Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 25 trang Hải Thư 26/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2
 Tuần 5
 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021
 Hoạt động trải nghiệm 
 CHỦ ÐỀ 2: HỌC VUI VẺ, CHƠI AN TOÀN ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: Thực hiện được những việc nên làm vào giờ học, giờ chơi và 
tự bảo vệ bản thân.
 Biết cách tự bảo vệ bản thân khi tham gia hoạt động.
 2. Năng lực phẩm chất
 - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Chăm học, nhân ái.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Tranh, ảnh liên quan đến chủ đề, bài hát Em yêu trường em
 2. Học sinh: SHS, vở BTTN, bộ thẻ .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 A. Kiểm tra bài cũ: Chào lớp Một
 - Em đã làm quen được bao nhiêu thầy cô, bạn bè mới?
 - Em cảm thấy như thế nào khi gặp thầy, cô và bạn bè mới?
 - Em ấn tượng hay thích người nào nhất? Vì sao em thích người ấy?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 B. Bài mới:
 *Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề
 Mục tiêu: Giúp HS có cảm xúc tích cực với các hoạt động trong một ngày 
ở trường, hào hứng khám phá chủ đề mới.
 Cách tổ chức:
 - GV cho cả lớp hát bài Em yêu trường em.
 - Hỏi cả lớp:+ Cảm xúc của HS sau khi hát bài hát này?
 + Bạn nào không còn khó chịu khi buổi sáng bố mẹ gọi dậy đi học?
 + Vì sao em vui vẻ đến trường?
 + Vì sao chưa vui vẻ khi đi học? 
 - HS trả lời, GV lắng nghe, động viên, khích lệ HS.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh chủ đề và mô tả những gì em nhìn thấy 
trong tranh?
 + Phía trên là hoạt động trong giờ chơi. 
 + Bên dưới là giờ học với hình ảnh cô giáo đang giảng bài, các bạn HS đang 
giơ tay phát biểu với gương mặt vui vẻ. 3
 - GV đặt câu hỏi cho cả lớp:
 + Các bạn trong tranh có cảm xúc như thế nào khi tham gia các hoạt động 
ở trường?
 + Các em thích mình giống bạn nào trong bức tranh này?
 GV chốt: Trong chủ đề này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những hoạt động 
trong một ngày ở trường, nhận biết và thực hiện được những việc nên làm vào giờ 
học, giờ chơi, biết được những hành động an toàn, không an toàn khi vui chơi và 
thực hiện được một số hành vi tự bảo vệ khi ở trường.
 *Hoạt động 2: Tìm hiểu các hoạt động diễn ra trong một ngày ở trường
 - Mục tiêu: Giúp HS kể tên được các hoạt động diễn ra trong một ngày ở 
trường và xác định được hoạt động đó có ích lợi gì, mình thích nhất hoạt động nào.
 Cách tổ chức: Quan sát tranh và trả lời theo nhóm đôi.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết:
 + Tên các hoạt động diễn ra 1 ngày ở trường theo trình tự các bức tranh.
 + Các hoạt động khác ở trường của em ( nếu có)
 GV gọi một số HS trả lời, HS khác bổ sung, GV chốt đá
 GV hỏi:+ Trong các hoạt động đó, em thích nhất hoạt động nào? Vì sao?
 + Trong các giờ học, em thích giờ học nào nhất? Vì sao?
 GV tổng kết ý kiến của HS, nêu ý nghĩa của các HĐ diễn ra trong 1 ngày và 
khuyến khích HS thực hiện giờ nào việc nấy.
 *Hoạt động 3: Thực hiện những việc làm cho giờ học tích cực.
 Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện việc thực hiện những việc làm cho giờ học 
tích cực. Thông qua HĐ này, GV củng cố viêc thực hiện nhiệm vụ 2 trong SGK 
HĐTN 1.
 Cách tổ chức: Thảo luận nhóm 3.
GV yêu cầu mở VBT HĐTN1, thảo luận và trả lời câu hỏi:
 + Những bạn nào trong tranh học tập tích cực? Vì sao?
 + Những bạn nào học tập không tích cực? Vì sao?
 HS chia sẻ trong nhóm về những việc mình đã làm trong giờ học tích cực 
trong tuần qua và những lợi ích của việc học tập mang lại. (VD: Tớ chăm chú nghe 
cô giảng nên tớ hiểu bài nhanh).
 GV đặt câu hỏi cho lớp chia sẻ trong nhóm: Em thực hiện những việc làm 
nào để giờ học tích cực?
 GV mời HS chia sẻ phần thảo luận của nhóm.
 GV rèn một số tín hiệu để quản lí hành vi để quản lí HS trong giờ học. 
 VD: Khi cô để ngón tay lên miệng cả lớp giữ yên lặng. Cô gõ thước vào 
bảng tất cả chú ý nhìn lên bảng,... 4
 ( GV đưa các tín hiệu mà mình hay dùng với HS để HS hiểu và làm theo, 
để giờ học tích cực hơn, )
 GVchốt: Chăm chú nghe giảng, tích cực giơ tay phát biểu, ghi chép bài cẩn 
thận, không nói chuyện riêng, không trêu chọc bạn, không ăn quà vặt, không
 ngủ gật, không mất tập trung và nhìn ra cửa sổ hay nằm bò ra bàn trong giờ 
học, gây ảnh hưởng đến lớp học, tích cực tham gia làm việc nhóm
 C.Củng cố, dặn dò:
 - Ở trường, em cảm thấy như thế nào? Trong các giờ học em thích giờ học 
nào nhất? vì sao? Em muốn thay đổi gì ở giờ học của cô để giờ học trở nên thú vị 
hơn?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị tiết học tiếp theo. 
 Tiếng Việt:
 BÀI 21: ng, ngh
 .I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức : Sau bài học, HS
 - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/ chữ có ng, ngh. 
 - MRVT có tiếng chứa ng, ngh. Viết được chữ số 8
 - Đọc - hiểu được đoạn ứng dụng.
 2. Năng lực phẩm chất
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - HS: SGK, VBT, Vở tập viết, bộ chữ học vần, bảng, phấn, giẻ lau, bút 
chì.
 - GV: SGK, ti vi, máy tính
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Tiết 1
 A. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Chèo thuyền” thuyền chở một số con vật 
qua sông: chó, mèo, gà, vịt HS đánh vần tiếng ghi nhớ âm đã học. 
 B. Khám phá
 1. Khám phá âm mới:
 GV trình chiếu 
 Giới thiệu ng, ngh
 - GV chỉ vào từng chữ trong tên bài và nói: trong bài học hôm nay xuất hiện 
g và gh giống nhau về cách phát âm, khác nhau về chữ viết. Để tiện phân biệt về 
chữ viết chúng ta gọi ng là ngờ đơn, gọi ngh là ngờ ghép.
 - Lắng nghe 5
 - GV (chỉ vào) đọc ng, ngh. 
 - Cho HS đọc lại ng, ngh. 
 - HS đọc các chữ ng, ngh trong vòng tròn và nhận ra ng có trong ngô, ngủ, 
ngh có trong nghĩ và nghệ
 - Thực hiện tương tự các tiết học trước, GV giúp HS nhận ra ng có trong 
ngô, ngủ, ngh có trong nghĩ và nghệ.
 - Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng học cách ghép tiếng từ ng, ngh 
nhé!
 Đọc âm mới, tiếng/ từ khóa
 - HD HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng ngô: ngờ-ô-ngô tiếng ngô gồm 
có âm ng đứng trước, âm ô đứng sau và thanh ngang
 - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng ngô
 - Tương tự thực hiện với tiếng ngủ nghĩ, nghệ.
 2. Đọc từ ngữ ứng dụng
 - HD HS đọc được các từ dưới tranh, tìm và rút ra được: Tiếng chứa ng là 
tiếng ngã, ngừ tiếng chứa ngh là nghi, nghệ. GV có thể giải thích thêm các từ ngữ 
nếu thấy cần thiết 
 - HS đọc được các từ dưới tranh, tìm và rút ra được tiếng chứa ng là ngã, 
ngừ tiếng chứ ngh là nghi, nghệ.
 3. Tạo tiếng mới chứa ng, ngh
 - GV lưu ý HS: khi tạo tiếng ngh kết hợp với e, ê, i còn ng kết hợp với các 
âm còn lại
 - GV viết lên bảng: ngh + e, ê, i
 ng + a, o, ô, ơ, u, ư
 - Cho HS đọc lại (đồng thanh)
 - HS đọc lại (đồng thanh)
 - HS chọn một âm thích hợp trong thanh cài các nguyên âm có sẵn trên 
bảng) và lấy ng, ngh ghép với nguyên âm vừa chọn để tạo tiếng. 
 - HS lên ghép các nguyên âm có sẵn trên bảng ghép với âm ng ngh.
 GV lưu ý HS chọn những tiếng có nghĩa.
 - Tạo tiếng mới (VD ngà, ngó, nghỉ,nghề, ngộ .)
 - HS tạo tiếng mới 
 4. Viết (vào bảng con)
 - GV mở video viết mẫu chữ ng, mô tả chữ mẫu: ng (Chữ ng gồm con chữ 
n và g ghép lại gồm một nét cong kín và một nét khuyết dưới.
 HS quan sát và nghe GV HD
 - GV viết mẫu lên bảng lớp: ng 6
 - Cho HS viết vào bảng con: ng. GV quan sát chỉnh sửa chữ viết cho HS.
 HS viết vào bảng con: ng
 Thực hiện tương tự với: ngh, ngô, nghệ, số 8. GV lưu ý HS nét nối giữa ng 
và ô, ngh và ê trong nghệ vị trí đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các tiếng 
trong từ.
 Tiết 2
 5. Đọc đoạn ứng dụng
 a) Giới thiệu: GV chiếu tranh cho HS quan sát và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ 
những ai? Trong tranh còn có những con vật nào? GV nói: Để biết được bức 
tranh minh họa cho điều gì, chúng ta cùng đọc bài nhé!
 b) Đọc thành tiếng
 - Cho HS đánh vần đọc trơn nhẩm (đủ cho mình nghe) từng tiếng trong 
các câu dưới tranh). GV kiểm soát lớp.
 HS đánh vần đọc trơn nhẩm
 - GV đọc mẫu và HS đọc thầm theo.
 HS nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo
 - Gọi HS đọc các từ có tiếng chứa ng, nga.
 HS đọc các từ có tiếng chứa ng, nga.
 - Cho HS luyện đọc từng câu (cá nhân)
 HS luyện đọc từng câu ( cá nhân)
 - Cho HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm ( đọc trong nhóm, đọc trước 
lớp).
 - HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm đọc trong nhóm, đọc trước lớp).
 - Cho HS đọc cả đoạn
 - HS đọc cả đoạn
 c. Trả lời câu hỏi
 Nga làm gì hộ bà? (Nga kê ghế hộ bà)
 6. Viết (vào vở tập viết)
 - Cho HS viết vào vở TV 1 trang 20 ng, ngh, ngô, nghệ(cỡ vừa), số 8 (cỡ 
vừa và nhỏ)
 - HS viết vào vở TV 
 - GV quan sát hôc trợ những HS gặp khó khăn khi viết. 
 - GV nhận xét và chữa bài của một số HS
 C. Củng cố, mở rộng, đánh giá
 - Cho HS nêu âm mới học ng, ngh. GV lưu lại trên góc bảng (Viết nối tiếp 
vào dãy phụ âm đã tạo từ những bài trước).
 - HS nêu âm vừa học ng, ngh 7
 - Dặn HS về nhà tìm từ ngữ chứa tiếng/chữ có ng, ngh và đặt câu với từ 
ngữ tìm được.
 Toán:
 CÁC SỐ 7, 8, 9
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: Sau bài học, HS:
 - Nhận dạng, đọc và viết được các số 7,8,9.
 - Sử dụng được các số 7, 8, 9 vào cuộc sống.
 2. Năng lực phẩm chất
 Rèn luyện tính cẩn thận nhanh nhẹn, có kĩ năng đếm, góp phần phát triển 
năng lực tư duy,sử dụng công cụ phương tiện học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 HS: SGK Toán , VBT Toán , bộ đồ dùng học Toán. 
 Giáo viên: Ti vi, máy tính, điện thoại
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1. Khởi động :Trò chơi “Truyền điện”.
 Kể tên một vài đối tượng gắn với số 5(chẳng hạn: ngôi sao có 5 cánh, quả 
khế 5 múi, bàn tay có 5 ngón tay ). GV gọi một HS trả lời rồi chỉ định bạn tiếp 
theo.
 GV nhận xét đánh giá
 Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới. Hình thành biểu tượng các số 
7, 8, 9
 GV chiếu hình thứ nhất trong SGK lên màn hình, lần lượt chỉ vào từng 
nhóm đối tượng trong tranh và cho HS nêu: bảy cái kèn, bảy con búp bê, bảy cái 
máy bay, bảy chấm tròn và bảy khối lập phương.
 GV: Ta viết số 7 và đọc là bảy (cho HS phân biệt số 7 viết in và viết thường). 
Tương tự với các số 8, 9.
 Hoạt động 3. Thực hành – luyện tập
 Bài 1. Thực hành viết số. GV hướng dẫn HS viết theo mẫu lần lượt số 7, 
 số 8, số 9 (vào Vở bài tập), sau đó GV uốn nắn và chữa cho HS.
 Bài 2. GV cho HS nêu yêu cầu của bài. HS thảo luận nhóm đôi rồi làm 
bài vào Vở bài tập Toán. 
 GV chọn chụp một số bài của HS chiếu cho các bạn nhận xét và chữa bài.
 Bài 3. GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
 -Từng cá nhân làm bài vào Vở bài tập Toán.
 - GV chọn chụp một số bài của HS chiếu lên bảng rồi cho HS nhận xét 
bài của bạn và chữa hoặc chọn một số bài, nhận xét và chữa chỗ sai.
 Hoạt động 4. Vận dụng 8
 Bài 4. GV chiếu hình ảnh của bài 4 lên màn hình, giải thích “mẫu” để 
HS hiểu yêu cầu của bài.
 - HS thảo luận nhóm 4 rồi làm bài.
 - GV cho đại diện một số nhóm báo cáo kết quả rồi cho HS nhận xét bài 
của bạn và chữa chỗ sai.
 Chú ý: Phân biệt bạn nam, bạn nữ.
 Hoạt động 5. Củng cố 
Có thể cho HS chơi trò chơi để củng cố cách nhận dạng, đọc các số 7, 8, 9, 
Chọn đáp án đúng:
Hình bên có:
 A. 7 hình tam giác
 B. 8 hình tam giác
 C. 9 hình tam giác
 Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt:
 BÀI 22: ia
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: Sau bài học, HS
 - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/ chữ có ia. 
 - MRVT có tiếng chứa ia. Viết được chữ số 9
 - Đọc - hiểu được đoạn ứng dụng.
 2. Năng lực phẩm chất
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - HS: SGK, VBT, Vở tập viết, bộ chữ học vần, bảng, phấn, giẻ lau, bút 
chì.
 - GV: SGK, Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 Tiết 1
 A. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Chèo thuyền” . HS đánh vần tiếng ghi 
nhớ âm đã học. 
 B. Khám phá
 1. Khám phá âm mới:
 Giới thiệu âm mới ia
 GV trình chiếu
 - GV chỉ vào ia và giới thiệu : Đây là chữ ghi âm ia
 HS phát âm ( CN, N, CL) 9
 Cho HS nhận xét cấu tạo của âm ia gồm 2 nguyên âm i và a, sự kết hợp 2 
nguyên âm tạo thành một nguyên âm được gọi là nguyên âm đôi ia.
 - Cài lên bảng cài
 GV kiểm tra nhận xét 
 - Tìm ia có trong các tiếng có sẵn dưới tranh ?
 - HS tìm được ia có trong bia , mía
 - Giới thiệu bài : Hôm nay ta học ghép âm ia với các phụ âm đã học để tạo 
tiếng mới.
 Đọc âm mới, tiếng/ từ khóa
 - GV chỉ và hỏi : Đây là cái gì ?
 - Bia
 - Tiếng bia gồm âm nào ?
 - HS trả lời: âm b và âm ia
 - Trong tiếng bia âm nào đứng trước, âm nào đứng sau ?
 - Tiếng bia gồm có b đứng trước, ia đứng sau.
 - GV đánh vần mẫu : bờ - ia –bia
 - HS đánh vần cá nhân ,tổ, lớp
 - HS luyện đọc trơn, phân tích tiếng bia
 - GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm
 - Tương tự thực hiện với tiếng mía.
 2. Đọc từ ngữ ứng dụng 
 - GV cho HS quan sát Ti vi tìm ra 4 từ ứng dụng :
 bìa vở
 đĩa sứ
 lá tía
 vỉa hè
 GV cho HS luyện đọc các từ theo cá nhân, nhóm, lớp kết hợp giải nghĩa 
từ theo tranh
 3 Tạo tiếng mới chứa ia
 - GV hướng dẫn HS chọn một phụ âm thích hợp và ghép với ia để tạo 
thành tiếng có nghĩa
 - HS thực hành làm tạo ra tiếng mới: bia, bìa,kia, kìa, chia , chìa , đĩa , địa, 
hia , khía, mía......
 4 : Luyện viết bảng :
 - GV viết mẫu lần lượt lên bảng lớp ia
 - GV mô tả chữ ia: là chữ ghép từ hai chữ i và chữ a (i đứng trước , a đứng 
sau)
 - GV quan sát chỉnh sửa chữ viết cho HS
 - Thực hiện tương tự với bia , mía ,số 9
 - GV lưu ý HS nét nối giữa các chữ cái và vị trí dấu thanh.
 Tiết 2
 5. Đọc đoạn ứng dụng
 a.Giới thiệu bài
 - GV trình chiếu cho HS quan sát tranh 10
- Bức tranh vẽ những con vật gì?
- Chúng đang làm gì?
Để biết bức tranh cho biết điều gì chúng ta cùng đọc bài nhé.
b.Đọc thành tiếng
- Đọc nhẩm
- GV yêu cầu hs đọc nhẩm toàn bài
- GV quan sát,theo dõi,giúp đỡ hs yếu kém
- GV đọc mẫu
- HS đọc nhẩm
- Đọc tiếng , từ ngữ
- Hướng dẫn hs đọc các từ có tiếng chứa ia
- HS lắng nghe và đọc thầm theo
- Đọc câu
- Hướng dẫn HS đọc nối câu trong 4 nhóm
-Hs luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm
- GV quan sát,theo dõi,giúp đỡ HS 
- Đọc cả đoạn
- HS đọc bài cá nhân , đồng thanh 
2. Trả lời câu hỏi
- Thỏ làm gì? (Thỏ tỉa lá khô)
- Gà tía làm gì? (Gà tía bẻ ngô)
6. Viết vào vở tập viết
GV cho HSviết vào vở TV ia , bia , mía,
- Số 9
- HS viết vở
- GV quan sát, hỗ trợ HSgặp khó khăn
- GV nhận xét và sửa bài một số HS
C. Củng cố, mở rộng , đánh giá
- Nêu âm mới học?
- GV lưu lại trên góc bảng: ia
- Tìm từ ngữ chứa tiếng có chữ ia?
- Đặt câu với từ ngữ tìm được ?
- Nhận xét tiết học
 Toán:
 ĐẾM ĐẾN 9
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS:
- Đếm được các số từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1
- Nhận biết được thứ tự, từ thứ nhất đến thứ chín.
-Vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộc sống.
2. Năng lực phẩm chất 11
 Rèn luyện tính cẩn thận nhanh nhẹn, óc quan sát, góp phần phát triển năng 
lực tư duy,sử dụng công cụ phương tiện học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 HS: SGK Toán , VBT Toán , bộ đồ dùng học Toán. 
 Giáo viên: SGK Toán; VBT Toán, ti vi.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động 1. Khởi động. Chơi trò chơi “Truyền điện” về phép đếm đến 6 
(xuôi và ngược).
 Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Đếm từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1
 - GV chiếu bức tranh trong SGK cho HS đọc lần lượt các số ghi ở dưới 
 chân mỗi cột khối lập phương.
 - GV cho HS đếm lần lượt để củng cố kĩ năng đếm từ 1 đến 9 và ngược lại.
 Hoạt động 3. Thực hành – luyện tập
 Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài và làm bài vào Vở bài tập Toán. GV chụp 
bài của HS chiếu lên để HS chữa bài . HS đổi vở kiểm tra chéo.
 Bài 2. GV giải thích “hình thứ nhất, hình thứ tư” cho HS hiểu về thứ tự.
HS làm bài vào Vở bài tập Toán. GV chọn một số bài làm của HS để chữa.
 GV lần lượt chỉ vào các hình trong dãy cho HS trả lời thứ tự của hình đó.
 Bài 3. GV chiếu hình ảnh của bài 3 lên màn hình, cho HSnêu yêu cầu 
của bài.
 Sau đó thảo luận nhóm đôi rồi làm bài vào Vở bài tập Toán. 
 - GV cho đại diện một số nhóm báo cáo kết quả rồi cho HS nhận xét bài 
của bạn. HS đổi vở kiểm tra chéo nhau.
 Hoạt động 4. Vận dụng
 Bài 4. GV chiếu hình ảnh của bài 4 lên màn hình cho HS nêu yêu cầu của 
bài
 - HS thảo luận theo nhóm 4 rồi làm bài vào Vở bài tập Toán.
 - GV gọi đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.
 - GV cho HS nhận xét kết quả
 Hoạt động 5. Củng cố 
 Củng cố bài (có thể bằng trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”): Cho HS đếm từ 1 
đến 7, đến 8, đến 9 và ngược lại.
 Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 BÀI 23: ua- ưa 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng, chữ có ua - ưa
 - Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ua - ưa
 - Đọc hiểu được đoạn ứng dụng
 2. Năng lực phẩm chất
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. 12
 - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bộ đồ dùng dạy TV1, ti vi
 - HS: Đồ dùng học Tiếng Việt 1, bảng, phấn
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Tiết 1
 A. Khởi động
Hát bài Tập tầm vông. 
 B. Khám phá
 1. Khám phá âm mới:
 GV trình chiếu
 Giới thiệu ua, ưa
 - GV chỉ vào ua và giới thiệu : Đây là chữ ua
 - GV đọc mẫu : ua
 - GV chỉ vào ua và giới thiệu : Đây là chữ ưa
 - GV đọc mẫu : ưa
 - Tìm ua có trong các tiếng có sẵn dưới tranh ?
 - HS tìm được ua có trong cua , búa
 - Tìm ưa có trong các tiếng có sẵn dưới tranh ?
 - HS tìm được ưa có trong ngựa , dừa
 - Giới thiệu bài ua - ưa
 Đọc âm mới, tiếng/ từ khóa
 - GV chỉ và hỏi : Đây là con gì ?
 - Cua
 - Tiếng cua gồm âm nào ?
 -HS trả lời: âm c và âm ua
 - Trong tiếng cua âm nào đứng trước, âm nào đứng sau ?
 - Tiếng cua gồm có c đứng trước, ua đứng sau.
 - GV đánh vần mẫu : cờ - ua – cua
 - HS đánh vần cá nhân ,tổ,lớp
 - HS luyện đọc trơn ,phân tích tiếng cua
 - GV quan sát,theo dõi,giúp đỡ hs yếu kém
 - GV chỉ và hỏi :đây là con gì ?
 - Ngựa
 - Tiếng ngựa gồm âm nào ?
 HS trả lời: âm ng và âm ưa,thanh nặng 
 - Trong tiếng ngựa âm nào đứng trước, âm nào đứng sau ?
 - Tiếng ngựa gồm có ng đứng trước, ưa đứng sau.thanh nặng dưới âm ư
 - GV đánh vần mẫu : ngờ- ưa -ngưa - nặng - ngựa
 - HS đánh vần cá nhân , tổ, lớp
 - HS luyện đọc trơn, phân tích tiếng ngựa
 - GV quan sát,theo dõi,giúp đỡ hs yếu kém
 - Tương tự thực hiện với tiếng búa , dừa 13
 2 Luyện đọc từ ứng dụng 
 - GV cho HS chơi trò chơi ‘ Trúc xanh ’ để tìm ra 4 từ ứng dụng :
 cà chua
 nô đùa
 dưa lê
 xô nhựa
 GV cho HS luyện đọc các từ theo cá nhân, nhóm, lớp kết hợp giải nghĩa từ 
với tranh
 3 Tạo tiếng mới chứa ia
 - GV hướng dẫn hs chọn một phụ âm thích hợp và ghép với ua , ưa để tạo 
thành tiếng có nghĩa
 - HS thực hành làm tạo ra tiếng mới:bua , búa , cua , của , chúa , chùa , 
khua , lúa , lụa , bừa , bữa , cưa, cửa, dứa, hứa, giữa, đứa.....
 4 Luyện viết bảng :
 - GV viết mẫu lần lượt lên bảng lớp ua
 - Gv mô tả chữ ua: là chữ ghép từ hai chữ u và chữ a ( u đứng trước , a 
đứng sau)
 - GV quan sát chỉnh sửachữ viết cho HS
 - Thực hiện tương tự với ưa, cua, dừa
 - GV lưu ý HSnét nối giữa các chữ cái và vị trí dấu thanh.
 Tiết 2
 5 Đọc đoạn ứng dụng
 a.Giới thiệu bài
 - GV trình chiếu cho HSquan sát tranh 
 - Bức tranh vẽt gì ?
 Để biết bức tranh cho biết điều gì chúng ta cùng đọc bài nhé.
 b.Đọc thành tiếng
 - Đọc nhẩm
 - GV yêu cầu hs đọc nhẩm toàn bài
 - GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ HSyếu kém
 - GV đọc mẫu
 - Đọc tiếng , từ ngữ
 - Hướng dẫn HSđọc các từ có tiếng chứa ua, ưa
 - Lắng nghe và đọc thầm theo
 - xưa kia , nhà cua , nhà rùa , mưa
 - Đọc câu
 - Hướng dẫn hs đọc nối câu trong 4 nhóm
 -HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm
 - GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS
 - Đọc cả đoạn
 - HS đọc bài cá nhân , đồng thanh cả đoạn
 c. Trả lời câu hỏi
 - Nhà cua thế nào?
 - Nhà cua nhỏ tí 14
 - Nhà rùa thế nào?
 - Nhà rùa to
 6. Viết vào vở tập viết
 GV cho HSviết vào vở TV ua , ưa , cua , dừa
 - HS viết vở
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn
 - Gv nhận xét và sửa bài một số HS
 C.Củng cố, mở rộng , đánh giá
 - Nêu âm mới học?
 - GV lưu lại trên góc bảng: ua , ưa
 - Tìm từ ngữ chứa tiếng có chữ ua , ưa?
 - Đặt câu với từ ngữ tìm được ?
 - Nhận xét tiết học
 Toán:
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức 
 - Đếm thành thạo các số từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1.
 -Thực hiện được việc lắp ghép hình.
 2. Năng lực phẩm chất
 Rèn luyện tính cẩn thận nhanh nhẹn, óc phán đoán, góp phần phát triển 
năng lực tư duy,sử dụng công cụ phương tiện học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 1. Chuẩn bị của học sinh
 - SGK Toán ; VBT Toán , bộ đồ dùng học Toán, các khối hộp. 
 2. Chuẩn bị của giáo viên
 - SGK ,VBT, ti vi, điện thoại
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động 1. Khởi động Trò chơi “Truyền điện”.
 - Một HS giơ 1 ngón tay, đếm 1; rồi chỉ bạn tiếp theo giơ 2 ngón tay, đếm 
 2; cho đến 9. Tiếp đó một HS giơ 9 ngón tay, đếm 9; rồi chỉ bạn tiếp theo 
 giơ 8 ngón tay, đếm 8; cho đến 1.
 -Tương tự với các số 7 và 8.
 Hoạt động 2. Thực hành – luyện tập: Luyện tập kĩ năng đếm trong 
 phạm vi 9.
 Bài 1. GV chiếu hình BT 1 cho HS quan sát rồi nêu yêu cầu của bài.
 – HS lần lượt nêu số nào chỉ số ngón tay giơ lên.
 – Các bạn nhận xét rồi chữa bài.
 Bài 2. HS nêu yêu cầu của bài. Cho HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài 
vào Vở bài tập Toán. GV chữa (dùng điện thoại chụp chiếu ). HS đổi vở kiểm 
tra chéo. 15
 Bài 3. GV chiếu hình BT 3 hoặc cho HS quan sát SGK để HS nêu yêu cầu 
của bài.
 – HS làm bài vào Vở bài tập Toán.
 GV chiếu bài làm của một số HS hoặc lần lượt cho một số HS trình 
bày bài làm (cách đếm số hình lập phương) và cho HS nhận xét, chữa bài.
 Bài 4. GV chiếu BT 4 lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK. HS 
nêu yêu cầu của bài.
 GV giải thích mẫu: Đếm số hình tròn đã tô màu (hình mẫu có 4 hình 
tròn đã tô màu vàng nên chọn số 4 thay cho dấu ?).
 -HS thảo luận theo nhóm đôi và làm bài vào Vở bài tập Toán.
 -Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả. Các bạn nhận xét và chữa bài.
 Hoạt động 3. Vận dụng
 Bài 5: HS nêu yêu cầu của bài
 -HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện thao tác lắp ghép trên bộ ĐDHT
 -Đại diện nhóm báo cáo cách ghép, HS nhận xét.
 Hoạt động 4. Củng cố 
 Củng cố bài học bằng trò chơi về phép đếm trong phạm vi 9.
 Đạo đức
 NỘI QUY TRƯỜNG LỚP TÔI (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
 - HS nêu được những biểu hiện đúng nội quy trường, lớp.
 - HS nêu được đúng lí do vì sao phải hiện đúng nội quy trường, lớp.Thực 
hiện đúng nội quy trường, lớp.Nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
 - Thực hiện đúng thái độ đồng tình với hành vi tuân thủ đúng nội quy trường 
lớp và không đồng tình với hành vi không tuân thủ đúng nội quy trường lớp.
 2. Kĩ năng
 - Điều chỉnh hành vi qua việc nêu những biểu hiện của việc thực hiện nội 
quy trường lớp. Đồng tình với hành vi tuân thủ đúng nội quy trường lớp và không 
đồng tình với hành vi không tuân thủ đúng nội quy trường lớp.
 3.Thái độ
 - Trách nhiệm tuân thủ nội quy trường lớp và nhắc nhở bạn bè cùng thực 
hiện nội quy đó.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Ti vi, máy tính, phiếu rèn luyện,tranh ảnh
 - HS SGK, vở bài tập, bút màu,chì
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 A Kiểm tra bài cũ 16
 - Vì sao cần thực hiện nội quy trường lớp?
 B. Bài mới
 1. Luyện tập
 * Hoạt động 3: Xử lí tình huống
 - Mục tiêu: HS xử lí được một số tình huống liên quan đến việc thực hiện 
nội quy trường, lớp.
 - Cách tiến hành:
 GV trình chiếu
 a) Gv chia nhóm phân công nhiệm vụ từng nhóm
 b) GV đến hỗ trợ các nhóm phân vai và hướng dẫn những tình huống có 
cảm xúc của nhân vật
 VD : Tranh 1:Câu chuyện diễn ra ở đâu? Các bạn trong tranh đang làm gì? 
Nhận xét gì về việc làm của Bin và Tin?.....
 Tranh 2: Câu chuyện diễn ra ở đâu?Thây giáo và các bạn trong tranh đang 
làm gì? Bạn Na nên làm gì?
 c) Các nhóm lên xử lí tình huống
 d) Gv nhận xét kết luận
 - Tranh 1: nên nhắc nhở bạn giữ trật tự không làm ảnh hưởng đến người 
khác.
 - Tranh 2: Không ăn và nhắc nhở bạn cất đồ ăn để giờ ra chơi vì đang học.
 e) Tổng kết hoạt động:Mỗi chúng ta cần thực hiện đúng và nhắc nhở bạn 
thực hiện đúng nội quy trường, lớp
 2 .Vận dụng
 - Mục tiêu: HS thực hiện được nội quy trường, lớp hằng này và nhắc nhở 
bạn bè cùng thực hiện.
 - Cách tiến hành:
 a): GV cho HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý:
 - Kể những việc em đã thực hiện đúng nội quy trường lớp?
 - Kể những việc em chưa thực hiện đúng nội quy trường lớp?
 - Khi vi phạm nội quy trường lớp em cảm thấy như thế nào?
 b) Các nhóm lên chia sẻ
 c) GV phát phiếu rèn luyện thực hiện nội quy trường, lớp
 d) GV yêu cầu HS theo dõi việc thực hiện nôi quy trường lớp và điền vào 
bảng theo dõi
 e) Gv tổng kết hoạt động
 3. Củng cố, dặn dò
 - Ôn lại kiến thức đã họ 17
 - Cho HS đọc phần ghi nhớ
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học
 - Chuẩn bị bài 3
 Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt:
 BÀI 24:ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Đọc, viết được các tiếng chứa âm, chữ đã học trong tuần ng, ngh, ia , ua , 
ưa , các chữ số từ 0 đến 9
 - Mở rộng vốn từ có tiếng chứa: ng, ngh, ia, ua, ưa, m, a
 - Đọc chữ in thường, chữ in hoa đã học theo bảng chữ cái, viết được các 
tiếng chứa âm đã học.
 - Mở rộng vốn từ có tiếng, âm, chữ đã học.
 - Đọc hiểu đoạn ứng dụng
 - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa các từ ngữ ứng dụng, viết đúng chữ số 
cỡ nhỏ
 2. Năng lực phẩm chất
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - HS: SGK, VBT, Vở tập viết, bộ chữ học vần, bảng, phấn, giẻ lau, bút 
chì.
 - GV: SGK, Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 Tiết 1
 A. Khởi động
 Nối tiếp nêu các phụ âm đã học: b, c, ch, d, đ, g, h, gi, k, kh, l, m, n, k, kh, 
l, m, n, ng, nh, p, ph, qu, r, s, t, th, tr, v, x
 B. Khám phá
 1. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh
 - GV yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng (sgk T58)
 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS
 - Yêu cầu HS nối tranh phù hợp với từ ngữ trongVBT
 - Vì sao chữ nghé ta viết ngh ?
 - Vì ngh kết hợp với 
 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc kết hợp của chữ ng và ngh
 - GV viết bảng : ngh + i, e , ê
 ng + a , o ,ô ,ơ, u ,ư
 - HS đọc đồng thanh
 2. Tạo từ mới chứa m , a
 - GV nêu yc bài tập: Tạo tiếng có m chỉ lá? 18
 - Hướng dẫn HS đọc mẫu trong sgk:
 M : me
 - GV tổ chức thi giữa các nhóm
 - HS thi giữa các nhóm: me , mơ, mận ,mạ , mía , mai .......
 - Thực hiện tương tự với bài tập : Tạo tiếng có a chỉ lá
 - đa, mạ, na, cà ......
 3. Viết
 * Viết vào bảng con
 - GV viết chữ mẫu nghé, mưa gió lên bảng
 - Yêu cầu HS nhận xét về độ cao của các chữ cái,cách đặt dấu thanh, cách 
nối nét.
 - GV viết mẫu: nghé
 - HS viết bảng con: nghé
 - GV quan sát , chỉnh sửa chữ cho HS
 - Thực hiện tương tự với mưa gió
 * Viết vào vở tập viết
 - HS viết vào vở tập viết: nghé, mưa gió
 - GV quan sát, chỉnh sửa chữ cho HS
 - Nhận xét, sửa bài cho một sốHS
 Tiết 2
 4. Đọc số
 GV chiếu tranh
 - Trong các giờ tập viết, chúng ta đã được học các chữ số. Con sâu trong bài 
đọc chở biết bao là chữ số.
 - Bạn nào đọc được các chữ số đó?
 Tìm các chữ số trong nhà
 - GV yêu cầu hs quan sát tranh trang 59 sgk
 - Trò chơi : Chữ số trốn ở đâu?
 - Luật chơi: Có 10 chữ số ẩn nấp trong khu vườn,2 bạn ngồi cạnh nhau 
cùng quan sát khu vườn và tìm ra các chữ số ẩn trốn. Bạn nào tìm được nhiều và 
nhanh hơn bạn đó thắng.
 - GV gọi từng cặp lên vừa chỉ vừa nêu tên chữ số.
 5. Viết vở
 - GV cho HS đọc các chữ số: 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6, 7 , 8 , 9
 - Hướng dẫn HS trình bày vào vở
 - GV kiểm tra, nhận xét
 C.Củng cố, mở rộng, đánh giá
 - Nêu các âm đã học?
 - Tìm từ ngữ chứa tiếng có ngh, ng, ia, ua, ưa?
 - Đặt câu với từ ngữ tìm được ?
 - Nhận xét tiết học
 Tiếng Việt:
 BÀI 25:ÔN TẬP 19
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Đọc chữ in thường, chữ in hoa đã học theo bảng chữ cái, viết được các 
tiếng chứa âm đã học.
 - Mở rộng vốn từ có tiếng, âm, chữ đã học.
 - Đọc hiểu đoạn ứng dụng
 - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa các từ ngữ ứng dụng, viết đúng chữ số 
cỡ nhỏ
 - Viết chính tả chữ cỡ vừa câu ứng dụng
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bộ đồ dùng dạy TV 1. Ti vi, 
 - HS: Đồ dùng học Tiếng Việt 1, bảng, phấn, vbt .....
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Tiết 1
 A. Khởi động 
 Tiếp tục nối tiếp nêu các phụ âm đã học: b, c, ch, d, đ, g, h, gi, k, kh, l, m, 
n, k, kh, l, m, n, ng, nh, p, ph, qu, r, s, t, th, tr,v, x 
 B. Khám phá
 1. Đọc bảng chữ cái
 - GV chiếu bảng phụ chữ in thường , chữ in hoa.
 - Chữ in thường nằm ở cột nào?
 - Cột 1,3 ,5 tô màu xanh
 - Chữ in hoa nằm ở cột nào?
 - Cột 2,4 ,6 tô màu vàng
 - GV cho HS chỉ và đọc theo từngcặp chữ in thường , chữ in hoa .
 - HS đọc cá nhân,đồng thanh
 a thường - A hoa
 ă thường - Ă hoa
 â thường - Â hoa
 2. Tìm tên quả
 -GV chiếu bảng phụ : Bài nhà có 5 quả gì ? trang 60
 - Cho HS quan sát tranh
 - Tổ chức trò chơi: Tìm quả trú ẩn
 - Luật chơi : Các nhóm thi tìm nhanh Nhóm nào tìm được 5 quả và nhanh 
nhất, đội đó thắng
 - HS chơi trò chơi
 5 quả là: na, dừa , khế , me, lê
 - GV nhận xét, khen ngợi
 3. Viết
 *Viết vào bảng con
 - GV viết mẫu :bìa vở , nô đùa 
 - Em có nhận xét gì về độ cao các chữ cái, cách đặt dấu thanh, cách nối nét 
giữa các chữ cái ?
 - GV viết mẫu : bìa vở 
 - GV lưu ý cho HS cách đặt dấu thanh, cách nối nét giữa các chữ cái 20
- Cho HS viết bảng con
- GV quan sát, chỉnh sửa chữ cho HS
- Thực hiện tương tự với: nô đùa
*Viết vào vở tập viết
- HS viết vào vở tập viết: bìa vở , nô đùa
- GV quan sát, chỉnh sửa chữ cho HS
- Nhận xét, sửa bài cho một số HS
 Thứ sáu ngày15 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt:
 BÀI 25:ÔN TẬP
 Tiết 2
4. Đọc đoạn ứng dụng
a.Giới thiệu bài
- GV chiếu cho HS quan sát tranh 
- Bức tranh vẽ những ai ?
Để biết các nhân vật đang làm gì chúng ta cùng đọc bài nhé.
b.Đọc thành tiếng
- Đọc nhẩm
- GV yêu cầu HS đọc nhẩm toàn bài
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng trong các câu dưới tranh
- GV quan sát,theo dõi,giúp đỡ HS yếu kém
- GV đọc mẫu
- HS lắng nghe và đọc thầm theo
- Đọc câu
- Hướng dẫn HS đọc nối câu trong nhóm
-HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm
- GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém
- Đọc cả đoạn
- HS đọc bài cá nhân , đồng thanh
c. Trả lời câu hỏi
- Bà cho bé quà gì ? (Bà cho bé dưa lê, mía)
5. Viết 
*Viết từ khó vào bảng con
- GV đọc : Bà cho bé quà
- GV đọc chữ dễ viết sai chính tả : quà
- HS đánh vần : quờ- a - qua - huyền - quà
- GV cho HSviết bảng con
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn
- GV nhận xét và sửa bài một số HS
*Viết vào vở chính tả
- GV hướng dẫn HSngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách
- Hướng dẫn HS cách trình bày :
+ Viết lùi đầu dòng 21
 + Viết hoa chữ cái đầu câu
 + Kết thúc câu đặt dấu chấm
 - GV đọc chậm từng tiếng
 - GV đọc chậm cả câu cho HS soát bài
 - GVchữa trên bảng những lỗi phổ biến : Vị trí dấu thanh, khoảng cách 
giữa các chữ...
 - GV kiểm tra , nhận xét bài của hs
 C. Củng cố , mở rộng , đánh giá
 -Trên bảng của cô có tất cả các âm,chữ đã học được chia vào hai dãy.Dãy 
thứ nhất gồm các âm chữ đứng đầu,dãy thứ hai gồm các âm chữ đứng sau trong 
tiếng chữ có hai âm. Hôm nay chúng ta đã học hết âm và chữ.Các em về nhà đọc 
lại nhiều lần nhé 
 - Dãy thứ nhất ( phụ âm):
b, c, ch, d, đ, g, gh, gi, h, k, kh, l,m, n, ng, ngh, nh, p-ph,q- qu, r, t, th, tr, v, x
 - Dãy thứ hai ( nguyên âm):a, ă, â, e, ê, i,ia, o, ô , ơ, u, ua, ư, ưa
 - Tìm từ ngữ chứa tiếng/chữ có âm/chữ đã học và đặt câu với từ ngữ tìm 
được
 Tiếng Việt:
 TẬP VIẾT: cá ngừ, chia quà, cà chua, dưa lê và chữ số 8,9
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức 
 - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa từ ngữ ứng dụng, viết đúng chữ số cỡ 
nhỏ, viết chính tả cỡ vừa câu ứng dụng.
 2. Năng lực phẩm chất
 - Rèn luyện tính cẩn thận.
 - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Chữ mẫu, ti vi
 HS: Bảng con, Vở tập viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động 1.Khởi động 
 HS chơi trò chơi: Đi chợ
 GV nhận xét
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết bài
 1.Giới thiệu bài
 - GV chiếu các từ mẫu: bìa vở, nô đùa, cá ngừ, chia quà, cà chua, dưa lê , 
8 , 9
 - Nêu các âm đã học trong tuần có trong các tiếng cho sẵn ?
 - ng ,ngh, ia , ua , ưa
 2. Viết vào bảng con
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu cá ngừ
 - Nhận xét về độ cao của các chữ cái, cách đặt dấu thanh, cách nối nét ?

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_ho.docx