Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 34 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 34 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết được thế nào là môi trường xanh, sạch, đẹp và chưa sạch, đẹp. 2.Năng lực chung: - Thực hiện một số việc làm cụ thể để bảo vệ môi trường mọi nơi, mọi lúc. * Năng lực đặc thù: - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. 3. Phẩm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể - Có ý thức giữ gìn và ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: SGK, SGV, bài giảng điện tử. 2.Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Chào cờ:8’ - Ổn định nề nếp, nhắc HS chỉnh trang - HS điều khiển lễ chào cờ. phục - GV: Nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:24’ Hoạt động 1: Chào cờ, tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu - HS điểu khiển lễ chào cờ, hát quốc ca đội - HS thực hiện theo khẩu lệnh. ca và hô đáp khẩu hiệu Đội. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - TPT hoặc đại diện BGH phổ biến kế - Lắng nghe. hoạch tuần tới. Hoạt động 2: Thân thiện với môi trường Bước 1: Ca nhạc chào mừng - HS dẫn chương trình giới thiệu các tiết mục văn nghệ. - Trình diễn các tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị. - HS toàn trường lắng nghe và cổ vũ. Bước 2: Trò chơi “Bảo vệ cây xanh” *Mục tiêu: - HS hiểu được bảo vệ cây xanh là việc - HS lắng nghe. làm cần thiết và quan trọng để giữ gìn, bảo - HS tham gia chơi. vệ môi trường. - Rèn kĩ năng hợp tác, lắng nghe, tổ chức hoạt động. * Cách tiến hành: - Mời 20 HS chơi. - Đạo cụ trò chơi; một cành cây (cắt giấy giả làm lá). - HS lên biểu diễn. - Quản trò phổ biến cách chơi. - HS toàn trường chú ý quan sát - Quản trò cho các em chơi thử, sau đó để bình chọn bộ thời trang yêu chơi thật. thích. Bước 3: Biểu diễn thời trang thân thiện với môi trường - Trước khi biểu diễn thời trang, GV phát phiếu bình chọn cho 50 HS đại diện khối lớp. - Khi nghe nhạc, HS biểu diễn thời trang lần lượt đi ra theo số báo danh, tự thể hiện phong cách (nói, quay, múa, hát,...), HS dẫn chương trình giới thiệu đúng tên bộ - HS lắng nghe. thời trang các lớp đã đăng kí. - GV thu lại phiếu bình chọn bộ thời trang yêu thích nhất, giao cho bộ phận kiểm phiếu. - GV tổng hợp điểm Hoạt động 2: Đánh giá * Đánh giá - GV đánh giá hoạt động bằng các câu hỏi gợi ý : Qua hoạt động hôm nay, em ghi nhớ được điều gì? - HS chia sẻ ý kiến. - HS chia sẻ. - GV kết luận. - HS lắng nghe. - Công bố bộ thời trang thân thiện với môi trường được yêu thích tương ứng với các giải Nhất, Nhì, Ba, 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - Về nhà tìm cùng người thân hằng ngày - HS thực hiện chăm sóc cây, đổ rác đứng nơi quy định để giữ môi trường xanh, sạch, đẹp - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng Việt BÀI 2: LÍNH CỨU HỎA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; - Hiểu nghĩa các từ cứu hoả, ủng, găng, hoả hoạn và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: yêu quý, trân trọng sự đóng góp, hi sinh của những con người bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hỏa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu (5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại. về một số điều thử vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Có chuyện gì đang xảy ra? + Một số (2-3) HS trả lời câu hỏi. b. Chúng ta phải làm gì khi cả hoả hoạn? Các HS khác có thể bổ sung nêu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. + GV có thể có thêm những gợi ý để HS - Hét to để bảo cho mọi người thảo luận và trả lời câu hỏi: Người ta phải biết, cùng thoát hiểm; Gọi ngay làm gì khi có hoả hoạn? số 114 cho cơ quan phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn: Tìm cách thoát ra khỏi đám chảy,... + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Lính cứu hoả. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn VB Lính cứu hoả. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc câu - HS đọc câu. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (chuông, sẵn sàng,...). + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Những người lính cứu hoả/ lập tức mặc quần áo chữa cháy,/ đi ủng,/ đeo găng,/ đội mũ rồi nhanh chóng ra xe; Những chiếc xe cứu hoả màu đỏ/ chứa đầy nước,/ bật đèn báo hiệu,/ rủ còi chạy như bay đến thời có cháy.) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến ra xe; đoạn 2: tiếp theo đến của người dân; đoạn 3: phần còn lại). - HS đọc đoạn. + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ dùng trong bài (ủng: giày cổ cao đến gần hoặc quá đầu gối, dùng để đi trong mưa, nước, lội bùn, găng: dụng cụ chuyên (cho lính cứu hoả) đeo vào tay, chống được cháy; hoả hoạn; nạn cháy). GV có thể sử dụng hình ảnh để giải thích nghĩa của những từ ngữ chỉ vật dụng của người lĩnh - 1-2 HS đọc thành tiếng toàn cứu hoả. VB. + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài:13’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc hiểu VB và trả lời các câu hỏi. to từng câu hỏi), cùng nhau trao a. Trang phục của lính cứu hoả gồm những đổi và trả lời cho từng câu hỏi. gì? - Đại diện một số nhóm trình bày b. Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng câu trả lời. Các nhóm khác nhận cách nào? xét, đánh giá. c. Em nghĩ gì về những người lính cứu hoả? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Trang phục của lính cứu hoả gồm quần áo chữa cháy, từng gắng và mũ. b. Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước. - GV gợi ý cho HS dựa vào bài đọc để xác định những phẩm chất của người lính cứu hoả làm chúng ta yêu mến như: nhanh nhẹn, không sợ nguy hiểm, sẵn sàng cứu tính mạng, tài sản của dân,... Đồng thời khuyến khích HS tự do suy nghĩ, tưởng tượng theo cách riêng của các em để câu trả lời phong phú hơn. 3.2. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b và c ở mục 3 (17’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS quan sát và viết câu trả lời b và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc vào vở. để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. b. Lính cứu hoả đập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước. c. Câu trả lời mở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nhắc lại những nội dung đã đã học. học . - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. HS nêu ý kiến về bài học - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 27: THỜI TIẾT LUÔN THAY ĐỔI(TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Dựa vào những biểu hiện của thời tiết phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão; nêu được một số lợi ích và tác hại của gió, - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Thực hiện được việc sử dụng trang phục và lựa chọn hoạt động phù hợp với thời tiết để đảm bảo sức khoẻ; có ý thức tự giác chuẩn bị trang phục và đồ dùng cần. thiết khi thời tiết thay đổi; biết nhắc nhở người khác sử dụng trang phục, độ dùng phù hợp với thời tiết. + Nhận biết và nêu được các biểu hiện của thời tiết khi trời nắng, trời mưa; khi trời có gió và không có gió. + Mô tả được hiện tượng nóng lạnh của thời tiết. + Nêu được một số lí do cho thấy được sự cần thiết phải theo dõi thời tiết hằng ngày từ đó có ý thức thường xuyên theo dõi dự báo thời tiết để có sự lựa chọn trang phục, hoạt động phù hợp. 2. Năng lực chung: -Tự chủ, tự học: phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu:3’ Cho HS hát bài hát: “ Trời nắng, trời - HS hát mưa” + Tạo hứng thú và vui vẻ cho HS - GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc hoặc clip bài hát: Trời nắng, trời lửa và - HS lắng nghe dẫn dắt vào bài học. GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 15’ * Khám phá - HS nhận biết và nêu được các biểu hiện khác nhau của bầu trời khi trời nắng, trời mưa. - GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận theo - HS quan sát nhóm hoặc theo bàn: + Nêu những biểu hiện khác nhau của bầu - HS trả lời trời khi trời nắng, trời mưa ở 2 hình. - HS lắng nghe. GV nhận xét, chốt ý đúng + Hợp tác chia sẻ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS 3. Hoạt động thực hành vận dụng: 7’ - GV tổ chức cho HS chơi theo đội, mỗi đội gồm 5 thành viên. - HS chơi - Trên bảng. GV vẽ hình 2 bạn HS. Nhiệm vụ của 2 đội sẽ gắn đồ dùng phù hợp với thời tiết cho 2 bạn. - HS quan sát Khi GV hồ “Trời nắng!" hay "Trời mưa!" 2 đội sẽ lần lượt nhanh tay lựa chọn trong giỏ (hoặc trên bàn, gắn lên bảng cho phù hợp. Đội nào nhanh nhất, gắn đúng nhất sẽ chiến thắng - GV nhận xét sau phần chơi của HS - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS tự lựa chọn đồ dùng phù hợp với thời tiết, có ý thức nhắc nhở bạn củng thực hiện 4. Hoạt động trải nghiệm:2’ Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại Nhận xét tiết học - HS lắng nghe Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Chiều thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2023 Tự học LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động trả lời câu hỏi. - Đọc đúng và rõ ràng bài Mùa xuân đến. - Biết trả lời các câu hỏi và hoàn thành các bài tập. - Qua luyện tập, thực hành giúp HS có tình yêu đối với thiên nhiên. 2.Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. Hiểu và làm được các bài tập. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Đèn soi, máy tính, ti vi. 2. Học sinh: Vở Luyện tập Tiếng Việt, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): * Tiết 1 trang 56. ( Luyện tập TV) Bài 1/56. Đọc - GV đưa ra văn bản - HS đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc - 1 số HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - HS khác nhận xét - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS Bài 2/56. Trả lời câu hỏi (Đánh dấu x vào phương án đúng) - GV đưa ra yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS đọc kĩ từng phần và - HS thực hiện. đánh dấu x vào phương án đúng. - GV mời 1 số HS chia sẻ trước lớp - 1 số HS nêu đáp án. - HS khác nhận xét - GV nhận xét và đưa ra đáp án. - HS KT bài làm của mình. Bài 3/56. Tìm các từ chứa vần an, anh, ang, ăng trong bài đọc, - GV đưa ra yêu cầu của bài - HS thực hiện. - GV yêu cầu tìm. - nhận xét. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm . 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ Tự học LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng vần inh hay uynh và dấu thanh để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. - Phát triển kĩ năng đọc,viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 2. Năng lực chung: Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính,đèn soi. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + báo hiệu, gà gáy, bắt đầu, một, ngày mới + Linh, một, là siêng năng, cô bé, chăm chỉ, và + bông cải, những, nhuộm vàng, cả cánh - HS thực hiện đồng, nở rộ. - HS trình bày - Y/C HS làm việc nhóm đôi - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: + Gà gáy báo hiệu một ngày mới bắt đầu. + Linh là một cô bé chăm chỉ và siêng năng. - HS viết + Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. - Y/c HS viết câu vào vở. Hoạt động 2: Điền inh, uynh và dấu thanh thích hợp? thông m . thủy t . kh .. tay phụ h .. - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: Thông minh, thủy tinh, khuỳnh tay, phụ huynh Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Con gì chỉ thích yêu hoa Ở đâu hoa nở dù xa vẫn tìm Tháng năm cần mẫn ngày đêm Chắt chiu một quý lặng im tặng đời. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2023 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 10(TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số. - Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế về phép cộng và phép trừ). Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10). Thực hiện tính trog trường hợp có hai dấu phép tính. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế (giải quyết các tình huống thực tế). - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính logic. - Thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 2. Năng lực chung: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’) - Trò chơi Bắn tên - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi. (HS đọc 1 phép tính cộng hoặc trừ trong phạm vi 10 và người được bắn trả lời đáp án) - GV nhận xét. 2. 2. Hoạt động Thực hành - luyện tập: 28’ * Bài 1: Những phép tính nào có kết quả bằng 8 ? - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu bài toán. - Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS thực hiện các phép tính - HS thực hiện các phép tính vào vở. trong hình vẽ. - Yêu cầu HS tìm các phép tính có kết - HS quan sát, trình bày. quả bằng 8. - GV nhận xét, bổ sung. * Bài 2: GV gọi HS đọc, nêu yêu cầu của -1 HS đọc, nêu yêu cầu của bài toán. bài. - Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn HS - HS quan sát tranh, lắng nghe GV thực hiện phép tính ở trên các chú thỏ và hướng dẫn. cách sắp xếp thỏ vào chuồng. - Yêu cầu HS thực hiện các phép tính - HS thực hiện phép tính vào vở và trong hình vẽ và xếp thỏ vào các chuồng. xếp thỏ vào các chuồng tương ứng. - Yêu cầu HS tìm chuồng có 2 chú thỏ. - HS phát hiện được 2 chú thỏ mang phép tính (5+2) và (10-3) có kết quả là 7 nên cùng chạy vào chuồng số 7. - GV nhận xét, bổ sung. * Bài 3: Số? - GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của - HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài. bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, - HS lắng nghe. hướng chỉ của các mũi tên để rút ra quy luật: Mỗi số ở hàng trên là tổng của 2 số hàng dưới liền kề. - Hướng dẫn HS làm thêm để tìm ra số thích hợp (3+1) - Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy? - Số 4. - GV cho HS làm phần còn lại. - HS làm vào vở. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” để - HS tham gia trò chơi. sửa bài. - GV cùng HS nhận xét. * Bài 4: >; <; = ? - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện nhẩm các - HS lắng nghe. phép tính rồi thực hiện so sánh. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - GV yêu cầu HS chia sẻ. - HS chia sẻ. - GV nhận xét. * Bài 5: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn HS - HS lắng nghe. thực hiện các phép tính trên bướm và đậu vào bông hoa tương ứng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và làm - HS làm bài nhóm đôi. bài. - GV tổ chức trò chơi “Chú bướm thông - HS tham gia chơi. minh” để sửa bài, tìm ra số bướm đậu ở mỗi bông hoa. - GV nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - NX chung giờ học - HS lắng nghe. - GV mời HS nhắc lại nội dung bài học - GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài mới - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Tiếng Việt Bài 3: LỚN LÊN BẠN LÀM GÌ ?(TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu đối với bạn bè và với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại. về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao + Một số (2-3) HS trả lời câu đổi nhỏ để trả lời câu hỏi.(Mỗi người hỏi. Các HS khác có thể bổ trong hình làm nghề gì ?) sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời + GV và HS thống nhất nội dung câu trả khác. lời, sau đó dẫn vào bài thơ Lớn lên bạn làm gì ? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ - HS đọc câu. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS (lớn lên, thuỷ thủ, lái tàu, sóng dữ). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. - HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. - HS đọc đoạn. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ (thuỷ thủ: người làm việc trên tàu thuỷ; sóng dữ: Sóng lớn và nguy hiểm, đầu bếp: người nấu ăn ( thưởng chỉ người chuyên làm nghề nấu ăn); gieo: rắc hạt giống xuống đất để cho mọc thành cây (gieo hạt: ý chỉ trồng trọt). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. - HS đọc cả bài thơ + Lớp học đồng thanh cả bài thơ. 3.2.Tìm trong khổ thơ thứ hai và thứ ba những tiếng có vần at, ep, êp - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS làm việc nhóm, cùng đọc đọc lại khổ thơ thứ hai và thứ ba và tìm lại khổ thơ thứ hai và thứ ba và tiếng có vần at, ep, êp. tìm tiếng có vần at, ep, êp. - HS viết những tiếng tìm được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời (hạt, đẹp, bếp). TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập 3.1. Trả lời câu hỏi: 15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm để tìm hiểu hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. bài thơ và trả lời các câu hỏi. a. Bạn nhỏ muốn trở thành thuỷ thủ để - HS làm việc nhóm (có thể đọc làm gì? to từng câu hỏi), cùng nhau trao b. Bạn nhỏ muốn trở thành đầu bếp để làm đổi và trả lời từng câu hỏi. gì? c. Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn làm - Một số HS trình bày câu trả nghề gì? lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời . a. Bạn nhỏ muốn là thủy thủ để lái tàu vượt sóng dữ, băng qua nhiều đại dương. b. Bạn nhỏ muốn là đầu bếp để làm những chiếc bánh ngọt thật đẹp, nấu món mì siêu ngon c. Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn là nông dân, trồng lúa. 3.2. Học thuộc lòng (7’) - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối. - Một HS đọc thành tiếng hại khổ thơ - HS đọc. cuối. - HS nhớ và đọc thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoá/ che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. 3.3. Trao đổi: Lớn lên, em muốn làm nghề gì ? Vì sao ? (10’) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, mỗi HS - HS thảo luận nhóm, mỗi HS nêu ý kiến của mình. nêu ý kiến của mình. - Một số HS nói trước lớp. - GV và HS nhận xét, đánh giá. Lưu ý: Trước khi HS thảo luận nhóm, GV có thể gợi ý một số nghề nghiệp đã nêu trong phần khởi động và trong bài thơ. Tuy nhiên, không nên áp đặt HS phải lựa chọn một trong những nghề đó. Cần tạo không khí cởi mở, tôn trọng ý kiến riêng của từng cá nhân. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã đã học học. - GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một - HS lắng nghe bài thơ về thiên nhiên hoặc cuộc sống xung quanh để chuẩn bị cho bài học sau . IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Thứ tư ngày 10 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc và biết gạch chân những tiếng có vần ước, ươm, iêt, on, ong, ông. - Đọc và nối được các tiếng ở cột A với cột B. - Chép lại đoạn thơ đã hoàn thiên ở BT 1 mục b. - Qua luyện tập, thực hành giúp HS hiểu sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại câu theo yêu cầu. 2. Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. Hiểu và làm được các bài tập. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Đèn soi, máy tính, ti vi. 2. Học sinh: Vở Luyện tập Tiếng Việt, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): * Tiết 2 trang 57. ( Luyện tập TV) Bài 1/57: Gạch chân dưới các từ a. Chứa vần ươc, ươm, iêt - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm - HS thảo luận nhóm đôi. và gạch chân tiếng có chứa vần. - GV mời đại diện 1 số nhóm trả lời - HS trả lời - HS khác nhận xét - GV nhận xét tuyên dương b. Chứa vần on, ong, ông - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm - HS thảo luận nhóm đôi. và gạch chân tiếng có chứa vần. - GV mời đại diện 1 số nhóm trả lời - HS trả lời - HS khác nhận xét - GV nhận xét tuyên dương Bài 2/58: Dựa vào mục b ở bài tập 1, nối cột A với cột B - GV đưa ra yêu cầu của bài - 1 số HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc các tiếng ở 2 cột - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS nối. - HS khác nghe và nhận xét - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm Bài 3/58: Chép lại đoạn thơ - GV đưa ra yêu cầu của bài - 1 số HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm bài cá nhân. - HS thực hiện. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm HS đổi vở soát lỗ 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số. - Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế về phép cộng và phép trừ). Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10). Thực hiện tính trog trường hợp có hai dấu phép tính. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế (giải quyết các tình huống thực tế). - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính lôgic. 2.Năng lực chung: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát. Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu (5’) - Trò chơi Rung chuông vàng - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp Câu 1: Viết những số bé hơn 7 cùng chơi. Câu 2: Hôm nay là thứ tư thì hôm qua là thứ mấy? Câu 3: 7 + 2 = ? Câu 4: 4 + 3 7 2. Hoạt động Thực hành - luyện tập: 28’ * Bài 1: Xếp que tính. a) Em hãy xếp que tính thành các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo hình dưới đây. - HS nêu yêu cầu bài toán. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh. - Cho HS quan sát tranh. - HS thực hiện xếp. - Yêu cầu HS dùng que tính thực hiện xếp các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - HS chia sẻ kết quả. - Yêu cầu HS chia sẻ. - GV nhận xét, bổ sung. b) Với 5 que tính, em xếp được những số nào trong các số trên? - HS thảo luận nhóm đôi, quan sát, - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đếm số que tính ở mỗi số rồi tìm ra đôi. được số xếp được bằng 5 que tính. -Yêu cầu HS chia sẻ. - Các số: 2, 3, 5 - GV và HS nhận xét, bổ sung. * Bài 2: - 1 HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - GV gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh, lắng nghe GV - Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn HS hướng dẫn. đổi chỗ 1 que tính để tạo thành phép tính - HS thảo luận nhóm đôi và thực đúng. hiện. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và thực a) đổi số 3 thành số 2 hiện. b) đổi số 9 thành số 0. - Yêu cầu HS chia sẻ. - GV và HS nhận xét, bổ sung. * Bài 3: Thỏ và cà rốt. - HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của - HS lắng nghe. bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện cộng hai số - HS làm bài. ở hai cửa tương ứng để có kết quả là 10. - Có hai cách đi để thỏ lấy được cà - Yêu cầu HS thực hiện. rốt: 2+8= 10 và 3+7=10 - Yêu cầu HS chia sẻ. - HS chơi - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” để sửa bài. - GV và HS nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - HS trả lời. - Hôm nay em được học bài gì? - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Ôn tập bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_34_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx