Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo

docx 24 trang Hải Thư 26/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 8 ( từ ngày 27-10 đến 28-10)
 Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 34: AM, ĂM, ÂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức.
- HS nhận biết và đọc đúng các vần am, ăm, âm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu 
có các vần am, ăm, âm ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
- HS viết đúng các vần am, ăm, âm; viết đúng các tiếng, từ có vần am, ăm, âm
- Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần am, ăm, âm có 
trong bài học.
- HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Môi trường sống của các loài 
vật(được gợi ý trong tranh). Nói về các loài vật, về môi trường sống của mỗi loài. 
Kể về một con vật nuôi ở gia đình em hay nhà hàng xóm.
2. Năng lực chung:
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản.
- Giao tiếp và hợp tác: HS biết cùng các bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự 
phân công của thầy cô.
3. Phẩm chất: 
Trách nhiệm: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật có ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bộ ĐD, chữ mẫu, bảng con, sách TV, Vở TV
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu:3’ 
- HS hát chơi trò chơi -HS chơi
- GV cho HS viết bảng en, ên, un, in -HS viết
2. Hoạt động nhận biết:5’
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -HS trả lời
+ Em thấy gì trong tranh? 
- GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi 
ý: Có một chú nhện. Chú nhện chăm chú nhìn -HSlắng nghe
tấm lưới do mình dệt ra. Tấm lưới rất đẹp..)
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh 
và HS nói theo. GV đọc thành tiếng cần nhận 
biết và yêu cầu HS đọc theo. Và HS lặp lại câu - HS đọc
nhận biết một số lần: Nhện ngắm nghía/ tấm lưới 
vừa làm xong. - GV giới thiệu các vần mới am, âm, ăm. Viết tên -HS lắng nghe và quan sát
bài lên bảng.
3, Hoạt động đọc vần, tiếng, từ ngữ:15’
a. Đọc vần 
- So sánh các vần: 
+ GV giới thiệu vần am, âm, ăm -HS lắng nghe
+ GV yêu cầu HS so sánh vần am, âm, ăm để tìm 
ra điểm giống và khác nhau. - HS trả lời
(Gợi ý: Giống nhau là đều có m đứng sau, khác 
nhau ở chữ đứng trước: a, ă, â).
+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các 
vần.
- Đánh vần các vần -HS lắng nghe
+ GV đánh vần mẫu các vần am, âm, ăm. GV 
chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh 
phát âm sai. -HS đánh vần tiếng mẫu
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. +Mỗi 
HS đánh vần cả 3 vần. - HS đánh vần .
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần 
một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. 
Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
+ HS đọc trơn vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm
ghép thành vần am.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào để tạo -HS ghép
thành âm.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ â, ghép ă vào để tạo -HS ghép
thành ăm.
- Lớp đọc đồng thanh am, âm, ăm một số lần. -HS đọc
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng làm. (GV: Từ các 
vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ -HS lắng nghe
ghi âm l ghép trước am, dấu huyền ta được tiếng 
nào? 
+ GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành -HS thực hiện
tiếng làm.
+ GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng làm. Lớp -HS đánh vần tiếng làm.
đánh vần đồng thanh tiếng làm. -HS đọc trơn tiếng làm..
+ GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng làm. Lớp đọc 
trơn đồng thanh tiếng làm. - Đọc tiếng trong SHS
 + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong -HS đánh vần, lớp đánh vần
SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau 
(số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp 
đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc - HS đọc
trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại 
tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, 
hai lượt.
+ Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. +Lớp -HS đọc
đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần am, âm, ăm. 
(GV đưa mô hình tiếng làm, vừa nói vừa chỉ mô -HS tự tạo
hình: Muốn có tiếng "làm" chúng ta thêm chữ 
ghi âm c vào trước vần am. Hãy vận dụng cách 
làm này để tạo các tiếng có chứa vần âm hoặc 
vần ăm vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả 
ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số 
HS đưa lên và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". 
+ GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. 
+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng -HS đọc
+ GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép -HS phân tích
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những -HS ghép lại
tiếng mới ghép được. - HS đọc trơn đồng thanh.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ 
ngữ: quả cam, tăm tre, củ sâm. Sau khi đưa tranh -HS lắng nghe, quan sát.
minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả cam.
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV 
cho từ ngữ quả cam xuất hiện dưới tranh. 
- GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần am -HS nói
trong quả cam.
- GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần quả cam, 
đọc trơn từ quả cam. -HS nhận biết
- GV thực hiện các bước tương tự đối với tăm 
tre, củ sâm. -HS thực hiện
- GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc 
một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. -HS thực hiện
d. Đọc lại các tiếng
- GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, -HS đọc
gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng 
thanh một lần.
4. Hoạt động viết bảng con :7’ 
- GV đưa mẫu chữ viết các vấn am, ăm, âm - HS đọc - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và 
cách viết các vần am, ăm, âm.
- HS viết vào bảng con: am, ăm, âm, cam, tăm, 
sâm (chữ cỡ vừa). 
- HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa - HS viết vào bảng con, chữ 
vần đó. cỡ vừa (chú ý khoảng cách 
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó giữa các chữ trên một dòng).
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS đọc
- Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa 
vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các -HS viết
bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa.
-HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. -HS viết
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho 
HS.
 TIẾT 2 - HS quan sát
5. Hoạt động viết vở:10’ 
- GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về 
độ cao của các con chữ.
- GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và -HS nhận xét
đúng số lần theo yêu cầu, lưu ý khoảng
cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, -HS lắng nghe
cách cấm bút.
- GV yêu cầu HS viết vào vở các vần am, ăm, 
âm, cam, tăm, sâm 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS lắng nghe
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách
- GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. -HS viết
6. Hoạt động đọc câu.13’
- GV đọc mẫu cả đoạn
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có 
vần am, ăm, âm, cam, tăm, sâm.
- GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi - HS lắng nghe
HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc 
yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - HS lắng nghe
Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những - HS đọc thầm, tìm.
tiếng có vần am, ăm, âm trong đoạn văn một số 
lần. - HS đọc 
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. -
Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau 
đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số (2, 3) HS đọc thành tiếng cả - HS đọc 
đoạn.
- HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: 
Âm thanh nào báo hiệu mùa hè đã đến Hoa sen - HS đọc 
nở vào mùa nào? - Trên thảm cỏ ven hồ, lũ trẻ làm gì?... - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh. 5’ - Tiếng ve râm ran báo hiệu 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. mùa hè đến. Hoa sen nở vào 
- Tranh vẽ cảnh ở đâu? mùa hè. Trên thảm cỏ ven hồ, 
- Em nhìn thấy các con vật nào trong tranh? lũ trẻ đang nô đùa,.) 
- Mỗi con vật đang làm gì? 
+ Đâu là nơi sinh sống của từng loài vật?
+ Kể tên các loài vật khác và nơi sinh sống của - HS trả lời.
chúng mà em biết?
- GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi trên: 
- GV yêu cầu HS QS và kể tên các con vật được - HS trả lời.
nuôi trong nhà và giới thiệu với các bạn về một - HS trả lời.
con vật trong số đó.
- GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức giữ gìn - HS trả lời.
môi trường sống cho động vật.
 - Tranh vẽ cảnh ở một khu 
 rừng, có suối chảy phía trên là 
 thác. Trong tranh, có hai chú 
 Nai (đang cúi xuống uống 
 nước), chú Hươu đang đứng 
 bên bờ suối, có Cá đang bơi, 
 có vài con chim đang bay. Nai 
 sống trong rừng. Cá sống dưới 
 nước. Chim sống trên trời. 
 Các loài vật khác: Hươu, Khỉ, 
8. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm.(2’) Vượn, Gấu, Voi, Hổ,..sống 
- HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa trong rừng. Chó, mèo, 
vần am, ăm, âm và đặt câu với các từ ngữ tìm lợn,..nuôi trong nhà. Tôm, 
được. cua, ốc,..sống dưới nước,...).
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động 
viên HS. - HS kể
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà -HS lắng nghe
 - HS thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
 _____________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 6: LỚP HỌC CỦA EM (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- Nêu được tên, địa chỉ trường học, lớp học, tên cô giáo chủ nhiệm và một số bạn 
trong lớp học.
- Nêu được tên một số đồ dùng, thiết bị có trong lớp học và công dụng của các 
loại đồ dùng đó.
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Học sinh đặt được các câu hỏi về lớp học, các thành viên và hoạt động trong lớp 
học.
- Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
- Làm được những việc phú hợp để giữ lớp học sạch, đẹp.
- Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị trong lớp 
học.
2. Năng lực chung.
- Tự chủ và tự học: Tích cực tham gia các hoạt động của lớp và biết ứng xử phù 
hợp với bạn bè, thầy cô.
- Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn 
trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị 
trong lớp học.
- Trách nhiệm: Kính trọng thầy cô giáo, hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn 
trong lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 2’
- GV đưa ra câu hỏi gợi ý:
+ HS kể những hoạt động ngoài giờ học ở lớp - HS lắng nghe và phát biểu
mà em đã tham gia 
- GV dẫn vào tiết học - HS lắng nghe
2. Hoạt động khám phá: 8’
- HS quan sát lần lượt từng hình trong SGK, - HS quan sát hình trong SGK
trả lời các câu hỏi gợi ý của GV:
+ Kể hoạt động của các bạn ở từng hình; - HS trả lời 
+ Em có nhận xét gì về sự tham gia của các HS nhận xét, bổ sung cho bạn
bạn? 
+ Hoạt động nào thể hiện cô giáo như mẹ - HS trả lời
hiền?...
+ HS nhận xét về thái độ của bạn khi tham gia - HS nhận xét
các hoạt động đó
Yêu cầu cần đạt: HS nói được các hoạt động 
ngoài giờ học ở lớp và cảm xúc của các bạn HS khi tham gia các hoạt động đó
3. Hoạt động thực hành: 8’
- GV tổ chức hoạt động này theo hình thức trò 
chơi: Kể về hoạt động chính của lớp mình
Tổ chức chơi:
+ GV cho HS lần lượt kể tên từng hoạt động ở 
lớp (yêu cầu không kể trùng nhau). HS nào kể - HS lắng nghe và thực hiện theo 
được nhiều nhất là HS thắng cuộc yêu cầu
+ GV quan sát, nhận xét và động viên các em
- Sau đó, GV gọi một vài HS nói về hoạt động 
yêu thích nhất ở lớp và giải thích lí do nhằm 
rèn luyện cho HS kĩ năng phát biểu, mạnh dạn - HS nêu
nêu suy nghĩ cá nhân.
Yêu cầu cần đạt: HS kể mạch lạc các hoạt 
động ở lớp học của mình, nói được cảm nghĩ 
khi tham gia hoạt động yêu thích ở lớp và có ý 
thức tham gia tích cực vào các hoạt động đó
4. Hoạt động vận dụng: 8’
- GV gợi ý cho HS một số việc mà em làm để 
giúp đỡ cô và các bạn ở lớp.
Yêu cầu cần đạt: HS có ý thức tham gia giúp 
đỡ thầy cô giáo và các bạn - HS nêu
5. Hoạt động đánh giá: 2’ 
- HS kể được các hoạt động ở lớp và tích cực 
tham gia các hoạt động đó. Đồng thời rèn 
luyện ý thức hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với nhau 
trong các hoạt động ở lớp. - HS lắng nghe và thực hiện
- GV tổ chức cho HS thảo luận về nội dung 
hình tổng kết cuối bài. liên hệ với bản thân và 
nói cảm nhận của em về lớp học, về các hoạt 
động ở lớp từ đó hình thành ý thức, thái độ và 
phát triển kĩ năng cần thiết cho bản thân
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
Chia sẻ với bố mẹ, anh chị về những việc em 
có thể làm để giúp đỡ thầy cô và các bạn ở lớp
- Kể cho bố mẹ nghe về hoạt động trên lớp
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe 
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
 _____________________________________
 Chiều thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2022
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
 Có biểu tượng ban đầu ( trực quan, tổng thể ) về hình vuông, hình tròn, hình tam 
giác, hình chữ nhật.
- Nhận biết được các dạng hình trên thông qua các đồ vật thật , hình vẽ, các đồ 
dùng học tập.
- Bước đầu biết so sánh , phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã 
cho.
- Làm quen với đếm và đưa số liệu vào bảng ( Có yếu tố thống kê đơn giản)
- Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh , trong lớp học
2.Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp : HS biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình 
chữ nhật trên thông qua việc sử dụng bộ đồ dung học tập cá nhân hoặc vật thật. 
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn .
- Trung thực: Có biểu tượng ban đầu về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, 
hình chữ nhật, tự đánh giá mình , nhận xét bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm, PBT.
- HS: Vở bài tập, bảng con, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 
 Giáo viên Học sinh
KHỞI ĐỘNG (7’) - Hát bài hát.
1. Khởi động
- Hát bài “Món quà hình vuông” hoặc - HS nêu. VD 7 gồm 3 và 4
“Tròn tròn vuông vuông”
2. Bài cũ: - HS viết.
- HS nêu cấu tạo số bất kì từ 7-10. HS đọc.
- Viết bảng con : Điền dấu thích hợp Bài 1:
vào chỗ chấm : 8 ....9; 8.... 7 - HS nêu lại yêu cầu bài 1.
- GV cho HS đọc xuôi, đọc ngược các - HS thực hiện.
số từ 0 đến 10 và từ 10 về 0. - HS trình bày kết quả.
LUYỆN TẬP (25’)
3.*Hướng dẫn HS hoàn thành V BT Bài 2: 
Toán. - HS nêu lại yêu cầu của bài. Bài 1: - HS thực hiện.
- GV đọc yêu cầu của bài. - HS chia sẻ kết quả: (a .10 ; b.7; c.7)
-Y/c HS làm việc cá nhân.
- Y/c HS chia sẻ kết quả.
- GV chấm vở, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: PBT
Bài 2: - HS nêu lại yêu cầu của bài.
- GV đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm PBT nhóm đôi.
- Cho HS quan sát các hình vẽ, thảo - HS chia sẻ kết quả .
luận nhóm đôi, làm bài cá nhân.
- GV chấm điểm, nhận xét, tuyên 
dương.
Bài 3: PBT
- GV đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm PBT nhóm đôi.
- Cho HS chia sẻ kết quả .
- GV nhận xét, tuyên dương.
VẬN DỤNG (3’)
4. Củng cố, dặn dò:
- Kể tên một số đồ vật thực tế ở xung 
quanh, trong lớp học có dạng hình 
vuông, hình tròn, hình tam giác, hình 
chữ nhật.
- Dặn HS ôn lại bài, hoàn thành các bài HS lắng nghe và thực hiện
trong VBT, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, tuyên dương
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có)
 . 
 . 
 ___________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
- Đọc đúng vần on, ôn, ơn; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần on, ôn, 
ơn
- Biết nối tranh tương ứng với các từ có vần on, ôn, ơn ,điền đúng các tiếng, từ 
ngữ có khuyết thiếu các vần on, ôn, ơn.
- Phát triển kĩ năng quan sát tranh, nêu nội dung tranh để nối tranh đúng
2. Năng lực chung: 
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
3. Phẩm chất. - Yêu thích môn học
- Nhận biết thêm các sự vật xung quanh cuộc sống, yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
VBT, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG: 2’ - HS lắng nghe
- GV cho HS nghe bài hát : Nụ hôn của mẹ - Hs trả lời
- GV cho HS chơi trò chơi : “Ai nhanh ai đúng” 
nghe và nêu những tiếng có vần an, ăn, ân.
- GV nhận xét 
LUYỆN TẬP: 30’
Bài 1: Nối?
- GV nêu yêu cầu của bài - HS lắng nghe
- GV cho HS quan sát tranh? Nêu nội dung tranh:
+ Bức tranh thứ nhất vẽ gì? - HS trả lời: con lợn 
 GV cho HS nêu câu trả lời, GV giải thích nghĩa (con heo)
từ lợn con cho học sinh.
- GV cho HS tìm từ ghi chữ lợn con, GV hướng 
dẫn HS nối.
* Các tranh còn lại làm tương tự: bàn tròn, ngọn -HS làm vở
lửa, nụ hôn
GV cùng HS chữa bài, chốt đáp án đúng
Bài 2: Điền on, ôn hoặc ơn
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV cho học sinh quan sát tranh? Nêu nội dung 
tranh? Quan sát tranh và nêu câu 
+ Tranh thứ nhất vẽ gì? trả lời
+ GV nhận xét chốt câu trả lời Vẽ cơn mưa
+ Vần còn thiếu trong tiếng cơn là vần gì?
+ Tranh thứ hai vẽ gì? Vần ơn + Có âm th muốn có tiếng thôn ta làm thế nào?
+Tranh thứ ba vẽ gì? Điền vần ôn
+Có âm d muốn có tiếng dọn ta làm thế nào?
- GV giải thích nghĩa từ cho HS
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở BT Điền vần on
Bài 3: Điền cơn, bốn, hon, khôn, chồn hoặc nón
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV viết 6 từ khuyết thiếu lên bảng. HS hoàn thành bài tập
- GV hướng dẫn học sinh ghép các tiếng có sẵn 
với các tiếng bài tập cho sao cho đúng nhất.
- Số .. - .mưa -chú bé tí h .
- lá -con .. - lớn HS làm vào vở
- GV giải nghĩa từ Số bốn, cơn mưa, chú bé tí 
- GV hướng dẫn học sinh làm vở hon, nón lá, con chồn, khôn 
Chữa bài lớn
VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọclại các từ trong vở BT -HS đọc 
- Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập -HS lắng nghe
trong VBT.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có)
 . 
 . 
 ______________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 BÀI 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI ( TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
- Thể hiện được lời nói, thái độ, việc làm thể hiện sự thân thiện với bạn bè.
- Biết thể hiện sự thân thiện với bạn.
+ HS biết nhận xét, đồng tình với những hành động thể hiện tình yêu thương; 
không đồng tình với hành vi chưa thể hiện tình yêu thương.
+ HS chia sẻ được cảm xúc khi mình thể hiện tình yêu thương đối với mọi người 
và khi nhận được tình yêu thương từ người khác.
2. Năng lực chung: 
HS tự thể hiện được tình yêu thương trong cuộc sống hằng ngày.
Năng lực thích ứng với cuộc sống:
3. Phẩm chất: 
HS hình thành tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài hát có nội dung về tình yêu thương
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu:3’
 - GV tổ chức cho HS hát -HS tham gia
 2. Hoạt động thực hành, luyện tập:22’
 Hoạt động 1: Nhận xét hành động của các 
 bạn trong tranh
 - GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh ở tình -HS quan sát tranh
 huống 1, 2 để nhận diện được tranh nào thể 
 hiện tình yêu thương, tranh nào thể hiện sự 
 chưa yêu thương
 - GV yêu cầu HS phân tích và nhận xét hành -HS lắng nghe, 
 động của từng bạn trong các tình huống. HS theo dõi
 - GV khích lệ HS chia sẻ phân tích và nhận -HS lắng nghe
 xét hành động của các bạn, đồng thời yêu cầu 
 cả lớp tập trung lắng nghe tích cực để học hỏi, 
 nhận xét, góp ý, 
 - GV cùng HS nhận xét, phân tích và khẳng 
 định cách xử lí phù hợp, thể hiện tình yêu -HS lắng nghe yêu cầu
 thương con người trong tình huống 1 và phê 
 phán thái độ thờ ơ, vô cảm của bạn trong tình 
 huống 2
 Hoạt động 2: Chia sẻ cảm xúc
 - GV nêu câu hỏi:
 1. Em cảm thấy thế nào khi thực hiện lời nói, 
 hành động yêu thương? -HS chia sẻ trước lớp, nhận 
 2. Khi em nhận được sự yêu thương của mọi xét
 người, em cảm thấy thế nào?
 GV ghi ý kiến lên bảng. Bổ sung thêm những cảm xúc có thể có khi con người thể hiện HS theo dõi, lắng nghe
 hoặc nhận được sự yêu thương của người 
 khác để HS nhận biết thêm những cảm xúc 
 mà các em chưa nêu hết
 GV phân tích và tổng hợp những ý chính
 Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm:5’
 * Thể hiện tình yêu thương trong cuộc sống 
 hằng ngày
 - GV yêu cầu HS thể hiện lời nói và hành vi 
 yêu thương đối với mọi người trong gia đình - HS chia sẻ
 - Đồng thời thể hiện lời nói và hành vi yêu - HS lắng nghe, nhắc lại
 thương trong các tình huống ở trường và nơi 
 em sống
 Tổng kết: - HS lắng nghe
 - Gv yêu cầu HS chia sẻ những điều thu 
 hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh 
 nghiệm sau khi tham gia các hoạt động
 - Gv nêu thông điệp: Để cuộc sống tươi đẹp - HS lắng nghe
 hơn, ta cần luôn yêu thương mọi người
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn dò chuẩn bị tiết sau
 - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
 ______________________________________
 Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 35: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
+ HS nắm vững cách đọc các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, in, un, am, ăm, 
âm cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, in, un, 
am, ăm, âm; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
+ HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học.
+ HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện 
Gà nâu và vịt xám, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 
2. Năng lực chung: 
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bình tĩnh xử sự giống như chú rùa trong đoạn văn 
Thỏ và rù
3. Phẩm chất: - Nhân ái: Thông qua câu chuyện kể rèn cho HS ý thức trân trọng tình bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh SGK, Bảng con, VTV 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1. Hoạt động mở đầu :3’
 - HS viết on, ơn, ôn, an, ăn, an, en, ên, un, in, am, -HS viết
 ăm.
 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ:13’
 a. Đọc tiếng:
 - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để -HS ghép và đọc
 tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to
 tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và 
 đồng thanh cả lớp.
 - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho - HS đọc
 HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành 
 những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó.
 b. Đọc từ ngữ:
 - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), 
 đọc đồng thanh (cả lớp). Tuy nhiên, cần đảm bảo - HS đọc
 yếu tố thời gian của tiết học.
 3. Hoạt động đọc câu:7’
 - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có 
 chứa các vần đã học trong tuần.
 - GV đọc mẫu. - HS đọc
 - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá 
 nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo -Hs lắng nghe
 GV. -5 HS đọc sau đó từng 
 - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: nhóm và cả lớp đồng thanh 
 +Khi nhìn thấy rùa, thỏ đã nói gì? đọc một số lần.
 +Thái độ của rùa ra sao khi bị thỏ chế?
 +Câu nào cho thấy rùa có gắng để thi cùng thỏ?
 +Kết quả cuộc thi thế nào? -HS trả lời
 +Em học được điều gì từ nhân vật rùa? (Gợi ý: -HS trả lời
 Thấy rùa, thỏ nói "Quả là chậm như rùa. Khi bị thỏ -HS trả lời
 chế, rùa vẫn ôn tồn, nhẹ nhàng, không tức giận. 
 Câu nói cho thấy rùa rất cố gắng: Thỏ nhởn nhơ -HS trả lời
 múa ca, rùa cứ bò cần mẫn. Kết quả, rùa thắng -HS trả lời
 cuộc. Bài học: không chủ quan, không coi thường 
 người khác.
 - GV và HS thống nhất cầu trả lời.
 4. Hoạt động viết:7’
 - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và 
tốc độ viết của HS.
- GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. -HS lắng nghe
- GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS.
 TIẾT 2 -HS viết 
5. Hoạt động kể chuyện:25’
a. Văn bản
 GÀ NÂU VÀ VỊT XÁM -HS nhận xét
(Phỏng theo Truyện cố dân tộc Lô Lô)
b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời -HS lắng nghe
Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời.
Đoạn 1: Từ đầu đến vượt sông cạn để kiếm ăn. GV 
hỏi HS:
1. Đôi bạn thân trong câu chuyện là những ai?
2. Hằng ngày, đôi bạn gà nấu và vịt xám làm gì?
Đoạn 2: Từ Một năm đến có minh rồi mà, GV hỏi 
HS: -HS lắng nghe
3. Chuyện gì xảy ra khiến Gà Nâu không thể sang -HS lắng nghe
sông?
4. Ai đã an ủi gà nâu lúc khó khăn?
Đoạn 3: 
5. Vịt đã giúp gà bằng cách nào?
6. Vì sao gà nhờ vịt công qua sông để tự kiếm ăn?
Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: -HS trả lời
7. Thương vịt vất vả, gà giúp bạn việc gì?
8. Vì sao vịt không còn nhớ đến việc ấp trứng? -HS trả lời
- HS nhìn theo tranh để kể lại từng đoạn của câu 
chuyện. GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao 
đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội 
dung từng đoạn của câu chuyện được kể. -HS trả lời
c. HS kể chuyện
- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của -HS trả lời
tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ -HS trả lời
câu chuyện. GV cần tạo điều kiện cho HS được 
trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội 
dung từng đoạn của câu chuyện được kể. GV cho -HS trả lời
HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu -HS trả lời
chuyện và thi kể chuyện. Tùy vào khả năng của 
HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động -HS kể
cho hấp dẫn và hiệu quả.
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:5’
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động 
viên HS.
- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu -HS kể
 chuyện. Ở tất cả các bài, truyện kể không nhất 
 thiết phải đầy đủ và chính xác các chi tiết như 
 được học ở lớp.
 - HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kể lại. HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có)
 ____________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 CÙNG KHÁM PHÁ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nói được tên địa chỉ trường mình.
- Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường
- Kể được một số thành viên trong trường và nói được nhiệm vụ của họ.
- Năng lực nhận thức khoa học:
- Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được 
những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người.
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu về trường học, các thành viên và hoạt 
động trường học, các thành viên và hoạt động trường học.
- Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày ý kiến của mình về trường học, hoạt 
động trường học.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
- Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học.
- Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. 
2. Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối 
quan hệ của bản thân với các thành viên trong trường .
 - Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được 
những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người.
- Biết lựa chọn những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường và nói được cảm 
nhận của bản thân khi tham gia trò chơi.
- Có kĩ năng bảo vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn.
- Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn trường lớp 
sạch đẹp.
- Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn trường lớp sạch đẹp và nhắc 
nhở các bạn cùng thực hiện.
- Năng lực nhận thức khoa học:
+ Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người.
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
+ Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu về trường học, các thành viên và 
hoạt động trường học, các thành viên và hoạt động trường học.
+ Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày ý kiến của mình về trường học, hoạt 
động trường học.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
+ Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học .
+ Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. 
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của 
trường học . Kính trọng thầy cô giáo và các thành viên trong nhà trường
- Trách nhiệm: Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh SGK, sưu tầm hình ảnh về trường học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 2’
 - GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, đưa - HS lắng nghe
 ra câu hỏi để HS trả lời:
 - Em thường chơi những trò chơi gì? - HS trả lời
 - GV khuyến khích một số HS kể về trò chơi - HS kể về trò chơi mình thích
 em thích ở trường, sau đó kết nối, dẫn dắt 
 vào nội dung tiết học.
 2. Hoạt động khám phá:10’
 - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong - HS quan sát hình trong SGK, 
 SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý: thảo luận.
 +Kể tên các hoạt động vui chơi trong từng 
 hình.
 + Hoạt động vui chơi nào không an toàn? Vì sao? - HS kể tên
 + Hoạt động vui chơi nào an toàn? Vì sao? 
 - Khuyến khích HS kể tên những hoạt động 
 an toàn khác mà các em đã chơi ở trường 
 của mình như: xếp hình logo, đọc sách, oẳn 
 tù tì, 
 Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được những 
 hoạt động vui chơi không an toàn và nhắc 
 nhở các bạn cùng vui chơi an toàn.
 3. Hoạt động luyện tập, thực hành :14’
 GV giới thiệu cho HS biết trò chơi: “Cướp 
 cờ”, “ô ăn quan”
 -GV giới thiệu luật chơi.
 - Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số lá cờ có gắn 
 tên các trò chơi (ví dụ: nhảy dây, đá cầu, - HS nghe luật chơi đánh quay, tú lơ khơ, đuổi bắt, nhảy cừu )
 + Yêu cầu: Chọn cờ để sắp xếp vào nhóm 
 các trò chơi an toàn và không an toàn.
 + Khi GV hô: “Bắt đầu”, lần lượt thành viên 
 của từng đội lên chọn cờ.
 + Kết thúc, đội nào “cướp” được nhiều cờ và 
 sắp xếp đúng, đội đó sẽ thắng cuộc.
 - Tương tự với trò chơi “Ô ăn quan”, GV tổ 
 chức cho HS chơi theo cặp đôi, hướng dẫn 
 và khuyến khích các em.
 -Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng tham gia trò 
 chơi để khắc sâu kiến thức bài học.
 4. Hoạt động vận dụng:4’
 - GV cho HS quan sát các hình trong SGK.
 - GV yêu cầu HS lên trình bày ý kiến của 
 mình: -HS quan sát tranh trong SGK.
 + Đây là trò chơi hay hành động gì?
 + Nên hay không nên chơi các trò chơi đó? - HS trình bày ý kiến.
 + Lí do tại sao nên chơi hay không nên chơi 
 hay nên và không nên có hành động đó? - HS khác nhận xét, bổ sung
 + Khi thấy các bạn chơi hay có những hành 
 động đó, em sẽ làm gì?
 - GV nhận xét và đánh giá - HS nêu
 -Yêu cầu cần đạt: HS biết được những trò 
 chơi không an toàn và không nên chơi. Đồng - HS nêu
 thời có ý thức nhắc nhở các bạn vui chơi an 
 toàn, không nguy hiểm cho mình và người 
 khác - HS nêu
 - Chuẩn bị một số vật dụng: cờ, hoa, dây kim - HS nêu
 tuyến, để trang trí lớp học ở tiết sau.
 * Tổng kết tiết học
 - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe
 - Nhận xét tiết học
 - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 - HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
 _________________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: YÊU THƯƠNG CON 
 NGƯỜI (TIẾP) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu 
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp 
trong 1 tuần học vừa qua.
- Giúp HS biết chúc mừng và học hỏi các bạn là tấm gương “Nhi đồng chăm 
ngoan” của lớp.
Thực hiện được những hành động yêu thương với các bạn trong lớp. Hình thành 
một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ 
năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận 
xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
2. Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực giao tiếp và 
hợp tác
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm.
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính 
tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt 
đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV: Băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 
- HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu:3’
 - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. -HS hát một số bài hát.
 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần 
 sau:11’
 a/ Sơ kết tuần học
 - Lớp trưởng mời lần lượt các trưởng ban lên 
 báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt 
 hoạt động của lớp trong tuần qua.
 - Lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận 
 xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động 
 trong tuần qua. -Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn 
 -Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên tại việc thực hiện hoạt động của các 
 trong lớp đóng góp ý kiến. ban.
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm 
 việc của các trưởng ban và cho lớp nêu ý 
 kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không 
 còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống 
 nhất với nội dung mà các trưởng ban đã báo - Lớp trưởng nhận xét chung cả 
 cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). lớp.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên 
 dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của 
 lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu 
có). - HS nghe.
- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý 
kiến.
Dựa trên những thông tin thu thập được về 
hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo - HS nghe.
viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá 
về:
+ Phương pháp làm việc của Hội đồng tự 
quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn 
luyện kỹ năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp 
thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu 
trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các 
em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập 
và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học 
sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể 
lớp).
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết 
quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch 
hoạt động tuần tiếp theo.
- Lớp trưởng: Trước khi xây dựng kế hoạch - HS nghe.
tuần tới, mời các bạn ở ban nào về vị trí ban 
của mình.
b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới
- Lớp trưởng yêu cầu các trưởng ban dựa 
vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các ban 
lập kế hoạch thực hiện. 
- Các ban thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới - Các ban thực hiện theo CTHĐ.
với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu 
phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục 
những mặt yếu kém tuần qua và phát huy 
những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân 
công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên 
trong mỗi ban.
- Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước - Các ban thảo luận và nêu kế 
khi các ban báo cáo kế hoạch tuần tới. hoạch tuần tới.
- Lần lượt các Trưởng ban báo cáo kế hoạch 
tuần tới.
Sau mỗi ban báo cáo, tập thể lớp trao đổi, 
góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án 
thực hiện. 
- Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm - Trưởng ban lên báo cáo.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_8_thu_56_nam_hoc_2022_2023_tran.docx