Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 21 trang Hải Thư 26/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 31
 Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2023
 Toán
 Bài 36: THỰC HÀNH XEM LỊCH VÀ GIỜ (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc đúng giờ trên 
đồng hồ.
 - Biết xem lịch để xác định các ngày trong tuần.
 - NL tư duy lập luận: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt 
là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ 
trước khi kết luận.
 - NL giải quyết vấn đề toán học:Xác định cách thức giải quyết vấn để.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất:
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các đồ dùng, một số tờ lịch ngày liên tiếp thật.
 - HS: Bộ đồ dùng học toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:3’
 - Ổn định tổ chức.
 - Gv giới thiệu bài: “HS sẽ thi cuối kì vào - HS lắng nghe
 ngày 15 tháng 5. Vậy làm thế nào để biết 
 được ngày 15 tháng 5 là thứ mấy? Để biết 
 được hôm nay cô và các bạn sẽ cùng học 
 thực hành xem lịch và giờ nhé”
 2. Hoạt động hình thành kiến thức 
 mới:12’
 * Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi)
 * Khám phá:
 - Gv mang tờ lịch thật đính lên bảng yêu - HS quan sát
 cầu HS quan sát.
 - GV giới thiệu trực quan các thông số - HS lắng nghe
 chính xuất hiện trên tờ lịch : ngày... 
 tháng.... thứ....
 - GV chiếu hình ảnh tờ lịch trong SGK - HS quan sát
 yêu cầu HS quan sát.
 - GV hỏi HS “Thứ hai, ngày mấy?” - HS trả lời : Thứ hai, ngày 7
 - GV nhận xét. - HS lắng nghe
 - Gv yêu cầu HS quan sát tiếp ô bên phải - HS quan sát và lắng nghe và hỏi:
+ Sau khi bóc đi tờ lịch thứ hai, ngày 7 
chúng ta sẽ thấy tờ lịch gì?
+ Sau khi bóc đi tờ lịch thứ ba, ngày 8 
chúng ta sẽ thấy tờ lịch gì?
+Có bạn nào đoán được, nếu bóc đi tờ 
lịch thứ ba, ngày 8 chúng ta sẽ thấy tờ 
lịch nào không?
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và - HS thảo luận nhóm
trả lời các câu hỏi trên
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét, chốt ý.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:17’ - HS lắng nghe
* Bài 1: Tìm gốc cây thích hợp cho mỗi 
chú sóc, biết thứ ba là ngày 22.
- Gv chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS quan sát
- GV mời 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu
- Gv gợi ý thêm: 
+“Mỗi chú sóc cần tìm gốc cây thích hợp - HS lắng nghe
cho mình và mỗi gốc cây chỉ là nhà của 
duy nhất một chú sóc.”
+Thứ ba là ngày 22 thì thứ tư sẽ là ngày 
bao nhiêu?
- GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm 4 
và trình bày vào phiếu. - HS thảo luận nhóm 4
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày
 Thứ tư, ngày 23. Thứ năm ngày 24, 
 Thứ sáu ngày 25
- Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương - HS lắng nghe
nhóm làm nhanh và chính xác.
* Bài 2: 
- GV nhắc lại khái niệm “ hôm qua, hôm - HS lắng nghe
nay, ngày mai”
- GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS quan sát
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu
- GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm
đôi và trình bày vào phiếu.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày
 a/. Ngày 21- ngày mai, Ngày 19- hôm 
 qua
 b/. Hôm nay-ngày 21, Ngày mai-
- Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương ngày 22
nhóm làm nhanh và chính xác. - HS lắng nghe
* Bài 3: Quan sát tranh rồi trả lời - Gv chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS quan sát
 - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu
 a/.Bạn Mai đã xé đi bao nhiêu tờ lịch? 
 b/.Em có biết ngày 19 là ngày thứ mấy 
 trong tuần không?
 - Câu a: Gv hướng dẫn HS liệt kê những - HS lắng nghe
 tờ lịch đã xé đi và đếm và hướng dẫn 
 thêm cách làm phép trừ ( 19-16=3 ngày) 
 đối với HS khá giỏi)
 - Câu b: Gv hướng dẫn HS lập bảng
 Ngày 16 Ngày 17 Ngày 18 Ngày 19
 Thứ tư - HS thảo luận nhóm
 - Gv phát phiếu và yêu cầu HS thảo luận 
 nhóm đôi, tìm câu trả lời tương ứng.
 - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình - Đại diện các nhóm lên trình bày
 bày. Bạn Mai đã xé 3 tờ lịch.
 Ngày 19 là thứ bảy
 - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương - HS lắng nghe
 nhóm nhanh và đúng.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’
 -Gv mời HS nhắc lại nội dung bài học. - Hs nhắc lại.
 - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
 - GV dặn dò, nhắc nhở HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........
 ____________________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU(TIẾT 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được 
quan sát.
 - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa 
vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn 
ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua làm 
việc nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua tình yêu đối với 
cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế 
giới loài vật đến sinh hoạt của con người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
1. Hoạt động mở đầu: 5’
- GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu
- Gọi HS đọc bài Ngày mới bắt đầu và - 1 HS đọc và TL. HS khác 
TLCH. nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài học
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
* HĐ1:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và 
viết câu vào vở:15’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn - HS làm việc nhóm để chọn từ 
từ ngữ phủ hợp và hoàn thiện câu. ngữ phủ hợp và hoàn thiện
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình 
bày kết quả . 
GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. 
a. Những tia nắng buổi sáng mở đầu một 
ngày mới
b. Mấy chú chim chích choè đang hót vang 
trên cành cây 
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS. * HĐ2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ 
trong khung để nói theo tranh:15’
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan 
sát tranh. 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS làm việc nhóm, quan sát 
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh và trao đổi trong nhóm 
tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý. theo nội dung tranh , có dùng 
+ Tranh vẽ ai, vào khoảng thời gian nào, các từ ngữ đã gợi ý
mọi người đang làm gì? Liên hệ với buổi 
sáng trong gia đình em. Lưu ý cho HS dùng 
các từ ngữ gợi ý: buổi sáng, bố, mẹ và em, 
Tranh chỉ là những gợi ý ban đầu. HS có thể 
tự do phát triển lời nói cả nhân về buổi sáng 
trong gia đình em). 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói 
theo tranh . HS và GV nhận xét. 
 TIẾT 4
*HĐ3: Nghe viết:15’
- Nghe viết GV đọc to cả đoạn văn. ( Nắng 
chiếu vào tổ chim. Chim bay ra khỏi tổ, cất 
tiếng hót. Nắng chiếu vào tổ ong. Ong bay 
đi kiếm mật. Nắng chiếu vào nhà, gọi bé 
thức dậy đến trường.) GV lưu ý HS một số 
vần đề chính tả trong đoạn viết. 
+ Viết lùi đấu dòng. Viết hoa chữ cái đầu 
cầu, kết thúc câu có dấu chấm. GV yêu cầu - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. đúng cách.
Đọc và viết chính tả: 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu 
dài cần đọc theo từng cụm từ ( Nẵng chiếu 
vào tổ chim. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng - HS viết
hót. Nắng chiếu vào tổ ong. Ông bay đi 
kiếm thật. / Nắng chiếu vào nhà, gọi bé thức 
dậy đến trường.) 
Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần, GV cần đọc rõ 
ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của 
H . 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một + HS đổi vở cho nhau để rà soát 
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi lỗi
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lại. 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS
*HĐ4: Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Ngày 
mới bắt đầu từ ngữ có tiếng chứa vần iêu , 
iu , uông , uôn:10’ - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - HS làm việc nhóm đôi để tìm 
tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . HS và đọc thành tiếng từ ngữ có 
làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng tiếng chứa các vần iêu , iu , 
từ ngữ có tiếng chứa các vần iêu , iu , uông , uông , uôn 
uôn 
- HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết - Một số (2 - 3) HS đánh vần, 
những từ ngữ này lên bảng. đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một 
 số từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh 
 một số lần.
*HĐ5: Hát một bài và cùng nhau vận 
động theo nhịp điệu của bài hát:7’
- GV có thể chiếu phần lời bài hát lên bàng - HS nói cảm nhận về hoạt động 
hoặc dùng các phương tiện phù hợp khác. này: cảm thấy vui, khoẻ, thích 
- GV hát minh hoạ hoặc mở bằng. HS hát tập thể dục, ...
theo. Cả lớp đứng dậy, vừa hát vừa làm các 
động tác thể dục , vận động cho khoẻ người.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu 
đã học .
- GV tóm tắt lại những nội dung chính (GV 
nhấn mạnh lợi ích của việc dậy sớm và tập - HS lắng nghe
thể dục, khuyến khích HS dậy sớm và tập 
thể dục thường xuyên).
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Chiều thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2023
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc và viết được bài thơ.
 - Biết chọn được chữ ng hay ngh để điền vào chỗ trống
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện từ ngữ dựa 
vào những chữ cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một bài thơ. 
 - Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
 2. Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Đọc:
 - GV đưa ra bài thơ
 - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc.
 - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc.
 - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS - HS khác nhận xét
 Hoạt động 2: Viết vở 
 * Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: 
 + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng
 + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa - HS lắng nghe
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của 
 HS khi viết. - HS viết vở ô ly.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 Hoạt động 3: Chọn chữ ng hay ngh?
 bắp ô, òi bút, ỉ hè, ày mai
 - GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có 
hai chữ số.
 - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
 2. Năng lực chung:
 NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, 
 toán thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 3’
- GV cho HS hát - HS hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 Bài 1: Tính?
 12 43 14 55
 + + + + 
 32 50 31 44
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét
 - GV nhận xét, kết luận.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
 64+ 35 72 + 12 63 + 36 9+ 11
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 - Gọi HS nêu bài làm - HS trả lời
 - GV chốt đáp án - HS lắng nghe
 Bài 3: cho các số 6,20,30,36,50 và các 
 dấu +,= có thể lập được các phép tính 
 đúng.
 - GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết - HS làm bài
 quả vào vở.
 - GV gọi HS làm bài. - HS thực hiện
 - GV chốt đáp án. - HS nhận xét .
 Bài 4: Giải bài tập:
 a)- Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS đọc to trước lớp.
 - GV hỏi: 
 +Lớp 1A có bao nhiêu bạn ? - HS trả lời.
 + Lớp 1Bcó bao nhiêu bạn ? - HS trả lời.
 +Muốn biết cả hai lớp có bao nhiêu bạn - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện 
 thì các em làm phép tính gì? phép tính cộng. 
 - GV yêu cầu HS viết phép tính - HS thực hiện. - GV chốt đáp án.
 - Yêu cầu HS làm vào vở
 b)hỏi tương tự phần a
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
 - GV soi bài làm của HS để chữa bài.
 - GV nhận xét tuyên dương
 - Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 Bài 20: EM BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN(TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 -Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng
 - Biết tên và đặc điểm các cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương.
 - HS biết nêu các cách đã bảo vệ thiên nhiên của quê hương.
 2. Năng lực: 
 * Năng lực chung:
 - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực GQVĐ và sáng tạo, khả 
năng làm việc nhóm thông qua việc HS tham gia trò chơi, động não, thảo luận 
theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm, khả năng nhận ra 
những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
 * Năng lực đặc thù: 
 - Phát triển năng lực Khoa học: có khả năng quan sát, nhận biết được các 
chi tiết trong tranh, clip, cảnh vật xung quanh và suy luận được từ các hình ảnh 
đã quan sát.
 - Có ý thức tìm hiểu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về 
cảnh quan thiên nhiên của quê hương.
 3. Phẩm chất: 
 - Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để 
bảo vệ cây trồng và cảnh đẹp của địa phương.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính
 2. Học sinh: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:3’ - GV tổ chức cho HS nghe hát tập thể - HS tham gia
bài Em yêu cây xanh
- Yêu cầu: Kể tên và nêu lợi ích của một - 2,3 HS trả lời.
số loại cây trồng?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:13’
Hoạt động: Tìm hiểu vì sao phải bảo vệ 
cảnh quan thiên nhiên.
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh 
 - HS quan sát tranh
trong SGK tr76. 77 và trả lời câu hỏi:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Việc làm đó có lợi ích gì?
* Bước 1: Làm việc cá nhân 
- Yêu cầu HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả cá nhân sau 
thảo luận khi quan sát tranh
- Các bạn trong tranh đang làm gì? + Các bạn trong tranh đang trồng 
 cây, chăm sóc và bảo vệ cây.
* Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 
 - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp 
đôi để giải thích tác dụng của những 
 theo dõi, nhận xét.
việc làm:
 VD: 
+ Tại sao phải trồng và chăm sóc cây? +Việc trồng cây, chăm sóc và bảo vệ 
 cây làm cho không khí ở nơi đó 
 trong lành, khí hậu mát mẻ.
 + Việc trồng và chăm sóc cây giúp 
 cho người dân hạn chế bão lũ.
 + Việc trồng và chăm sóc cây giúp 
 người dân có thêm thu nhập, kinh tế 
 được cải thiện.
 + Chúng ta không nên bẻ cành hái 
+ Có nên tùy tiện bẻ cành cây, hái hoa hoa vì như vậy dễ làm cho cây chết, 
không? Vì sao? gây tốn kém tiền của và cảnh không 
 đẹp nữa.
 + Chúng ta không nên vứt rác bừa 
+ Có nên vứt rác bừa bãi không? Vì bãi vì gây xấu nơi mình ở và gây ra 
sao? ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới sức khỏe của mọi người.
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét, kết luận
* Bước 3: Làm việc chung cả lớp -HS chia sẻ những việc làm để bảo 
 vệ môi trường. ( Vừa với sức của 
- GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc 
 mình). VD:
làm để bảo vệ môi trường.
 + Luôn vệ sinh nhà cửa và nơi ở 
- GV bổ sung và đưa ra kết luận:
 sạch sẽ.
Trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. 
 + Không vứt rác bừa bãi.
Không tùy tiện bẻ cành hái hoa. Không 
 + Trồng them cây xanh.
vứt rác bừa bãi là những việc làm cần 
 + Chăm sóc và bảo vệ cây xanh, 
thiết để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
 những công trình công cộng nơi 
 mình sinh sống và học tập.
 + Thường xuyên sử dụng những vật 
 liệu thân thiện với môi trường.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:16’ 
Hoạt động 1: Kể những việc em đã làm 
để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 kể 
 - HS lắng nghe, thảo luận nhóm 4
những việc em đã làm để bảo vệ cảnh 
quan thiên nhiên theo gợi ý:
+ Em đã làm gì để bảo vệ cảnh quan 
thiên nhiên.
+ Em cảm thấy như thế nào khi làm 
những việc để bảo vệ cảnh quan thiên 
nhiên?
 - Đại diện các nhóm trình bày, HS 
 khác bổ sung
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết 
 VD:
quả thảo luận của nhóm mình.
 + Em đã làm để bảo vệ cảnh quan 
 thiên nhiên: Trồng cây, tưới nước, 
 bón phân, ......
 + Em rất vui và tự hào khi làm 
 những việc để bảo vệ cảnh quan 
 thiên nhiên. - GV chốt nội dung và khen học sinh có 
những ý kiến hay, tích cực tham gia 
trong giờ học.
Hoạt động 2: Vẽ tranh về các cách bảo 
vệ cảnh đẹp thiên nhiên quê em
- GV HD HS vẽ tranh về các cách bảo - HS tham gia vẽ tranh
vệ cảnh đẹp thiên nhiên quê hương
- GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với - HS lắng nghe
người thân về những gì em đã được trải 
nghiệm qua chủ đề, đồng thời hỏi người 
thân để biết thêm nhiều cảnh đẹp thiện 
nhiên của quê hương
- GV dặn dò HS về nhà hoàn thiện tranh 
vẽ để giới thiệu với các bạn trong buổi 
sinh hoạt lớp tiếp theo.
Tổng kết:
- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu - HS chia sẻ
hoạch/ học được, rút ra được sau khi 
tham gia các hoạt động.
- GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS 
nhắc lại để ghi nhớ: Em yêu và tự hào - HS nhắc lại
về cảnh đẹp thiên nhiên quê hương em.
4. Hoạt động vận dụng, trải 
nghiệm:3’ - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 4: HỎI MẸ(TIẾT 1+2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung:
 - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên 
quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố 
kiến thức vể vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua 
vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận 
từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung 
của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: Tự chủ và tự học, HS tự 
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước cho HS: tình yêu đối với thiên 
nhiên; ham thích học hỏi, khám phá thế giới xung quanh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:3’
Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại
về một số điều thú vị mà HS học được từ 
bài học đó . 
Khởi động: 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao + Một số (2 - 3) HS trả lời câu 
đổi nhổm để trả lời các câu hỏi. hỏi . Các HS khác có thể bổ sung 
a. Em nhìn thấy những gì trong tranh ? nếu câu trả lời của các bạn chưa 
b. Hãy nói về một trong những điều em đầy đủ hoặc có câu trả lời khác 
thấy? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả 
lời, sau đó dẫn vào bài thơ Hỏi mẹ. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
*HĐ1: Đọc:23’
- GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc 
diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, HS đọc 
từng dòng thơ.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - HS đọc câu 
lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số 
từ ngữ có thể khó đối với HS gió , trời 
xanh , trăng rằm, chăn trâu, lắt, riên, lên, 
... ). 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt 
nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. ( GV chưa 
cần dùng thuật ngữ " nhịp thơ ”, chỉ giúp 
HS đọc theo và từng bước cảm nhận được 
“ nhịp thơ " một cách tự nhiên). HS đọc 
từng khổ thơ - HS đọc đoạn
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài thơ ( nhuộm: làm thay đổi màu 
sắc bằng thuốc có màu; trăng rằm: trăng 
vào đêm 15 âm lịch hằng tháng ; Cuội: 
nhân vật cổ tích, ngồi gốc cây đa trên cung 
trăng ).
 + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. 
+ Một số HS đọc khố thơ, mỗi HS đọc 
một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn 
HS đọc cả bài thơ. VB
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. 
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
* HĐ2: Tìm ở cuối các dòng thơ những 
tiếng cùng vần với nhau:7’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS làm việc nhóm , cùng đọc lại 
đọc lại bài thơ và tìm ở cuối các dòng thơ bài thơ và tìm ở cuối các dòng 
những tiếng cùng vẫn với nhau, HS viết thơ những tiếng cùng vẫn với 
những tiếng tìm được vào vở. nhau, HS viết những tiếng tìm 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. được vào vở.
GV và HS nhận xét, đánh giá. 
- GV và HS thống nhất câu trả lời ( trời - 
đi, phải – mãi, không - công gió – to ) . 
 TIẾT 2
*HĐ3: Trả lời câu hỏi:17’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài 
hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. thơ và trả lời các câu hỏi
 a. Bạn nhỏ có những thắc mắc gì ?
 b. Theo bạn nhỏ, vì sao chú phi công bay 
lên thăm Cuội? 
c. Em muốn biết thêm điều gì về thiên - HS làm việc nhóm ( có thể đọc 
nhiên ? to từng câu hỏi ), cùng nhau trao 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS đổi và trả lời từng câu hỏi . 
trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, 
đánh giá. 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
a. Bạn nhỏ thắc mắc: vì sao có gió, vì sao bầu trời xanh, vì sao ông sao thì bé, trăng 
rằm tròn to, vì sao Cuội phải chăn trâu 
mãi?
b. Theo bạn nhỏ, chi phi công bay lên 
thăm Cuội vì thấy Cuội buồn;
c. Câu trả lời mở 
*HĐ4: Học thuộc lòng:8’
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu cả bài 
thơ.
 - Một HS đọc thành tiếng bài thơ. - HS đọc
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - HS nhớ và đọc thuộc
thơ bằng cách xoá che dẫn một số từ ngữ 
trong bài thơ cho đến khi xoả che hết. HS 
nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / 
che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan 
trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ.
*HĐ4:Quan sát tranh và nói về một hiện 
tượng thiên nhiên:7’
- GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: 
+ Em nhìn thấy những hiện tượng thiên - HS nói về một hiện tượng thiên 
nhiên nào trong bức tranh ? nhiên đã thấy 
+ Em biết gì về những hiện tượng thiên + HS chia nhỏ, trao đổi về một 
nhiên đó ? hiện tượng thiên nhiên . 
+ Hiện tượng thiên nhiên mà tm muốn nói - Đại diện một vài nhóm nói 
là hiện tượng gì ? trước lớp
+ Em nhìn thấy hiện tượng đó ở đâu , vào 
lúc mùa thảo ?
+ Hiện tượng đó có những đặc điểm gì ? 
- GV mời HS nhận xét
- GV chốt ý - HS nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu
đã học. 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________
 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI.
 Bài 3: BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, 
nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS chủ đề 8 “Quê hương tươi đẹp” 
 - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn 
thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
 - Học sinh nhận thấy những việc cần làm khi ăn cơm với gia đình.
 - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng 
lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng 
nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế.
 3. Phẩm chất: 
 Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp 
tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền 
thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng
 2. Học sinh: 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau:11’ 
1.1.Ổn định tổ chức:
- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát.
1.2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch 
tuần sau
a/ Sơ kết tuần học
- GV mời HS lên điều hành - HS điều hành, thực hiện hoạt động:
- GV quan sát, lắng nghe và giúp HS thực - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
hiện các hoạt động. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả 
 thực hiện các mặt hoạt động của lớp 
 trong tuần qua.
 -Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ.
 Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành 
 viên trong lớp đóng góp ý kiến.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển 
 hình của lớp; đồng thời nhắc nhở 
 nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, 
 trách nhiệm hơn (nếu có).
- Dựa trên những thông tin thu thập được - Lớp trưởng mời giáo viên chủ 
về hoạt động học tập và rèn luyện của nhiệm cho ý kiến.
lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét 
và đánh giá về: - HS lắng nghe.
+ Nhắc nhở, uốn nắn điều chỉnh để rèn 
luyện kỹ năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên 
kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng - Lớp trưởng: Cảm ơn và hứa với 
phấn đấu trong tuần. GV.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ 
các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong 
học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể 
tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở 
trước tập thể lớp).
b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới
- Định hướng một số ND:
+ Nề nếp học tập và vui chơi - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng 
+ Các hoạt động sao, đội, trải nghiệm dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ 
trong tuần tới. biến, các tổ lập kế hoạch, nhắc nhở 
+ Điều chỉnh, bổ sung các HĐ tuần vừa các bạn trong tổ cùng thực hiện. 
qua chưa hoàn thành (nếu có)
 - lớp trưởng: Nhắc nhở cả lớp cùng 
 cố gắng thực hiện tốt các nhiệm vụ, 
 hoạt động trong tuần tới.
 -lớp trưởng: mời giáo viên chủ 
- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch nhiệm cho ý kiến.
cho các tổ và cả lớp.
 NGHỈ GIỮA GIỜ
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’ * Sinh hoạt theo chủ đề 
-Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi đoán - HS xung phong chia sẻ cảm xúc 
tên các loại cây.
-GV đưa một số loại cây thông dụng có ở 
trường, ở nhà của HS. Yêu cầu HS nhìn -HS nhìn cây thật để nêu tên cây
những cây thật đó và nêu tên của từng 
cây. VD: Cây hoa hồng, cây hoa sống 
đời, cây hoa lan, cây bang, cây chanh, cây 
quất, -HS tham gia chơi đố về các loài 
- GV yêu cầu HS nêu câu đố về cây cối cây. 
để học sinh đố nhau. VD:
 + Cây gì nho nhỏ
 Hạt nó nuôi người
 Chín vàng khắp nơi
 Mọi người đi gặt.?
 + Cây gì thẳng tắp trước nhà
 Trái ngon dành tặng cho bà bà ơi?
 + Áo đơn áo kép, đứng nép bờ ao?
- Khen ngợi các bạn đã hoàn thành tốt 
nhiệm vụ, biết gọi tên và đố các bạn về 
các loại cây.
 * Đánh giá
a) Cá nhân tự đánh giá
GV HD HS tự đánh giá theo các mức độ - HS tự đánh giá.
dưới đây:
- Tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu sau:
+ Biết được những việc cần làm để bảo 
vệ cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương
+ Kể tên được một số việc làm để bảo vệ 
cảnh đẹp quê hương
- Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên 
nhưng chưa thường xuyên
- Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy 
đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, 
chưa thường xuyên
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
- GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều - HS đánh giá lẫn nhau
hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung :
+Có biết và giới thiệu được cảnh đẹp 
thiên nhiên của quê hương không.
+ Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, 
tự giác, hợp tác, có trách nhiệm, hay 
không.
c) Đánh giá chung của GV
GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của - HS theo dõi, lắng nghe.
từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm 
để đưa ra nhận xét, đánh giá chung
3. GD NSTLVM: 12’
a. Nhận xét hành vi 
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết những 
việc cần làm trước khi ăn và trong khi ăn.
 * Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện 
phần Xem tranh, SHS trang 13, 14.
* GV kết luận nội dung theo từng tranh - Bước 2: HS trình bày kết quả. 
 Bước 3 : GV hướng dẫn HS đưa ra ý 1, 2 
của lời khuyên, SHS trang 15.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên 
với thực tế của HS
b. Bày tỏ ý kiến 
* Mục tiêu : Giúp HS bày tỏ ý kiến với 
những việc nên làm và không nên làm khi 
ăn cùng gia đình như không bốc thức ăn, 
không vừa ăn vừa chơi; trước khi ăn, so 
đũa mời mọi người; sau khi ăn, mời tăm 
người lớn tuổi.
* Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên tổ chức cho HS thực 
hiện bài tập 1, SHS trang 14, 15 
 GV phân tích và kết luận nội dung theo 
từng tranh 
c. Trao đổi, thực hành - Bước 2: HS bày tỏ ý kiến. 
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện bài 
tập 2, SHS trang 15.
- GV kết luận, nhận xét và động viên HS. 
Bước 3: GV yêu cầu HS thực hiện những 
hành vi đẹp vừa xác định khi ăn cơm tại 
gia đình. - Bước 2: HS trình bày kết quả.
+ Tổng kết bài - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội 
dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc 
đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong - HS lắng nghe.
muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội 
dung lời khuyên. 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’
- Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe
- GV dặn dò nhắc nhở HS
- Chuẩn bị bài 4: Bữa ăn bán trú.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________
 Chiều thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN LUYỆN TUẦN 31(TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Biết chọn đúng vần iêu hay iu để điền vào chỗ chấm
 - Chép được đoạn thơ vào vở.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn 
chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã 
hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 
 2. Năng lực chung: Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày 
sạch sẽ
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30 phút):
 Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu 
 và viết vào vở: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_31_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx