Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 24 trang Hải Thư 26/08/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31
 Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 HÁT CA NGỢI CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Qua hoạt động này HS đạt được các yêu cầu sau:
 1. Năng lực đặc thù:
 Biết giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di sản văn hóa ở Việt Nam với 
bạn bè, thầy cô, du khách.
 Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động.
 2. Năng lực chung:
 Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. 
 3. Phẩm chất: 
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, 
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể.
 - Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và các di sản thế giới ở Việt Nam.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính
 2. Học sinh: SGK.
 Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập 
theo yêu cầu của GV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Chào cờ:8’
- Ổn định nề nếp, nhắc HS chỉnh trang - HS điều khiển lễ chào cờ.
phục
- GV: Nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
- GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:24’
Hoạt động 1: Tổ chức hội thi “ Hát ca 
ngợi cảnh đẹp quê hương”
- GV: Tuyên bố lí do, tiêu chí hội thi - HS lắng nghe
- GV lên vị trí - Lần lượt mời các tiết mục tham 
- GV chấm điểm từng tiết mục (ví dụ có dự thi. thể theo các tiêu chí: phong cách biểu - HS toàn trường chú ý lắng nghe 
diễn, tự tin, giọng hát, ,,...). và cổ vũ các màn trình bày của các 
 ứng viên.
- GV tổng hợp điểm.
Hoạt động 2: Đánh giá
- GV: Tổng kết, đánh giá
 - Vỗ tay chúc mừng các đội thi đã 
 hoàn thành phần dự thi, giới thiệu 
- GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng được 1 cảnh đẹp thiên nhiên hoặc 1 
các câu hỏi gợi ý cho HS như sau: di sản văn hóa ở Việt Nam.
1/ Qua hoạt động hôm nay, em biết được 
những di sản văn hoá, thiên nhiên nào có 
Ở nơi em đang sống nói riêng và ở Việt - HS xung phong trả lời
Nam nói chung?
2/ Di sản... nằm ở tỉnh nào?
3/ Hãy kể tên những di sản văn hoá, thiên 
nhiên khác mà em đã tìm hiểu.
4/ Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước, 
của địa phương mà em đã biết hoặc đã 
đến.
- Dặn dò HĐ tiếp nối: HS các lớp tiếp tục 
tìm hiểu về cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di 
sản văn hóa ở Việt Nam trình bày, chia sẻ 
với người thân hoặc các bạn trong tiết 
Sinh hoạt lớp.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 _________________________________ Tiếng Việt
 Bài 1: TIA NẮNG ĐI ĐÂU?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; 
hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một 
số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng một số khổ thơ; 
cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi thông qua hoạt 
động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành năng lực chung Giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc 
nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên 
nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:5’
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm để trả lời các câu hỏi . nhóm để trả lời các câu hỏi
a. Trong tranh, em thấy tia nắng ở đâu? 
b. Em có thích tia nắng buổi sáng không? Vì 
sao ?
- Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi Các HS 
khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các 
bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác , 
GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , 
sau đó dẫn vào bài thơ Tia nắng đi đâu 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
* HĐ1. Đọc:23’
- GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn 
cảm, ngắt nghỉ dùng nhịp. 
- HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 
1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ 
ngữ có thể khó đối với HS (dậy, là, lòng tay, sức nhớ, lặng im ). 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 
- GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ 
dùng dòng thơ, nhịp thơ. ( GV chưa cần - HS nhận biết khổ thơ.
dùng thuật ngữ “ nhịp thơ ”, chỉ giúp HS 
đọc theo và từng bước cảm nhận được nhịp 
thở " một cách tự nhiên ). HS đọc từng khổ 
thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . - 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. thơ ,
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài thơ ( sực nhớ: đột ngột, bỗng nhiên 
nhớ ra điều gì; ngẫm nghĩ: nghĩ kĩ và lâu) . 
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. 
+ Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một 
khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá HS đọc 
cả bài thơ. 
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
* HĐ2:Tìm trong khổ thơ đầu những tiếng 
cùng vần với nhau:7’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , củng - HS làm việc nhóm, củng đọc 
đọc lại bài thơ và tìm trong khổ thơ đầu lại bài thơ và tìm trong khổ thơ 
những tiếng cùng vần với nhau. đầu những tiếng cùng vần với 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. nhau
- GV và HS nhận xét, đánh giá - HS viết những tiếng tìm được 
- GV và HS thống nhất câu trả lời (sáng - vào vở.
đang dạy – thấy , ai - bài ) . 
 TIẾT 2
3. Hoạt động luyện tập, thực hành 
* HĐ3: Trả lời câu hỏi:17’ - HS làm việc nhóm ( có thể 
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm đọc to từng câu hỏi ). Cùng nhau 
hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi trao đổi và trả lời từng câu hỏi , 
a. Buổi sáng thức dậy, bé thấy tia nắng ở 
đâu ?
b. Theo bé, buổi tối, tia nắng đi đâu ? 
c. Theo em, nhà lãng ở đâu ? 
 - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS 
trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét, 
đánh giá . 
- GV và HS thống nhất câu trả lời 
a. Buổi sáng thức dậy, bé thấy tia nắng ở 
trong lòng tay , trên bàn học, trên tán cây; 
b. Theo bé, buổi tối, tia nắng đi ngủ 
E. Câu trả lời mở * HĐ4: Học thuộc lòng:8’
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ 
thơ cuối.
 - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối . - HS nhớ và đọc thuộc cả 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng haỉ khổ những từ ngữ bị xoá che dần. 
thơ cuối bằng cách xoả che dẫn một số từ 
ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoá / 
che hết . 
Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho 
đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này .
* HĐ5: Vẽ bức tranh ông mặt trời và nói 
về bức tranh em vẽ:7’
+ Vẽ ông mặt trời + HS chia nhóm nói về ông mặt 
+ Mỗi HS vẽ ông mặt trời theo trí tưởng trời ( có thể theo gợi ý hoặc 
tượng của mình vào vở. không theo gợi ý): từng HS trong 
+ HS nhận xét bài vẽ của nhau. Nói về bức nhóm nói về ông mặt trời trong 
tranh em về. bức tranh của mình hoặc chia theo 
+ GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: nhóm đôi và hỏi - đáp theo câu 
Em vẽ ông mặt trời màu gì? hỏi gợi ý
Ông mặt trời em về cỏ hình gì? 
Em về những gì xung quanh ông mặt trời? 
+ Đại diện một vài nhóm nói trước lớp , các 
bạn nhận xét . 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu 
đã học . hay chưa hiểu, thích hay không 
- GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh. thích, cụ thể ở những nội dung 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về hay hoạt động nào) . 
bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 _________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 25: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề con người và sức khỏe. - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề con người và sức khỏe. 
 - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Nêu được những kiến thức đã học về cơ thể người; vệ sinh cá nhân và các 
giác quan; ăn, uống và vệ sinh trong ăn, uống: vận động và nghỉ ngơi hợp lí; các 
biện pháp tự bảo vệ mình.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 + Đề xuất và thực hiện được những thói quen có lợi cho sức khoẻ về ăn, uống, 
vệ sinh thân thể, vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ.2. Năng lực chung:
 - Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác.
 3. Phẩm chất: 
 - Trách nhiệm: Biết quý trọng cơ thể, có ý thức tự giác chăm sóc và bảo vệ cơ 
thể mình cũng như tuyên truyền nhắc nhở cho những người xung quanh cùng thực 
hiện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:3’
 - GV cho HS hát 1 bài - HS hát 1 bài
 - GV dẫn vào bài mới - HS lắng nghe
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:29’
 Hoạt động 1
 - GV cho lớp chơi trò chơi đóng vai xử lí - HS chơi đóng vai tình huống
 tình huống.
 - GV nhận xét cách xử lý tình huống - HS lắng nghe
 - GV có thể cho HS xem các clip về - HS theo dõi
 chống bạo hành như các đoạn clip về quy 
 tắc 5 ngón tay, hay clip hướng dẫn trẻ 
 cách tự bảo vệ minh, phòng tránh xâm 
 hại tình dục,...
 - GV chốt, chuyển ý - HS lắng nghe
 Yêu cầu cần đạt: HS biết cách xử lí 
 những tình huống không an toàn với bản 
 thân minh, với bạn bè và người thân xung 
 quanh, nhận ra được sự cần thiết phải có 
 sự giúp độ của người lớn. Hoạt động 2
Tự đánh giá cuối chủ đề: Khai thác hinh - HS thực hành sản phẩm
ảnh tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập 
và HS đạt được sau khi học xong chủ đề.
- HS tự đánh giá xem đã thực hiện được - HS lắng nghe
những nội dung nào được nêu trong 
khung. 
- GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm - HS lắng nghe
học tập (gợi ý:HS lên một tấm bia trên có 
là hình ảnh HS sưu tầm các biện pháp 
bảo vệ, chăm sóc các giác quan, các bộ 
phận của cơ thể). 
- GV đánh giá tổng kết sau khi HS học 
xong một chủ đề (sử dụng bài tự luận, 
trắc nghiệm khách quan).
* Đánh giá
- Biết cách tự bảo vệ mình và biết được 
cán tôn trọng và bảo vệ người thân và bạn 
bè xung quanh. 
- Định hướng phát triển năng lực và - HS thảo luận nhóm theo hình tổng 
phẩm chất: GV cho HS thảo luận nhóm kết cuối bài và chia sẻ với bạn
theo hình tổng kết cuối bài: Hoa đã làm 
được những việc lâu nào để bảo vệ các 
giác quan và cơ thể mình? Cùng chia sẻ 
với bạn những việc làm của mình để 
chăm sóc và bảo vệ cơ thể.
- Nhắc HS tìm thêm các phương án hợp 
lý với mình và người thân khi gặp những - HS lắng nghe
tinh huống bị bắt nạt hoặc những tình 
huống không an toàn khi gặp người lạ.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’
- Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ________________________________________ Chiều thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2023
 Tự học ( 2 tiết)
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc và viết được bài thơ: Rong và cá.
- Biết chọn được chữ ng hay ngh để điền vào chỗ trống.
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ 
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện từ ngữ dựa vào 
những chữ cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một bài thơ. 
2. Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30 phút):
 Hoạt động 1: Đọc:
 - GV đưa ra bài thơ
 - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc.
 - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc.
 - HS khác nhận xét
 - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS
 Hoạt động 2: Viết vở 
 * Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: 
 + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng - HS lắng nghe
 + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút - HS viết vở ô ly.
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 Hoạt động 3: Chọn chữ ng hay ngh?
 ỉ học õ nhỏ
 củ .ệ con .é - HS làm vào vở.
 - GV yêu cầu HS làm vào vở. 
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 _____________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có hai 
 chữ số.
 - Xem giờ đúng trên đồng hồ
 2. Năng lực chung
 - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán 
 thực tế,... 
 - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới 
 phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
 3. Phẩm chất
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : bảng con, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 3’
- GV cho HS hát - HS hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 Bài 1: Tính?
 34 45 89 78
 + + - - 
 5 20 3 40
 - HS làm bài
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS nhận xét
 - Gọi HS nêu kết quả.
 - GV nhận xét, kết luận.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
 31 + 50 69- 5 65+ 2 65 - 42 - HS làm bài - Yêu cầu HS làm vào vở - HS trả lời
- Gọi HS nêu bài làm - HS lắng nghe
- GV chốt đáp án
Bài 3: Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ? - HS làm bài
 - HS trả lời.
- GV yêu cầu HS tính và viết kết quả vào 
vở.
- GV gọi HS làm bài.
- GV chốt đáp án.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
 Lớp 1A trồng được 14 cây, lớp 1B trồng 
được 22 cây. Hỏi cả hai lớp trồng được - HS thực hiện.
bao nhiêu cây?
 - Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: 
+ Lớp 1A trồng được bao nhiêu cây ?
+ Lớp 1B trồng được bao nhiêu cây ?
+ Muốn biết cả hai lớp trồng được bao 
nhiêu cây thì các em làm phép tính gì?
- GV yêu cầu HS viết phép tính
- GV chốt đáp án.
- Yêu cầu HS làm vào vở
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
Đưa thỏ về nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2023
 Toán
 Bài 35: CÁC NGÀY TRONG TUẦN (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày.
 - Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày 
mai”.
 - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
 - NL giải quyết vấn đề toán học:Xác định cách thức giải quyết vấn để.Thực 
hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề.
 2. Năng lực chung:
 Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.
 3. Phẩm chất:
 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, 
năng lực giao tiếp toán học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh : Bộ đồ dùng toán 1, vở ô li 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động:3’
- Hát bài : Cả tuần đều ngoan. - HS hát
- Các em vừa thể hiện xong bài hát gì? - HS nghe và trả lời câu hỏi.
- Trong bài hát có những ngày nào ? 
- Và trong những ngày đó bé đi học như thế 
nào ?
- GVNX
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
mới:11’
- Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi)
* Khám phá: 
 Bài 1: 
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - HS quan sát.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để TLHC: - HS thảo luận nhóm đôi.
+ Trong tuần em đi học vào những ngày nào - Trong tuần em đi học vào 
? những ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, 
 thứ năm, thứ sáu.
+ Em được nghỉ học những ngày nào? - Em được nghỉ học những ngày 
 thứ bảy, chủ nhật.
- Gọi một số cặp đứng tại chỗ hỏi và trả lời. - Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nghe và nhận xét. - HS nhận xét.
- GV giới thiệu cho HS về các ngày trong - HS nghe.
một tuần lễ.
- Vào các ngày cụ thể (thứ hai, thứ ba, .) - HS TLCH.
em đã làm những gì? Các hoạt động của mình có giống hoạt động của các bạn trong 
tranh không?
- GV kết luận: - HS lắng nghe.
+ Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, 
thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật.
+ Thứ hai là ngày đầu tuần, chủ nhật là ngày 
cuối tuần.
- GV giới thiệu về hôm nay, ngày mai và - HS nghe.
hôm qua.
+ Lấy ngày hôm nay làm mốc.
+ Ngày sau ngày hôm nay là ngày mai.
+ Ngày trước là ngày hôm nay là hôm qua.
- GV hỏi HS về buổi học ngày hôm nay, và - HS nghe và trả lời
gợi ý hướng dẫn HS xác định về ngày mai, 
hôm qua.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:17’
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc yêu cầu BT.
- Quan sát tranh. - Hs quan sát tranh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để mô tả - HS thảo luận nhóm 2 và mô tả 
trạng thái của cây đậu thần qua từng ngày. trạng thái của cây đậu thần qua 
 từng ngày.
- Yêu cầu các nhóm khác nghe và nhận xét. - Các nhóm khác nghe và NX.
- Cây đậu thần của bạn Rô-bôt nảy mầm vào - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt 
ngày nào trong tuần? nảy mầm vào ngày thứ hai trong 
- Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ra hoa vào tuần.
ngày nào trong tuần? - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ra 
- GV nhận xét và tuyên dương. hoa vào ngày thứ sáu trong tuần.
- GV giáo dục HS về việc trồng và chăm sóc - HS nghe.
cây.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Quan sát tranh và mô tả bức tranh để thấy - 2 HS đọc.
được sự thay đổi của cây theo từng ngày. - HS quan sát và trả lời cá nhân
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm ngày 
còn thiếu. - HS thảo luận nhóm 2 để tìm 
- Gọi đại diện nhóm trả lời. ngày còn thiếu.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, sửa sai - Đại diện nhóm trả lời.
(nếu có). - Các nhóm khác nhận xét, bổ 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Thứ ba, sung.
thứ năm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - 2 HS đọc.
- Trò chơi: Tiếp sức - Đọc tên các ngày còn thiếu trên 
- Cách chơi: GV chia lớp thành hai nhóm, mỗi bông hoa.
mỗi nhóm có 4 HS. HS lần lượt nối tiếp - HS nghe luật chơi.
nhau lên bảng viết đúng thứ vào những dấu 
hỏi chấm trên mỗi bông hoa. Trong thời 
gian 2 phút nhóm nào làm đúng và nhanh 
nhất sẽ thắng cuộc.
- Phần thưởng: Nhóm thắng sẽ được nhóm 
thua cuộc hát tặng một bài hát.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên tham gia 
trò chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS tham gia trò chơi.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:4’
- Trò chơi: Chiếc đồng hồ kì diệu
- Cách chơi: Đọc các thứ trong tuần, GV 
cho HS quay chiếc đồng hồ cho đến khi 
chiếc đồng hồ dừng lại và kim chỉ vào thứ - HS nghe.
mấy HS sẽ đọc to thứ đó lên.
- GV tổ chức trò chơi.
- HSNX – GV kết luận.
- NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại 
bài. - HS tham gia chơi.
- Xem bài giờ sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 2: TRONG GIẤC MƠ BUỔI SÁNG (TIẾT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Đọc đúng, rõ ràng bài thơ hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội 
dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức ve vần; 
thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình 
ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh 
được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: khả năng làm việc nhóm 
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với thiên nhiên, 
có cảm xúc trước những đổi thay của đời sống xung quanh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: 5’
Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại
về một số điều thú vị mà HS học được từ 
bài học đó. 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi . 
đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu 
a. Bạn thỏ đang làm gì ? câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ 
b. Em có hay ngủ mơ không ? hoặc có câu trả lời khác. 
 Em thường mơ thấy gì ? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả 
lời, sau đó dẫn vào bài thơ Trong giấc mơ 
buổi sáng 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
*HĐ1: Đọc:24’
GV đọc mẫu toàn bài thơ 
 Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp 
. - HS đọc dòng thơ 
 HS đọc từng dòng thơ 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ 
lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số 
từ ngữ có thể khó đối với HS ( sáng, năng, 
nơi, lạ, sông, chảy tràn, dòng, sữa, trắng ) 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ 
lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt 
nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. ( GV chưa 
cần dùng thuật ngữ “ nhịp thơ ” , chỉ giúp 
HS đọc theo và từng bước cảm nhận được 
" nhịp thơ ” một cách tự nhiên ). 
 HS đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. - HS đọc khổ thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài thơ ( thảo nguyên: vùng đất cao, 
bằng phẳng, rộng lớn, nhiều cỏ mọc; ban 
mai; buổi sáng sớm khi mặt trời đang lên ) 
 + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm , 
+ Một số HS đọc khó thở, mỗi HS đọc 
một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. 
HS đọc cả bài thơ 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
 +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ.
 + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
* HĐ2: Tìm ở cuối các dòng thơ những 
tiếng cùng vần với nhau:6’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng 
đọc lại bài thơ và tìm tiếng cùng vẫn với 
nhau. HS viết những tiếng tìm được vào 
vở. 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. 
GV và HS nhận xét , đánh giả. 
- GV và HS thống nhất câu trả lời ( trời - 
Phơi , sông -hồng -trống, tai – bài, trắng – 
nắng ). 
 TIẾT 2
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3. Hoạt động luyện tập, thực hành 
*HĐ1: Trả lời câu hỏi:16’ HS làm việc nhóm ( có thể đọc to 
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi 
hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi và trả lời từng câu hỏi . GV đọc 
a. Trong giấc mơ, bạn nhỏ thấy ông mặt trời từng câu hỏi và gọi một số HS trình 
làm gi ? bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , 
b. Bạn nhỏ thấy gì trên thảo nguyên? đánh giả
c . Bạn nhỏ nghe thấy gì trong giấc mơ ? 
GV và HS thống nhất câu trả lời. 
a. Trong giấc mơ, bạn nhỏ thấy ông mặt trời 
mang túi đẩy hoa trắng và trải hoa vàng khắp 
nơi ;
b. Bạn nhỏ thấy rất nhiều loài hoa lạ trên 
thảo nguyễn thang tên bạn lớp mình.
c. Bạn nhỏ nghe thấy trong giấc mơ lời của 
chú gà trống gọi bạn nhỏ dậy học bài. 
*HĐ2: Học thuộc lòng:9’
GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ 
thơ cuối. 
- Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối . - HS nhớ và đọc thuộc GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ 
thơ cuối bằng cách xoá / che dẫn một số tử 
ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoả 
che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ 
ngữ bị xoá / che dần. Chú ý để lại những từ 
ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng 
hai khổ thơ này. 
*HĐ3:Nói về một giấc mơ của em:7’
- GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: - HS chia nhóm có thể nói về điều 
 Em có hay nằm mơ không? minh thích gặp trong giấc mơ (có 
Trong giấc mơ em thấy những điều gì? thể theo gợi ý hoặc không theo gợi 
 Em thích mơ thấy điều gì? ý). Từng HS trong nhóm nói về 
Vì sao em thích mơ thấy điều đó? điều mình thích gặp trong giấc mơ 
 hoặc chia theo nhóm đôi và hỏi - 
 đáp theo câu hỏi gợi ý: Đại diện 
 một vài nhóm nói trước lớp , các 
 bạn nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu
học 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 __________________________________
 Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU(TIÊT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB miêu tả ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có 
liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ 
tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua làm việc 
nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua tình yêu đối với 
cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế 
giới loài vật đến sinh hoạt của con người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:5’
 - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại
 về một số điều thú vị mà HS học được từ 
 bài học đó , 
 - Khởi động: 
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao + Một số (2 - 3) HS trả lời câu 
 đổi nhóm để trả lời các câu hỏi: hỏi . Các HS khác có thể bổ sung 
 a. Em thấy những gì trong tranh? nếu câu trả lời của các bạn chưa 
 b. Cảnh vật và con người trong tranh như đầy đủ hoặc có câu trả lời khác 
 thế nào ? 
 ( Có thể chiếu clip đã chuẩn bị , clip phải 
 vui nhộn để HS hiểu buổi sáng thường 
 được bắt đầu với năng lượng dồi dào nhất ) 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả 
 lời ra. 
 a. Tranh buổi sáng, hoa cỏ đẫm sương mọi 
 người tập thể dục.
 b. Cảnh vật và con người trong tranh tươi 
 vui, đầy sức sống, ... ), sau đó dẫn vào bài 
 đọc Ngày mới bắt đầu. 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
 *HĐ1: Đọc:30’
 - GV đọc mẫu toàn VB. - HS đọc câu 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu văn 1. 
 GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ 
 có thể khó đối với HS ( tỉnh, chiều, chuồng, 
 kiếm, ... ). 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
 - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. ( VD : Buổi sáng tinh mơ, / mặt trời nhỏ lên 
đỏ rực. Những tia nắng toả khắp nơi, đánh 
thức mọi vật. )
- HS đọc đoạn - HS đọc đoạn
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài ( tinh mơ: sáng sớm, trời còn mở 
mở : lục tục: tiếp theo nhau một cách tự 
nhiên, không phải theo trật tự sắp xếp từ 
trước ). 
+ HS đọc đoạn theo nhóm 
- HS và GV đọc toàn VB - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn 
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. VB
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang 
phần trả lời câu hỏi. 
 TIẾT 2
3. Hoạt động luyện tập, thực hành 
*HĐ1: Trả lời câu hỏi:20’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm 
hiểu VB và trả lời các câu hỏi.
a. Buổi sáng , cải gi đánh thức mọi vật? HS làm việc nhóm (có thể đọc to 
b. Sau khi thức giấc, các con vật làm gì? từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi 
c. Bé làm gì sau khi thức dậy? và câu trả lời cho từng câu hỏi
GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một 
số nhóm trình bày câu trả lời của mình các 
nhóm khác nhận xét, đánh giá . 
GV và HS thống nhất câu trả lời 
a. Buổi sáng tia nắng đánh thức mọi vật; 
b. Sau khi thức giấc, chim bay ra khỏi tố, 
cất tiếng hót; ong bay đi kiểm sát; gà mẹ 
dẫn con đi kiếm mồi; 
c. Sau khi thức dậy, bể chuẩn bị đến 
trường 
* HĐ2:Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi 
a và c ở mục 3: 12’
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS quan sát và viết câu trả lời 
a và b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc vào vở 
để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu 
trả lời vào vở 
 Buổi sáng, tia nắng đánh thức mọi vật 
Sau khi thức dậy, bé chuẩn bị đến trường 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; 
đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí. 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
 - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe.
 đã học, GV tóm tắt lại những nội dung 
 chính 
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán
 Bài 35: CÁC NGÀY TRONG TUẦN (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày.
 - Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày 
mai”.
 - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
 + NL giải quyết vấn đề toán học: Xác định cách thức giải quyết vấn để.Thực 
hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề
 2. Năng lực chung:
 Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát. 
Bước đẩu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
 3. Phẩm chất:
 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, 
năng lực giao tiếp toán học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dùng toán 1 ,bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:3’
- GV nói: Bây giờ chúng mình sẽ đứng lên - HS lắng nghe
vừa đi vừa hát bài hát “Cả tuần đều 
ngoan”.
+ Chúng mình vừa hát bài hát gì? - HS trả lời “Cả tuần đều ngoan”
+ Bài hát nói về những ngày nào trong - HS trả lời: thứ hai, thứ ba, thứ tư, 
tuần? thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật.
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:29’
* Bài 1:Tìm đường về nhà. - HS quan sát
- GV chiếu bài lên bảng cho HS quan sát. - HS đọc to.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt bài: Bạn ốc sên bị quên 
đường về nhà. Chúng ta cần tìm đường về 
nhà cho bạn ốc sên. Con đường này rất 
đặc biệt. Nó phải đi qua tất cả những viên 
đá, nhưng mỗi viên đá chỉ được đi qua 1 
lần. - HS thảo luận nhóm 5
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 và tìm 
đáp án đúng theo yêu cầu bài tập. - Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày 
trước lớp. - HS lắng nghe
- Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương 
nhóm làm nhanh và chính xác.
* Bài 2: Xem thời khóa biểu của bạn Rô-
bốt rồi trả lời. - HS quan sát
- GV chiếu bài lên bảng cho HS quan sát. - HS đọc to.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Hs đọc nối tiếp.
- GV cho HS đọc nối tiếp cột nội dung các 
ngày. - HS đọc to.
- Gv mời HS đọc yêu cầu 
a/ Ro-bốt học những mộn học gì trong 
ngày thứ ba? - HS trả lời cá nhân.
- GV mời HS trả lời cá nhân. + lắp ghép hình, máy tính, bay.
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét. - HS đọc to.
- Gv mời HS đọc yêu cầu 
b/.Rô bốt học Tiếng việt vào những ngày 
nào trong tuần? - HS quan sát TKB
- GV hướng dẫn HS cách quan sát Thời 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_31_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx