Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 13 trang Hải Thư 26/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 33
 Thứ tư, ngày 4 tháng 5 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc số, viết số
 - Nhận diện hình học 
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Góp phần phát triển năng lực toán học, năng lực tính toán, ước lượng.
 - Liên hệ được một số đồ vật có dạng hình học
 II. ĐỒ DÙNG:
 - Ti vi, SGK Toán 1, VBT Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. HĐ mở đầu: Khởi động- kết nối
 GV cho HS khởi động ôn về các thứ, ngày trong tuần qua bài hát: Cả tuần 
đều ngoan- nhạc sĩ Phạm Tuyên
 B.HĐ thực hành- luyện tập
 Bài 1: 
 GV cho HS làm việc nhóm đôi , 1 bạn đọc số, 1 bạn viết số
 Bài 2: Sắp xếp các số
 - Hs làm việc cá nhân
 - Hs báo cáo kết quả
 Gv chốt lại
 Bài 3: Tính:
 GV cho HS tự tính sau đó thống nhất cách làm và kết quả vào vở 
 - HS làm bài vào vở
 34 cm + 52 cm = 
 12 cm + 76 cm cm = 
 70 cm – 40 cm =
 69 cm- 65 cm
 C. Vận dụng:
 Bài 4: Nêu tên 1 số đồ vật có dạng
 a. Hình tam giác
 b. Hình vuông c. Khối hộp chữ nhật
 d. Hình chữ nhật
 e. Hình tròn
 f. Khố lập phương
 Bài 5: Tìm phép tính, nêu câu trả lời
 GV cho HS làm việc theo nhóm
 - HĐ nhóm , đại diện nhóm báo cáo kết quả 
 a. 25+3= 28 ( ô tô)
 Có tất cả 28 ô tô
 b.8-3= 5( con)
 Còn lại 5 con dê trong chuồng
 Nhận xét, đánh giá tiết học
 Dặn dò học sinh
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .............................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 _______________________________
 Tập đọc
 ÔN TẬP: PHÒNG BỆNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng và rõ ràng bài Phòng bệnh.
 - Biết được cách phòng một số loại bệnh thường gặp; trả lời được câu hỏi về 
nội dung cơ bản và một số chi tiết trong bài đọc; đặt và trả lời được câu hỏi về 
những vệc đã làm để cơ thể khỏe mạnh; viết được câu về việc tiêm phòng.
 - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng c/k, g/gh, ng/ ngh, vào 
chỗ trống.
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Nâng cao ý thức giữ gìn sức khỏe, tự chăm sóc bản thân. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 GV: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp). 
 - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.158.
 HS: Vở BT, SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 A. KHỞI ĐỘNG
 - GV tổ chức cho HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi: Thi tìm từ. GV là 
quản trò. Cách chơi: Mỗi nhóm lần lượt tìm và nói nhanh những từ ngữ chỉ thiên 
nhiên (mái, đồi, cát, biển, mura, gió, sấm chớp, trái đất, mặt trời, mặt trăng, sao, 
cầu vồng, strong, hoa, cỏ, cây...). Hai nhóm luân phiên kể nhanh, nhóm nào kể 
chậm là mất lượt.
 - GV: Chúng ta thường phải phòng những bệnh nào?
 - Bệnh đau mắt, bệnh cúm, bệnh tay chân miệng, bệnh Covid -19 
 - GV giới thiệu bài.
 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH 
 Đọc thành tiếng
 - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Phòng bệnh.
 - HS đọc nhẩm bài đọc. 
 - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc chậm rãi, rành mạch, rõ ràng. 
 - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo
 - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. 
 - HS đọc các từ mới: vi rút (một loại sinh vật vô cùng nhỏ, gây bệnh cho 
người); tiêm phòng (tiêm để phòng bệnh).
 - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. 
 + Vi rút/ là nguyên nhân gây ra một số bệnh thường gặp như;/cúm,/sởi,/đau 
mắt đỏ,/tay chân miệng.//
 - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp 
sức
 - HS đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng 
ngang, theo tổ hoặc nhóm).
 - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn
 1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 
 - GV nêu lần lượt các câu hỏi:
 + Bài đọc viết về việc gì?
 - Phòng bệnh
 2. Nói tiếp nối để trả lời:
 + Để phòng tránh các bệnh thường gặp, ta phải làm gì?
 - HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu của bài, đọc kĩ những từ được cho trước 
để trả lời câu hỏi.
 - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: .
 + Cách phòng một số loại bệnh thường gặp.
 + Làm thế nào để phòng bệnh.
 - GV nhận xét tuyên dương.
 3. Nói và nghe
 - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi trả lời câu hỏi: 
 Bạn đã làm gì để cơ thể khỏe mạnh?
 - HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi: + Mình tập thể dục.
 + Ăn uống khoa học.
 + Giữ vệ sinh cá nhân.
 + Đeo khẩu trang khi gần người bệnh...
 - Nhận xét, tuyên dương cặp nào trả lời đúng và tự tin. 
 4. Viết: Hoàn thành câu: Em đã tiêm phòng bệnh...
 - GV hướng dẫn: Cần điền tên một loại bệnh vào chỗ trống. Cần ghi dấu 
chấm kết thúc câu. 
 HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - HS Làm bài vào vở BT
 - Hs đổi vở kiểm tra bài của bạn.
 - Một số Hs đọc câu văn vừa viết trước lớp.
 - HS khác nhận xét bài của bạn.
 - Nhận xét xem cậu đã đủ ý, đúng chính tả, đủ dấu chấm câu chưa. 
 - Ví dụ:
 + Em đã tiêm phong bệnh cúm.
 + Em đã tiêm phong bệnh tay chân miệng. 
 4. Vận dụng liên hệ 
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. 
 - GV: Nhắc HS về nhà thực hiện những điều được nói đến trong bài để 
phòng bệnh.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .............................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 Thứ năm, ngày 5 tháng 5 năm 2022
 Chính tả
 NGHE VIẾT 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng c/k, g/gh, ng/ ngh, vào 
chỗ trống.
 - Có ý thức trau dồi chữ viết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 GV: - Bảng phụ ghi nội dung BT
 HS: Vở BT, SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1.Nghe - viết
 MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn
 - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài. 
 - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. 
 - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở.
 - GV đọc chậm cho HS soát bài.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có)
 2. Chọn: c/k, g/gh, ng/ ngh?
 MT: Điền đúng c/k, g/gh, ng/ ngh, vào chỗ trống.
 - GV treo bảng phụ ND bài tập.
 - Nhận xét, đánh giá
 Đáp án: cá kình, cửa sông
 gan dạ, thác ghềnh
 nghề nông, bạt ngàn.
 + Tại sao em điền k( gh, ngh)?
 3. Vận dụng liên hệ
 + Khi nào viết với k( gh, ngh)?
 - Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .............................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 Tiếng Việt
 GỬI LỜI CHÀO LỚP MỘT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: đọc đúng và rõ ràng bài Gửi 
lời chàolớp Một, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu chấm kết thúc câu.
 - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: trả lời được các câu hỏi đơn giản liên 
quan đến các chi tiết được thể hiện tường minh trong bài.
 - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng viết.
 2. Năng lực,phẩm chất
 - Giao tiếp, hợp tác với bạn bè 
 - Góp phần hình thành năng lực tự học, phẩm chất chăm chỉ( chăm học). 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 GV: - Tranh minh hoạ bài đọc.
 HS: Vở BT, SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. KHỞI ĐỘNG
 - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: 
 Em cảm thấy thế nào khi phải chia tay lớp 1.
 - GV giới thiệu bài.
 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH 
 Đọc thành tiếng
 - GV gọi lần lượt từng HS lên bảng đọc bài
 - GV nhận xét các em đọc.
 1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 
 -Bạn nhỏ trong bài đã chào những gì?
 - Bạn nhỏ hứa điều gì với cô giáo.
 Nói và nghe: Nói hai câu phù hợp với mỗi tranh.
 Vận dụng liên hệ 
 Em sẽ làm gì khi tạm biệt lớp 1?
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .............................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 Đạo đức
 GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG: MỘT SỐ ĐẶC SẢN Ở HÀ TĨNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận diện được đặc sản của quê hương Hà Tĩnh.
 - Biết giới thiệu một số đặc sản của quê hương đến bạn bè, người thân.
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Giao tiếp, hợp tác với bạn bè
 - Yêu quê hương, phát huy truyền thống quê hương.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Ti vi, tranh ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khới động:
 GV cho HS nghe bài hát Một khúc tâm tình của người Hà Tĩnh
 Bài hát nói đến địa phương nào?
 Hà Tĩnh quê hương thân yêu của chúng ta có rất nhiều điều để các em khám 
phá. Hôm nay cô trò mình cùng khám phá Một số đặc sản của Hà Tĩnh.
 2. Khám phá
 HĐ1: Nhận diện đặc sản quê hương
 GV giảng từ “ Đặc sản”: Những sản phẩm đặc biệt GV trình chiêu các tranh SGK trang 20, 21 gọi HS nêu tên các đặc sản vùng 
quê
 HĐ2: Tìm hiểu đặc sản quê hương em
 GV cho HS hoạt động nhóm đôi. 
 Xem ảnh và thực hiện yêu cầu:
 - Kể tên đặc sản trong các hình ảnh
 - Nêu huyện, thành phố thị xã có các đặc sản đó
 Hết thời gian, GV mời đại diện nhóm lên chia sẽ
 GV đánh giá.
 3. Vận dụng liên hệ:
 Kể các đặc sản mà em đã thưởng thức. Nêu cảm nhận của em về đặc sản 
đó?
 GV nhận xét đánh giá tổng kết.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .............................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 Thứ sáu, ngày 6 tháng 5 năm 2022
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP: CÁNH DIỀU VÀ THUYỀN GIẤY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS: 
 - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: đọc đúng và rõ ràng bài Cánh 
diều và thuyền giấy, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu chấm kết thúc câu.
 - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: trả lời được các câu hỏi đơn giản liên 
quan đến các chi tiết được thể hiện tường minh trong bài.
 - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng viết: viết được một lời chúc; viết được một câu 
về cô giáo; nghe - viết đúng chính tả 2 khổ thơ 32 chữ, điền đúng g/gh, ng/ngh, 
vào chỗ trống; kết hợp được các từ phù hợp nhau về nghĩa.
 - Góp phần hình thành năng lực tự học, phẩm chất chăm chỉ( chăm học). 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 GV: - Tranh minh hoạ bài đọc.
 HS: Vở BT, SGK
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1. KHỞI ĐỘNG
 - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: 
 Trên tay bác gấu cầm gì?
 - GV giới thiệu bài.
 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng
 - GV gọi lần lượt từng HS lên bảng đọc bài
 - GV có thể cho mỗi em đọc một đoạn hoạc dọc cả bài.
 - GV nhận xét các em đọc.
 1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 
 - GV yêu cầu hs làm bài.
 - GV chấm bài của hs nhận xét:
 Đáp án: Câu 1: B; Câu 2: A; Câu 3: B; Câu 4:A
 Câu 5: Viết một lời chúc cho bạn của em.
 - GV yêu cầu HS chú ý viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có sử dụng dấu 
chấm.
 3. Vận dụng liên hệ 
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS đọc và làm bài tập tốt, tích cực trong 
học tập.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .............................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 Chính tả
 NGHE - VIẾT ( TRANG 163)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Viết (chính tả nghe - viết) đúng 2 khổ thơ điền đúng g/gh, ng/ ngh, vào 
chỗ trống.
 - Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Ti vi
 HS: Vở BT, SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 1. KHỞI ĐỘNG
 - GV 
 2.Các hoạt động chính
 HĐ1.Nghe - viết
 MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn
 - GV đọc to một lần hai khổ thơ trong bài 1 SGK TR 163. 
 - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: thoắt, chiếc thuyền.
 - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. 
 - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở.
 - HS nghe – viết vào vở Chính tả. 
 - HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). - GV đọc chậm cho HS soát bài.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có)
 HĐ2. Viết một câu về cô giáo của em.
 - Y/c Hs viết câu đầy đủ nội dung, viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có sử 
dụng dấu chấm.
 - HS viết câu vào vở.
 Ví dụ: Cô giáo em rất hiền.
 Cô giáo em dạy rất giỏi.
 Cô giáo em luôn yêu quý chúng em
 - GV chấm chữa bài.
 - Goi Hs đọc câu mình viết.
 HĐ3. Chọn g hay gh; ng hay ngh?
 MT: Điền đúng g/gh; ng/ngh vào chỗ trống.
 - GV treo bảng phụ ND bài tập.
 - Nhận xét, đánh giá
 Đáp án:a. gấu trúc, ghe thuyền.
 b.hoa ngọc lan, nghiên cứu
 Tại sao em điền gh( ngh)?
 HĐ4. từ nào có thể đứng sau mặt trời?
 MT: Điền đúng iêu/ yêu vào chỗ trống.
 - GV treo bảng phụ ND bài tập.
 - Nhận xét, đánh giá
 Đáp án: Mặt trời rực rỡ.
 3. Vận dụng - liên hệ:
 - Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .............................................................................................................................
 ...........................................................................................................
 Tự nhiên và xã hôi
 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố một số kiến thức của chủ đề Trái Đất và bầu trời.
 - Vẫn dụng kiến thức của chủ đề để giải quyết một số tình huống có liên quan 
 đến sức khoẻ của bản thân. 2.Phẩm chất chủ yếu 
 - Nhân ái: yêu thiên nhiên, môi trường tự nhiên.
 - Chăm chỉ: Có ý thức giữ gìn bảo vệ sức khoẻ của bản thân.
 - Trách nhiệm: hiểu được trách nhiệm của bản thân trong việc tự giữ gìn bảo 
vệ sức khoẻ của bản thân, lựa chọn trang phục, vật dụng phù hợp với thời tiết.
 - Tự chủ và tự học: Thể hiện qua việc thực hiện các hoạt động ngoài trời.
 - Giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ cùng bạn những điều đã biết về Trái Đất và bầu 
trời.
 - Nhận thức khoa học: Biết được nơi an toàn khi trú mưa. Biết đọc dự báo 
thời tiết qua biểu đồ.
 - Tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội xung quanh: Nhận biết được các hiện 
tượng thời tiết, lợi ích của ánh sáng mặt trời.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGV, tranh ảnh, máy chiếu, đoạn video về Mặt Trời và các hiện tượng 
 thời tiết.
 - HS: SGK, VBT, giấy vẽ, bút màu 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Hoạt động khởi động: 
 - GV cho HS hát múa bài: “ Cho tôi đi làm mưa với”.
 - GV mở video cả lớp cùng hát và múa.
 - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới 
 - GV nói tên bài và viết lên bảng: Ôn tập chủ đề Trái Đất và bầu trời 
 2. Ôn tập : Lợi ích của ánh sáng mặt trời
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh 1 của trang 132 SGK và thảo luận nhóm đôi 
theo nội dung câu hỏi : “ Trong bức tranh ánh sáng mặt trời có lợi ích gì?” 
 - GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
 - GV gợi ý thêm một số câu hỏi:
 + Theo em, muối ăn được làm từ gì ? + Con người làm ra muối ăn bằng cách nào ?
 - GV và HS cùng nhận xét rút ra kết luận.
 - + Muối ăn được làm từ nước biển. 
 - + Muối được tạo thành nhờ sức nóng của ánh nắng mặt trời khiến nước bốc 
 hơi còn lại hạt muối. Trong tranh, muối được phơi khô nhờ ánh nắng mặt 
Kết luận: Ngoài tác dụng chiếu sáng, ánh sáng mặt trời còn có tác dụng sưởi nóng, 
giúp con người hong phơi lương thực, đồ dùng, vật dụng trong cuộc sống hàng 
ngày
 3. Mô tả bầu trời ban ngày
 - GV chiếu tranh của câu 2 SGK/132 lên bảng và yêu cầu HS mô tả cảnh vật 
trong tranh, theo câu hỏi gợi ý:
+ Tranh mô tả cảnh gì? Vào buổi nào trong ngày ? Vì sao em biết ?
+ Em thấy gì trên bầu trời? 
- GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.
Kết luận: Em có thể nhìn thấy mặt trời chiếu sáng vào ban ngày.
 4. Hoạt động 3: Nhận biết một số hiện tượng thời tiết 
- GV yêu cầu HS kết thành nhóm đôi thảo luận và tìm tranh vẽ phù hợp với hiện 
tượng thời tiết.
 - GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
 - GV và HS cùng nhận xét rút ra kết luận.
Kết luận: Gió, nóng, lạnh, nắng, mưa là các hiện tượng thời tiết.
5 . Quan sát biểu đồ và đọc dự báo thời tiếta. Mục tiêu: HS tập sử dụng biểu đồ 
và đọc được dự báo thời tiết trong tuần.
 - GV yêu cầu HS quan sát và đọc biểu đồ câu 4 SGK/133.
 - GV tổ chức cho HS nói trước lớp.
 - GV và HS cùng nhận xét rút ra kết luận. Kết luận: Dự báo thời tiết của các ngày trong tuần: đầu tuần có mưa ( thứ 
hai và thứ ba), từ giữa tuần với cuối tuần trời không mưa.
6. Vẽ tranh bầu trời ban đêm có mặt trăng và các vì sao
 - GV yêu cầu HS lấy giấy vẽ và bút màu để vẽ một bức tranh về chủ đề : “ 
Bầu trời ban đêm”.
 - GV nêu các câu hỏi để định hướng cho HS:
 + Chúng ta nhìn thấy gì trên bầu trời vào ban đêm ?
 + Mặt trăng có những hình dạng nào ?
 + Khi nào chúng ta nhìn thấy được các ngôi sao ?
 - GV nhận xét một số tranh vẽ tiêu biểu..
 - GV và HS nhận xét và kết luận.
Kết luận: Em có thể nhìn thấy các ngôi sao và Mặt Trăng trên bầu trời vào ban 
đêm. Mặt Trăng có những hình dạng khác nhau vào các đêm khác nhau.
7. Chọn nơi an toàn để trú ẩn khi mưa to gió lớn.
 - GV đặt câu hỏi: “ Khi gặp mưa to, gió lớn chúng ta cần phải làm gì? Vì 
sao?” Và yêu cầu HS thi đua trả lời.
 - GV tổ chức cho HS quan sát tranh 1,2,3 SGK/134 và cùng thảo luận nhóm 
4 theo nội dung câu hỏi:
 + Có phải chỗ trú ẩn nào cũng an toàn không?
 - Mỗi nhóm sẽ chọn một tranh thể hiện đó là nơi trú ẩn an toàn và giải thích 
lí do chọn.
 - GV nêu câu hỏi gợi ý thêm cho HS:
 + Tranh 1: Có nên trú mưa dưới gốc cây không? Vì sao?
 + Tranh 2: Mái hiên của những ngôi nhà vững chắc có phải là nơi trú ẩn an 
toàn không ? + Tranh 3: Các biển quảng cáo được treo phía trên hiên nhà có chắc chắn 
không? Khi gió lớn chuyện gì có thể xảy ra?
 - GV tuyên dương và giáo dục HS nhận biết nơi an toàn để trú ẩn khi mưa 
to, gió lớn.
 Kết luận: Khi trời mưa to gió lớn, các em cần chú ý tìm nơi an toàn như 
đứng dưới mái hiên của các ngôi nhà vững chắc chứ không nên trú dưới gốc cây 
hay dưới biển quảng cáo vì sẽ không an toàn
 C. Củng cố – dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV thông báo kết thúc chương trình môn TNXH lớp 1.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .............................................................................................................................
 .....................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_33_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_h.docx