Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 35 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 35 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35 Thứu hai ngày 15 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ MỪNG SINH NHẬT BÁC HỒ, MỪNG ĐỘI TA TRƯỞNG THÀNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được thế nào là môi trường sạch, đẹp và môi trường chưa sạch, đẹp. - Biết được những việc nên làm và không nên làm để môi trường sạch, đẹp - Hiểu rõ hơn lịch sử truyền thống Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh 2. 2. Năng lực chung: Rèn kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và điều chỉnh, đánh giá; phát triển năng lực tự chủ, giải quyết vấn đề sang tạo. Thực hiện được một số việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường xung quanh luôn sạch, đẹp. 3. Phẩm chất: - Thêm kính yêu Bác Hồ - vị cha già của dân tộc Việt Nam, phấn đấu học tập và rèn luyện để trở thành con ngoan – trò giỏi, xứng danh cháu ngoan Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:8’ * Hoạt động 1: Chào cờ - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát - GV điểu khiển lễ chào cờ. Quốc ca. - GV: Tuyên bố lí do. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’ * Hoạt động 2: Sân khấu hóa “Mừng sinh nhật Bác Hồ - Mừng Đội ta trưởng thành” - Các tiết mục văn nghệ chào mừng - HS dẫn chương trình - HS lắng nghe, cổ vũ các bạn biểu diễn 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:14’ * Hoạt động 3: Vinh danh tập thể, cá nhân xuất sắc, “Cháu ngoan Bác Hồ” - Chuẩn bị vinh danh: Dẫn chương trình - HS lắng nghe, cổ vũ các bạn mời đại biểu lên trao thưởng, hướng dẫn được vinh danh cá nhân, tập thể vị trí đứng nhận thưởng. - Vinh danh tập thể, cá nhân: + Vinh danh tập thể xuất sắc: Công bố - Đại diện lớp lên nhận thưởng các tập thể xuất sắc trong phong trào hoạt động Đội của 5 khối lớp. Đại biểu lên trao thưởng. + Vinh danh cá nhân - HS được vinh danh lên nhận Lượt 1: Công bố danh sách cán bộ Đội thưởng xuất sắc Lượt 2: Công bố danh sách Đội viên, nhi đồng xuất sắc có thành tích đặc biệt (đạt giải trong các kì thi của Liên đội, Quận, Thành phố - Kết thúc: rung trống, HS hát bài “Hoa - HS hát thơm dâng Bác” * Biểu diễn văn nghệ - GV giới thiệu các tiết mục văn nghệ - HS biểu diễn văn nghệ hưởng các lớp đã chuẩn bị ứng chủ đề “Mừng sinh nhật Bác Hồ, mừng Đội ta trưởng thành”. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ của lớp - HS lắng nghe khi tham gia hoạt động, tuyên dương các bạn tham gia văn nghệ chào mừng, các bạn được vinh danh. - GV hỏi HS: Qua chương trình sinh hoạt - HS chia sẻ suy nghĩ của bản thân dưới cờ hôm nay, các em ghi nhớ được điều gì? - GV tổng kết - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt Bài 6: DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước: biết yêu quý những gì mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:5’ - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó - Khởi động + GV yều cầu HS quan sát tranh và trao đổi + Một số (2 - 3) HS trả lời câu nhóm để nói về những gì em thấy trong hỏi. Các HS khác có thể bổ tranh. sung nếu câu trả lời của các bạn + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời sau đó dẫn vào bài đọc Du lịch biển Việt khác. Nam 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *HĐ1:Đọc:30’ - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ . - HS đọc câu - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (nổi tiếng, bơi lội, nô đùa, ...). + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài (VD: Thanh Hoá, Đà Nẵng, Khánh Hoà,.../ có những bãi biển nổi tiếng,/ được du khách yêu thích . / Nhưng suốt chiều dài đất nước/ cũng có nhiều bãi biển còn hoang sơ.) - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến hoang sơ, đoạn 2: phần còn lại). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số tử ngữ trong bài (hoang sơ: hoàn toàn tự nhiên, chưa có tác động của con người, kì diệu: có gì đó rất lạ lùng, làm cho người ta phải ca ngợi, khâm phục). + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . -1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang VB phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành *HĐ2: Trả lời câu hỏi:18’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm để tìm hiểu hiểu VB và trả lời các câu hỏi. VB và trả lời các câu hỏi a. Trong bài đọc, những bãi biển nổi tiếng của nước ta có ở đâu? b. Chúng ta có thể làm gì khi đi biển? c. Vì sao hình dạng của những đồi cát luôn thay đổi?) - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - HS làm việc nhóm (có thể đọc số nhóm trình bày câu trả lời của mình, Các to từng câu hỏi), cùng nhau trao nhóm khác nhận xét, đánh giá . đổi về bức tranh minh hoạ và - GV và HS thống nhất câu trả lời. câu trả lời cho từng câu hỏi. a. Những bãi biển nổi tiếng của nước ta có ở các nơi như Thanh Hoá, Đà Nẵng, Khánh Hoà, ... b. Chúng ta có thể bơi lội, nô đùa trên sóng, nhặt vỏ sò, xây lâu đài cát; c. Hình dạng những đồi cát luôn thay đổi vì cát bay) . Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần) . *HĐ3: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b và c ở mục 3:14’ - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để - HS quan sát và viết câu trả lời HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả vào vở lời vào vở (b. Đi biển, chúng ta có thể bơi lội, nô đùa trên sóng, nhặt vỏ sò , xây lâu đài cát. c. Hình dạng những đồi cát luôn thay đổi vì cát bay). - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung - HS nhắc lại chính. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... ___________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 28: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát và mô tả được bầu trời, các dấu hiệu của thời tiết một cách tổng hợp ở mức độ đơn giản. + Nêu được một số lí do cho thấy được sự cần thiết phải theo dõi thời tiết hằng ngày. 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học: phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão - Dựa vào những biểu hiện của thời tiết phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão; nêu được một số lợi ích và tác hại của gió, 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:3’ -Từ nội dung ở phần mở đầu, GV cho - HS nói về thời tiết ngày hôm nay HS nói về thời tiết ngày hôm nay. - HS lắng nghe - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động thực hành: 29’ - HS tham gia trò chơi lựa chọn - GV tổ chức chơi cả lớp theo nhóm - GV nhận xét phần lựa chọn của các - HS lắng nghe nhóm - HS lắng nghe - GV kết luận Yêu cầu cần đạt: HS lựa chọn đúng và nhanh các tranh hay mô hình trang phục, nhà phù hợp với các dấu hiệu của thời tiết. * Đánh giá HS thấy được thời tiết luôn thay đổi và - HS lắng nghe sự thay đổi đó thể hiện qua các biểu hiện của bầu trời và các dấu hiệu của thời tiết. 4. Hoạt động vận dụng trải - HS lắng nghe nghiệm:3’ Chuẩn bị một số hình minh hoạ trang - HS nhắc lại phục, thời tiết. - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... __________________________________ Chiều thứ hai ngày 15 tháng 5 năm 2023 Tự học (2 tiết) LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng vần ươt hay ươp và dấu thanh để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Phát triển kĩ năng đọc,viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 2. Năng lực chung: Năng lực chung: Sắp xếp, chọn và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3 phút) - GV cho HS múa hát một bài - - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: +đi sở thú, ngày chủ nhật, cho bé, bố mẹ + chú gà trống, đã gáy vang, sáng sớm, cả làng xóm. - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: + Ngày chủ nhật, bố mẹ cho bé đi sở thú. + Sáng sớm, chú gà trống gáy vang cả làng xóm. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Điền ươt, ươp và dấu thanh thích hợp? giàn m l ván nườm n tập d - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: Giàn mướp, lướt ván, nườm nượp, tập dượt Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Em nuôi một đôi thỏ Bộ lông trắng như bông Mắt tựa viên kẹo hồng Đôi tai dài thẳng đứng. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................................................................................................ __________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng vần ich hay it để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. - Đọc và trả lời câu hỏi. 2. Năng lực chung: Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ * Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc,viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30 phút): Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + theo mẹ, đàn hươu nai,chạy, ra bờ suối. + những, đang nhảy nhót, cành cây, trên, con chim ngói - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: + Đàn hươu nai chạy theo mẹ ra bờ suối. + Những con chim ngói đang nhảy nhót trên cành cây. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Điền vần ich hay it? ph nước về đ con v . quả m - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: Phích nước, con vịt, về đích, quả mít. Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Mẹ ốm bé chẳng đi đâu Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi Súng nhựa bé cất đi rồi Bé sợ tiếng động nó rơi vào nhà. Mẹ ốm bé chẳng vòi quà Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................. _________________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 9 năm 2023 Toán BÀI 39: ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập và củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100 (số có hai chữ số); về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích số, xếp thứ tự, so sánh số. - Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, tính trong trường hợp có hai dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn (toán thực tế) để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế, phát triển trí tưởng tượng, tư duy lôgic qua bài toán vui, trò chơi, năng lực mô hình hóa, giao tiếp (qua việc áp dụng quy tắc tính, diễn đạt, ) 2. Năng lực chung: - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.Rèn luyện tư duy. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động mở đầu:4’ 2. Trò chơi Hái hoa dân chủ - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp Câu hỏi: cùng chơi. Câu 1: 2+ =10 - HS trả lời Câu 2: Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Câu 3: Số bé nhất có hai chữ số là số mấy? Câu 4: Số lớn nhất có hai chữ số là số mấy? 2. Hoạt động luyện tập:28’ 1- Giới thiệu bài 2- Luyện tập *Bài 1: Số? - HS nêu yêu cầu bài toán. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm bài * số 35 - Cho HS quan sát tranh vẽ que tính - 35 que tính. + Có bao nhiêu que tính? - 35 + Số 35 viết như thế nào? - 3 chục và 5 đơn vị. + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Ba mươi lăm. + Đọc số? Tương tự với các số 44, 61, 80, 53 - GV và HS nhận xét, bổ sung. *Bài 2: Số? - HS nêu yêu cầu bài toán. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. a) - Cho HS quan sát tranh và hướng dẫn HS phân tích cấu tạo số (gồm mấy chục và mấy đơn vị) rồi điền số tương ứng vào chỗ trống theo mẫu. - HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS chia sẻ. - GV và HS nhận xét, bổ sung. b) GV hướng dẫn HS phân tích cấu tạo số và trình bày phép cộng tương ứng, tìm các số tương ứng trong các ô. - HS lắng nghe, làm bài. - GV cho HS chia sẻ. - GV và HS nhận xét, bổ sung. *Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài toán. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu số đo độ dài một - HS nêu và trả lời: bước chân của ba bạn Mai, Việt, Nam và trả lời câu hỏi: + Ai có bước chân dài nhất? + Nam có bước chân dài nhất. + Ai có bước chân ngắn nhất? +Việt có bước chân ngắn nhất. - GV và HS nhận xét, bổ sung. *Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu bài toán. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm đôi và ghép lập được các số có hai chữ số (lưu ý số các số. có hai chữ số khác nhau vì sử dụng 2 trong 3 tấm thẻ). - GV yêu cầu HS chia sẻ. - Các số: 37, 73, 30, 70. - GV nhận xét, bổ sung. (GV lưu ý: các số: 07, 03 không phải số có hai chữ số.) 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - Vận dụng: Em hãy đo một gang tay của - HS thực hiện. em và so sánh với bạn bên cạnh. - Nhận xét tiết học. - Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm trong bài và ngoài bài “Huế thương” tiếng có vần uê, uơ - HS đặt được câu với tiếng từ tìm được - HS đọc được bài thơ “bốn mùa hoa thắm” và làm đúng theo yêu cầu. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động đặt câu và chép lại các câu thơ theo yêu cầu. 2. Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. Hiểu và làm được các bài tập. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: Vở Luyện tập Tiếng Việt, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): * Tiết 2 trang 61-62. ( Luyện tập TV) Bài 1/61: Tìm trong và ngoài bài “Huế thương” tiếng chứa vần uê, uơ. - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm - HS thảo luận nhóm đôi. tiếng chứa vần uê, uơ. - GV mời đại diện 1 số nhóm trả lời - HS trả lời - HS khác nhận xét - GV yêu cầu HS viết vào vở - HS viết Bài 2/61: Đặt câu với tiếng (từ) tìm được ở bài tập 1. - GV đưa ra yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS đặt câu vào vở. - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS đọc câu mình viết. - HS thực hiện - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm - HS khác nghe và nhận xét Bài 3/62: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu yêu cầu - GV gọi HS đọc bài thơ - 2 -3 HS đọc a. Nối - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ. - HS thực hiện. - HS thảo luận nhóm đôi và nối - HS thảo luận - GV gọi 1 số HS chia sẻ trước lớp - 1 số HS chia sẻ. HS khác nhận xét. - GV nhận xét và đưa ra đáp án. - HS KT bài làm của mình. b. Chép lại 4 câu thơ cuối của bài thơ - Gv gọi 1,2 HS đọc lại 4 câu thơ cuối - HS đọc - GV yêu cầu HS chép lại vào vở. - HS thực hiện - GV quan sát, theo dõi HS viết - GV nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... _______________________________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Đất nước và con người thông qua thực hành đọc một đoạn thơ và nhận biết tên riêng, cách viết tên riêng; thực hành nói về quê hương hoặc nơi HS đang sống và viết sáng tạo trên cơ sở nội dung đã nói; thực hành kĩ năng viết đúng chính tả; thực hành đọc một văn bản tự chọn hay quan sát tranh về đất nước, con người Việt Nam, nói cảm nghĩ về văn bản đã đọc hoặc tranh đã quan sát. - Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông quan một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:3’ - GV cho 1 số HS hát. - HS hát - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: *HĐ1: Đọc đoạn thơ, xác định tên riêng và cách viết chính tả tên riêng:11’ - HS làm việc nhóm đôi, trao đổi để xác định: Trong đoạn thơ trên, những từ ngữ nào - HS làm việc nhóm đôi, trao là tên riêng? Em còn biết những tên riêng đổi thảo trong các văn bản đã học? Điều gì cần nhớ khi viết tên riêng? - Một số (2-3) HS trình bày kết - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm bài tập quả trước lớp . của HS và thống nhất với HS câu trả lời phù hợp. - Một số HS khắc nhận xét, - GV nhấn mạnh để HS ghi nhớ: Cần viết đánh giá . hoa tên riêng - HS lắng nghe *HĐ2: Nói về quê em hoặc nơi em đang sống:11’ - GV nêu nhiệm vụ và yêu cầu HS làm việc - HS làm việc nhóm đôi để thực nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. hiện nhiệm vụ . - GV có thể gợi ý HS trong từng nhóm đôi - Một số HS lên trình bày trước nói về quê hương hoặc nơi mình đang sống: lớp, nói về quê hương hoặc nơi Quê em ở đâu ? mình đang sống. Một số HS Em đang sống ở đâu ? khác nhận xét , đánh giá. Quê em, nơi em đang sống có những gì đáng chú ý ,thú vị , đáng nhớ? Tình cảm của em đối với quê hương hoặc nơi em đang sống như thế nào? ... Lưu ý - HS có thể chỉ chọn một số nội dung để nói, không nhất thiết phải nói hết các nội dung được gợi ý. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cảm nghĩ chân thành hay những ý tưởng độc đáo, sáng tạo. *HĐ3: Viết 1 - 2 câu đã nói ở mục trên:10’ - GV hướng dẫn từng HS tự viết 1 - 2 câu về - HS tự viết 1 - 2 câu về quê quê hương hoặc nơi mình đang sống theo hương hoặc nơi mình đang sống suy nghĩ riêng của mình. Nội dung viết cũng theo suy nghĩ riêng của mình . có thể dựa vào những gì mà các em đã nói trong nhóm đôi, kết hợp với nội dung mà GV và một số bạn đã trình bày trước lớp - GV nhận xét một số bài, khen ngợi một số HS viết hay, sáng tạo. TIẾT 2 *HĐ4: Viết đúng chính tả (những câu không dùng dấu câu, không viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng) vào vở:25’ - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc - HS làm việc nhóm đôi, trao nhóm đôi, trao đổi để xác định lỗi dấu câu, đổi để xác định lỗi dấu câu, lỗi lỗi viết hoa trong hai câu (a. nam và hà là viết hoa trong hai câu. học sinh lớp 1; b. những người lính cứu hoả rất dũng cảm.) - Một số HS trình bày kết quả. GV thống - HS viết đúng chính tả những nhất với HS phương án đúng. GV nhấn câu này vào vở. mạnh để HS ghi nhớ: Cần viết hoa chữ cái đầu câu, viết hoa chữ cái đầu trong mỗi tiếng tạo nên tên riêng; nhớ dùng dấu câu đánh dấu kết thúc câu. - GV nhận xét một số bài và có một số nhận xét, đánh giá. *HĐ5: Đọc mở rộng:7’ - Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm - HS làm việc nhóm đôi hoặc vụ cho HS tìm đọc một cuốn sách hoặc một nhóm 4. Các em nói với bạn về tập thơ về đất nước, con người Việt Nam, những điều các em biết thêm từ GV có thể chuẩn bị một số cuốn sách và tập những gì đã đọc. thơ phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và cho HS đọc, xem ngay tại lớp. - GV có thể nêu một số câu hỏi gợi ý cho - Một số (3 – 4) HS trình bày HS trao đổi: trước lớp về những điều các em Nhờ đâu em có được cuốn sách (tập thơ) biết thêm được nhờ đọc sách. này ? Cuốn sách (bài thơ trong tập thơ) viết về cái gì ? Có gì thú vị, đáng chú ý trong cuốn sách bài thơ em vừa đọc? - Một số HS khác nhận xét, - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi đánh giá. những HS chia sẻ được những ý tưởng thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS củng học hỏi. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, - HS lắng nghe. khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... _________________________________________ Toán BÀI 39: ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100 ( số có hai chữ số); về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích, xếp số thứ tự, so sánh - Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, Tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn (toán thực tế) để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. - Phát triển - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán. -Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Năng lực chung: - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.Rèn luyện tư duy. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:5’ Trò chơi – truyền bút - Thực hiện nhanh các phép tính khi được - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp truyền bút đến tay mình: cùng chơi. 10 + 30 = ... 30 + 6 = .... 70 – 40 = ... 85 - 35 = ..... - GVNX, tuyên dương. - HSNX 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:27’ * Bài 1: Tính - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe. a) Tính nhẩm b) Đặt tính rồi tính Trò chơi - Ô cửa may mắn - Viết kết quả đúng cho từng phép tính - Cả lớp viết kết quả nhanh vào sau mỗi ô cửa. bảng con - HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi * Bài 2: Hai phép tính nào có cùng kết quả? - Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thực - HS: thảo luận nhóm 2 hoàn hiện nhẩm hoặc viết phép tính vào vở thành bài vào PHT. nháp sau đó điền vào chỗ chấm (phiếu học tập) - 2 nhóm HS đại diện lên chia sẻ, - GV yêu cầu hs lên bảng chia sẻ. các nhóm còn lại nhận xét. - Gv hỏi: - - Phép tính ở trên có kết quả cuối + Em quan sát lại hai phép tính trên xem cùng giống nhau có gì giống nhau? - - Hai phép tính ở dưới có kết quả + Em quan sát hai phép tính giữa xem có khác nhau gì khác nhau? + Em quan sát lại hai phép tính cuối xem có gì khác nhau? - Gv nhận xét, kết luận Ở phép tính 35+12= 47 và 40+ 7= 47 kết quả giống nhau Phép tính: 53 + 6= 59 và 30+ 50= 80 kết quả khác nhau Phép tính: 60+20= 80 và 40+19= 59 kết quả khác nhau * Bài 3: Số - 1 HS đọc đề bài - Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS quan sát GV hỏi: Câu a: - HS nêu cách tính - Muốn tìm được kết quả viết vào dấu chấm hỏi ở trong mỗi hình em làm như thế nào? Câu b: - Để có số điền vào dấu chấm hỏi trong ô vuông em thực hiện như thế nào? GVKL: Để tìm được kết quả viết vào mỗi ô tương ứng em tính lần lượt từ trái sang phải; số trong mỗi ô cộng hoặc trừ với các số theo dấu mũi tên sẽ ra kết quả cần - HS nhận xét bạn tìm - HS tính các phép tính - Gv nhận xét, kết luận - 1 HS đọc đề bài * Bài 4: Số - HS trả lời - Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. - GV tổ chức hs tham gia trò chơi cả lớp cùng nhẩm, các phép tính ghi trên con rồng. Sau đó nêu kết quả tương ứng với - HS nêu kết quả: 50, 30, 50 dấu ? trong bảng. - HS nhận xét bạn - HS nêu kết quả - Gv nhận xét , kết luận 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - HS lắng nghe - NX chung giờ học - Dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... ___________ Tự nhiên và xã hội Bài 28: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát và mô tả được bầu trời, các dấu hiệu của thời tiết một cách tổng hợp ở mức độ đơn giản. + Nêu được một số lí do cho thấy được sự cần thiết phải theo dõi thời tiết hằng ngày. 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học: phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão - Dựa vào những biểu hiện của thời tiết phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão; nêu được một số lợi ích và tác hại của gió, 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 3’ GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh? - HS chơi trò chơi Ai đúng?" Khi quản trò hô; Trời nắng!" - Nhận xét, bổ sung. hay “Trời mưa!” HS cần giơ hoặc nói tên trang phục phù hợp - GV nhận xét sau khi HS chơi - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Hoạt động thực hành: 29’ - GV yêu cầu HS làm việc nhóm: Các - HS làm việc nhóm nhóm HS quan sát các phiếu đã thực hiện từ các tiết trước của nhóm và thảo luận nội dung sẽ trình bày trước lớp. - GV gọi một, hai nhóm lên trình bày - Một, hai nhóm lên trình bày - GV nhận xét các nhóm - HS lắng nghe - GV kết luận - - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS thảo luận sôi nổi trong nhóm và tự tin trình bày trước lớp Tự đánh giá cuối chủ đề: Khai thác- - HS tự đánh giả xem đã thực hiện hình ảnh tổng hợp thể hiện sản phẩm được những nội dung nào được nêu học tập mà HS đạt được sau khi học trong khung xong chủ đề. - - GV hướng dẫn HS tự làm một sản- - HS thực hành làm sản phẩm phẩm học tập 3. Đánh giá - Biết lựa chọn trang phục, hoạt động phù hợp để đảm bảo sức khoẻ, nhắc nhở người thân cùng thực hiện. - Định hướng phát triển năng lực và - HS thảo luận nhóm theo hình tổng phẩm chất: GV cho HS thảo luận nhóm kết cuối bài theo hình tổng kết cuối bài: Minh đã biết lựa chọn trang phục cho phù hợp với thời tiết. Liên hệ thực tế với việc lựa chọn trang phục và hoạt động của bản thân, nhận xét về cách lựa chọn trang phục và hoạt động của các bạn hôm nay. - GV đánh giá tổng kết sau khi HS học - HS lắng nghe xong một chủ đề (sử dụng bài tự luận, - Nhận xét, bổ sung. trắc nghiệm khách quan). 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV nhắc nhở HS về nhà ôn lại những - HS lắng nghe kiến thức và kĩ năng đã học về chủ đề Thực vật và động vật: Con người và sức khoẻ.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_35_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx