Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 33 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 17 trang Hải Thư 26/08/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 33 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 33
 Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích
 số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số.
 - Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế về phép cộng và phép trừ).
 Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời.
 - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 
(dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10). 
 2. Năng lực chung
 Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan 
sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế 
(giải quyết các tình huống thực tế).
 - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các 
câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính logic.
 3. Phẩm chất
 - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy 
luận, năng lực giao tiếp toán học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, ti vi.
 - HS : Bộ đồ dùng toán 1, bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu (5’)
- Trò chơi Giải cứu rừng xanh
- Thực hiện các phép tính khi được gọi - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp 
đến tên mình để giúp các con vật trở về cùng chơi.
với rừng xanh.
 4 + 5 = 7 - 4 = .
Điền số vào chỗ chấm 3, , 6,7,8
- GV nhận xét. - HS nhận xét.
2. Hoạt động Thực hành - luyện tập: 
28’
* Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu. - Cho HS tự làm. - HS làm bài, 2 HS làm bảng phụ.
- Sau đó GV gọi HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét bạn.
* Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát. 
- GV hỏi:
- Quan sát bức tranh, cho cô biết những - HS nêu miệng.
bông hoa nào ghi số lớn hơn 5?
- Trong các bông hoa trắng, bông nào ghi - HS nêu miệng.
số lớn nhất?, bông hoa nào ghi số bé 
nhất? - HS theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh 
- GV hỏi: - HS nêu yêu cầu của bài.
- Tranh vẽ gì ? - HS quan sát và trả lời 
- GV cho HS phân tích tình huống:
- Lúc đầu hàng trên có mấy ô tô? Hàng - HS trả lời.
dưới có mấy ô tô?
- Sau khi chuyển 1 ô tô từ hàng trên - HS trả lời.
xuống hàng dưới thì số ô tô ở hai hàng 
lúc này thế nào? Nhiều hơn, ít hơn, hay 
bằng nhau?
- Yêu cầu HS tìm câu trả lời đúng.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 4: - Câu C.
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh 
và - HS nêu yêu cầu của bài.
Hỏi: - HS quan sát và trả lời. 
- Tranh vẽ gì ?
- GV cho HS nêu các giai đoạn trưởng 
thành của hoa sen (1: Sen chưa ra hoa, 2: - HS trả lời.
Nụ hoa, 3: Hoa sen nở, 4: Hoa sen tàn, 5: 
Hoa sen thành đài sen)
- GV gọi HS lên bảng chia sẻ.
- GV nhận xét, kết luận. * Bài 5: - HS chia sẻ.
- Nêu yêu cầu bài tập. - HS nhận xét.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu, phân tích 
bài toán. - HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV hỏi: - HS lắng nghe.
- Bài toán cho biết gì?
- Mai cao hơn điểm của Nam vậy Nam 
được mấy điểm? Mai được mấy điểm? - HS trả lời.
- Việt được mấy điểm?
- GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp.
- HS nhận xét bài của bạn. - HS Nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- NX chung giờ học
- GV mời HS nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại.
- GV nhận xét chung giờ học và HS - HS lắng nghe.
chuẩn bị bài mới - Chơi trò chơi toán 
học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Tiếng Việt
 CẬU BÉ THÔNG MINH(TIẾT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời 
đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong 
tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
 - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa 
vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn 
ngắn. 
 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
 Tình yêu đối với con người, sự trântrọng đối với khả năng của mỗi con người; 
khả năng làm việc nhóm; khả năngnhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi, 
khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của cậu bé 
trong câu chuyện. 3. Phẩm chất
- Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Máy tính, ti vi.
2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1. Hoạt động mở đầu (5’)
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi 
 đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. nhóm để trả lời các câu hỏi.
 a. Chuyện gì xảy ra khi các bạn nhỏ - Một số (2-3) HS trả lời câu hỏi. 
 đang chơi đá cầu ? Các HS khác có thể bổ sung nếu 
 b. Theo em, các bạn cần làm gì để lấy câu trả lời của các bạn chưa trả lời 
 được quả cầu? đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. 
 Một số khả năng có thể có: cùng 
 nhau rung cây thật mạnh để quả 
 cầu rơi xuống, dùng một cây sào 
 hay que dài để khều quả cầu 
 xuống; ném một vật gì đó (như 
 chiếc dép) lên đúng quả cầu để quả 
 cầu rơi xuống; nhờ người lớn giúp 
 - GV lưu ý HS: đỡ.
 a. Không được ném vật cứng lên cao vì 
 nếu vật rơi xuống trung vào người thì 
 nguy hiểm. 
 b. Không được trèo cây cao vì có thể bị 
 ngã. 
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. Đây 
 chỉ là tình huống để HS suy nghĩ, tìm 
 cách giải quyết vần đề không nhất thiết 
 phải có câu trả lời đúng. Ngoài ra, cần 
 lưu ý HS về tính an toàn trong cách xử 
 lý tình huống, không được làm điều gì 
 nguy hiểm. GV dẫn vào bài đọc Cậu bé 
 thông minh.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 * Đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn VB Cậu bé thông 
minh, 
Chú ý đọc đúng lời người kể và lời 
nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng - HS đọc câu. 
chỗ. 
- HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 
1, GV hướng dẫn HS luyện đạt một số 
từ ngữ có thể khó đối với HS (nuối tiếc, 
thán phục, nhà toán học, xuất sắc.) 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 
2. GV hướng dẫn HS đọc những câu 
dài. (VD: Suy nghĩ một lát, cậu bé Vinh - HS đọc đoạn.
rủ bạn đi mượn thấy chiếc nón, rồi múc 
nước đã đầy hố.) 
- HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn1: 
từ đầu đến đầy nuối tiếc; đoạn 2: từ Suy 
nghĩ một lát đến thán phục, đoạn 3: 
phần còn lại 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 
lượt 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài (nuối tiếc: tiếc những cái hay, - 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB.
cái tốt đã qua đi; thán phục: khen ngợi 
và cảm phục; nhà toán học, người có 
trình độ cao về toán học; xuất sắc: giỏi 
hơn hẳn mức bình thường). 
+ HS đọc đoạn theo nhóm. 
- HS và GV đọc toàn VB.
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp 
sang phần trả lời câu hỏi. 
 TIẾT 2
3. Hoạt động luyện tập 
3.1. Tìm hiểu bài:15’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để tìm hiểu 
tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. VB và trả lời các câu hỏi.
a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi trò chơi - HS làm việc nhóm (có thể đọc to 
gì? từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi b. Vinh làm thế nào để lấy được quả về bức tranh minh hoạ và câu trả 
 bóng ở dưới hố lên? lời cho từng câu hỏi.
 c.Vì sao các bạn nhìn Vinh trầm trồ - Đại diện một số nhóm trình bày 
 thán phục? câu trả lời. Các nhóm khác nhận 
 - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện xét, đánh giá. 
 một số nhóm trình bày câu trả lời. 
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
 a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng 
 (bằng quả bưởi). 
 b. Vinh rủ bạn đi mượn thấy chiếc vỏ, 
 rồi múc nước đổ đầy hố.
 c. Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục 
 vì cậu ấy thông minh, nhanh trí. 
 3.2 Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi 
 a và c ở mục 3 (17’).
 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu - HS quan sát và viết câu trả lời vào 
 hỏi a và c (có thể trình chiếu lên bảng vở.
 một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn 
 HS viết câu trả lời vào vở (Cậu bé Vinh 
 và các bạn chơi đá bóng
 (bằng quả bưởi); Các bạn nhìn Vinh 
 trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông 
 minh, nhanh trí). 
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; 
 đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một 
 số HS.
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội - HS nhắc lại những nội dung đã 
 dung đã học. học .
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS nêu ý kiến về bài học
 HS.
 - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài 
 sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ________________________________________ Chiều Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2023
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng, trừ các số có hai chữ số với 
 số có hai chữ số.
 - NL tư duy lập luận: Viết phép tính và câu trả lời phù hợp với bài toán . 
 Rèn luyện tư duy.
 2. Năng lực chung
 NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, 
 toán thực tế,... 
 3. Phẩm chất
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 3’
- GV cho HS hát - HS hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
 25 + 4 20 + 16 80 - 20 49 - 33
 - HS làm bài
 - HS nhận xét 
 Bài 2: Tính:
 45 + 3 + 21 = 60cm + 10cm + 20cm =
 - HS làm bài
 82 - 10 - 51 = 46cm - 3cm - 1cm =
 - HS trả lời
 Bài 3: Viết dấu >, <, = - HS lắng nghe
 26 + 3 .. 29 97 - 63 36
 10 + 8 20 15 - 2 .. 17
 - HS làm bài
 Bài 4:Hãy viết các số 56, 75, 39, 81 theo thứ tự 
 - HS thực hiện
 Từ bé đến lớn: - HS nhận xét .
 - HS đọc to trước lớp. Từ lớn đến bé: 
 - HS trả lời.
 - HS trả lời.
 - HS trả lời: Chúng ta 
 Bài 5:Viết phép tính, nêu câu trả lời phải thực hiện phép tính 
 Vườn nhà Linh có 15 cây hoa. Linh trồng thêm 4 cây cộng. 
 hoa nữa. Hỏi vườn nhà Linh có tất cả bao nhiêu cây oa - HS thực hiện.
 Sau khi viết phép tính, 
 - Yêu cầu HS làm vào vở nêu câu trả lời
 - Gọi HS nêu kết quả.
 - GV nhận xét, kết luận.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
 - GV soi bài làm của HS để chữa bài.
 - GV nhận xét tuyên dương
 - Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ________________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 EM BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được môi trường chưa sạch, đẹp và môi trường chưa sạch, đẹp.
 2. Năng lực chung
 + Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực GQVĐ và sáng tạo, khả 
năng làm việc nhóm thông qua việc HS tham gia trò chơi, động não, thảo luận 
theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm, khả năng nhận ra những 
vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
 - Phát triển năng lực Khoa học: có khả năng quan sát, nhận biết được các 
chi tiết trong tranh, clip, cảnh vật xung quanh và suy luận được từ các hình ảnh đã 
quan sát.
 - Biết được những việc nên làm và không nên làm để môi trường sạch, đẹp.
 3. Phẩm chất
 - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ
môi trường xung quanh luôn sạch, đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: 4’ 
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi - HS tham gia
“Trời, Đất, Nước”.
Cách chơi: Lớp cử 1 HS làm quản trò. Khi 
quản trò nói “Trời” và chỉ vào ai đó, 
người đó sẽ trả lời là “Chim”. Tương tự 
với từ Đất sẽ nói là Cây, Nước sẽ nói là 
Cá. Cứ như thế tăng dần tốc độ của trò 
chơi. Những bạn làm sai sẽ phải làm động 
tác bay, bơi cho tập thể lớp xem.
- GV dẫn dắt: Trời, chim, nước, cá, đất, 
cây là những yếu tố quan trọng trong môi 
trường sống của chúng ta. Mỗi chúng ta 
đều phải có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ 
môi trường sạch, đẹp và làm cho môi 
trường luôn sạch, đẹp. Vậy, thế nào là môi 
trường sạch, đẹp và làm thế nào để giữ 
gìn, bảo vệ môi trường luôn sạch, đẹp?
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 28’ 
Hoạt động 1: Kể về những địa điểm 
sạch, đẹp
- GV yêu cầu HS nhớ lại những địa điểm - HS nhớ lại.
sạch, đẹp ở phương
- GV tổ chức trò chơi “Xì điện”. - HS tham gia chơi.
Cách chơi: Một bạn sẽ nêu tên một địa 
điểm sạch, đẹp ở phương. Sau đó được 
quyền chỉ bạn tiếp theo, bạn tiếp theo 
đứng lên nhận xét đúng hay sai và tiếp tục 
nêu tên địa điểm sạch, đẹp ở phương mà 
mình biết.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV cho HS quan sát ảnh, đoạn phim số 1 - HS quan sát.
một số môi trường sạch, đẹp.
+ Sau khi nghe bạn kể và quan sát tranh - Em thấy đẹp, em rất thích, 
một số địa điểm sạch, đẹp ở địa phương 
mình. Em có cảm nhận hay suy nghĩ gì? - GV cho HS quan sát ảnh, đoạn phim số 2 - HS quan sát.
một số môi trường chưa sạch, đẹp.
+ So với những hình ảnh, đoạn phim số 1 - Em thấy bẩn, em không thích, 
khi nãy, em thấy những hình ảnh, đoạn 
phim các em vừa xem như thế nào?
+ Trong các hình ảnh, đoạn phim em vừa - Xả rác bừa bãi, đổ chất thải ra 
xem, hành động nào em hay gặp nhất làm đường, 
môi trường sống không sạch, đẹp?
- GV dẫn dắt sang HĐ2: Việc vứt rác và - HS lắng nghe.
chất thải bừa bãi gây ra tác hại như thế 
nào? Để biết được điều đó, chúng ta cùng 
tìm hiểu qua hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 2: Nêu tác hại của việc vứt 
rác và chất thải bừa bãi ở nơi em sống.
- GV chiếu lại một số ảnh, đoạn phim số 2 - HS quan sát.
về việc vứt rác và chất thải bừa bãi.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 với câu - HS thảo luận nhóm 2.
hỏi: - Làm nơi đó có mùi hôi, bẩn, 
+ Theo em, việc vứt rác và chất thải bừa 
bãi gây ra tác hại gì?
- Bây giờ, cô sẽ phát động 3 tuần lễ bảo vệ 
môi trường với tên gọi “Môi trường sạch, 
đẹp là môi trường em yêu”. Để môi 
trường sạch, đẹp thì đầu tiên chúng ta phải 
biết tác hại của những việc làm không nên, 
từ đó biết làm những việc gì để bảo vệ môi 
trường. - 2 - 3 nhóm lên chia sẻ kết quả 
Vì vậy, mở đầu của những tuần lễ bảo vệ thảo luận, các nhóm còn lại bổ 
môi trường, cô mời các nhóm lên chia sẻ sung.
tác hại của việc vứt rác và chất thải bừa - HS lắng nghe và ghi nhớ.
bãi.
- GV nhận xét, kết luận: Vứt rác bừa bãi 
gây ảnh hưởng đến sức khỏe của chính 
bản thân mình và những người xung 
quanh. Vì rác thải sẽ nảy sinh các mầm 
bệnh do vi khuẩn trong men rác tạo nên, 
ngoài ra đó còn là nơi cư trú của các sinh - 2-3 HS nhắc lại.
vật có hại như ruồi, muỗi, gián, kiến.
- GV chiếu kết luận lên màn hình, yêu cầu - Em sẽ không vứt rác bừa bãi. HS nhắc lại. Em sẽ nhặt rác bỏ đúng nơi quy 
+ Sau khi biết tác hại của việc vứt rác và định, 
chất thải bừa bãi, em sẽ làm gì để bảo vệ - HS lắng nghe.
môi trường?
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ______________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
 SHTCĐ: EM BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, 
nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS Chủ đề: “Quê hương tươi đẹp”
 - Giúp HS biết chia sẻ cảm xúc, khi làm hướng dẫn viên du lịch.
 - HS biết được phải có bổn phận, trách nhiệm bảo vệ và xây dựng những 
cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương đất nước.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế.
 - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ 
năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng 
nhậ xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
 3. Phẩm chất
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp 
tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền 
thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Tranh ảnh
 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau: 11’ 
1.1.Ổn định tổ chức:
- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp - HS hát một số bài hát.
học.
1.2. Sơ kết tuần và thảo luận kế 
hoạch tuần sau
a/ Sơ kết tuần học - HS điều hành, thực hiện hoạt động:
- GV mời HS lên điều hành - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
- GV quan sát, lắng nghe và giúp HS trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả 
thực hiện các hoạt động. thực hiện các mặt hoạt động của lớp 
 trong tuần qua.
 - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn 
 tại việc thực hiện hoạt động của tổ.
 Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành 
 viên trong lớp đóng góp ý kiến.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển 
 hình của lớp; đồng thời nhắc nhở 
 nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, 
 trách nhiệm hơn (nếu có).
 - Lớp trưởng mời giáo viên chủ 
 nhiệm cho ý kiến.
 - HS lắng nghe.
- Dựa trên những thông tin thu thập 
được về hoạt động học tập và rèn 
luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm 
góp ý, nhận xét và đánh giá về:
+ Nhắc nhở, uốn nắn điều chỉnh để 
rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên 
kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng - Lớp trưởng: Cảm ơn và hứa với 
phấn đấu trong tuần. GV.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên 
tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để 
giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện 
hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi 
 phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể 
 lớp).
 b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới
 - Định hướng một số ND:
 + Nề nếp học tập và vui chơi - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng 
 + Các hoạt động sao, đội, trải nghiệm dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ 
 trong tuần tới. biến, các tổ lập kế hoạch, nhắc nhở 
 + Điều chỉnh, bổ sung các HĐ tuần các bạn trong tổ cùng thực hiện. 
 vừa qua chưa hoàn thành (nếu có) - Lớp trưởng: Nhắc nhở cả lớp cùng 
 cố gắng thực hiện tốt các nhiệm vụ, 
 hoạt động trong tuần tới.
 - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ 
 hoạch cho các tổ và cả lớp. nhiệm cho ý kiến.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’
 * Sinh hoạt theo chủ đề “Em bảo 
 cảnh quan thiên nhiên
 - GV tổ chức cho HS tập hát bài hát - HS tập hát. 
 “Chung tay bảo vệ môi trường”.
 - GV yêu cầu HS xung phong kể xem - HS xung phong kể.
 đã làm những việc gì để bảo vệ môi 
 trường.
 - GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có 
 thể hỏi lại. - HS lắng nghe.
 - GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa 
 tự tin tham gia chia sẻ.
 - GV khen ngợi các em đã vận dụng 
 tốt bài học. - HS chia sẻ cảm xúc.
 + Các em đã làm rất nhiều việc bảo 
 vệ môi trường, cô rất vui. Vậy khi thấy 
 rác bừa bãi, em cảm thấy như thế - Em dọn rác. Em tuyên truyền mọi 
 nào? người không xả rác bừa 
 + Chúng ta đều cảm thấy không vui bãi, 
 khi nhìn thấy như vậy. Vậy để vui thì - HS lắng nghe.
 chúng ta làm gì? 
 - GV nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2023
 Tiếng Việt
 BÀI 1: CẬU BÉ THÔNG MINH(TIẾT 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời 
đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong 
tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
 - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa 
vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn 
ngắn. 
 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
 - Tình yêu đối với con người, sự trântrọng đối với khả năng của mỗi con 
người; khả năng làm việc nhóm; khả năngnhận ra những vần đề đơn giản và đặt 
câu hỏi, khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của 
cậu bé trong câu chuyện. 
 3. Phẩm chất
 - Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
1. Hoạt động mở đầu: 5’
- GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu
- Gọi HS đọc những cánh cò và TLCH. - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận 
- GV nhận xét, tuyên dương. xét.
- GV dẫn dắt vào bài học
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
mới:
2.1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và 
viết câu vào vở:15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để chọn từ 
chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình 
bày kết quả. 
- GV và HS thống nhất các câu hoàn 
chỉnh. 
a. Chúng tôi rất nuối tiếc vì đội bóng 
mình yêu thích đã bị thua 
b. Hoa vẽ rất đẹp. Cả lớp ai cũng thán 
phục bạn ấy. 
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một 
số HS.
2.2. Quan sát các bức tranh và nói việc 
làm nào tốt và việc lắm nào chưa tốt 
:15’
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS quan sát tranh.
quan sát tranh.
- GV yêu cầu HS xác định từ ngữ trong - HS xác định từ ngữ trong khung 
khung (tên trò chơi) tương ứng lần lượt (tên trò chơi) tương ứng lần lượt 
với từng bức tranh trong SGK, viết tên trò với từng bức tranh trong SGK, 
chơi gắn liền với môi tranh lên bảng. viết tên trò chơi gắn liền với mỗi 
 tranh lên bảng.
Tranh 1: Ô ăn quan; tranh 2: Đánh quay. - HS làm việc nhóm, quan sát 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo 
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội nội dung tranh.
dung tranh (về bất kì điều gì có liên quan 
đến một trong những trò chơi này, VD: 
vật dụng căn cỏ để chơi, cách chơi, trải 
nghiệm của chính HS,...) - Một số HS trình bày kết quả.
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói 
theo tranh. 
- HS và GV nhận xét.
 TIẾT 4
2.3. Nghe - viết:15’
 - GV đọc to cả đoạn văn. (Vinh đem quả - Chú ý.
bưởi làm bóng chơi với các bạn, Quả 
bóng lăn xuống hố. Vinh bèn tìm cách đổ đầy nước vào hố cho quả bóng nổi lên. 
Các bạn nhìn Vinh thán phục.) 
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả 
trong đoạn viết 
+ Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu 
câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả: bưởi, chơi, 
xuống... 
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
bút đúng cách.
 đúng cách.
- Đọc và viết chính tả: - HS viết.
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Những 
câu dài cần dọc theo từng cụm từ (Vinh 
đem quả bưởi làm bong/ chơi với các 
bạn./ Quả bóng lăn xuống hố./ Vinh bèn 
tìm cách/ đổ đầy nước vào hố/ cho quả 
bóng nổi lên./ Các bạn nhìn Vinh/ thán 
phục). Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần 
đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ + HS đổi vở cho nhau để rà soát 
viết của HS. lỗi
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại 
một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà 
soát lỗi, 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS.
2.4. Chọn vần phù hợp thay cho ô 
vuông:10’
 - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc - HS làm việc nhóm đôi để tìm 
bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu những vần phù hợp.
cầu. - Một số (2-3) HS lên trình bày 
- GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm kết quả trước lớp (có thể điền vảo 
đôi để tìm những vần phù hợp. chỗ trống của từ ngữ được ghi 
 trên bảng) 
 - Một số HS đọc to các từ ngữ. 
 Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một 
 số lần.
2.5. Giải ô chữ HS đọc từng câu đố (7’)
- GV hướng dẫn HS giải đổ. GV có thể - HS điển kết quả giải đố vào vở. trình chiếu ô chữ hoặc làm bảng phụ. Các từ ngữ điển ở hàng ngang là: 
 thỏ, mèo, cá bống, quả bóng, chó, 
 cọp, cà rốt. Từ ngữ xuất hiện ở 
 hàng dọc: TOÁN HỌC
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã 
đã học. GV tóm tắt lại những nội dung học.
chính - HS lắng nghe
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ______________________________________________
 Giáo dục kĩ năng sống
 AN TOÀN KHI ĐI THUYỀN PHÀ

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_33_thu_56_nam_hoc_2022_2023_hoan.docx