Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lê

docx 35 trang Hải Thư 26/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2
 Tuần 6
 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021
 Hoạt động trải nghiệm 
 CHỦ ÐỀ 2: HỌC VUI VẺ, CHƠI AN TOÀN (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Với chủ đề này, HS:
 1. Kiến thức: 
 + Biết tham gia tích cực trong các buổi sinh hoạt về phòng chống xâm hại 
và bắt cóc trẻ em.
 Biết cách tự bảo vệ bản thân trong các tình huống
 Biết cách phòng chống xâm hại và bắt cóc trẻ em.
 + Thực hiện được những việc nên làm vào giờ học, giờ chơi và tự bảo vệ 
bản thân.
 Biết cách tự bảo vệ bản thân khi tham gia hoạt động.
 2. Năng lực, phẩm chất: 
 - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Chăm học, nhân ái.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: Tranh, ảnh liên quan đến chủ đề, bài hát Em yêu trường em
 2. Học sinh: SHS 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Khởi động
 Em hãy kể những hoạt động thường diễn ra ở lớp?
 Để giờ học tích cực, em cần làm gì?
 GV nhận xét, tuyên dương.
 B. Khám phá
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về phòng chống xâm hại và bắt cóc trẻ em
 Giáo viên hướng dẫn HS một số kĩ năng trong cuộc sống hàng ngày
 - Khi muốn đi đâu, các em cần phải báo hoặc xin phép cha mẹ. 
 - Các em cần phải thuộc số điện thoại của người thân trong gia đình
 - Các em không được phép đi một mình khi trời tối hoặc đường vắng.
 - Không nhận quà của người lạ, không cho người lạ vào nhà,
 - Dạy con không nói chuyện với người lạ
 + GV nêu một số tình huống để học sinh trả lời
 Khi người lạ cho kẹo, bánh các em sẽ làm gì?
 Khi có người lạ tiếp cận muốn nói chuyện với các em các em sẽ làm gì?
 Các em sẽ làm gì nếu có người lạ kéo tay đi? 3
 HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
 GV mời HS giơ tay trả lời 
 Cả lớp vỗ tay khen ngợi bạn 
 GV HD HS thực hành một số kĩ năng phòng tránh.
 Giáo viên hướng dẫn HS một số kĩ năng trong cuộc sống hàng ngày
 Chỉ được phép ôm, hôn với người thân, ruột thịt trong gia đình.
 Chỉ được phép nắm tay với bạn bè, thầy cô và người thân.
 Dạy trẻ kỹ năng bắt tay khi giao tiếp với người mới quen.
 Đối với người lạ mặt không nên vẫy tay, chào hỏi.
 Xua tay bỏ đi nếu bé có cảm giác không được an toàn.
 + GV nêu một số cách phòng tránh bắt cóc
 Đây là những điều dạy con để luôn cảnh giác khi gặp người lạ:
 1. Dạy trẻ không bao giờ lên xe của người lạ, người con không quen biết. 
Hãy cho con biết, bố mẹ không bao giờ để người lạ chở con đi bất cứ đâu.
 2. Tránh xa khỏi những lời hỏi thăm từ người lạ. Mặc kệ họ và đi thật nhanh, 
nhanh nhất có thể.
 3. Người gây nguy hiểm cho con có thể là nam hoặc nữ. Đừng bao giờ tin 
vào vẻ bề ngoài của họ, dù cho họ trông xinh đẹp, tử tế.
 4. Khi bị ai đó bắt đi, hãy giãy giụa, la hét thật to để thu hút sự chú ý của 
người đi đường.
 5. Học cách nói KHÔNG to, rõ, chắc chắn. Đây là từ quan trọng nhất mà 
con phải học được.
 6. Nếu con tự đi học, hãy đi cùng nhiều bạn bè nhất có thể.
 7. Luôn để ý đến xung quanh khi con đi một mình, không sử dụng điện thoại 
khi đi trên đường để tránh bị phân tâm, hay gây chú ý cho kẻ xấu.
 8. Tin vào trực giác của mình. Nếu con thấy không an toàn thì hãy bỏ chạy.
 HS thực hiện.
 * Hoạt động 2: Thực hiện và chia sẻ những việc làm trong giờ ra chơi 
và giữ an toàn khi ở trường
 Mục tiêu 1: Giúp HS nhận diện được những việc nào nên làm và không nên 
làm trong giờ ra chơi.
 Cách tổ chức: Hướng dẫn nhóm lớn, chia sẻ nhóm đôi.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK trang 18/ 19 và trả lời các câu hỏi:
 + Những việc nào nên làm, những việc nào không nên làm trong giờ ra chơi?
 + GV gọi một số HS trả lời, HS khác bổ sung, góp ý.
 - GVyêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi: Những việc mà em thường làm 
trong giờ ra chơi; việc nào nên làm; việc nào không nên làm. 4
 - GV mời một số HS chia sẻ về việc mình đã làm trong giờ ra chơi và cảm 
xúc khi làm những việc đó. GV nhắc HS nên tham gia những hoạt động có tính 
vận động phù hợp, giao lưu trò chơi, thư giãn cùng các bạn, để tiết học sau hiệu 
quả hơn, vui vẻ hơn.
 - GV HD một số HS chưa biết cách hòa nhập cùng chơi với các bạn để các 
em tự tin, chủ động hơn tham gia vào hoạt động.
 - GV yêu cầu HS thực hiện các hoạt động có ích trong giờ ra chơi. GV quan 
sát và có phản hồi sau đó.
 - Mục tiêu 2: giúp HS nhận diện được những việc làm có thể gây ra nguy 
hiểm để từ đó tự bảo vệ bản thân và giữ an toàn khi ở trường.
 Cách tổ chức: Thảo luận nhóm 4.
 -GV giao nhiệm vụ nhóm: Mỗi nhóm thảo luận một bức tranh ở HĐ 1- 
 nhiệm vụ 4 SGK/20 trả lời câu hỏi:
 +Vì sao các bạn trong tranh bị đau, bị ngã?
 + Nếu là các bạn trong tranh, em sẽ làm gì để giữ an toàn khi vui chơi? 
 - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ đã được giao. 
 - Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận
 - GV giao nhiệm vụ lần 2: tương tự như lần 1 với các tranh ở HĐ 3SGK/21 
với câu hỏi:
 + Việc làm trong tranh của các bạn trong tranh có thể gây ra những nguy 
hiểm gì? 
 - Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận
 - GV hỏi cả lớp: 
 + Tuần vừa qua, em đã thực hiện những việc làm nào đẻ tự bảo vệ bản thân?
 - GV dặn dò HS luôn giữ an toàn khi ra chơi và nhận xét về hoạt động.
 - Dặn dò HS thực hiện.
 Hoạt động 3: Xử lý tình huống
 Mục tiêu: Giúp HS thể hiện được các kĩ năng xử lý tình huống liên quan 
đến việc thực hiện những việc làm cho giờ học vui vẻ và tự bảo vệ bản thân khi ở 
trường.
 Cách tổ chức: Sắm vai, thảo luận
 - GV giao nhiệm vụ xử lý tình huống, yêu cầu HS thảo luận và đưa ra cách 
xử lý tình huống phù hợp nhất.
 - GV nêu từng tình huống cho HS thảo luận và giải quyết:
 + Tình huống 1: Khi em đang đứng ở cổng trường chờ bố mẹ đến đón, có 
một bác mà em chưa từng gặp đến và nói: “ Bác là bạn cùng cơ quan với mẹ cháu, 5
hôm nay mẹ cháu về muộn nên nhờ bác đưa cháu đến cơ quan”. Nếu là em, em sẽ 
làm gì?
 + Tình huống 2: Bạn ngồi cùng bàn với em mang bim bim đến lớp và để 
trong ngăn bàn, trong giờ học bạn ấy bóc ra và rủ em cùng ăn. Em sẽ làm gì?
 + Tình huống 3: Trong giờ ra chơi, em nhìn thấy các bạn nô đùa và nhảy cả 
lên bàn ghế trong lớp, em sẽ làm gì?
 + Tình huống 4: Ở góc sân trường có một cây xoài, quả đã chín. Một bạn rủ 
em trèo cây để hái quả. Em sẽ làm gì trong tình huống đó?
 - GV cho HS thảo luận theo bàn về cách giải quyết và có thể yêu cầu HS 
sắm vai để xử lý tình huống.
 - GV tổ chức cho HS sắm vai xử lý tình huống và yêu cầu các nhóm bổ 
sung.
 - GV phân tích cách xử lý của HS và chốt lại cách xử lý phù hợp nhất.
 - GV tiếp tục như vậy với các tình huống tiếp theo.
 ( GV có thể thay tình huống phù hợp với địa phương)
 C. Củng cố, dặn dò
 *GDHS: Khi bị thấy bạn đau hoặc bạn – Em ngã ở trường, em sẽ làm gì?
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị tiết học tiếp theo.
 Tiếng Việt 
 BÀI 26: AN AT
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 - Đọc, viết được các tiếng/ chữ có an, at
 - Học được cách đọc vần a, at và các tiếng/ chữ có an,at
 - MRVT có tiếng chứa an, at
 - Đọc rõ ràng từng tiếng bài Chia quà, đặt và trả lời được câu hỏi liên quan 
đến chi tiết trong bài đọc với sự gợi ý, hỗ trợ.
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Bước đầu hình thành được năng lực hợp tác, giao tiếp.
 - Phẩm chất nhân ái bằng cách thể hiện lòng biết ơn, nói được lời cảm ơn 
phù hợp với tình huống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Tranh, ảnh minh họa: bàn là, bát chè, tranh minh họa bài đọc.
 - Bảng phụ viết sẵn: an, at, bàn là, bát chè.
 - Dãy chữ cái phụ âm đầu, có sẵn ở góc bảng 6
 - Bộ đồ dùng học vần
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Tiết 1
 A. Khởi động
 - GV: các em đã có “Ngày hội chữ cái”. Chúng ta cùng nhau chơi trò chơi 
“ Vườn có những cây gì?”
 - HS nghe HD cách chơi.
 - HD HS tìm và khoanh vào tên các loại cây có trong khu vườn:
 - HS tìm và khoanh vào tên các cây có trong bảng.
 - Lớp nhận xét
 GV chốt tên các cây: lê, dừa, khế, mía, me, na.
 - GV: Tên của các cây này là những tiếng chứa vần có 1 âm.
 - GV giới thiệu:
 + Từ hôm nay chúng ta sẽ học các tiếng mới có nhiều âm. Âm thứ hai 
trong các tiếng đã biết sẽ được thay bằng các vần. Nào, chúng ta chia tay với 
chúng. ( GV xóa hết các nguyên âm viết trên bảng)
 + Các em cùng đọc các âm còn lại ( GV chỉ, HS đọc dãy phụ âm còn lại 
trên bảng)
 - HS đọc đồng thanh
 + Khi phân tích 1 tiếng, chúng ta sẽ có những âm này đứng trước và phần 
vần đứng sau.
 B. Hoạt động chính:
 1.Khám phá vần mới
 Giới thiệu vần an, at
 a. Vần an:
 - GV chiếu tranh bàn là và hỏi: Đây là cái gì?
 - HS đại diện trả lời: Đây là cái bàn là
 - Cô sẽ viết từ bàn là lên bảng, GV viết bảng.
 - Trong từ bàn là có tiếng nào đã học?
 -HS: Thưa cô: Trong từ bàn là có tiếng là đã học ạ.,..
 - HSQS, theo dõi
 - Vậy có tiếng bàn chúng ta chưa học, cô viết lên bảng tiếng bàn, GV viết 
bảng.
 - Trong tiếng bàn có âm nào đã học?
 -HS: Thưa cô: Trong tiếng bàn có âm b đã học ạ.,..
 -Vậy có vần an chưa học, cô viết vần an, GV viết bảng. 7
 b. Vần at
 GV thực hiện tương tự như vần an
 - GV chiếu tranh bát chè và hỏi: Đây là cái gì?
 - HS đại diện trả lời: Đây là cái bát chè
 - Cô sẽ viết từ bát chè lên bảng, GV viết bảng.
 - Trong từ bát chè có tiếng nào đã học?
 -HS: Thưa cô: Trong từ bát chè có tiếng chè đã học ạ.,..
 - HSQS, theo dõi
 - Vậy có tiếng bát chúng ta chưa học, cô viết lên bảng tiếng bát, GV viết 
bảng.
 - Trong tiếng bát có âm nào đã học?
 -HS: Thưa cô: Trong tiếng bát có âm b đã học ạ.,..
 -Vậy có vần at chưa học, cô viết vần at, GV viết bảng.
 - Hôm nay ta học 2 vần mới an, at – GV ghi bảng tên bài.
 - HS lắng nghe.
 Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
 a. Vần an
 - GV nói: Cô hướng dẫn các em đánh vần vần an. Cô làm mẫu a- nờ - an. 
(GV đánh vần chậm)
 - HS đánh vần theo: cá nhân, tổ, nhóm, lớp.
 - GV HD HS đánh vần nhanh hơn.
 - HS đánh vần nhanh theo: : cá nhân, tổ, nhóm, lớp.
 - GV nói: Chúng ta quy ước: Cô chỉ thước dưới vần an, các em sẽ đánh 
vần . (GV chỉ thước dưới vần an và đánh vần a- nờ - an.)
 - HS đánh vần nhanh theo: : cá nhân, tổ, nhóm, lớp.
 - GV nói: Cô chỉ thước cạnh vần an, các em sẽ đọc trơn (GV chỉ thước 
cạnh vần an và đọc trơn an)
 - 2 -3HS đọc theo hiệu lệnh thước của GV chỉ.
 - GV : Vần an gồm những âm nào?
 HSTL: Vần an gồm âm a đứng trước, âm n đứng sau.
 - GV nói đúng rồi, các em đã phân tích vần an. Chúng ta quy ước, cô đặt 
ngang thước dưới an thì các em phân tích vần an.
 - GV chốt: Cách làm của chúng ta đã được thể hiện trong mô hình vần an.
 +GV: Chỉ vào mô hình bên trái, đọc: a- nờ - an.
 +GV chỉ vào mô hình bên phải, đọc: a- nờ - an
 +GV chỉ vào mô hình bên phải, phân tích: Vần an gồm có âm a đứng 
trước, âm n đứng sau/ vần an có âm a và âm n. 8
 - GV chỉ vào mô hình và chốt: Vần an có 2 âm, âm a đứng trước, âm n 
đứng sau.
 + Phân tích tiếng bàn:
 - GV: Bây giờ, chúng ta đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng bàn.
 -GV làm mẫu (chỉ thước tương tự như vần an): bờ - an – ban – huyền – 
bàn; bàn; tiếng bàn gồm có âm b, vần an và thanh huyền.
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo hiệu lệnh của thước.
 - 2-3 HS đọc trơn, đánh vần, phân tích theo hiệu lệnh thước.
 b. Vần at
 - Thực hiện tương tự như với vần an
 - GV yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn, phân tích at theo hiệu lệnh thước.
 - HS đánh vần chậm, rồi nhanh để kết nối at. a-tờ-at
 c. Vần an, at
 - GV yêu cầu HS thực hiện đọc vần, tiếng, từ không theo trật tự theo hiệu 
lệnh thước.
 - Y/ c HS đánh vần, đọc trơn, phân tích theo hiệu lệnh thước.
 HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo nhóm, tổ, cá lớp theo hiệu lệnh 
thước
 - Các em vừa học 2 vần mới nào?
 - Y/C HS đọc phần khám phá trong SGK. Đọc theo thứ tự từ trái sang 
phải, từ trên xuống dưới.
 - Y/ c HS đọc to trước lớp.
 2. Đọc từ ngữ ứng dụng
 - GV y/c HS xem SGK và đọc các từ dưới tranh (trong sách/ trên bảng)
 *Lưu ý: (HS chưa đọc trơn được thì yêu cầu HS đánh vần.)
 - GV yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần an. Có thể y/c HS đánh vần, phân 
tích tiếng để kiểm tra (dùng hiệu lệnh thước)
 -Y/c HS: + Tìm tiếng, đọc nhóm đôi, theo dãy.
 +Chỉ vào tiếng phân tích, đánh vần và sau đó đọc trơn,
 + Chỉ vào tiếng nhãn ở trên bảng
 3. Tạo tiếng mới chứa an, at
 - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với an (sau đó là at) để tạo thành 
tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ:
 + Tiếng có vần an là: lan, ngan có vần at là: mát, hát
 - GVNX
 4. Viết bảng con
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu: an, at. 9
 - NX bài viết của HS.
 - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh từ bàn là, 
bát chè.
 - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh
 - GV quan sát, uốn nắn.
 - GVNX
 - 1-2 HS đọc to, bạn khác đọc thầm và chỉ tay theo
 Tiết 2
 5. Đọc bài ứng dụng: Chia quà
 5.1. Giới thiệu bài đọc:
 - GV cho HS quan sát tranh sgk:
 + Tranh vẽ những ai?
 + Họ đang làm gì?
 + Em đoán xem bài đọc nói về điều gì?
 - GV giới thiệu vào bài.
 5.2. Đọc thành tiếng
 - HS nhẩm
 - HS theo dõi, đọc thầm theo.
 - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
 - GV kiểm soát lớp
 - GV đọc mẫu. 
 - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có an, at: lan, hạt san, hát, bạn, An.
 - HS luyện đọc từng câu: cá nhân
 - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
 - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
 - 2 HS đọc lại câu hỏi
 - GV nghe và chỉnh sửa
 5.3. Trả lời câu hỏi:
 2 HS đọc lại câu hỏi
 - GV giới thiệu phần chữ in màu xanh là câu hỏi: Ai? Có gì?
 - Cho HS đọc các từ ở cột A, B
 - GV đăt câu hỏi cho HSTL:
 +Ai có hạt dẻ? Ai có san hô?
 +Bạn Trà có gì? Bạn An có gì?
 +Ai là người đi chia quà?
 - HS: Ban Lan là người chia quà
 + Theo em vì sao bài có tên là “Chia quà”? 10
 - Vì khi bố cho quà, bạn Lan đã chia quà cho bạn Hà và bạn An.
 5.4. Nói và nghe:
 - GVHDHS luyện nói theo cặp: Khi bố cho quà, bạn sẽ nói gì?
 - Y/c HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe.
 - HS luyện nói theo cặp
 - 1 số HS trình bày trước lớp: Tớ sẽ nói: Con cảm ơn bố. Ôi thật thích, con 
xin bố, . 
 - GVNX 
 6. Viết vở tập viết 
 - GVHDHS viết: an, at, bàn là, bát chè (cỡ vừa)
 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
 - HS viết vở TV
 - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
 - GVNX vở của 1 số HS
 C. Củng cố. mở rộng, đánh giá
 + Chúng ta vừa học vần mới nào? an, at
 - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần an, at
 + Tìm 1 tiếng có an hoặc at? Đặt câu.
 - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu
 - GVNX.
 - GVNX giờ học.
 - Yêu cầu HS đánh giá tiết học.
 Toán:
 SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 9
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 - So sánh được các số trong phạm vi. 
 -Vận dụng được việc so sánh các số trong phạm vi 9 vào cuộc sống.
 2. Năng lực, phẩm chất
 So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai 
hoặc ba nhóm sự vật 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 1. Chuẩn bị của học sinh
 - SGK Toán ; VBT Toán , bộ đồ dùng học Toán, các khối hộp. 
 2. Chuẩn bị của giáo viên
 - SGK ,VBT, ti vi.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động 1. Khởi động” 11
 - GV thành lập ba nhóm chơi trò chơi “Tiếp sức”: Mỗi nhóm làm 1 cột 
bài 1, tiết 9. Từ đó dẫn HS vào bài mới.
 Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới, So sánh các số trong phạm vi 9.
 GV chiếu bức tranh trong SGK hoặc cho HS nhìn vào SGK đọc lần lượt 
số lượng khối lập phương trong mỗi cột rồi lần lượt nêu: 6 6; 7 
7; 
 GV gọi một vài HS nêu lần lượt các bất đẳng thức để củng cố.
 Hoạt động 3. Thực hành – luyện tập
 Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài. Chia HS làm ba nhóm: mỗi nhóm làm 1 
cột trên bảng phụ. GV cho đại diện một số nhóm trình bày và chữa. HS chữa bài 
vào Vở bài tập Toán
 Bài 2. HS nêu yêu cầu của bài.
 HS lần lượt nêu mỗi dấu ? có thể thay bởi những số nào, các bạn khác 
nhận xét. HS chép bài vào Vở bài tập Toán.
 Bài 3. GV chiếu hình ảnh của bài 3 lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào 
SGK, nêu yêu cầu của bài.
 - HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài.
 - GV cho đại diện một số nhóm báo cáo kết quả rồi cho HS nhận xét bài 
 của bạn.
 Bài 4. HS đọc đề và nêu yêu cầu bài 4.
 -HS làm bài vào Vở bài tập Toán. Yêu cầu HS viết cụ thể các số từ 4 đến 
7.
 - HS báo cáo kết quả, nhận xét bài của bạn rồi đổi vở kiểm tra chéo.
 Hoạt động 4. Củng cố
 Củng cố bài (có thể bằng trò chơi “Rung chuông vàng”): Một câu về so 
sánh các số, một câu về số thứ tự và một câu về tìm số lớn nhất trong phạm vi 
9, chẳng hạn:
Chọn đáp án đúng:
 Câu 1. Số lớn hơn 7 và nhỏ hơn 9 là:
 A. 6 B. 8 C. 9
 Câu 2. Trong các hình dưới đây:
 Kể từ trái sang phải, hình đã tô màu là hình thứ mấy ?
 A. năm B. bảy C. tám
 Câu 3. Cho ba số: 7, 2, 8. Số lớn nhất là:
 A. 2 B. 8 C. 7
 Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt 
 BÀI 27: AM AP
I. YÊU C￿U C￿N Đ￿T
 1. Kiến thức: Sau bài học, HS: 12
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần am, ap và các tiếng/chữ có am, ap. Mở 
rộng vốn từ có tiếng chứa am, ap
 Đọc, hiểu bài: Đố quả, nói được tên gọi một loại quả vào gợi ý
 - Có ý thức quan sát, ham thích tìm hiểu tên gọi, đặc điểm các loại quả.
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Bước đầu hình thành được năng lực hợp tác, giao tiếp.
 - Phẩm chất nhân ái 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh ảnh minh họa: quả cam, xe đạp, tranh minh họa bài đọc.
 Bảng phụ viết sẵn: am, ap, quả cam, xe đạp
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Tiết 1
 A. Khởi động
 - GV: Hôm qua các em học vần nào: ( an at)
 GV viết bảng con : thợ hàn, ca hát, bạn Lan, hạt cát
 HS đọc các từ ở bảng con 
 HS – GV nhận xét
 B. Hoạt động chính:
 1.Khám phá vần mới
 Giới thiệu vần am, ap
 a. Vần am:
 - GV chiếu tranh quả cam và hỏi: Đây là cái gì?
 - HS đại diện trả lời: Đây là cái quả cam
 - Cô sẽ viết từ quả cam lên bảng, GV viết bảng.
 - Trong từ quả cam có tiếng nào đã học?
 -HS: Thưa cô: Trong từ quả cam có tiếng quả đã học ạ.,..
 - Vậy có tiếng cam chúng ta chưa học, cô viết lên bảng tiếng cam, GV viết 
bảng.
 - HSQS, theo dõi
 - Trong tiếng cam có âm nào đã học?
 HS: Thưa cô: Trong tiếng cam có âm c đã học ạ.,..
 - Vậy có vần am chưa học, cô viết vần am, GV viết bảng.
 b. Vần at
 GV thực hiện tương tự như vần ap
 - GV treo tranh xe đạp và hỏi: Đây là cái gì?
 - HS đại diện trả lời: Đây là cái xe đạp
 - Cô sẽ viết từ xe đạp lên bảng, GV viết bảng. 13
 - Trong từ xe đạp có tiếng nào đã học?
 - HS: Thưa cô: Trong từ xe đạp có tiếng xe đã học ạ.,..
 - Vậy có tiếng đạp chúng ta chưa học, cô viết lên bảng tiếng đạp, GV viết 
bảng.
 - Trong tiếng đạp có âm nào đã học?
 -HS: Thưa cô: Trong tiếng đạp có âm đ đã học ạ.,..
 -Vậy có vần apchưa học, cô viết vần ap GV viết bảng.
 - Hôm nay ta học 2 vần mới am, ap – GV ghi bảng tên bài.
 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
 a. Vần am
 - GV nói: Cô hướng dẫn các em đánh vần vần am. Cô làm mẫu a- mờ - 
am. (GV đánh vần chậm)
 - GV HD HS đánh vần nhanh hơn.
 - HS đánh vần theo: cá nhân, tổ, nhóm, lớp.
 - HS đánh vần nhanh theo: : cá nhân, tổ, nhóm, lớp.
 . (GV chỉ thước dưới vần am và đánh vần a- mờ - am.)
 - 2 -3 HS đánh vần theo hiệu lệnh thước của GV chỉ
 - (GV chỉ thước cạnh vần am và đọc trơn am)
 - 2 - 3HS đọc theo hiệu lệnh thước của GV chỉ.
 - GV : Vần am gồm những âm nào?
 HSTL: Vần am gồm âm a đứng trước, âm m đứng sau.
 - HSQS ghi nhớ.
 +GV: Chỉ vào mô hình bên trái, đọc: a- mờ - am.
 +GV chỉ vào mô hình bên phải, phân tích: Vần am gồm có âm a đứng 
trước, âm m đứng sau/ vần am có âm a và âm m.
 - GV chỉ vào mô hình và chốt: Vần am có 2 âm, âm a đứng trước, âm m, 
đứng sau.
 + Phân tích tiếng cam:
 -GV: Bây giờ, chúng ta đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng cam,
 - HSQS ghi nhớ.
 -GV làm mẫu (chỉ thước tương tự như vần an): cờ - am – cam - cam; 
tiếng cam gồm có âm c, vần am
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo hiệu lệnh của thước.
 - 2-3 HS đọc trơn, đánh vần, phân tích theo hiệu lệnh thước.
 + Tiếng cam có âm c đứng trước, vần am đứng sau
 - HS đánh vần
 - HS đánh vần, đọc trơn: 14
 Quả cam- cam- am, a- mờ- am
 b. Vần ap
 - Thực hiện tương tự như với vần am
 - GV yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn, phân tích at theo hiệu lệnh thước.
 - 2-3 HS đọc trơn, đánh vần, phân tích theo hiệu lệnh thước.
 - HS đánh vần chậm, rồi nhanh để kết nối a- pờ - ap
 - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ap, tiếng đạp
 - HS đánh vần đọc trơn:
 Xe đạp- đạp- ap, a- pờ- ap 
 c. Vần am, ap
 - GV yêu cầu HS thực hiện đọc vần, tiếng, từ không theo trật tự theo hiệu 
lệnh thước.
 - Y/ c HS đánh vần, đọc trơn, phân tích theo hiệu lệnh thước.
 -HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo nhóm, tổ, cá lớp theo hiệu lệnh 
thước.
 -Các em vừa học 2 vần mới nào?- HSTL: am, ap
 - Y/C HS đọc phần khám phá trong SGK. Đọc theo thứ tự từ trái sang 
phải, từ trên xuống dưới.
 - Y/ c HS đọc to trước lớp.
 - 1-2 HS đọc to, bạn khác đọc thầm và chỉ tay theo.
 2. Đọc từ ngữ ứng dụng
 - GV y/c HS xem SGK và đọc các từ dưới tranh (trong sách/ trên bảng)
 *Lưu ý: (HS chưa đọc trơn được thì yêu cầu HS đánh vần.)
 - GV yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần am. Có thể y/c HS đánh vần, phân 
tích tiếng để kiểm tra (dùng hiệu lệnh thước)
 -Y/c HS: + Tìm tiếng, đọc nhóm đôi, theo dãy.
 +Chỉ vào tiếng phân tích, đánh vần và sau đó đọc trơn,
 + Chỉ vào tiếng trám, tháp ở trên bảng
 3. Tạo tiếng mới chứa am, ap
 - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với am (sau đó là ap) để tạo thành 
tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ:
 HS tự tạo tiếng mới
 - HS đọc tiếng mình tạo được
 + Tiếng có vần am là: lam, tam, tám có vần ap là: nháp, tháp
 - GVNX
 4. Viết bảng con:
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu: am, ap 15
 - HS quan sát
 - HS viết bảng con: am, ap
 - NX bài viết của HS.
 - HSNX bảng của 1 số bạn
 - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh từ quả cam, 
xe đạp
 - HS quan sát
 - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh
 - GV quan sát, uốn nắn.
 - GVNX
 Tiết 2
 5. Đọc bài ứng dụng: Đố quả
 5.1. Giới thiệu bài đọc:
 - GV cho HS nghe hát bài Đố quả
 + Trong bài hát có loại quả gì?
 + Kể tên các loại quả mà em biết?
 5.2. Đọc thành tiếng
 - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
 - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có am, ap: cam
 - GV kiểm soát lớp
 - GV đọc mẫu. 
 - HS luyện đọc từng câu: cá nhân
 - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
 - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
 - GV có thể cho HS đóng vai Tí và chị để đọc phân vai.
 - GV nghe và chỉnh sửa
 5.3. Trả lời câu hỏi:
 - GV giới thiệu phần câu hỏi
 HS đọc thầm câu hỏi
 Quả khế thế nào?
 + Quả khế chua
 5.4. Nói và nghe:
 - GVHDHS luyện nói theo cặp: Quả gì nho nhỏ có vị chua?
 - HS luyện nói theo cặp
 - 1 số HS trình bày trước lớp: quả như, quả chanh, quả dâu tây, quả mận, 
quả mơ, 
 - GVNX 16
 6. Viết vở tập viết 
 - GVHDHS viết: am, ap, quả cam, xe đạp
 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
 - HS viết vở TV
 - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
 - GVNX vở của 1 số HS
 C. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
 + Chúng ta vừa học vần mới nào? am, ap
 + Tìm 1 tiếng có am hoặc ap? Đặt câu
 - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu.
 - GVNX.
 - GVNX giờ học.
 Toán:
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
 - Thực hiện thành thạo việc so sánh, sắp xếp thứ tự các số trong phạm vi 
 9.
 - So sánh được số lượng của các nhóm đồ vật trong cuộc sống.
 - Vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộc sống.
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộc sống.
 -Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 1. Chuẩn bị của học sinh
 - SGK Toán ; VBT Toán , bộ đồ dùng học Toán, các khối hộp. 
 2. Chuẩn bị của giáo viên
 - SGK ,VBT, ti vi.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động 1. Khởi động”
 GV treo bảng phụ, chọn ba đội tham gia trò chơi “Tiếp sức” để giải BT 
1, tiết 13.
 Hoạt động 2. Thực hành – luyện tập
 *Luyện tập kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 9.
 Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài. Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập 
Toán. GV chữa bài (dùng máy chiếu vật thể nếu có thể). HS đổi vở kiểm tra 
chéo.
 *Luyện tập kĩ năng xác định số lớn nhất, số nhỏ nhất và sắp thứ tự.
 Bài 2. GV chiếu bài 2 lên bảng hoặc cho HS quan sát trong SGK rồi 
nêu yêu cầu của bài.
 - HS làm bài vào Vở bài tập Toán. 17
 - GV lần lượt cho HS trình bày các ý nhỏ trong bài (mỗi HS nêu 1 ý).
 - Các bạn nhận xét rồi đổi vở kiểm tra chéo.
Bài 3. HS đọc bài 3 nêu yêu cầu của bài. GV có thể hướng dẫn HS: Theo thứ 
tự tăng dần là từ bé đến lớn và theo thứ tự giảm dần là từ lớn đến bé.
 - HS làm bài vào Vở bài tập Toán.
 - GV chiếu bài làm của một số HS và cho HS nhận xét, chữa bài.
 *Rèn kĩ năng nhận dạng về số thứ tự
Bài 4. HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
 - HS thảo luận nhóm đôi và làm bài.
 - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả. Các bạn nhận xét và chữa bài.
 Hoạt động 3. Vận dụng
 Bài 5. GV chiếu hình bài 5 lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK. HS 
nêu yêu cầu của bài.
 - HS thảo luận theo nhóm 4 và làm bài.
 - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả, các bạn nhận xét. GV chữa bài.
Lưu ý: Biểu tượng hình người cần đếm là tính chung cả cô giáo và HS.
 Hoạt động 4. Củng cố 
 Củng cố bài học bằng trò chơi “Rung chuông vàng”: 1 bài về so sánh số, 1 
bài về sắp xếp số và 1 bài về số lớn nhất, số nhỏ nhất.
 Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt 
 BÀI 28: ang, ac
I. YÊU C￿U C￿N Đ￿T
 1. Kiến thức: Sau bài học, HS:
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần ang, ac và các tiếng/chữ có ang, ac. Mở 
rộng vốn từ có tiếng chứa ang, ac.
 Đọc, hiểu bài: Đố quả, nói được tên gọi một loại quả vào gợi ý
 - Có ý thức quan sát, ham thích tìm hiểu tên gọi, đặc điểm các loại quả.
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Bước đầu hình thành được năng lực hợp tác, giao tiếp.
 - Phẩm chất nhân ái 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh ảnh minh họa: lá bàng, nhạc sĩ tranh minh họa bài đọc.
 Bảng phụ viết sẵn: ang, ac, lá bàng, nhạc sĩ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Tiết 1
 A. Khởi động
 - GV: Hôm qua các em học vần nào: ( am, ap)
 GV viết bảng con : quả cam, xe đạp, vở nháp, số tám, nha đam 
 HS đọc các từ ở bảng con 18
 HS – GV nhận xét
 B. Hoạt động chính:
 1.Khám phá vần mới
 Giới thiệu vần ang, ac
 a. Vần am:
 - GV cho HS quan sát lá bàng và hỏi: Đây là lá gì?
 - HS đại diện trả lời: Đây là lá bàng
 - Cô sẽ viết từ lá bàng lên bảng, GV viết bảng.
 - Trong từ lá bàng có tiếng nào đã học?
 -HS: Thưa cô: Trong từ lá bàng có tiếng lá đã học ạ.,..
 - Vậy có tiếng bàng chúng ta chưa học, cô viết lên bảng tiếng bàng, GV 
viết bảng.
 - HSQS, theo dõi
 - Trong tiếng bàng có âm nào đã học?
 HS: Thưa cô: Trong tiếng bàng có âm b đã học ạ.,..
 - Vậy có vần ang chưa học, cô viết vần ang, GV viết bảng.
 b. Vần ac
 GV thực hiện tương tự như vần ang
 - GV chiếu tranh nhạc sĩ và hỏi: Đây là ai?
 - HS đại diện trả lời: Đây là nhạc sĩ
 - Cô sẽ viết từ nhạc sĩ lên bảng, GV viết bảng.
 - Trong từ nhạc sĩ có tiếng nào đã học?
 - HS: Thưa cô: Trong từ nhạc sĩ có tiếng sĩ đã học ạ.,..
 - Vậy có tiếng nhạc chúng ta chưa học, cô viết lên bảng tiếng nhạc, GV 
viết bảng.
 - Trong tiếng nhạc có âm nào đã học?
 -HS: Thưa cô: Trong tiếng nhạc có âm nh đã học ạ.,..
 -Vậy có vần ac chưa học, cô viết vần ac GV viết bảng.
 - Hôm nay ta học 2 vần mới ang, ac – GV ghi bảng tên bài.
 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
 a. Vần ang
 - GV nói: Cô hướng dẫn các em đánh vần vần ang. Cô làm mẫu a- ngờ - 
ang. (GV đánh vần chậm)
 - GV HD HS đánh vần nhanh hơn.
 - HS đánh vần theo: cá nhân, tổ, nhóm, lớp.
 - HS đánh vần nhanh theo: : cá nhân, tổ, nhóm, lớp.
 . (GV chỉ thước dưới vần am và đánh vần a- mờ - am.) 19
 - 2 -3 HS đánh vần theo hiệu lệnh thước của GV chỉ
 - (GV chỉ thước cạnh vần angvà đọc trơn ang)
 - 2 - 3HS đọc theo hiệu lệnh thước của GV chỉ.
 - GV : Vần am gồm những âm nào?
 HSTL: Vần ang gồm âm a đứng trước, âm ng đứng sau.
 - HSQS ghi nhớ.
 +GV: Chỉ vào mô hình bên trái, đọc: a- ngờ - ang.
 +GV chỉ vào mô hình bên phải, phân tích: Vần ang gồm có âm a đứng 
trước, âm ng đứng sau/ vần ang có âm a và âm ng.
 - GV chỉ vào mô hình và chốt: Vần ang có 2 âm, âm a đứng trước, âm ng, 
đứng sau.
 + Phân tích tiếng bàng:
 - GV: Bây giờ, chúng ta đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng bàng,
 - HSQS ghi nhớ.
 -GV làm mẫu (chỉ thước tương tự như vần an): bờ - ang –bang - huyền- 
bàng; tiếng bàng gồm có âm b, vần ang, thanh huyền
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo hiệu lệnh của thước.
 - 2-3 HS đọc trơn, đánh vần, phân tích theo hiệu lệnh thước.
 + Tiếng bàngcó âm b đứng trước, vần ang đứng sau và thanh huyền
 - HS đánh vần
 - HS đánh vần, đọc trơn: 
 Lá bàng- bàng- ang, a- ngờ- ang
 b. Vần ac
 - Thực hiện tương tự như với vần ang
 - GV yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn, phân tích ac theo hiệu lệnh thước.
 - 2-3 HS đọc trơn, đánh vần, phân tích theo hiệu lệnh thước.
 - HS đánh vần chậm, rồi nhanh để kết nối a- cờ - ac
 - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ac, tiếng nhạc
 - HS đánh vần đọc trơn:
 Nhạc sĩ- nhạc- ac, a- cờ- ac 
 c. Vần ang, ac
 - GV yêu cầu HS thực hiện đọc vần, tiếng, từ không theo trật tự theo hiệu 
lệnh thước.
 - Y/ c HS đánh vần, đọc trơn, phân tích theo hiệu lệnh thước.
 -HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo nhóm, tổ, cá lớp theo hiệu lệnh 
thước.
 -Các em vừa học 2 vần mới nào?- HSTL: ang, ac 20
 - Y/C HS đọc phần khám phá trong SGK. Đọc theo thứ tự từ trái sang 
phải, từ trên xuống dưới.
 - Y/ c HS đọc to trước lớp.
 - 1-2 HS đọc to, bạn khác đọc thầm và chỉ tay theo.
 2. Đọc từ ngữ ứng dụng
 - GV y/c HS xem SGK và đọc các từ dưới tranh (trong sách/ trên bảng)
 *Lưu ý: (HS chưa đọc trơn được thì yêu cầu HS đánh vần.)
 - GV yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần ang. Có thể y/c HS đánh vần, phân 
tích tiếng để kiểm tra (dùng hiệu lệnh thước)
 -Y/c HS: + Tìm tiếng, đọc nhóm đôi, theo dãy.
 +Chỉ vào tiếng phân tích, đánh vần và sau đó đọc trơn,
 + Chỉ vào tiếng làng, thang, mạc, lạc, bạc ở trên bảng
 3. Tạo tiếng mới chứa ang, ac
 - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với ang (sau đó là ap) để tạo thành 
tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ:
 HS tự tạo tiếng mới
 - HS đọc tiếng mình tạo được
 + Tiếng có vần ang là: bảng,cảng, càng, chàng, chang, dang, dạng, có vần 
ac là: bác, lạc, nạc, vác, tác, các
 - GVNX
 4. Viết bảng con:
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ang, ac
 - HS quan sát
 - HS viết bảng con: ang, ac
 - NX bài viết của HS.
 - HSNX bảng của 1 số bạn
 - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh từ, lá bàng, 
nhạc sĩ
 - HS quan sát
 - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh
 - GV quan sát, uốn nắn.
 - GVNX
 Tiết 2
 5. Đọc bài ứng dụng: Hạt bàng
 5.1. Giới thiệu bài đọc: 21
 - GV tổ chức cho HS chơi trò Tìm hạt và giới thiệu có rất nhiều loại hạt, 
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một loại hạt có ngay trên sân trường. Các bạn đã 
đoán ra hạt gì chưa, đó là hạt bàng
 5.2. Đọc thành tiếng
 - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
 - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có ang, ac, sang, vạc, bàng, lạc, rang
 - GV kiểm soát lớp
 - GV đọc mẫu. 
 - HS luyện đọc từng câu: cá nhân
 - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
 - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
 - GV nghe và chỉnh sửa
 5.3. Trả lời câu hỏi:
 - GV giới thiệu phần câu hỏi
 HS đọc thầm câu hỏi
 Hạt bàng như hạt gì?
 + Hạt bàng như hạt lạc rang.
 5.4. Nói và nghe:
 - GVHDHS luyện nói theo cặp: Hạt gì bé tí, bác thợ làm nhà? ( Hạt cát)
 Hạt gì đen nhánh,nằm trong quả ngon? ( Hạt na, thanh long, dưa hấu, hạt 
nhãn, 
 - HS luyện nói theo cặp
 - 1 số HS trình bày trước lớp
 - GVNX 
 6. Viết vở tập viết 
 - GVHDHS viết: ang, ac, lá bàng, nhạc sĩ
 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
 - HS viết vở TV
 - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
 - GVNX vở của 1 số HS
 C. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
 + Chúng ta vừa học vần mới nào? ang, ac
 + Tìm 1 tiếng có ang hoặc ac? Đặt câu
 - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu.
 - GVNX.
 - GVNX giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_l.docx