Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ HÁT CA NGỢI CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Qua hoạt động này HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù: -Biết giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di sản văn hóa ở Việt Nam với bạn bè, thầy cô, du khách. -Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. 2. Năng lực chung: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. 3. Phẩm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể. - Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và các di sản thế giới ở Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: SGK. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Chào cờ:8’ - Ổn định nề nếp, nhắc HS chỉnh trang - HS điều khiển lễ chào cờ. phục - GV: Nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:24’ Hoạt động 1: Tổ chức hội thi “ Hát ca ngợi cảnh đẹp quê hương” - GV: Tuyên bố lí do, tiêu chí hội thi - HS lắng nghe - GV lên vị trí - GV chấm điểm từng tiết mục (ví dụ có - Lần lượt mời các tiết mục tham thể theo các tiêu chí: phong cách biểu dự thi. diễn, tự tin, giọng hát, ,,...). - HS toàn trường chú ý lắng nghe và cổ vũ các màn trình bày của các - GV tổng hợp điểm. ứng viên Hoạt động 2: Đánh giá - GV: Tổng kết, đánh giá - Vỗ tay chúc mừng các đội thi đã hoàn thành phần dự thi, giới thiệu - GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng được 1 cảnh đẹp thiên nhiên hoặc 1 các câu hỏi gợi ý cho HS như sau: di sản văn hóa ở Việt Nam. 1/ Qua hoạt động hôm nay, em biết được những di sản văn hoá, thiên nhiên nào có Ở nơi em đang sống nói riêng và ở Việt - HS xung phong trả lời Nam nói chung? 2/ Di sản... nằm ở tỉnh nào? 3/ Hãy kể tên những di sản văn hoá, thiên nhiên khác mà em đã tìm hiểu. 4/ Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước, của địa phương mà em đã biết hoặc đã đến. - Dặn dò HĐ tiếp nối: HS các lớp tiếp tục tìm hiểu về cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di sản văn hóa ở Việt Nam trình bày, chia sẻ với người thân hoặc các bạn trong tiết Sinh hoạt lớp. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Việt Bài 1: TIA NẮNG ĐI ĐÂU? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng một số khổ thơ; cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực chung Giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . nhóm để trả lời các câu hỏi a. Trong tranh, em thấy tia nắng ở đâu? b. Em có thích tia nắng buổi sáng không? Vì sao ? - Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác , GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài thơ Tia nắng đi đâu 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * HĐ1. Đọc:23’ - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ dùng nhịp. - HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (dậy, là, lòng tay, sức nhớ, lặng im ). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. ( GV chưa cần - HS nhận biết khổ thơ. dùng thuật ngữ “ nhịp thơ ”, chỉ giúp HS đọc theo và từng bước cảm nhận được nhịp thở " một cách tự nhiên ). HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . - 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. thơ , + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( sực nhớ: đột ngột, bỗng nhiên nhớ ra điều gì; ngẫm nghĩ: nghĩ kĩ và lâu) . + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá HS đọc cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * HĐ2:Tìm trong khổ thơ đầu những tiếng cùng vần với nhau:7’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , củng - HS làm việc nhóm, củng đọc đọc lại bài thơ và tìm trong khổ thơ đầu lại bài thơ và tìm trong khổ thơ những tiếng cùng vần với nhau. đầu những tiếng cùng vần với - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. nhau - GV và HS nhận xét, đánh giá - HS viết những tiếng tìm được - GV và HS thống nhất câu trả lời (sáng - vào vở. đang dạy – thấy , ai - bài ) . TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành * HĐ3: Trả lời câu hỏi:17’ - HS làm việc nhóm ( có thể GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm đọc to từng câu hỏi ). Cùng nhau hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi trao đổi và trả lời từng câu hỏi , a. Buổi sáng thức dậy, bé thấy tia nắng ở đâu ? b. Theo bé, buổi tối, tia nắng đi đâu ? c. Theo em, nhà lãng ở đâu ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét, đánh giá . - GV và HS thống nhất câu trả lời a. Buổi sáng thức dậy, bé thấy tia nắng ở trong lòng tay , trên bàn học, trên tán cây; b. Theo bé, buổi tối, tia nắng đi ngủ E. Câu trả lời mở * HĐ4: Học thuộc lòng:8’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối. - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối . - HS nhớ và đọc thuộc cả - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng haỉ khổ những từ ngữ bị xoá che dần. thơ cuối bằng cách xoả che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoá / che hết . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này . * HĐ5: Vẽ bức tranh ông mặt trời và nói về bức tranh em vẽ:7’ + Vẽ ông mặt trời + HS chia nhóm nói về ông mặt + Mỗi HS vẽ ông mặt trời theo trí tưởng trời ( có thể theo gợi ý hoặc tượng của mình vào vở. không theo gợi ý): từng HS trong + HS nhận xét bài vẽ của nhau. Nói về bức nhóm nói về ông mặt trời trong tranh em về. bức tranh của mình hoặc chia theo + GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: nhóm đôi và hỏi - đáp theo câu Em vẽ ông mặt trời màu gì? hỏi gợi ý Ông mặt trời em về cỏ hình gì? Em về những gì xung quanh ông mặt trời? + Đại diện một vài nhóm nói trước lớp , các bạn nhận xét . 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu đã học . hay chưa hiểu, thích hay không - GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh. thích , cụ thể ở những nội dung - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về hay hoạt động nào) . bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 25: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề con người và sức khỏe. - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề con người và sức khỏe. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Nêu được những kiến thức đã học về cơ thể người; vệ sinh cá nhân và các giác quan; ăn, uống và vệ sinh trong ăn, uống: vận động và nghỉ ngơi hợp lí; các biện pháp tự bảo vệ mình. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Đề xuất và thực hiện được những thói quen có lợi cho sức khoẻ về ăn, uống, vệ sinh thân thể, vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ.2. Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Biết quý trọng cơ thể, có ý thức tự giác chăm sóc và bảo vệ cơ thể mình cũng như tuyên truyền nhắc nhở cho những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:3’ - GV cho HS hát 1 bài - HS hát 1 bài - GV dẫn vào bài mới - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:29’ Hoạt động 1 - GV cho lớp chơi trò chơi đóng vai xử lí - HS chơi đóng vai tình huống tình huống. - GV nhận xét cách xử lý tình huống - HS lắng nghe - GV có thể cho HS xem các clip về chống - HS theo dõi bạo hành như các đoạn clip về quy tắc 5 ngón tay, hay clip hướng dẫn trẻ cách tự bảo vệ minh, phòng tránh xâm hại tình dục,... - GV chốt, chuyển ý Yêu cầu cần đạt: HS biết cách xử lí những - HS lắng nghe tình huống không an toàn với bản thân minh, với bạn bè và người thân xung quanh, nhận ra được sự cần thiết phải có sự giúp độ của người lớn. Hoạt động 2 Tự đánh giá cuối chủ đề: Khai thác hinh ảnh tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập và HS - HS thực hành sản phẩm đạt được sau khi học xong chủ đề. - HS tự đánh giá xem đã thực hiện được những nội dung nào được nêu trong khung. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm học tập (gợi ý:HS lên một tấm bia trên có là hình ảnh HS sưu tầm các biện pháp bảo vệ, - HS lắng nghe chăm sóc các giác quan, các bộ phận của cơ thể). - GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong một chủ đề (sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách quan). * Đánh giá - Biết cách tự bảo vệ mình và biết được cán tôn trọng và bảo vệ người thân và bạn bè xung quanh. - Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS thảo luận nhóm theo hình tổng kết cuối bài: Hoa đã làm được những - HS thảo luận nhóm theo hình việc lâu nào để bảo vệ các giác quan và cơ tổng kết cuối bài và chia sẻ với thể mình? Cùng chia sẻ với bạn những việc bạn làm của mình để chăm sóc và bảo vệ cơ thể. - Nhắc HS tìm thêm các phương án hợp lý với mình và người thân khi gặp những tinh - HS lắng nghe huống bị bắt nạt hoặc những tình huống không an toàn khi gặp người lạ. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ - Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ________________________________________ Chiều thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2023 Toán Bài 35: CÁC NGÀY TRONG TUẦN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày. - Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày mai”. - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. - NL giải quyết vấn đề toán học:Xác định cách thức giải quyết vấn để.Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề. 2. Năng lực chung: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát. 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dùng toán 1, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động:3’ - Hát bài : Cả tuần đều ngoan. - HS hát - Các em vừa thể hiện xong bài hát gì? - HS nghe và trả lời câu hỏi. - Trong bài hát có những ngày nào ? - Và trong những ngày đó bé đi học như thế nào ? - GVNX 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:11’ - Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) * Khám phá: Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để TLHC: - HS quan sát. + Trong tuần em đi học vào những ngày nào ? - HS thảo luận nhóm đôi. - Trong tuần em đi học vào + Em được nghỉ học những ngày nào? những ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. - Gọi một số cặp đứng tại chỗ hỏi và trả lời. - Em được nghỉ học những - Nhóm khác nghe và nhận xét. ngày thứ bảy, chủ nhật. - GV giới thiệu cho HS về các ngày trong một - Đại diện nhóm trả lời. tuần lễ. - HS nhận xét. - Vào các ngày cụ thể (thứ hai, thứ ba, .) em - HS nghe. đã làm những gì? Các hoạt động của mình có giống hoạt động của các bạn trong tranh - HS TLCH. không? - GV kết luận: + Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật. - HS lắng nghe. + Thứ hai là ngày đầu tuần, chủ nhật là ngày cuối tuần. - GV giới thiệu về hôm nay, ngày mai và hôm qua. + Lấy ngày hôm nay làm mốc. - HS nghe. + Ngày sau ngày hôm nay là ngày mai. + Ngày trước là ngày hôm nay là hôm qua. - GV hỏi HS về buổi học ngày hôm nay, và gợi ý hướng dẫn HS xác định về ngày mai, hôm qua. - HS nghe và trả lời 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:17’ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh. - Hs quan sát tranh. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để mô tả trạng - HS thảo luận nhóm 2 và mô thái của cây đậu thần qua từng ngày. tả trạng thái của cây đậu thần qua từng ngày. - Yêu cầu các nhóm khác nghe và nhận xét. - Các nhóm khác nghe và NX. - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt nảy mầm vào - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ngày nào trong tuần? nảy mầm vào ngày thứ hai trong - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ra hoa vào ngày tuần. nào trong tuần? - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt - GV nhận xét và tuyên dương. ra hoa vào ngày thứ sáu trong - GV giáo dục HS về việc trồng và chăm sóc tuần. cây. - HS nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh và mô tả bức tranh để thấy được sự thay đổi của cây theo từng ngày. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm ngày - HS quan sát và trả lời cá còn thiếu. nhân - Gọi đại diện nhóm trả lời. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, sửa sai - HS thảo luận nhóm 2 để tìm (nếu có). ngày còn thiếu. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Thứ ba, thứ - Đại diện nhóm trả lời. năm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ Bài 3: sung. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Trò chơi: Tiếp sức - Cách chơi: GV chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có 4 HS. HS lần lượt nối tiếp nhau lên - 2 HS đọc. bảng viết đúng thứ vào những dấu hỏi chấm - Đọc tên các ngày còn thiếu trên mỗi bông hoa. Trong thời gian 2 phút trên mỗi bông hoa. nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ thắng - HS nghe luật chơi. cuộc. - Phần thưởng: Nhóm thắng sẽ được nhóm thua cuộc hát tặng một bài hát. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên tham gia trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:4’ - Trò chơi: Chiếc đồng hồ kì diệu - Cách chơi: Đọc các thứ trong tuần, GV cho - HS tham gia trò chơi. HS quay chiếc đồng hồ cho đến khi chiếc đồng hồ dừng lại và kim chỉ vào thứ mấy HS sẽ đọc to thứ đó lên. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận. - HS nghe. - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại bài. - HS tham gia chơi. - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________ Tự học ( 2 tiết) LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc và viết được bài thơ: Rong và cá. - Biết chọn được chữ ng hay ngh để điền vào chỗ trống. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện từ ngữ dựa vào những chữ cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một bài thơ. 2. Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30 phút): Hoạt động 1: Đọc: - GV đưa ra bài thơ - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS - HS khác nhận xét Hoạt động 2: Viết vở * Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa - HS lắng nghe - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - HS viết vở ô ly. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. Hoạt động 3: Chọn chữ ng hay ngh? ỉ học õ nhỏ củ .ệ con .é - GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2023 Toán Bài 35: CÁC NGÀY TRONG TUẦN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày. - Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày mai”. - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. + NL giải quyết vấn đề toán học: Xác định cách thức giải quyết vấn để.Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề 2. Năng lực chung: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát. Bước đẩu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dùng toán 1 ,bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:3’ - GV nói: Bây giờ chúng mình sẽ đứng lên vừa - HS lắng nghe đi vừa hát bài hát “Cả tuần đều ngoan”. + Chúng mình vừa hát bài hát gì? + Bài hát nói về những ngày nào trong tuần? - HS trả lời “Cả tuần đều ngoan” - GV nhận xét. - HS trả lời: thứ hai, thứ ba, 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:29’ thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ * Bài 1:Tìm đường về nhà. bảy, chủ nhật. - GV chiếu bài lên bảng cho HS quan sát. - HS lắng nghe - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV dẫn dắt bài: Bạn ốc sên bị quên đường về nhà. Chúng ta cần tìm đường về nhà cho bạn - HS quan sát ốc sên. Con đường này rất đặc biệt. Nó phải đi - HS đọc to. qua tất cả những viên đá, nhưng mỗi viên đá - HS lắng nghe chỉ được đi qua 1 lần. - Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 và tìm đáp án đúng theo yêu cầu bài tập. - GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm - HS thảo luận nhóm 5 làm nhanh và chính xác. * Bài 2: Xem thời khóa biểu của bạn Rô-bốt - Đại diện nhóm lên trình bày. rồi trả lời. - GV chiếu bài lên bảng cho HS quan sát. - HS lắng nghe - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS đọc nối tiếp cột nội dung các ngày. - Gv mời HS đọc yêu cầu - HS quan sát a/ Ro-bốt học những mộn học gì trong ngày - HS đọc to. thứ ba? - Hs đọc nối tiếp. - GV mời HS trả lời cá nhân. - HS đọc to. - GV nhận xét. - Gv mời HS đọc yêu cầu b/.Rô bốt học Tiếng việt vào những ngày nào - HS trả lời cá nhân. trong tuần? + lắp ghép hình, máy tính, - GV hướng dẫn HS cách quan sát Thời Khóa bay. biểu để tìm những ngày Rô bốt có học môn - HS lắng nghe Tiếng việt. - HS đọc to. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trình bày vào phiếu nhóm bằng cách đánh dấu vào các ngày Rô bốt có học môn Tiếng việt theo - HS quan sát TKB bảng sau: Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ hai ba tư năm sáu - HS thảo luận nhóm và tìm ✓ ✓ ✓ các ngày Rô bốt có học môn - GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước Tiếng việt. lớp. - Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm làm nhanh và chính xác. * Bài 3: Rô bốt đi du lịch. Hành trình đi du lịch của rô bốt qua các địa điểm 1-2-3-4-5-6-7 - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV chiếu bảng đồ lên bảng cho HS quan sát. Thứ hai, thứ tư, thứ sáu - Gv đặt câu hỏi gợi ý: - HS lắng nghe + Bức tranh mô tả gì? + Em thấy những gì trên bức tranh? - GV giải thích cụ thể: “”Từ thứ hai, bạn Rô bốt bắt dầu chuyến du lịch xuyên Việt trong 1 tuần qua 7 địa điểm. Địa điểm đầu tiên mà bạn - HS quan sát Rô bốt chọn trong chuyến đi là Cao Bằng.”” - Gv lưu ý HS xác định ngày trong tuần tương - HS lắng nghe ứng với số hiệu các địa điểm. - HS trả lời 1(thứ hai) – 2 (thứ ba) – 3 (thứ tư) – 4 (thứ năm) – 5 (thứ sáu) – 6 (thứ bảy) – 7 (chủ nhật) - Gv gọi HS đọc các câu hỏi : - HS lắng nghe a/.Thứ ba, Rô bốt ở đâu? - HS đọc to b/.Thứ mấy Rô bốt ở Đà Nẵng? c/. Rô bốt kết thúc hành trình vào ngày nào - HS thảo luận nhóm trong tuần? - HS lên trình bày - Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm câu trả a/.Hà Nội lời tương ứng. b/. Thứ năm - GV mời Đại diện các nhóm lên trình bày. c/.Chủ nhật - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm nhanh và đúng. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ - Gv mời HS nhắc lại nội dung bài học - HS nêu. - GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị - HS lắng nghe bài mới IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt Bài 2: TRONG GIẤC MƠ BUỔI SÁNG (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: -Đọc đúng, rõ ràng bài thơ hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức ve vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: khả năng làm việc nhóm 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với thiên nhiên, có cảm xúc trước những đổi thay của đời sống xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’ Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi . đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu a. Bạn thỏ đang làm gì ? câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ b. Em có hay ngủ mơ không ? hoặc có câu trả lời khác. Em thường mơ thấy gì ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Trong giấc mơ buổi sáng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *HĐ1: Đọc:24’ GV đọc mẫu toàn bài thơ Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp HS đọc từng dòng thơ - HS đọc dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( sáng, năng, nơi, lạ, sông, chảy tràn, dòng, sữa, trắng ) + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. ( GV chưa cần dùng thuật ngữ “ nhịp thơ ” , chỉ giúp HS đọc theo và từng bước cảm nhận được " nhịp thơ ” một cách tự nhiên ). HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. - HS đọc khổ thơ + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( thảo nguyên: vùng đất cao, bằng phẳng, rộng lớn, nhiều cỏ mọc; ban mai; buổi sáng sớm khi mặt trời đang lên ) + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm , + Một số HS đọc khó thở, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. HS đọc cả bài thơ +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * HĐ2: Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau:6’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng cùng vẫn với nhau. HS viết những tiếng tìm được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét , đánh giả. - GV và HS thống nhất câu trả lời ( trời - Phơi , sông -hồng -trống, tai – bài, trắng – nắng ). TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động luyện tập, thực hành *HĐ1: Trả lời câu hỏi:16’ HS làm việc nhóm ( có thể đọc to GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm từng câu hỏi ) , cùng nhau trao hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi đổi và trả lời từng câu hỏi . GV a. Trong giấc mơ, bạn nhỏ thấy ông mặt trời đọc từng câu hỏi và gọi một số làm gi ? HS trình bày câu trả lời . Các bạn b. Bạn nhỏ thấy gì trên thảo nguyên? nhận xét , đánh giả c . Bạn nhỏ nghe thấy gì trong giấc mơ ? GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Trong giấc mơ, bạn nhỏ thấy ông mặt trời mang túi đẩy hoa trắng và trải hoa vàng khắp nơi ; b. Bạn nhỏ thấy rất nhiều loài hoa lạ trên thảo nguyễn thang tên bạn lớp mình. c. Bạn nhỏ nghe thấy trong giấc mơ lời của chú gà trống gọi bạn nhỏ dậy học bài. *HĐ2: Học thuộc lòng:9’ GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối. - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối . - HS nhớ và đọc thuộc GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá / che dẫn một số tử ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoả che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. *HĐ3:Nói về một giấc mơ của em:7’ - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: - HS chia nhóm có thể nói về Em có hay nằm mơ không? điều minh thích gặp trong giấc Trong giấc mơ em thấy những điều gì? mơ (có thể theo gợi ý hoặc không Em thích mơ thấy điều gì? theo gợi ý). Từng HS trong nhóm Vì sao em thích mơ thấy điều đó? nói về điều mình thích gặp trong giấc mơ hoặc chia theo nhóm đôi và hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý: Đại diện một vài nhóm nói trước lớp , các bạn nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu học - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có hai chữ số. - Xem giờ đúng trên đồng hồ 2. Năng lực chung - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. 3. Phẩm chất Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 3’ - GV cho HS hát - HS hát. 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Tính? 34 45 89 78 + + - - 5 20 3 40 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Đặt tính rồi tính 31 + 50 69- 5 65+ 2 65 - 42 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài - Gọi HS nêu bài làm - HS trả lời - GV chốt đáp án - HS lắng nghe Bài 3: Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ? - HS làm bài - GV yêu cầu HS tính và viết kết quả vào - HS trả lời. vở. - GV gọi HS làm bài. - GV chốt đáp án. Bài 4: Viết phép tính thích hợp Lớp 1A trồng được 14 cây, lớp 1B trồng được 22 cây. Hỏi cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây? - HS thực hiện. - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - GV hỏi: + Lớp 1A trồng được bao nhiêu cây ? + Lớp 1B trồng được bao nhiêu cây ? + Muốn biết cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây thì các em làm phép tính gì? - GV yêu cầu HS viết phép tính - GV chốt đáp án. - Yêu cầu HS làm vào vở 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ Đưa thỏ về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________ Chiều thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt Bài 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU(TIÊT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB miêu tả ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua tình yêu đối với cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế giới loài vật đến sinh hoạt của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:5’ - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó , - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao + Một số (2 - 3) HS trả lời câu đổi nhóm để trả lời các câu hỏi: hỏi . Các HS khác có thể bổ sung a. Em thấy những gì trong tranh? nếu câu trả lời của các bạn chưa b. Cảnh vật và con người trong tranh như đầy đủ hoặc có câu trả lời khác thế nào ? ( Có thể chiếu clip đã chuẩn bị , clip phải vui nhộn để HS hiểu buổi sáng thường được bắt đầu với năng lượng dồi dào nhất ) + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời ra. a. Tranh buổi sáng, hoa cỏ đẫm sương mọi người tập thể dục. b. Cảnh vật và con người trong tranh tươi vui, đầy sức sống, ... ), sau đó dẫn vào bài đọc Ngày mới bắt đầu. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *HĐ1: Đọc:30’ - GV đọc mẫu toàn VB. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu văn 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( tỉnh, chiều, chuồng, kiếm, ... ). + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. ( VD : Buổi sáng tinh mơ, / mặt trời nhỏ lên đỏ rực. Những tia nắng toả khắp nơi, đánh thức mọi vật. ) - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( tinh mơ: sáng sớm, trời còn mở mở : lục tục: tiếp theo nhau một cách tự nhiên, không phải theo trật tự sắp xếp từ trước ). + HS đọc đoạn theo nhóm - HS và GV đọc toàn VB - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành *HĐ1: Trả lời câu hỏi:20’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. a. Buổi sáng , cải gi đánh thức mọi vật? HS làm việc nhóm (có thể đọc to b. Sau khi thức giấc, các con vật làm gì? từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi c. Bé làm gì sau khi thức dậy? và câu trả lời cho từng câu hỏi GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình các nhóm khác nhận xét, đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời a. Buổi sáng tia nắng đánh thức mọi vật; b. Sau khi thức giấc, chim bay ra khỏi tố, cất tiếng hót; ong bay đi kiểm sát; gà mẹ dẫn con đi kiếm mồi; c. Sau khi thức dậy, bể chuẩn bị đến trường * HĐ2:Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3: 12’ - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS quan sát và viết câu trả lời a và b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc vào vở để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở Buổi sáng, tia nắng đánh thức mọi vật Sau khi thức dậy, bé chuẩn bị đến trường - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe. đã học, GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_31_thu_234_nam_hoc_2022_2023_hoa.docx