Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo

docx 22 trang Hải Thư 26/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 32
 Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2023
 Tiếng Việt
 BÀI 7: HOA PHƯỢNG (TIẾT 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời 
đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết 
trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
 - Hiểu nghĩa các từ lấm tấm, bừng, rừng rực cháy. trả lời đúng các câu hỏi 
có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, 
củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của 
bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh 
và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa 
vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn 
ngắn. 
 Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ;
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của bài thơ 
và nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng 
làm việc nhóm.
 3.Phẩm chất:
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua: tình yêu đối 
với thiên nhiên và nơi mình sinh sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: 5’ -
- HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại
Khởi động 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao 
đổi nhỏ để trả lời các câu hỏi . 
a . Tranh vẽ hoa gì ? - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . 
b . Em biết gì về loài hoa này ? 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài thơ Hoa phượng . 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1.Đọc: 30’ -
- GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chủ ý đọc- 
diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . -
HS đọc từng dòng thơ -
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ- - HS đọc dòng thơ.
lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một 
số từ ngữ có thể khó đối với HS 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ 
lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt 
nghỉ đúng dòng thơ , nhịp thơ .
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ , - HS đọc khổ thơ.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 
lượt . 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài thơ 
bừng: ở đây có nghĩa là: nở rộ, nở rất 
nhanh và nhiều,
- rừng rực cháy: ở đây có nghĩa là: hoa 
phượng như những ngọn lửa
- lấm tấm: nở ít, xuất hiện rải rác trên 
cành lá).
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . 
+ Một số HS đọc khó thở , mỗi HS đọc 
một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá 
. HS đọc cả bài thơ +1 - 2 HS đọc thành - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
tiếng cả bài thơ . 
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ . 
2.2. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng 
xanh , lửa , cây
-GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài 
đọc lại bài thơ về tìm tiếng trong hoặc thơ về tìm tiếng trong hoặc ngoài bài 
ngoài bài thơ cùng vần với các tiếng xanh thơ cùng vần với các tiếng xanh , 
, lửa , cây . HS viết những tiếng tìm được lửa , cây
vào vở . 
 - GV yêu cầu một số HS trình bày kết 
quả . GV chốt lại các tiếng đúng. 
xanh: lạnh, cành, bánh,...
lửa: xưa, mưa, nứa,... cây:đầy, dậy, mây,...
 TIẾT 2
3. Hoạt động luyện tập.
3.1. Trả lời câu hỏi: 15’ -
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để- - HS làm việc nhóm , cùng nhau 
tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi . trao đổi và trả lời từng câu hỏi . 
 a.Những câu thơ nào cho biết hoa - nghìn mắt lửa, một trời hoa.
phượng nở rất nhiều ?
b.Trong bài thơ , cây phượng được trồng - Góc phố.
đâu ?
 c.Theo bạn nhỏ , chị gió và mặt trời đã - Quạt cho cây, ủ lửa.
làm gì giúp cây phượng nở hoa ? 
 - Các bạn khác nhận xét bổ sung
 - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS 
 trình bày câu trả lời . 
3.2. HĐ Học thuộc lòng: 7’ 
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai 
khổ thơ đầu , Một HS đọc thành tiếng hai- HS nhớ và đọc thuộc
khổ thơ đầu . 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai 
khổ thơ đầu bằng cách xoay che dẫn một 
số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi 
xoả che hết 
3.3. Về một loài hoa và nói về bức tranh- 
em vẽ:10’
-GV đưa ra một số bức tranh về loài hoa- . HS vẽ loài hoa mình biết hoặc tưởng 
- GV giới thiệu khái quát về những loài tượng vảo vở . 
hoa có trong tranh: tên gọi, màu sắc,- - HS trao đổi sản phẩm với bạn bên 
hương thơm, thường nở vào mùa nào. cạnh , nhận xét bài vẽ của nhau , 1- 
Hãy cất những bức tranh trước khi đưa ra 2 HS nói trước lớp vẽ bức tranh 
gợi ý để HS vẽ tranh. minh về trước lớp . 
- GV đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh : 
Tên loài hoa em định về là gi ? 
Em thường thấy hoa được trồng ở đâu ? 
Loài hoa ấy có màu gì? 
Hoa có mấy cánh: Hoa ở từng bông hay 
chùm 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
- GVyêu cầu HS nhắc lại những nội dung -HS nêu ý kiến về bài học.
đã học - GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một 
bài thơ về thiên nhiên hoặc cuộc sống 
xung quanh để chuẩn bị cho bài học sau . 
- GV cũng cần chủ động chuẩn bị một số 
bài thơ về thiên nhiên và cuộc sống xung 
quanh để cung cấp thêm nguồn tài liệu 
đọc mở rộng cho HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 26: CÙNG KHÁM PHÁ BẦU TRỜI ( TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và nếu được các đặc điểm của bầu trời ban ngày. Mô tả được 
bầu trời ban ngày ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói.
 - Nhận biết và nêu được các đặc điểm của bầu trời ban đêm. Mô tả được 
bầu trời ban đêm ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói. 
 - Nêu được sự khác biệt của bầu trời ban ngày và bàn tỉnh ở mức độ đơn 
giản. Nhận biết và hiểu được những lợi ích của Mặt Trời đối với sinh vật và đời 
sống con người.
 - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có thái 
độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực 
tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra ngoài trời nắng gắt. 
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 + Biết cách quan sát bầu trời và ghi chép vào phiếu một cách đầy đủ và 
khoa học.
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ, tự học: Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng 
tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: 
Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra 
ngoài trời nắng gắt. 
 3. Phẩm chất: 
 - Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, 
khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu:3’
- GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc 
hoặc clip (nếu có điều kiện) bài hát Cháu vẽ - HS vừa hát vừa nhảy theo 
ông Mặt Trời nhạc
- GV nhận xét - HS lắng nghe
- GV giới thiệu bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:15’ 
* Khám phá. - HS ra ngoài trời quan sát
Hoạt động 1 - HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS ra ngoài trời quan sát. 
- GV yêu cầu HS đọc có hiểu nội dung của 
phiếu quan sát bầu trời và hoàn thành phiếu. - HS làm việc nhóm
- HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát và - Đại diện nhóm lên trình bày 
điện vào phiếu, mu đó thảo luận nhóm lớn để trước lớp.
thống nhất hoàn thiện phiếu quan sát chung 
của nhóm lớn. - Đại diện nhóm lên trình bày.
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - HS nhận xét
- GV nhận xét - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS liên hệ với những gì đã 
quan sát được về bầu trời ban đêm vào tối 
hôm trước, quan sát hình, thảo luận và hoàn 
thành phiếu học tập theo nhóm dựa trên các - HS quan sát các hình bầu trời.
câu hỏi:
+ Bầu trời cao hay thấp? - HS trả lời.
+ Có nhiều mây hay ít mây: - HS trả lời.
+ Các đám mây có màu gi? - HS trả lời.
+ Có nhìn thấy trắng không? - HS trả lời.
+ Trăng có hình gì (nếu có)? - HS trả lời.
+ Có nhìn thấy sao không? Nhiều hay ít (nếu - HS trả lời.
có):
- Các nhóm tổng hợp kết quả quan sát và cử - Đại diện lên báo cáo.
đại diện lên báo cáo.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng - HS lắng nghe
Hoạt động 2 
- GV cho HS quan sát các hình bầu trời trong - HS làm việc cá nhân hoàn 
3 hình nhỏ và trả lời câu hỏi. thành nhiệm vụ - GV giới thiệu thêm có là bầu trời vào 3 thời 
 điểm khác nhau trong ngày: sáng, trưa, chiều. 
 - GV hỏi HS cho biết các em thích bầu trời 
 vào đêm nào nhất, vì sao? - HS trả lời.
 - GV yêu cầu HS trả lời
 - GV nhận xét
 - HS lắng nghe.
 3. Hoạt động thực hành vận dụng: 7’
 - GV yêu cầu nhóm HS thảo luận để thống - HS thảo luận nhóm.
 nhất bài nói về bầu trời ban đêm, sau đó vẽ 
 tranh và cử đại diện thuyết minh về bầu trời 
 ban đêm trong tranh của nhóm cho các bạn 
 trong nhóm nghe thử,
 - GV mời một vài đại diện nhóm nói trước 
 lớp. - Đại diện nhóm nói trước lớp.
 - GV đánh giá, nhận xét và khen ngợi.
 Sau khi HS thảo luận và thống nhất bài nói về 
 bầu trời ban đêm, dựa vào đó, HS tiếp tục 
 thảo luận, lên ý tưởng cho bức vẽ rồi thực 
 hiện vẽ.
 HS tự tin thảo luận đưa ra ý tưởng của tranh - HS thực hiện vẽ.
 và hoàn thành bức tranh, không quá yêu cầu 
 cao về mĩ thuật.
 - GV hướng dẫn HS về quan sát bầu trời vào 
 các đêm liên tiếp và hoàn thành vào vở theo 
 mẫu phiếu.
 - GV nhận xét
 * Hoạt động đánh giá
 - HS biết quan sát và mô tả bầu trời ở mức độ 
 đơn giản: yêu thích khám phá bầu trời.
 4. Hoạt động trải nghiệm:2’
 HS xem lại các kiến thức đã học vẽ bầu trời 
 ban ngày và ban đêm ở các tiết trước.
 * Tổng kết tiết học
 Nhắc lại nội dung bài học
 Nhận xét tiết học
 Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________ Chiều thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2023
 Tự học 
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc bài thơ Buổi trưa hè
 - Giải câu đố về loài hoa.
 - Biết chọn vần phù hợp để điền vào chỗ trống.
 - Chọn câu đúng.
 - Viết một điều em thích về mùa hè.
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện từ ngữ dựa 
vào những chữ cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện, viết chính tả. 
 - Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
 2. Năng lực chung: 
 HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Đọc:
 - GV yêu cầu HS mở SGK trang 138
 - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc.
 - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc.
 - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS - HS khác nhận xét
 Hoạt động 2: Làm bài tập ở VBT
 1,Giải đố HS đọc yêu cầu
 Hoa gì nở giữa mùa hè HS thảo luận theo cặp 1 HS 
 Trong đầm thơm ngát, lá che được đầu? đọc câu đố, 1 HS trả lời
 GV chốt đáp án: Hoa sen
 1. Điền - HS lắng nghe
 a inh hay ich
 Bà thường kể chuyện cổ t .. cho Hà nghe. - HS viết vở ô ly.
 b. ong hay ông
 Trăng h . như quả chin
 Lửng lơ lên trước nhà.
 Đáp án: tích, hồng - HS làm vào vở.
 2. Chọn câu viết đúng chính tả - GV yêu cầu HS làm vào vở. HS tự đọc bài, xác định câu 
 nào đúng, câu nào sai
 GV chốt đáp án: Mùa hè nắng chói chang. HS đọc lại câu đúng
 3. Viết câu :
 4. Viết 1 câu về điều em thích ở mùa hè.
 GV hướng dẫn cho HS xác định câu mình cần HS viết vào vở
 viết
 GV thu bài, nhận xét
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ................................................................................................................................. 
 _________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng, trừ các số có hai chữ số với 
 số có hai chữ số.
 - NL tư duy lập luận: Viết phép tính và câu trả lời phù hợp với bài toán . 
 Rèn luyện tư duy.
 2. Năng lực chung:
 NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, 
 toán thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 3’
- GV cho HS hát - HS hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 Bài 1: Tính?
 22 55 86 42 34 58 + + - + - -
 17 30 45 57 30 50
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét
 - GV nhận xét, kết luận.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
 68 + 31 31 + 68 99 -68 
 91-31 6 + 52 52 + 6 - HS làm bài
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS trả lời
 - Gọi HS nêu bài làm - HS lắng nghe
 - GV chốt đáp án
 Bài 3: Điền >, <, =
 32 + 23 . 55 89 – 63 .. 70
 25 + 51 51 + 25 12 + 6 . 20 - HS làm bài
 - GV gọi HS làm bài.
 - GV chốt đáp án. - HS thực hiện
 Bài 4: Giải bài tập: - HS nhận xét .
 a)Mẹ nuôi 25 con gà và 33 con vịt. Hỏi mẹ nuôi 
 tât cả bao nhiêu con ? - HS đọc to trước lớp.
 - Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
 - GV hỏi: - HS trả lời.
 +Mẹ nuôi mấy con gà ? - HS trả lời.
 + Mẹ nuôi mấy con vịt ? - HS trả lời: Chúng ta phải 
 +Muốn biết mẹ nuôi tất cả bao nhiêu con thì các thực hiện phép tính cộng. 
 em làm phép tính gì? - HS thực hiện.
 - GV yêu cầu HS viết phép tính Sau khi viết phép tính, nêu 
 - GV chốt đáp án. câu trả lời
 - Yêu cầu HS làm vào vở
 b) Trong vườn có 86 cây cam và chanh, trong đó 
 có 36 cây chanh. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây 
 cam ? 
 hỏi tương tự phần a
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
 - GV soi bài làm của HS để chữa bài.
 - GV nhận xét tuyên dương
 - Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Hoạt động trải nghiệm
 HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ 
 Bài 20: EM BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN(TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng
 - Biết tên và đặc điểm các cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương.
 - HS biết nêu các cách đã bảo vệ thiên nhiên của quê hương.
 - Phát triển năng lực Khoa học: có khả năng quan sát, nhận biết được các 
chi tiết trong tranh, clip, cảnh vật xung quanh và suy luận được từ các hình ảnh 
đã quan sát.
 - Có ý thức tìm hiểu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về 
cảnh quan thiên nhiên của quê hương.
 2. Năng lực chung:
 Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực GQVĐ và sáng tạo, khả 
năng làm việc nhóm thông qua việc HS tham gia trò chơi, động não, thảo luận 
theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm, khả năng nhận ra 
những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
 3. Phẩm chất: 
 Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để 
bảo vệ cây trồng và cảnh đẹp của địa phương
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Tranh trong SGK/69; Tìm hiểu trong lớp có em nào có hoàn cảnh khó 
khăn.
 HS: SGK 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:3’ 
- GV tổ chức cho HS nghe hát tập thể bài - HS tham gia
Hoa lá mùa xuân
- GV nêu câu hỏi: Khi gặp những hành động - 2,3 HS trả lời.
chưa tốt như bỏ cành, hái hoa, em sẽ làm gì?
- Gv dẫn vào bài học.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ 
Hoạt động 1: Sắm vai xử lí tình huống. 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK -HS quan sát tranh và trả lời câu 
trang 78 để nhận diện tình huống trong mỗi hỏi
bức tranh.
+ Em nhìn thấy gì trong mỗi bức tranh? +Tranh 1: Em thấy cây đang bị 
 héo.
 + Tranh 2: Em thấy bạn khắc 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: hình lên cây. -HS thảo luận nhóm 2 theo câu 
+ Nếu em là các bạn nhỏ trong từng tình hỏi gợi ý củ GV. VD:
huống em sẽ làm gì? + Tranh 1: Em sẽ rủ bạn cùng 
 tưới cây và chăm sóc cho cây 
 khỏe mạnh.
 + Tranh 2: Em sẽ nhắc nhở bạn 
 không khắc lên cây vì như vậy 
- GV yêu cầu một số nhóm lên sắm vai của cây sẽ đau, sẽ ảnh hưởng đến sự 
hai tình huống. sinh trưởng và phát triển của cây.
- GV và HS chốt phương án hợp lý cho từng -2-3 nhóm lên sắm vai tình 
tình huống huống để thể hiện cách xử lý của 
- GV nhận xét, kết luận. nhóm mình.
Hoạt động 2: Tham gia các hoạt động bảo 
vệ cảnh quan thiên nhiên
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: Nêu 
những việc mà em đã làm để bảo vệ cảnh - HS lắng nghe, thảo luận nhóm 
quan thiên nhiên hoặc tổ chức dưới dạng trò 4
chơi. VD: trò chơi “ Siêu nhân cảnh quan”
-GV tổ chức trò chơi “Siêu nhân cảnh 
quan”.
+Cách chơi: Các bạn xung phong làm siêu 
nhiên cảnh quan sẽ kể về những việc mình đã 
làm để bảo vệ cảnh quan, sau những việc làm - HS tham gia chơi
đó thì có cảm xúc như thế nào. Siêu nhân nào 
kể được nhiều và chia sẻ được cảm xúc sẽ 
nhận danh hiệu “Siêu nhân cảnh quan”.
- GV nhận xét và khen ngợi các bạn.
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục vận dụng 
những kiến thức đã học để tích cực tham gia 
các hoạt động bảo vệ cảnh quan.
- GV chốt nội dung và khen học sinh có 
những ý kiến hay, tích cực tham gia trong giờ 
học.
Hoạt động 3: Vẽ tranh về các cách bảo vệ 
cảnh đẹp thiên nhiên quê em
- GV HD HS vẽ tranh về bảo vệ cảnh đẹp - HS tham gia vẽ tranh
thiên nhiên quê hương
- GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người - HS lắng nghe
thân về những gì em đã được trải nghiệm qua chủ đề, đồng thời hỏi người thân để biết thêm 
nhiều cảnh đẹp thiện nhiên của quê hương
- GV dặn dò HS về nhà hoàn thiện tranh vẽ 
để giới thiệu với các bạn trong buổi sinh hoạt 
lớp tiếp theo.
*Tổng kết:
- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu 
hoạch hoặc học được. Từ đó rút ra được -HS chia sẻ
những bài học gì sau khi tham gia các hoạt 
động
- GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc 
lại để ghi nhớ: -HS nhắc lại
Em thực hiện công thức “Ba không” để bảo 
vệ cảnh quan thiên nhiên:
+ Không vứt rác bừa bãi
+ Không chặt, phá cây xanh
+ Không khai thác cạn kiệt tài nguyên
GV giải thích thêm Không khai thác cạn kiệt 
tài nguyên” nghĩa là như thế nào để HS hiểu 
rõ.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................. 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 __________________________________
 Thứ sáu ngày 28 tháng 4 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học chủ đề: Thế giới 
trong mắt em - Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để thể hiện cảm nhận của con người 
trước những đối thay của cuộc sống xung quanh 
 - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong chủ điểm Thế 
giới trong mắt thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó 
vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để thể hiện cảm nhận của con 
người trước những đổi thay của cuộc sống xung quanh; thực hành nói và viết 
sáng tạo về một chủ điểm cho trước (cảm nhận về cuộc sống).
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc 
nhóm của HS.
 3.Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và 
cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động luyện tập:
1.1. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uyên, 
uôm, ươc, ươm:15’
GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần HS thực hiện nhiệm vụ theo từng 
tìm có thể đã học hoặc chưa học , GV nên nhóm vần . 
chia các vần này thành 2 nhóm ( để tránh Nhóm vần thứ nhất : 
việc HS phải ôn một lần nhiều văn ) và HS + HS làm việc nhóm đôi để tim và 
thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần . đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần 
Nhóm vần thứ nhất : tìm và đọc từ ngữ có uyên, uân, uôm
tiếng chứa các vần uyên, uân, uôm + HS nêu những từ ngữ tìm được . 
Nhóm vần thứ hai : tìm và đọc từ ngữ có GV viết những từ ngữ này lên bảng 
tiếng chửa các vần ước , ươm . .
+ HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , 
những từ ngữ này lên bảng . đọc trơn ; mỏi HS chỉ đọc một số từ 
 ngữ . Cả lớp đọc uống thanh một số 
 lần
 Nhóm vần thứ hai : 
 + HS làm việc nhóm đôi để tìm và 
 đọc từ ngữ có tiếng chửa các vần 
 ước , ươm 
 + HS nêu những từ ngữ tìm được . 
 - HS đánh vần , đọc trơn trước lớp ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả 
 lớp đọc đồng thanh một số lần ,
1.2.Xếp các từ ngữ vào nhóm phù hợp:20’
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc - Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày kết 
nhóm đôi , trao đổi để xếp từ ngữ vào nhóm quả trước lớp 
phù hợp ( nhìn thấy , nghe thấy , ngửi thấy ) - Một số HS khác nhận xét , đánh 
- GV làm mẫu một trường hợp giá . 
GV nhận xét , đánh giá và thống nhất với 
HS các phương án đúng . 
 Từ ngữ chỉ nghe thấy ngửi thấy
 những gì 
 nhìn thấy 
 tia nắng , Tiếng chim Hương 
 ông mặt trời hót, âm thơm ngát
 , ông sao, thanh ồn ào
 bầu trời, 
 trăng rằm, 
 đàn cò, hoa 
 phượng đỏ
 TIẾT 2
1.3. Viết 1-2 câu về cảnh vật xung 
quanh:10’
- GV gắn lên bảng hay trình chiếu một số -Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày trước 
tranh ảnh về cảnh vật xung quanh phong lớp cảm nhận , ý kiến của em về 
cảnh , hoạt động của con người , ... ) , yêu cảnh vật quan sát được . Một số HS 
cầu HS quan sát khác nhận xét , đánh giá .
 GV nêu một số câu hỏi gợi ý và yêu cầu 
HS làm việc nhóm đôi , trao đổi cảm nhận , -Từng HS tự viết 1-2 câu thể hiện 
ý kiến của các em vẽ cảnh vật quan sát cảm nhận , ý kiến riêng của mình 
được về cảnh vật 
-Lưu ý , tôn trọng những cảm nhận , ý kiến -GV và một số bạn đã trình bày 
riêng biệt , độc đáo của HS . GV chỉ điều trước lớp .
chỉnh những ý tưởng sai lệch hoặc không 
thật logic 
1.4. Vẽ một bức tranh về cảnh vật xung 
quanh và đặt tên cho bức tranh:15’
- GV nêu nhiệm vụ và gợi ý cho HS lựa - Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày trước 
chọn cảnh vật để về . Cảnh vật đó có thể lớp bức tranh minh về , nói tên của 
xuất hiện đầu đó , ở thời điểm nào đó mà bức tranh và li do vì sao đặt tên bức 
các em có cảm nhận sâu sắc và nhớ lâu . Đó tranh như vậy 
có thể là cảnh vật mà các em vừa quan sát ở 
bài tập 3 ở trên . Đó cũng có thể là cảnh vật do chính các em tưởng tượng ra . 
- GV nhận xét , đánh giá chung và khen 
ngợi những HS có ý tưởng độc đáo , sủng 
tạo 
1.5. Đọc mở rộng:7’
-Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm -HS làm việc nhóm đôi hoặc nhóm 
vụ cho HS tìm đọc một bài thơ về thiên 4. Các em nói với nhau suy nghĩ 
nhiên hoặc cuộc sống xung quanh của mình về bài thơ mình đã dọc . 
-GV nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS trao 
đổi 
 Nhờ đâu em Có được bài thơ này ? 
Bài thơ này viết về cái gì ? 
Có gì thú vị hay đáng chú ý trong bài thơ - Một số ( 3 - 4 ) HS nói trước lớp . 
này ? ... Một số HS khác nhận xét , đánh giá
. GV nhận xét , đánh giá và khen ngợi 
những HS chia sẻ được những ý tưởng thú 
vị . Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi 
2. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- GV tóm tắt lại nội dung chính; - HS lắng nghe
- Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 26: CÙNG KHÁM PHÁ BẦU TRỜI (TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và nếu được các đặc điểm của bầu trời ban ngày. Mô tả được 
bầu trời ban ngày ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói.
 - Nhận biết và nêu được các đặc điểm của bầu trời ban đêm. Mô tả được 
bầu trời ban đêm ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói. 
 - Nêu được sự khác biệt của bầu trời ban ngày và bàn tỉnh ở mức độ đơn 
giản. Nhận biết và hiểu được những lợi ích của Mặt Trời đối với sinh vật và đời 
sống con người.
 - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có 
thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn 
trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra ngoài trời nắng gắt. 
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 + Biết cách quan sát bầu trời và ghi chép vào phiếu một cách đầy đủ và 
khoa học.
 2. Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học: Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng 
tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: 
Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra 
ngoài trời nắng gắt.
 3. Phẩm chất: 
 Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, 
khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động mở đầu:3’
 - GV cho HS chơi trò chơi truyền tin. Các câu - HS chơi trò chơi truyền 
 hỏi trong hộp tỉnh có nội dung liên quan đến các tin.
 kiến thức đã học ở tiết 1 vé các dấu hiệu trên bầu 
 trời ban ngày. - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét
 - GV giới thiệu bài mới
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:15’ 
 *Khám phá
 Hoạt động 1 
 - GV yêu cầu HS liên hệ với những gì đã quan sát 
 được hôm trước về bầu trời ban ngày và sát được - HS thảo luận và trả lời câu 
 hôm trước về bầu trời ban ngày và học tập theo hỏi
 các cậu hỏi: - HS nhận xét, bổ sung
 + Bầu trời ban ngày và ban đêm khác nhau thế 
 nào?
 + Bầu trời khi nào thì có nhiều mây? Màu của 
 các linh mây ban ngày và ban đếm: có khác nhau - HS trả lời
 không?
 + Khi nào thì nhin thấy Mặt Trời? Khi nào thì - HS trả lời
 nhìn thấy trăng sao? GV nhận xét, chốt đáp án đúng
Hoạt động 2 - HS trả lời
- GV yêu cầu HS quan sát và nói lên ý nghĩa của - HS bổ sung.
từng hình, sau đó nêu vai trò của ánh sáng mặt - HS lắng nghe.
trời.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS quan sát.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK 
để trả lời câu hỏi:
+ Hoạt động nào thường diễn ra vào ban ngày, - HS trả lời.
ban đêm?
+ Liên hệ với cuộc sống của các em ở trường và 
gia đình.
- GV nhận xét - HS lắng nghe.
3.Hoạt động thực hành vận dụng :7’
- GV yêu cầu từng em HS chuẩn bị một cái bút - HS thảo luận nhóm.
và tờ giấy để trên bàn. Sau đó HS kéo rèm, tắt 
đèn phòng học và thực hiện theo hướng dẫn trong 
SGK.
 Tiếp theo, GV yêu cầu HS nhận xét xem việc 
viết chữ khó hay dễ thực hiện khi không có ánh - Đại diện nhóm nói trước 
sáng mặt trời? lớp. 
- GV yêu cầu nhóm HS thảo luận để thống nhất 
bài nói về bầu trời ban đêm, sau đó vẽ tranh và cử 
đại diện thuyết minh về bầu trời ban đêm trong - HS thực hiện.
tranh của nhóm cho các bạn trong nhóm nghe 
thử, 
- GV mời một vài đại diện nhóm nói trước lớp. 
- GV đánh giá, nhận xét và khen ngợi.
Sau khi HS thảo luận và thống nhất bài nói về 
bầu trời ban đêm, dựa vào đó, HS tiếp tục thảo 
luận, lên ý tưởng cho bức vẽ rồi thực hiện vẽ. - HS trả lời.
* Hoạt động đánh giá. - HS biết được cần sinh 
- GV cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài hoạt điều độ và nhắc nhở 
để trả lời các câu hỏi: mọi người trong gia đình 
+ Minh đang làm gì? cùng thực hiện. 
+ Tít khó nói được vai trò của ánh sáng mặt trời.
4. Hoạt động trải nghiệm:2’
HS xem lại các kiến thức đã học vẽ bầu trời ban 
ngày và ban đêm ở các tiết trước.
* Tổng kết tiết học
 Nhắc lại nội dung bài học
 Nhận xét tiết học
 Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: EM BẢO VỆ CẢNH 
 QUAN THIÊN NHIÊN ( Tiếp)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, 
nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS chủ đề Em bảo vệ cảnh quan thiên nhiên
 - Có ý thức tìm hiểu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về 
cảnh quan thiên nhiên của quê hương.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế.
 3. Phẩm chất:
 Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để 
bảo vệ cây trồng và cảnh đẹp của địa phương 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng
 2. Học sinh: Chuẩn bị những lời chúc mừng ngày 8-3.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau:11’ 
 1.1.Ổn định tổ chức:
 - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát.
 1.2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch 
 tuần sau
 a/ Sơ kết tuần học
 - GV mời HS lên điều hành - HS điều hành, thực hiện hoạt 
 - GV quan sát, lắng nghe và giúp HS thực động:
 hiện các hoạt động. - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
 trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
 quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua.
 - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn 
 tại việc thực hiện hoạt động của tổ.
 Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành 
 viên trong lớp đóng góp ý kiến.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển 
 hình của lớp; đồng thời nhắc nhở 
 nhóm, tổ nào cần hoạt động tích 
 cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
 - Lớp trưởng mời giáo viên chủ 
 nhiệm cho ý kiến.
- Dựa trên những thông tin thu thập được - HS lắng nghe.
về hoạt động học tập và rèn luyện của 
lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét 
và đánh giá về:
+ Nhắc nhở, uốn nắn điều chỉnh để rèn 
luyện kỹ năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên 
kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng 
phấn đấu trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ 
các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong 
học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể 
tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở - Lớp trưởng: Cảm ơn và hứa với 
trước tập thể lớp). GV.
b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới
- Định hướng một số ND:
+ Nề nếp học tập và vui chơi - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng 
+ Các hoạt động sao, đội, trải nghiệm dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ 
trong tuần tới. biến, các tổ lập kế hoạch, nhắc nhở 
+ Điều chỉnh, bổ sung các HĐ tuần vừa các bạn trong tổ cùng thực hiện. 
qua chưa hoàn thành (nếu có) - Lớp trưởng: Nhắc nhở cả lớp cùng 
 cố gắng thực hiện tốt các nhiệm vụ, 
 hoạt động trong tuần tới.
- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ 
cho các tổ và cả lớp. nhiệm cho ý kiến.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’
*Sinh hoạt theo chủ đề
- GV yêu cầu HS xung phong kể những - HS kể về những việc làm bảo vệ 
việc em đã làm để bảo vệ cảnh quan thiên cảnh quan thiên nhiên và chia sẻ 
 cảm xúc của bản thân khi tham gia.
nhiên.
-GV yêu cầu HS chia sẻ những cảm nhận của bản thân khi tham gia những hoạt 
động bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
-GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể 
hỏi lại
- GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự 
tin tham gia chia sẻ.
-GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ 
năng làm quen với bạn mới. 
- Khen ngợi các bạn đã hoàn thành tốt 
nhiệm vụ.
 * Đánh giá
a) Cá nhân tự đánh giá
GV HD HS tự đánh giá theo các mức độ - HS tự đánh giá.
dưới đây:
- Tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu sau:
+ Biết được những việc cần làm để bảo 
vệ cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương
+ Kể tên được một số việc làm để bảo vệ 
cảnh đẹp quê hương
- Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên 
nhưng chưa thường xuyên
- Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy 
đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, 
chưa thường xuyên
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
- GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều - HS đánh giá lẫn nhau
hành để các thành viên trong tổ/ nhóm 
đánh giá lẫn nhau về các nội dung :
+Có biết và giới thiệu được cảnh đẹp 
thiên nhiên của quê hương không.
+ Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, 
tự giác, hợp tác, có trách nhiệm, hay 
không.
c) Đánh giá chung của GV
GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của - HS theo dõi, lắng nghe.
từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm 
để đưa ra nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’
- Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe
- GV dặn dò nhắc nhở HS

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_32_thu_56_nam_hoc_2022_2023_tran.docx