảm xúc của các bạn HS khi tham gia các hoạt động đó 3. Hoạt động thực hành: 8’ - GV tổ chức hoạt động này theo hình thức trò chơi: Kể về hoạt động chính của lớp mình Tổ chức chơi: + GV cho HS lần lượt kể tên từng hoạt động ở lớp (yêu cầu không kể trùng nhau). HS nào kể - HS lắng nghe và thực hiện theo được nhiều nhất là HS thắng cuộc yêu cầu + GV quan sát, nhận xét và động viên các em - Sau đó, GV gọi một vài HS nói về hoạt động yêu thích nhất ở lớp và giải thích lí do nhằm rèn luyện cho HS kĩ năng phát biểu, mạnh dạn - HS nêu nêu suy nghĩ cá nhân. Yêu cầu cần đạt: HS kể mạch lạc các hoạt động ở lớp học của mình, nói được cảm nghĩ khi tham gia hoạt động yêu thích ở lớp và có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động đó 4. Hoạt động vận dụng: 8’ - GV gợi ý cho HS một số việc mà em làm để giúp đỡ cô và các bạn ở lớp. Yêu cầu cần đạt: HS có ý thức tham gia giúp đỡ thầy cô giáo và các bạn - HS nêu 5. Hoạt động đánh giá: 2’ - HS kể được các hoạt động ở lớp và tích cực tham gia các hoạt động đó. Đồng thời rèn luyện ý thức hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với nhau trong các hoạt động ở lớp. - HS lắng nghe và thực hiện - GV tổ chức cho HS thảo luận về nội dung hình tổng kết cuối bài. liên hệ với bản thân và nói cảm nhận của em về lớp học, về các hoạt động ở lớp từ đó hình thành ý thức, thái độ và phát triển kĩ năng cần thiết cho bản thân 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) Chia sẻ với bố mẹ, anh chị về những việc em có thể làm để giúp đỡ thầy cô và các bạn ở lớp - Kể cho bố mẹ nghe về hoạt động trên lớp * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): _____________________________________ Chiều thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2022 Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Có biểu tượng ban đầu ( trực quan, tổng thể ) về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Nhận biết được các dạng hình trên thông qua các đồ vật thật , hình vẽ, các đồ dùng học tập. - Bước đầu biết so sánh , phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã cho. - Làm quen với đếm và đưa số liệu vào bảng ( Có yếu tố thống kê đơn giản) - Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh , trong lớp học 2.Năng lực chung - Năng lực giao tiếp : HS biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trên thông qua việc sử dụng bộ đồ dung học tập cá nhân hoặc vật thật. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn . - Trung thực: Có biểu tượng ban đầu về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, tự đánh giá mình , nhận xét bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, PBT. - HS: Vở bài tập, bảng con, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Giáo viên Học sinh KHỞI ĐỘNG (7’) - Hát bài hát. 1. Khởi động - Hát bài “Món quà hình vuông” hoặc - HS nêu. VD 7 gồm 3 và 4 “Tròn tròn vuông vuông” 2. Bài cũ: - HS viết. - HS nêu cấu tạo số bất kì từ 7-10. HS đọc. - Viết bảng con : Điền dấu thích hợp Bài 1: vào chỗ chấm : 8 ....9; 8.... 7 - HS nêu lại yêu cầu bài 1. - GV cho HS đọc xuôi, đọc ngược các - HS thực hiện. số từ 0 đến 10 và từ 10 về 0. - HS trình bày kết quả. LUYỆN TẬP (25’) 3.*Hướng dẫn HS hoàn thành V BT Bài 2: Toán. - HS nêu lại yêu cầu của bài. Bài 1: - HS thực hiện. - GV đọc yêu cầu của bài. - HS chia sẻ kết quả: (a .10 ; b.7; c.7) -Y/c HS làm việc cá nhân. - Y/c HS chia sẻ kết quả. - GV chấm vở, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: PBT Bài 2: - HS nêu lại yêu cầu của bài. - GV đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm PBT nhóm đôi. - Cho HS quan sát các hình vẽ, thảo - HS chia sẻ kết quả . luận nhóm đôi, làm bài cá nhân. - GV chấm điểm, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: PBT - GV đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm PBT nhóm đôi. - Cho HS chia sẻ kết quả . - GV nhận xét, tuyên dương. VẬN DỤNG (3’) 4. Củng cố, dặn dò: - Kể tên một số đồ vật thực tế ở xung quanh, trong lớp học có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Dặn HS ôn lại bài, hoàn thành các bài HS lắng nghe và thực hiện trong VBT, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, tuyên dương IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng vần on, ôn, ơn; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần on, ôn, ơn - Biết nối tranh tương ứng với các từ có vần on, ôn, ơn ,điền đúng các tiếng, từ ngữ có khuyết thiếu các vần on, ôn, ơn. - Phát triển kĩ năng quan sát tranh, nêu nội dung tranh để nối tranh đúng 2. Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất. - Yêu thích môn học - Nhận biết thêm các sự vật xung quanh cuộc sống, yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - HS lắng nghe - GV cho HS nghe bài hát : Nụ hôn của mẹ - Hs trả lời - GV cho HS chơi trò chơi : “Ai nhanh ai đúng” nghe và nêu những tiếng có vần an, ăn, ân. - GV nhận xét LUYỆN TẬP: 30’ Bài 1: Nối? - GV nêu yêu cầu của bài - HS lắng nghe - GV cho HS quan sát tranh? Nêu nội dung tranh: + Bức tranh thứ nhất vẽ gì? - HS trả lời: con lợn GV cho HS nêu câu trả lời, GV giải thích nghĩa (con heo) từ lợn con cho học sinh. - GV cho HS tìm từ ghi chữ lợn con, GV hướng dẫn HS nối. * Các tranh còn lại làm tương tự: bàn tròn, ngọn -HS làm vở lửa, nụ hôn GV cùng HS chữa bài, chốt đáp án đúng Bài 2: Điền on, ôn hoặc ơn - GV nêu yêu cầu của bài - GV cho học sinh quan sát tranh? Nêu nội dung tranh? Quan sát tranh và nêu câu + Tranh thứ nhất vẽ gì? trả lời + GV nhận xét chốt câu trả lời Vẽ cơn mưa + Vần còn thiếu trong tiếng cơn là vần gì? + Tranh thứ hai vẽ gì? Vần ơn + Có âm th muốn có tiếng thôn ta làm thế nào? +Tranh thứ ba vẽ gì? Điền vần ôn +Có âm d muốn có tiếng dọn ta làm thế nào? - GV giải thích nghĩa từ cho HS - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở BT Điền vần on Bài 3: Điền cơn, bốn, hon, khôn, chồn hoặc nón - GV nêu yêu cầu của bài - GV viết 6 từ khuyết thiếu lên bảng. HS hoàn thành bài tập - GV hướng dẫn học sinh ghép các tiếng có sẵn với các tiếng bài tập cho sao cho đúng nhất. - Số .. - .mưa -chú bé tí h . - lá -con .. - lớn HS làm vào vở - GV giải nghĩa từ Số bốn, cơn mưa, chú bé tí - GV hướng dẫn học sinh làm vở hon, nón lá, con chồn, khôn Chữa bài lớn VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọclại các từ trong vở BT -HS đọc - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập -HS lắng nghe trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm BÀI 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Thể hiện được lời nói, thái độ, việc làm thể hiện sự thân thiện với bạn bè. - Biết thể hiện sự thân thiện với bạn. + HS biết nhận xét, đồng tình với những hành động thể hiện tình yêu thương; không đồng tình với hành vi chưa thể hiện tình yêu thương. + HS chia sẻ được cảm xúc khi mình thể hiện tình yêu thương đối với mọi người và khi nhận được tình yêu thương từ người khác. 2. Năng lực chung: HS tự thể hiện được tình yêu thương trong cuộc sống hằng ngày. Năng lực thích ứng với cuộc sống: 3. Phẩm chất: HS hình thành tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài hát có nội dung về tình yêu thương 2. Học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu:3’ - GV tổ chức cho HS hát -HS tham gia 2. Hoạt động thực hành, luyện tập:22’ Hoạt động 1: Nhận xét hành động của các bạn trong tranh - GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh ở tình -HS quan sát tranh huống 1, 2 để nhận diện được tranh nào thể hiện tình yêu thương, tranh nào thể hiện sự chưa yêu thương - GV yêu cầu HS phân tích và nhận xét hành -HS lắng nghe, động của từng bạn trong các tình huống. HS theo dõi - GV khích lệ HS chia sẻ phân tích và nhận -HS lắng nghe xét hành động của các bạn, đồng thời yêu cầu cả lớp tập trung lắng nghe tích cực để học hỏi, nhận xét, góp ý, - GV cùng HS nhận xét, phân tích và khẳng định cách xử lí phù hợp, thể hiện tình yêu -HS lắng nghe yêu cầu thương con người trong tình huống 1 và phê phán thái độ thờ ơ, vô cảm của bạn trong tình huống 2 Hoạt động 2: Chia sẻ cảm xúc - GV nêu câu hỏi: 1. Em cảm thấy thế nào khi thực hiện lời nói, hành động yêu thương? -HS chia sẻ trước lớp, nhận 2. Khi em nhận được sự yêu thương của mọi xét người, em cảm thấy thế nào? GV ghi ý kiến lên bảng. Bổ sung thêm những cảm xúc có thể có khi con người thể hiện HS theo dõi, lắng nghe hoặc nhận được sự yêu thương của người khác để HS nhận biết thêm những cảm xúc mà các em chưa nêu hết GV phân tích và tổng hợp những ý chính Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm:5’ * Thể hiện tình yêu thương trong cuộc sống hằng ngày - GV yêu cầu HS thể hiện lời nói và hành vi yêu thương đối với mọi người trong gia đình - HS chia sẻ - Đồng thời thể hiện lời nói và hành vi yêu - HS lắng nghe, nhắc lại thương trong các tình huống ở trường và nơi em sống Tổng kết: - HS lắng nghe - Gv yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động - Gv nêu thông điệp: Để cuộc sống tươi đẹp - HS lắng nghe hơn, ta cần luôn yêu thương mọi người - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị tiết sau - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ______________________________________ Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 35: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + HS nắm vững cách đọc các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, in, un, am, ăm, âm cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, in, un, am, ăm, âm; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Gà nâu và vịt xám, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bình tĩnh xử sự giống như chú rùa trong đoạn văn Thỏ và rù 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Thông qua câu chuyện kể rèn cho HS ý thức trân trọng tình bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh SGK, Bảng con, VTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu :3’ - HS viết on, ơn, ôn, an, ăn, an, en, ên, un, in, am, -HS viết ăm. 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ:13’ a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để -HS ghép và đọc tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho - HS đọc HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). Tuy nhiên, cần đảm bảo - HS đọc yếu tố thời gian của tiết học. 3. Hoạt động đọc câu:7’ - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo -Hs lắng nghe GV. -5 HS đọc sau đó từng - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: nhóm và cả lớp đồng thanh +Khi nhìn thấy rùa, thỏ đã nói gì? đọc một số lần. +Thái độ của rùa ra sao khi bị thỏ chế? +Câu nào cho thấy rùa có gắng để thi cùng thỏ? +Kết quả cuộc thi thế nào? -HS trả lời +Em học được điều gì từ nhân vật rùa? (Gợi ý: -HS trả lời Thấy rùa, thỏ nói "Quả là chậm như rùa. Khi bị thỏ -HS trả lời chế, rùa vẫn ôn tồn, nhẹ nhàng, không tức giận. Câu nói cho thấy rùa rất cố gắng: Thỏ nhởn nhơ -HS trả lời múa ca, rùa cứ bò cần mẫn. Kết quả, rùa thắng -HS trả lời cuộc. Bài học: không chủ quan, không coi thường người khác. - GV và HS thống nhất cầu trả lời. 4. Hoạt động viết:7’ - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. -HS lắng nghe - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 -HS viết 5. Hoạt động kể chuyện:25’ a. Văn bản GÀ NÂU VÀ VỊT XÁM -HS nhận xét (Phỏng theo Truyện cố dân tộc Lô Lô) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời -HS lắng nghe Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. Đoạn 1: Từ đầu đến vượt sông cạn để kiếm ăn. GV hỏi HS: 1. Đôi bạn thân trong câu chuyện là những ai? 2. Hằng ngày, đôi bạn gà nấu và vịt xám làm gì? Đoạn 2: Từ Một năm đến có minh rồi mà, GV hỏi HS: -HS lắng nghe 3. Chuyện gì xảy ra khiến Gà Nâu không thể sang -HS lắng nghe sông? 4. Ai đã an ủi gà nâu lúc khó khăn? Đoạn 3: 5. Vịt đã giúp gà bằng cách nào? 6. Vì sao gà nhờ vịt công qua sông để tự kiếm ăn? Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: -HS trả lời 7. Thương vịt vất vả, gà giúp bạn việc gì? 8. Vì sao vịt không còn nhớ đến việc ấp trứng? -HS trả lời - HS nhìn theo tranh để kể lại từng đoạn của câu chuyện. GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. -HS trả lời c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của -HS trả lời tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ -HS trả lời câu chuyện. GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. GV cho -HS trả lời HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu -HS trả lời chuyện và thi kể chuyện. Tùy vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động -HS kể cho hấp dẫn và hiệu quả. 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:5’ - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu -HS kể chuyện. Ở tất cả các bài, truyện kể không nhất thiết phải đầy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. - HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kể lại. HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) ____________________________________ Tự nhiên và xã hội CÙNG KHÁM PHÁ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nói được tên địa chỉ trường mình. - Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường - Kể được một số thành viên trong trường và nói được nhiệm vụ của họ. - Năng lực nhận thức khoa học: - Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu về trường học, các thành viên và hoạt động trường học, các thành viên và hoạt động trường học. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày ý kiến của mình về trường học, hoạt động trường học. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: - Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học. - Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong trường . - Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. - Biết lựa chọn những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường và nói được cảm nhận của bản thân khi tham gia trò chơi. - Có kĩ năng bảo vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn. - Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn trường lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. - Năng lực nhận thức khoa học: + Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu về trường học, các thành viên và hoạt động trường học, các thành viên và hoạt động trường học. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày ý kiến của mình về trường học, hoạt động trường học. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học . + Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học . Kính trọng thầy cô giáo và các thành viên trong nhà trường - Trách nhiệm: Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh SGK, sưu tầm hình ảnh về trường học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 2’ - GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, đưa - HS lắng nghe ra câu hỏi để HS trả lời: - Em thường chơi những trò chơi gì? - HS trả lời - GV khuyến khích một số HS kể về trò chơi - HS kể về trò chơi mình thích em thích ở trường, sau đó kết nối, dẫn dắt vào nội dung tiết học. 2. Hoạt động khám phá:10’ - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong - HS quan sát hình trong SGK, SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý: thảo luận. +Kể tên các hoạt động vui chơi trong từng hình. + Hoạt động vui chơi nào không an toàn? Vì sao? - HS kể tên + Hoạt động vui chơi nào an toàn? Vì sao? - Khuyến khích HS kể tên những hoạt động an toàn khác mà các em đã chơi ở trường của mình như: xếp hình logo, đọc sách, oẳn tù tì, Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được những hoạt động vui chơi không an toàn và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành :14’ GV giới thiệu cho HS biết trò chơi: “Cướp cờ”, “ô ăn quan” -GV giới thiệu luật chơi. - Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số lá cờ có gắn tên các trò chơi (ví dụ: nhảy dây, đá cầu, - HS nghe luật chơi đánh quay, tú lơ khơ, đuổi bắt, nhảy cừu ) + Yêu cầu: Chọn cờ để sắp xếp vào nhóm các trò chơi an toàn và không an toàn. + Khi GV hô: “Bắt đầu”, lần lượt thành viên của từng đội lên chọn cờ. + Kết thúc, đội nào “cướp” được nhiều cờ và sắp xếp đúng, đội đó sẽ thắng cuộc. - Tương tự với trò chơi “Ô ăn quan”, GV tổ chức cho HS chơi theo cặp đôi, hướng dẫn và khuyến khích các em. -Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng tham gia trò chơi để khắc sâu kiến thức bài học. 4. Hoạt động vận dụng:4’ - GV cho HS quan sát các hình trong SGK. - GV yêu cầu HS lên trình bày ý kiến của mình: -HS quan sát tranh trong SGK. + Đây là trò chơi hay hành động gì? + Nên hay không nên chơi các trò chơi đó? - HS trình bày ý kiến. + Lí do tại sao nên chơi hay không nên chơi hay nên và không nên có hành động đó? - HS khác nhận xét, bổ sung + Khi thấy các bạn chơi hay có những hành động đó, em sẽ làm gì? - GV nhận xét và đánh giá - HS nêu -Yêu cầu cần đạt: HS biết được những trò chơi không an toàn và không nên chơi. Đồng - HS nêu thời có ý thức nhắc nhở các bạn vui chơi an toàn, không nguy hiểm cho mình và người khác - HS nêu - Chuẩn bị một số vật dụng: cờ, hoa, dây kim - HS nêu tuyến, để trang trí lớp học ở tiết sau. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _________________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (TIẾP) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học vừa qua. - Giúp HS biết chúc mừng và học hỏi các bạn là tấm gương “Nhi đồng chăm ngoan” của lớp. Thực hiện được những hành động yêu thương với các bạn trong lớp. Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 2. Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng - HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu:3’ - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. -HS hát một số bài hát. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau:11’ a/ Sơ kết tuần học - Lớp trưởng mời lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. - Lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. -Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn -Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên tại việc thực hiện hoạt động của các trong lớp đóng góp ý kiến. ban. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các trưởng ban đã báo - Lớp trưởng nhận xét chung cả cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). lớp. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - HS nghe. - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo - HS nghe. viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. - Lớp trưởng: Trước khi xây dựng kế hoạch - HS nghe. tuần tới, mời các bạn ở ban nào về vị trí ban của mình. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - Lớp trưởng yêu cầu các trưởng ban dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các ban lập kế hoạch thực hiện. - Các ban thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới - Các ban thực hiện theo CTHĐ. với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong mỗi ban. - Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước - Các ban thảo luận và nêu kế khi các ban báo cáo kế hoạch tuần tới. hoạch tuần tới. - Lần lượt các Trưởng ban báo cáo kế hoạch tuần tới. Sau mỗi ban báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm - Trưởng ban lên báo cáo.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_8_thu_56_nam_hoc_2022_2023_tran.docx