Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt Bài 19: Ng, ng, Ngh, ngh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các âm ng, ngh ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm ng, ngh ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ ng, ngh và các tiếng, từ có chứa ng, ngh - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ng, ngh. - HS phát triển kĩ năng quan sát và nói về các loài vật trong vườn bách thú mà em biết ( hình dáng, màu lông, một số đặc điểm khác của chúng) 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS có ý thức trách nhiệm cùng các bạn khi tham gia hoạt động học nhóm. HSKT: Kẻ vở, chỉnh sửa ánh sáng giúp con luyện viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - HS ôn lại chữ gh, nh. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi chơi nhận biết các nét tạo ra chữ gh, nh - HS viết chữ gh, nh - HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5 phút): - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và - HS nói theo. HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại - HS đọc để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nghé/ theo mẹ ra ngõ. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ng, âm ngh; giới thiệu chữ ghi âm ng, âm ngh - HS lắng nghe 3.Hoạt động HS luyện đọc (12 phút): a. Đọc âm - GV đưa chữ ng lên để giúp HS nhận biết chữ ng - HS quan sát trong bài học. - GV đọc mẫu âm ng - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc âm ng. - Một số (4 5) HS đọc âm -Tương tự âm ngh ng. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): ngõ, nghé - HS lắng nghe GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ngõ, nghé. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ngõ, nghé - HS lắng nghe + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc - HS đánh vần trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS đọc trơn - Ghép chữ cái tạo tiếng: HS tự tạo các tiếng có - HS tự tạo chứa ng - GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. - HS phân tích - Tương tự âm ngh c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngã - HS quan sát ba, ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV - HS nói cho từ ngã ba xuất hiện dưới tranh - HS quan sát - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ngã - HS phân tích và đánh ba, đọc trơn từ ngã ba. GV thực hiện các bước vần tương tự đối với ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. - HS đọc 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV cho HS đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng (10 phút): - GV đưa mẫu chữ ng, ngh và hướng dẫn HS quan - HS lắng nghe và quan sát sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ng, ngh. - HS lắng nghe - HS viết chữ ng, ngh - HS viết - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan - HS lắng nghe sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở(11 phút): - GV hướng dẫn HS tô chữ ng, ngh HS tô chữ (chữ - HS tô chữ (chữ viết viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập thường, chữ cỡ vừa) vào một. vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế khi ngồi viết. - HS viết 6. Hoạt động đọc(12 phút): - HS đọc thầm - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm ng, ngh - Hs tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng (theo cả nhân và nhóm), sau - HS đọc đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. + Nghé ăn gì? - HS trả lời. + Nghé ngủ ở đâu? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút): - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi - HS quan sát. cho HS trả lời: Em thấy những gì trong bức tranh? - HS trả lời. Em đã từng đi vườn bách thú chưa? - HS trả lời. Em có thích đi vườn bách thủ không? Vì sao? - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS nói về các loài vật trong tranh: + Tên của các loài vật. + Đặc điểm của các con vật: hình dáng, màu lông, -HS lắng nghe thói quen, sở thích,... 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - GV cho HS tìm các tiếng ngoài bài chứa âm ng, - HS thực hiện ngh. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động - HS lắng nghe viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Toán Bài 5: MẤY VÀ MẤY (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu HS có thể nhận biết liên hệ “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng. - Bước đầu HS nêu được cách nhận biết liên hệ “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến; phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn - Trung thực: Biết mối liên hệ “Gồm, và” ; tách ( phân tích) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10,tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoat động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài : - Lắng nghe 2. Hoạt động khám phá (10 phút): - GV hỏi: - HS trả lời + Trong bể có mấy con cá? + Những con cá trong bể có màu gì? + Có bao nhiêu con cá màu hồng, bao nhiêu con cá màu vàng? - GV: Trong bể co 5 con cá gồm 2 con cá màu - HS lắng nghe hồng và 3 con cá màu vàng - GV hỏi: + Trong bể có bao nhiêu con cá to? Bao nhiêu - HS trả lời con cá nhỏ? - GV: Trong bể có 5 con cá gồm 1 con cá to và 4 - HS lắng nghe con cá nhỏ. 3. Hoạt động thực hành (15 phút): * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - Hd theo mẫu: tách 1 và 3 dựa theo kích thước - HS lắng nghe hoặc hướng bơi của các con cá - HS trả lời - Tách 4 thành 2 và 2 dựa vào màu sắc - HS trả lời - HD HS thực hiện theo mẫu Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS lấy que tính - HS lấy que tính - GV yêu cầu Hs tách 6 que tính thành 2 nhóm - HS thực hiện tách que tính khác - HD HS ghi lại kết quả vào vở - HS ghi vào vở - GV nhận xét 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút) .- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2023 Tự học: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và tăng cường về đọc viết các tiếng, từ chứa các âm đã học. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. 2. Năng lực chung - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô). 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. HSKT: Kẻ vở, chỉnh sửa ánh sáng giúp con luyện viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi đi chợ - Mỗi lần đi chợ mua các loại quả, con, thức ăn sau HS chơi Đọc và phân tích từ sau Cá, gà, lê, me, na, giò, chả HS đọc. 2.Luyện tập Tất cả HS đều tham gia đọc. - GV ghi đoạn đọc sau lên bảng cho HS luyện đọc Dì Kha đi chợ. Ở chợ có gà, có cá, có me, có na, có khế, có lê, có giò, có chả. - Gv yêu cầu HS đọc nhẩm đọc trơn tiếng - GV nhận xét, sửa phát âm. GV gọi HS nhận xét bài đọc của bạn - Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở bài tập Hướng dẫn HS hoàn thành từng bài tập trang 17, - HS viết vở ô ly. 18 Bài 1:Nối -Hs báo cáo Yêu cầu HS nêu tên các sự vật, đánh vần xác định HS đánh vần để nối tiếng có âm n, m để nối Bài 2: Điền m hoặc n Cá mè nơ, me HS trình bày kết quả Bài 3 Nối Lá me mũ dạ nụ cà Bài 1( trang 18)Nối Yêu cầu HS nêu tên các sự vật, đánh vần xác định tiếng có âm g, gi để nối HS đánh vần để nối Bài 2 Nối Giá đỗ, gà giò, giò bò HS đọc để nối Bài 3: Điền g hoặc gi Gà gô gỗ, giỏ cá HS điền 3. Hoạt động vận dụng - GV hệ thống kiến thức - Dặn HS vận dụng kiến thức đạo đã học để tạo tiếng mới. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tự học: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết được g, gi,gh, nh, ng, ngh, - Củng cố và tăng cường về đọc viết các tiếng, từ chứa đã học. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ (tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến). - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô). - Năng lực giải quyết vấn đề ( Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao). 3. Phẩm chất: Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính - HS:Vở ô li, bảng, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn đọc, viết - GV yêu cầu kể lại các âm đã học trong tuần - HS m,n, g,gi, gh, nh, ng, - Yêu cầu hs đọc lại, và viết lại các âm đó ngh - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Hoạt động tạo tiếng - Gv yêu cầu hs với các nguyên âm, phụ âm đã học kết hợp với 6 dấu thanh, hãy tạo và viết vào vở mỗi bạn từ 5 đến 10 tiếng. Hs :mẹ, na, giỏ, gà, ghi, ngà, Yêu cầu hs báo cáo kết quả, gv theo dõi và uốn nhà, ngô, nghệ, . nắn. 3. Hoạt động luyện viết: Gv đọc cho hs viết: nghỉ hè, củ nghệ, gà gô, giỏ cá - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS ghi nhớ.. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp phù hợp với mỗi hoàn cảnh - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. 2. Năng lực chung - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô). 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, có trách nhiệm với bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: Sách giáo khoa Tv III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: GV tổ chức cho hs hát và khởi động theo lời bài hát. HS tham gia hát và khởi 2. Họat động luyện tập. động theo lời bài hát. - Gv yêu cầu HS nêu tên các câu chuyện mà các em đã học. HS kể tên các câu chuyện: - Yêu cầu HS tự tạo nhóm và kể cho nhau nghe Đàn kiến con ngoan ngoãn, những câu chuyện mà các em đã học. Con quạ thông minh, GV gọi HS nhận xét HS tham gia kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp. HS kể chuyện trước lớp. - Gv và HS theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn kể HS tham gia nhận xets và hay nhất. bình chọn. 3. Củng cố dặn dò - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân - HS nghe và thực hiện, nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt Bài 20: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS nắm vững cách đọc các âm m, n, g( gh), gi, nh, ng( ngh) ; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm m, n, g( gh), gi, nh, ng( ngh); hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết cụm từ chứa một số âm - chữ đã học. - HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện được nghe và kể lại câu chuyện. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí tình huống và giải quyết vấn đề thông qua câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn. 3. Phẩm chất: Nhân ái: Thông qua câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn, HS biết yêu quý, trân trọng những thứ mình đang có. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - HS viết chữ gh, nh, ng, ngh - HS viết 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ(8 phút): a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm - HS ghép và đọc để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để - HS đọc tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng. Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 - HS đọc này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học. 3. Hoạt động đọc câu (9 phút): Câu 1: Mẹ ghé nhà bà. - HS đọc thầm cả câu, tỉm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần. - HS đọc GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - HS đọc thành tiếng cả theo GV. - HS lắng nghe Câu 2: Nhà bà ở ngõ nhỏ. - Một số (4 5) HS đọc. Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. 4. Hoạt động viết (10 phút): - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ - HS lắng nghe thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. - GV quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi khi viết. - HS viết TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện (27 phút): a. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS - HS lắng nghe trả lời. Đoạn Từ đầu đến ngày ngày đẻ trứng. GV hỏi HS: 1. Cô bé nuôi con vật gi? - HS trả lời 2. Cô bé đổi con vật đó lấy con vật nào? - HS trả lời Đoạn 2: Từ Chỉ dược ít ngày đến bơi bên cạnh cô bé. GV hỏi HS: 3. Cô bé đối gà mái lấy con vật nào? - HS trả lời 4. Vịt thân thiết với cô bé như thế nào? - HS trả lời Đoạn 3: Từ Hôm sau đến đổi vịt lấy em đấy. GV hỏi HS: 5. Khi thấy chủ chó nhỏ xinh xắn, cô bé đã làm gì? - HS trả lời 6. Có bé đã nói gì với chú chó nhỏ? Đoạn 4: Từ Chú chó nghe vậy đến hết. GV - HS trả lời hỏi HS: 7. Nghe cô bé nói, chủ chó đã làm gi? 8. Cuối cùng có con vật nào ở bên cô bé - HS trả lời không? Vì sao? - HS trả lời - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phủ hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. b. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS - HS kể kể toàn bộ câu chuyện. 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2 phút): - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Búp bè và dễ mền. Ở tất cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học trong tuần 2. Năng lực chung Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng ngôn ngữ, suy luận lô gic. 3. Phẩm chất: - Tự tin, tự hoàn thành nội dung - Có trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi 2. Học sinh: bảng con , phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động GV cho HS khởi động bằng một bài hát tập thể - HS hát 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Tự học GV yêu cầu HS tự ôn lại các bài đọc đã học - HS đọc: cá nhân. trong tuần 5 1: Nhớ và ghi lại các số đã học - HS báo cáo: 3-4 HS: GV theo dõi để hỗ trợ cho học sinh 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10. GV ghi lên bảng các số đó GV nêu câu hỏi: -Số TN nào lớn nhất trong các số đó? HS: 10 - Số nào bé nhất trong các số? HS: 0 -Tìm số tự nhiên lớn hơn 3 bé hơn 5? HS: 4 - Những số tự nhiên nào lớn hơn 6 nhưng lại HS: 7;8;9 bé hơn 10? GV tổ chức cho 1 số HS thi đọc trước lớp. Hoạt động 2: Trò chơi GV tổ chức cho hs chơi trò chơi Tìm nhà cho thỏ - GV chia lớp thành 3 đội chơi, mỗi đội có 3 bạn. HS nghe và thực hiện theo yêu - GV phổ biến cách chơi và luật chơi cầu -Trên 1 ngôi nhà có ghi 1 số chữ cái và dấu thanh, con thỏ ghi tiếng được tạo từ ngôi nhà có các chữ cái đó. VD: Ngôi nhà 1 ghi: h,k, ê, /- con thỏ: khế Ngôi nhà 2 ghi: ch, o, đ, i, `, ? – con thỏ ghi: HS tham gia chơi chì đỏ Ngôi nhà 3 ghi : H,b, e, a,` , /- con thỏ ghi: bé Hà GV tổ chức cho chơi GV và HS tổng kết trò chơi, đồng thời cho HS đọc lại các từ trên mỗi ngôi nhà, các âm trên mỗi con thỏ. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chiều thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần. 2. Năng lực chung Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên:Bộ đồ dùng, máy tính 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động GV cùng HS thực hiện một bài hát - HS hát 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Luyện tập Đọc - GV tổ chức cho hs luyện đọc lại các âm, các - HS đọc: cá nhân bài đọc trong tuần 5. - GV nhận xét, sửa phát âm. - HS đọc: Hoạt động 2: Vận dụng 1. Nối tiếng ở cột A, với tiếng ở cột B để tạo thành từ có nghĩa. - A. B HS quan sát Cá nghệ Củ hồ Bờ ngừ Cụ ba Ngã già - GV viết lên bảng - HS tìm kết quả - Yêu cầu hs thảo luận - HS báo cáo kết quả - GV chốt lại, yêu cầu hs đọc 2.GV đọc, HS viết vào vở các từ đó - HS đọc 3. Củng cố dặn dò: Gv nhận xét, đánh giá tiết học, dặn dò HS - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _____________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI ( Tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học vừa qua. - Giúp HS hiểu chủ đề “ Cảm xúc của em” - Biết chia sẻ cảm xúc mình đã trải qua khi thực hiện hành vi yêu thương với mọi người và được người khác yêu thương trong các tình huống cụ thể. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực giao tiếp và hợp tác - Thực hiện được những hành động yêu thương với các bạn trong lớp. Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1.Giáo viên: băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 2. Học sinh: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2 phút): - Cho cả lớp hát 1 bài - HS hát. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau(8 phút): a. Sơ kết tuần học * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. - GV gợi ý cán bộ lớp, tổ trưởng để các em thực hiện. - Cán bộ lớp, tổ trưởng sơ kết theo từng tổ về - Các cán bộ, tổ trưởng nêu ưu các mặt: điểm và tồn tại việc thực hiện + Học tập: Thái độ, tinh thần học tập. hoạt động của các ban. + Nền nếp: Ý thức giữ gìn vệ sinh, đồ dùng học tập, thái độ thực hiện nội quy nhà trường. - HS lắng nghe. - Tuyên dương, khen thưởng với những cá nhân, tổ hoàn thành tốt. Tuyên dương cá nhân: Bảo Hân, Lê Hân, Bảo An, Vân Khánh, Tùng Quân, Huyền My, Nhật Linh, Thảo Nhi, Quỳnh Anh,, - HS nghe. Tuyên dương tổ 3: Tất cả các bạn trong tổ đều hoàn thành tốt các bài học Động viên các bạn sau cố gắng hơn nữa để đạt kết quả tốt hơn: Đức Hiếu, Tuấn Anh, Quốc Khánh, Hoàng Anh Thư b. Kế hoạch tuần sau: * Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo. - GV cùng HS thảo luận, lập kế hoạch cho tuần sau. 3. Tổ chức sinh hoạt theo chủ đề:10’ - GV yêu cầu HS kể về những việc em đã cố gắng thực hiện nội quy của trường, lớp, những - HS chia sẻ những việc đã việc nên làm trong giờ học, giờ chơi làm - GV khích lệ HS tham gia chia sẻ những việc em đã cố gắng thực hiện nội quy của trường, -HS tham gia lớp. -HS lắng nghe và phát biểu ý - GV khen ngợi các em đã chia sẻ và sự cố kiến gắng thực hiện nội quy của trường, lớp - GV khuyến khích tinh thần xung phong của những bạn chưa thực hiện tốt đứng dậy cam kết với lớp sẽ thay đổi - HS lắng nghe, nhận xét - GV dạy các em học bài hát về trường. - HS tham gia học hát Đánh giá(3 phút): a) Cá nhân tự đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá em thực hiện - HS tự đánh giá được cảm xúc phù hợp trong một số tình huống theo các mức độ dưới dây: -Tốt: Thường xuyên thể hiện được cảm xúc phù hợp trong một số tình huống -Đạt: Thể hiện được cảm xúc phù hợp trong một số tình huống, nhưng chưa thường xuyên -Cần cố gắng: Ít thể hiện được cảm xúc phù hợp trong một số tình huống b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để - HS đánh giá lẫn nhau các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: - Có sáng tạo trong khi thực hành hay không - Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá - HS theo dõi nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _____________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_5_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoang.doc