Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ÐỀ 9: XÂY DỰNG HÌNH ẢNH VUI VẺ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Với chủ đề này, HS: - Mô tả được hình thức bên ngoài của bản thân: nhận diện hình thức; đặc điểm về cử chỉ; thái độ của bản thân. - Thể hiện được sự tự tin, biểu hiện cảm xúc tích cực, tôn trọng sự khác biệt. 2. Năng lực chung: Chăm sóc được bản thân và giữ được tinh thần luôn vui vẻ. 3. Phẩm chất Em thực hiện hành động thể hiện sự trung thực, thật thà. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Giấy bìa màu. - 4 thẻ cảm xúc (vui, buồn, ngạc nhiên, căm giận). 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. - Giấy màu, keo, bút, .. - Thẻ về hình ảnh bản thân và thẻ cảm xúc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khám phá kết nối kinh nghiệm * Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề - Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được hình ảnh của bản thân và chỉ ra được hình ảnh mà mình thích. - Cách tổ chức: Hỏi, đáp + GV cho cả lớp hát bài hát quen thuộc. Yêu cầu tất cả học sinh thể hiện gương mặt vui vẻ khi hát. + Hỏi cả lớp: Quan sát tranh và cho biết các bạn trong tranh đang làm gì? + Hỏi tiếp: Các bạn đang vẽ ai? + GV phỏng vấn nhanh: Em thích nhất bức tranh của bạn nào? + GV nhấn mạnh: Vì sao em thích bức tranh đó? Em muốn vẽ hình ảnh của bản thân như thế nào? + Mời một số HS chia sẻ. GV nhận xét, kết luận. + Mời HS đọc tên chủ đề và nói ý nghĩa của chủ đề. Chúng ta cần xem mình cần chuẩn bị những gì trong chủ đề này để có thể hiểu bản thân, thêm yêu bản thân và khắc họa được hình ảnh đáng yêu nhất nhé. * Hoạt động 2: Phát họa hình dáng của tôi. - Mục tiêu: Giúp HS nhận diện về hình thức bên ngoài của bản thân (SGK/tr84) và luôn biết yêu bản thân. Thông qua hoạt động này, GV củng cố thực hiện nhiệm vụ 1 SGK. - Cách tổ chức: Hoạt động nhóm 3. + GV giao nhiệm vụ nhóm: Hãy miêu tả vẻ bên ngoài của bản thân cho các bạn trong nhóm. Em thấy bản thân mình có gì đặc biệt so với các bạn trong nhóm. + Chia lớp thành nhóm ba và yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ. + Mời từng nhóm HS lên bục giảng và vui vẻ so sánh + GV nhận xét hoạt động của từng nhóm và kết luận: Chúng ta không giống nhau nhưng tất cả đều thật tuyệt vời! Hãy tự hào là mình. Chúng ta cần biết yêu bản thân, chăm sóc bản thân và yêu thương tất cả các bạn. *Hoạt động 3: Nhận diện biểu hiện cảm xúc. - Mục tiêu: Giúp HS biết quan sát, nhận diện được các biểu hiện cảm xúc khác nhau trên gương mặt của bản thân và người khác (SGK/tr85), nền tảng của giáo dục đồng tâm. - Cách tổ chức: Hoạt động nhóm. + Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thẻ cảm xúc. GV giới thiệu các thẻ cảm xúc: buồn, tức giận, ngạc nhiên, vui vẻ, + Nói: Cô muốn chọn gương mặt buồn. + Nói: Cô muốn chọn gương mặt vui. + Nói: Cô muốn chọn gương mặt ngạc nhiên. + Nói: Cô muốn chọn gương mặt tức giận + Có thể nâng cao: Cô sẽ nói tình huống, cả lớp xem trong tình huống ấy, bạn nhỏ vui hay buồn nhé: Bạn nhỏ được cô giáo khen. Bạn nhỏ bị mẹ mắng. Bạn nhỏ bị bạn trêu chọc. Bạn nhỏ được đến một sân chơi mới. + Yêu cầu một số HS kể lại việc mang lại cho em sự vui vẻ. + GV nhận xét, tổng kết hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ___________________________________ Tập đọc CA SĨ ĐẸP NHẤT RỪNG XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Ca sĩ đẹp nhất rùng xanh. - Thấy được lòng tốt của các nhân vật trong bài (sóc nhỏ, đom đóm); tìm được nhân vật; viết được một số câu về hành động của nhân vật trong truyện phù hợp với tranh. 2. Năng lực chung Học sinh có khả năng giao tiếp và hợp tác với bạn khi hoạt động đọc; trả lời câu hỏi liên quan bài học. 3. Phẩm chất Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên và môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Smart tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - GV tổ chức cho HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi: Thi tìm động vật sống trong rừng. -GV nhận xét - GV giới thiệu bài bằng tranh minh họa bài đọc: Em quan sát tranh và đoán xem ca sĩ đẹp nhất rùng xanh là ai? - GV : Vì sao sóc nhỏ là ca sĩ đẹp nhất rừng xanh, chúng ta cùng đọc bài hôm nay nhé! - GV ghi tên bài. B. Hoạt động luyện tập, thực hành Đọc thành tiếng - Mục tiêu: Đọc đúng và rõ ràng bài Ca sĩ đẹp nhất rừng xanh. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc thay đổi theo từng nhân vật. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: lễ hội, năn nỉ, đau lắm, làm dây chuyền. + MN: vương miện, biểu diễn, âm nhạc, quyết định,tuyệt đẹp. - GV hướng dẫn đọc từ mới: trang điểm, hoảng hốt. - Đọc nối tiếp từng câu văn trong mỗi đoạn. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. + Sóc nhỏ muốn trang điểm thật đẹp/ đẻ biểu diễn tại lễ hội âm nhạc.// + Đi qua cánh đồng,/ sóc định hái những ngọn cỏ/ làm vương miện đội đầu.// + Đến vườn hoa,/ sóc định hái bông hồng nhungđỏ thắm/ làm day chuyền đeo cổ.// + Chúng đậu lên vai sóc nhỏ,/ làm thành hai ngôi sao xanh biếc tuyệt đẹp.// - GV cho HS đọc trong nhóm. - Yêu cầu các nhóm thi đọc. - Gọi 1HS đọc cả bài. - Nhận xét, tuyên dương Tiết2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Tìm lời của ngọn cỏ nói với sóc nhỏ. + Hoa hồng nói gì với sóc nhỏ? Viết. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS hoạt động theo cặp. - GV lưu ý: Cần viết câu trả lời có đủ ý, đánh dấu chấm kết thúc câu. - GV yêu cầu các nhóm trình bày. - GV nhận xét, sửa lỗi. C. Hoạt động vận dụng - GV: Em hãy cho biết: + Sóc nhỏ có gì đáng yêu? + Đom đóm có gì đáng yêu? - GV nhận xét tiết học, khen HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................... ........................................................................................................................ Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Thực hiện được phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. 2. Năng lực chung, phẩm chất: Vận dụng phép cộng, phép trừ không nhớ để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động Khởi động. GV cho HS chơi trò chơi luyện tính nhẩm, trong đó ôn về các bảng cộng, trừ đã học. B.Hoạt động Thực hành – luyện tập Bài 1. Có thể tổ chức chơi trò chơi luyện nhẩm, cũng có thể cho HS đố nhau theo cặp. Bài 2. GV cho HS tự đặt tính rồi tính; HS kiểm tra kết quả làm bài của nhau theo cặp. Bài 3. GV cho HS nêu cách tính: tính từ trái qua phải: 36 – 10 + 3 = 26 + 3 = 29. Cũng có thể cộng nhẩm từng phép tính, ghi kết quả phép tính trung gian ở dưới rồi nhẩm tiếp: 36 – 10 + 3 = 29 26 Bài 4. GV cho HS tự làm bài, HS kiểm tra chéo kết quả bài làm của nhau. GV có thể bổ sung thêm bài tập cho những HS hoàn thành nhiệm vụ chung trước các bạn. C.Hoạt động Vận dụng Bài 5. GV cho HS tự nêu các số cần thay cho từng dấu ?. Một HS nêu cách làm và kết quả. HS khác nêu câu trả lời. D.Hoạt động Củng cố: GV tổ chức trò chơi củng cố về các dạng tính sau: cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 và tính nhẩm với các số tròn chục. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................... ........................................................................................................................ _____________________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2022 Chỉnh tả CA SĨ ĐẸP NHẤT RỪNG XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng c/k, oe/eo vào chỗ trống. 2. Năng lực chung - Hình thành khả năng tự học và sáng tạo cho học sinh thông qua hoạt động nghe viết; HS có khả năng nhận xét chữ viết của bạn; biết lắng nghe bạn góp ý. 2. Phẩm chất – Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên và môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Smart tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Nghe – viết - GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta cùng nghe và viết đoạn văn trong bài 1 SGK nhé! - Hướng dẫn HS viết bảng con chữ dễ viết sai chính tả: trang điểm, tuyệt đẹp. - GV nhận xét sửa lỗi. - Hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV đọc bài chính tả. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra, nhận xét bài, hướng dẫn sửa lỗi(nếu có). 2. Chọn c hay k? - Cho HS quan sát tranh chọn c hay k phù hợp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Chọn oe hay eo? - Cho HS quan sát tranh điền chữ phù hợp. - GV nhận khen HS. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................... ........................................................................................................................ _______________________________ Tập đọc MỜI VÀO (TRÍCH) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Mời vào, biết ngát nhịp thơ 3 chữ. - Biết được đặc điểm của một số sự vật, hiện tượng thiên nhiên; tìm được nhân vật trong bài thơ; nói và đáp được lời xin phép; viết được về một tác dụng của gió; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ. 2. Năng lực chung - Học sinh có khả năng giao tiếp và hợp tác với bạn khi hoạt động đọc; trả lời câu hỏi liên quan bài học. 3. Phẩm chất - Hình thành được tình cảm chan hòa thân ái với bạn bè, tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.143. - Video clip bài hát Em là gió mát của tác giả Phan Trọng Cầu. - Chiếc mũ có hình thỏ, gió, nai để HS đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - GV hỏi : Thỏ và nai đang làm gì? - GV: Chúng ta cùng đọc bài Mời vào để biết được hai bạn ấy sẽ được chủ nhà đón tiếp như thế nào nhé! - GV ghi đầu bài. B. Hoạt động luyện tập, thực hành Đọc thành tiếng. - HS đọc nhẩm bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài . Giọng đọc toàn bài chậm dãi, vui vẻ, tinh nghịch; phân biệt lời đối thoại giữa chủ nhà và khách đến chơi . - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: là, lên, hoa lá, làm việc. + MN: quạt mát, reo, đẩy buồm thuyền, khắp miền. - GV theo dõi HS đọc. - Hướng dẫn HS cách ngắt nhịp thơ ba chữ, ngát sau mỗi câu thơ. - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 3 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Toán Bài 94. ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 ( tiếp theo ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: -Thực hiện thành thạo các phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. -Thực hiện được các phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100. 2. Năng lực chung, phẩm chất: Vận dụng được cộng, trừ không nhớ trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1, VBTT, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU A.Hoạt động Khởi động: GV cho HS chơi trò chơi luyện tính nhẩm, trong đó ôn về các bảng cộng, trừ đã học. B.Hoạt động Thực hành – luyện tập Bài 1. Có thể tổ chức chơi trò chơi luyện nhẩm, cũng có thể cho HS đố nhau theo cặp. Bài 2. GV cho 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào Vở bài tập Toán. – HS nhận xét và chữa bài làm của bạn trên bảng. – HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 3. GV cho HS nêu cách tính: tính từ trái qua phải: 25 + 34 – 42 = 59 – 42 = 17. Cũng có thể cộng nhẩm từng phép tính, ghi kết quả phép tính trung gian ở dưới rồi nhẩm tiếp: 25 + 34 – 42 = 17 59 Bài 4. GV cho HS tự làm bài, HS kiểm tra chéo kết quả bài làm của nhau. GV giúp đỡ những HS yếu, kém hoàn thành bài làm. C. Hoạt động Vận dụng Bài 5. GV cho HS tự tìm phép tính thích hợp. Một HS nêu cách làm và kết quả. D. Hoạt động Củng cố: GV tổ chức trò chơi củng cố về các dạng tính sau: cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 và tính nhẩm với các số tròn chục. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... _______________________________________ Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2022 Toán Bài 95: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Xác định được số thứ tự trong dãy các hình. 2. Năng lực chung: - Nhận dạng được các hình đã học. - Lắp ghép được hình theo yêu cầu. 3. Phẩm chất: Yêu thích, hăng say hơn với môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU A.Hoạt động Khởi động: HS chơi trò “Truyền điện” làm BT 3: Gọi 1 HS nêu đồ vật có dạng hình tròn rồi chỉ tiếp bạn khác đến khi không nêu được là thua. Tương tự với các ý còn lại. B. Hoạt động Luyện tập - thực hành: Củng cố kĩ năng nhận dạng hình: Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài sau đó lần lượt làm miệng các ý a, b, c. HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 2. GV chiếu bài 2 lên màn hình hoặc cho HS quan sát trong SGK, nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài. Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả và chữa bài. Bài 3. GV hướng dẫn tương tự bài 2. C.Hoạt động Vận dụng: Củng cố kĩ năng lắp ghép hình Bài 4. HS quan sát SGK và nêu yêu cầu của bài. – HS thảo luận nhóm đôi rồi thao tác trên bộ ĐDHT. – Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các bạn nhận xét và chữa bài. Đáp án: Có nhiều cách ghép, chẳng hạn Bài 5. HS thực hiện ghép hình theo yêu cầu các ý a, b. GV khuyến khích HS đưa ra nhiều đáp án khác nhau. D.Hoạt động củng cố: Củng cố bài bằng trò chơi “Chinh phục đỉnh Olympia”: 1 bài về đếm hình; 1 bài về ghép hình (nếu có thể) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Tập đọc MỜI VÀO (TRÍCH) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Mời vào, biết ngát nhịp thơ 3 chữ. - Biết được đặc điểm của một số sự vật, hiện tượng thiên nhiên; tìm được nhân vật trong bài thơ; nói và đáp được lời xin phép; viết được về một tác dụng của gió; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ. 2. Năng lực chung - Học sinh có khả năng giao tiếp và hợp tác với bạn khi hoạt động đọc; trả lời câu hỏi liên quan bài học. 3. Phẩm chất - Hình thành được tình cảm chan hòa thân ái với bạn bè, tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Smart tivi - Video clip bài hát Em là gió mát của tác giả Phan Trọng Cầu. - Chiếc mũ có hình thỏ, gió, nai để HS đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Tiết 2 Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1. - GV nêu câu hỏi: Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà? - Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối. + GV hướng dẫn HTL theo kiểu xóa dần từ ngữ trong câu thơ chỉ để lại một số từ làm điểm tựa. + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Nói và nghe : Hai bạn đóng vai khách và chủ nhà. Nói và đáp lời xin phép. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đóng vai nói trước lớp. - GV nhận xét , khen gợi các cặp HS. Viết một câu về một tác dụng của gió. - GV trình chiếu tranh minh họa hỏi: Gió có tác dụng gì?. - Hoạt động theo nhóm trả lời câu hỏi: + Tranh 1: Gió làm quàn áo khô. + Tranh 2: Gió đẩy cánh diều bay. + Tranh 3 : Gió làm cối xay gió quay. + Tranh 4: Gió đẩy buồm thuyền. - Nhận xét , chữa nhanh một số bài. C. Hoạt động Vận dụng - Em còn biết thêm tác dụng nào của gió? Em có thể viết về tác dụng khác của gió hoặc viết lại một câu em đã nói. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................... ............................................................................................................................. ______________________________ Tập đọc CHIẾC GƯƠNG KÌ DIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Chiếc gương kì diệu. - Biết được hiện tượng bóng trăng trong nước; trả lời được câu hỏi về chi tiết lên quan đến trăng trong bài; MRVT về đặc điểm của trăng. Nói được về trăng. 2. Năng lực chung Học sinh có khả năng giao tiếp và hợp tác với bạn khi hoạt động đọc; trả lời câu hỏi liên quan bài học. 3. Phẩm chất - Hình thành được ý thức khám phá, học hỏi, ham hiểu biết trước các hiện tượng thiên nhiên. -Bước đầu hinhd thành phẩm chất nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Smart tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - GV cho HS quan sát tranh minh họa bài dọc trong SGK: Nhìn vào bức tranh, đoán xem chiếc gương kì diệu nằm ở đâu? - GV: Muốn giải đáp câu hỏi này một cách chính xác, chúng ta cùng đọc bài Chiếc gương kì diệu để biết. GV ghi tên bài lên bảng. B. Hoạt động luyện tập, thực hành Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Chiếc gương kì diệu - GV đọc mẫu toàn bài . Giọng toàn bài chậm rãi, đoạn 1,2 thể hiện sự tò mò, hiếu kì; đoạn 3,4 thể hiện sự vui vẻ, hào hứng. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: lại lành, lúc ấy, vỡ lẽ, phá lên cười. + MN: phát hiện, chiếc gương, óng ánh, giúp đỡ, chiếu, ngẩng đầu. - GV giới thiệu từ mới: vỡ lẽ. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Ví dụ: + Cá nhỏ phát hiện ra/ một chiếc gương tròn màu vàng óng ánh/ rất đẹp.// + Nhưng hễ chạm vào/ là gương vỡ ra từng mảnh.// + Nhưng cả ba bạn vừa đụng vào/ là gương lại vỡ vụn.// + Lúc này,/ cả ba bạn/ mới ngẩng đầu lên trời/ rồi nhìn xuống nước.// - GV chia nhóm cho HS đọc. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - Nhận xét, khen ngợi HS. Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2022 Tập đọc CHIẾC GƯƠNG KÌ DIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Chiếc gương kì diệu. - Biết được hiện tượng bóng trăng trong nước; trả lời được câu hỏi về chi tiết lên quan đến trăng trong bài; MRVT về đặc điểm của trăng. Nói được về trăng. 2. Năng lực chung - Học sinh có khả năng giao tiếp và hợp tác với bạn khi hoạt động đọc; trả lời câu hỏi liên quan bài học. 3. Phẩm chất - Hình thành được ý thức khám phá, học hỏi, ham hiểu biết trước các hiện tượng thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Smart tivi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Tiết 2 Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1 - MT: Biết được thêm một số đặc điểm của trăng; trả lời được câu hỏi về chi tiết liên quan đến trăng trong bài. - GV lần lượt nêu các câu hỏi: CH1:Vì sao các bạn không mang được chiếc gương về nhà? CH2: Bác tôm giúp các bạn hiểu ra được điều gì? + Những từ ngữ nào sau đây nói về mặt trăng?( tròn vành vạch, sáng vằng vặc, chói chang, trông như con thuyền. + Từ chói chang dùng về nói về sự vật nào? Nói và nghe : Nói về trăng. -MT: Nói được về trăng. - GV cho HS đọc câu mẫu trong SGK, xem một số tranh minh họa về tranh ở những thời điểm khác nhau. GV gợi ý: Em có thể dung những từ ở bài 3 để nói về trăng. - GV cho HS hoạt động theo nhóm, nói về trăng cho bạn khác nghe. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm nói được nhiều câu. - Một số HS nói trước lớp: + Trăng tròn vành vạch/ Trăng sáng vằng vặc. + Trăng như con thuyền. + Trang như quả chuối. + Trăng như lưỡi liềm. C. Hoạt động Vận dụng. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV cho HS chơi giải đố: Cái gì bằng cái vung, vùng xuống ao. Đào chẳng thấy lấy chẳng được? (Là cái gì?) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ____________________________ Chính tả CHIẾC GƯƠNG KÌ DIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn, điền đúng ui/uy, s/x (hoặc ân/âng) vào chỗ trống. 2. Năng lực chung Hình thành khả năng tự học và sáng tạo cho học sinh thông qua hoạt động nhìn viết; HS có khả năng nhận xét chữ viết của bạn; biết lắng nghe bạn góp ý. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành và phát triển tính cẩn thận; chăm chỉ. Gìn giữ sách vở cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Smart tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1.Nghe – viết - MT: Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn. - GV đọc to một lần đoạn văn số 4 trong bài Chiếc gương kì diệu. - Hướng dẫn HS viết một số từ dễ viết sai: nhìn xuống, mỉm cười. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS viết xong, GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn ui hay uy? – MT: Điền đúng iu ui. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp án: Nhẵn nhụi, nhụy hoa. 3. Chọn uyên hay uyệt? - MT: Điền đúng s hay x, ân hay âng. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá - Đáp án: Cây sung, xung phong Người dân dâng hoa tưởng niệm các anh hung liệt sĩ.. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................... ....................................................................................................................... Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2022 Tập viết CHỮ HOA Ư, V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Tô được chữ Ư, V hoa. 2. Năng lực chung Học sinh có khả năng tự chủ khi viết và tự học thông qua hoạt động tô chữ , viết chữ. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành tính chăm chỉ; cẩn thận cho học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Smart tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Hướng dẫn tô, viết chữ Ư, V hoa và từ ngữ ứng dụng. - GV cho HS quan sát mẫu chữ Ư, V hoa cỡ vừa. - GV mô tả: Chữ Ư hoa có cấu tạo như chữ U hoa, thêm nét phụ hỏi. Chữ V hoa gồm 3 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét thẳng, nét 3 là nét móc xuôi thẳng. - GV dùng ngón tay mô tả lên không chung chữ Ư, V hoa. - GV cho HS quan sát mẫu chữ Ư, V hoa cỡ nhỏ. - Cho HS quan sát từ ứng dụng và giải thích: Ứng Hòa là tên một huyện của thành phố Hà Nội, thủ đô của nước ta; Việt Nam là tên nước của chúng ta. 2. Viết vào vở tập viết - Hướng dẫn HS tô, viết vào vở. - GV quan sát hỗ trợ HS. HS thực hiện theo GV. - HS nhận xét độ cao, độ rộng. - HS quan sát và đọc từ ngữ úng dụng: Ứng Hòa, Việt Nam. - HS tô, viết trong vở tập viết. - Nhận xét, sửa bài một số HS. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________ Đọc mở rộng ( Tiết 1) LƯƠNG THẾ VINH LẤY BƯỞI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS tìm đọc một câu chuyện hoặc một người nổi tiếng. - Bước đầu hình thành được kĩ năng tự đọc sách. 2. Năng lực chung Trình bày được kết quả Đọc mở rộng. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành tính chăm chỉ; cẩn thận cho học sinh. - Yêu thích đọc sách, phát triển pc chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Truyện tham khảo. - Tranh minh hoạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Tìm kiếm nguồn Đọc mở rộng - GV hướng dẫn HS tìm đọc một câu chuyện hoặc một đoạn văn miêu tả hoặc giới thiệu về một người nổi tiếng. Người đó có thể em biết, em đọc được, xem trên ti vi, mạng internet, trong sách,... - GV hướng dẫn HS chọn đọc câu chuyện, đoạn văn với dung lượng chữ phù hợp. - GV và HS tham khảo một số nguồn Đọc mở rộng như sau: - Danh nhân văn hóa thế giới - Truyện tranh lịch sử - Trạng Bùng Phùng Khắc Khoan - Chuyện kể về danh nhân văn hóa thế giới - Truyện tranh lịch sử về: Hai Bà Trưng, Cao Bá Quát, TRạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm,... 2. Trình bày kết quả Đọc mở rộng Ví dụ: Đọc câu chuyện Lương Thế Vinh lấy bưởi LƯƠNG THẾ VINH LẤY BƯỞI 1. Lương Thế Vinh nổi tiếng là thần đồng. Cậu học giỏi mà chơi cúng rất tài tình. 2. Một hôm, Lương Thế Vinh đem một quả bưới ra làm bóng đá chơi cùng các bạn. Bỗng quả bưởi rơi xuống một cái hố rất hẹp và sâu. Bọn trẻ không thể lấy lên được. Ai cũng thấy tiếc. 3. Lương Thế Vinh nghĩ ra một kế. Cậu hớn hở rủ các bạn đi mượn gàu múc nước đổ xuống hố. Ai cũng ngơ ngác, không hiểu Vinh làm thế để làm gì. 3. Chỉ một lát sau, quả bưởi đã nổi lên. Lúc này, các bạn mới hiểu ra. Tất cả đều thán phục Vinh. Theo Quốc Chấn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................... ...................................................................................................................... Kể chuyện CA SĨ ĐẸP NHẤT RỪNG XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được câu chuyện ngắn Ca sĩ đẹp nhất rừng xanh bằng 4-5 câu; hiểu được câu chuyện ca ngợi lòng tốt, bước đầu hình thành được phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển cho hs khả năng giao tiếp và hợp tác khi tham gia kể chuyện; kể câu chuyện một cách sáng tạo 3. Phẩm chất - Trân trọng và giữ gìn tình bạn, yêu quý vật nuôi - Học sinh yêu quý những người xung quanh mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Smart tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Đọc- kể: Ca sĩ đẹp nhất rừng xanh. 1. Khởi động – Giới thiệu - GV hỏi: Bức tranh này trong bài đọc nào? - GV: Chúng ta cùng đọc và kể lại câu chuyện này nhé! 2. Đọc lại bài tập đọc trong SGK. - GV 1-2 HS đọc lưu loát đọc lại bài Ca sĩ đẹp nhất rùng xanh. 3. Kể từng đoạn truyện theo tranh - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 1, nêu câu hỏi: Sóc nhỏ định làm gì? - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 2, hỏi: Vì sao sóc nhỏ không hái cỏ? - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 3, hỏi: Vì sao sóc nhỏ không hái hoa? - GV treo (hoặc chiểu) lên tranh 4, hỏi: Cuối cùng, ai giúp sóc nhỏ trang điểm? 4. Kể toàn bộ câu chuyện - MT: Kể được câu chuyện Ca sĩ đẹp nhất rừng xanh. 4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4 - GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4. 4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm các từ để liên kết các câu. 4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. 5. Mở rộng - MT: Hiểu được câu chuyện ca ngợi lòng tốt, bước đầu hình thành phẩm chất nhân ái.. - GV hỏi:Sóc nhỏ có gì đáng yêu? 6. Tổng kết, đánh giá - GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý thức học tập của các em học tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng để kê được câu chuyện hay. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ......................................................................................................................... ______________________________ Tự nhiên và xã hội ÁNH SÁNG VÀ MĂT TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được vai trò chiếu sáng và sưởi ấm của Mặt Trời - Có ý thức bảo vệ cơ thể khi đi ngoài trời nắng và chia sẻ với mọi người xung quanh cùng thực hiện. - Nhận thức khoa học: Biết được lợi ích và tác hại của ánh sáng Mặt Trời. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết vai trò chiếu sáng và sưởi ấm của Mặt trời; Có ý thức bảo vệ cơ thể khi đi ngoài trời nắng và chia sẻ với mọi người xung quanh cùng thực hiện. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học:Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra được vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Biết chia sẻ với mọi người xung quanh về cách bảo vệ cơ thể khi đi ngoài nắng. - Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học. - Trung thực: Ghi nhận kết quả việc làm của mình một cách trung thực. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ cơ thể khi đi ngoài trời nắng và chia sẻ với mọi người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Smart tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (5phút) : - Cho cả lớp hát - GV hỏi lại kiến thức bài tiết trước: + Em hãy nêu lợi ích của ánh sáng mặt trời ?( HS trả lời: chiếu sáng và sưởi ấm.) + Chúng ta sử dụng ánh sáng mặt trời để làm gì ?( HS trả lời:Diệt khuẩn trên da, hong phơi quần áo, nông sản, tạo ra điện năng ) - GV gọi HS nhận xét – Gv nhận xét. 2. Khám phá Hoạt động 1: Bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của ánh sáng mặt trời ( 12 phút): * Mục tiêu: HS nhận biết các tác hại của ánh sáng Mặt trời * Cách tiến hành: Gv tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 2. Quan sát tranh 1,2 / 126 và 127 SGK thảo luận nội dung câu hỏi : “ Mọi người làm gì để bảo vệ cơ thể dưới trời nắng?” - Gv tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp + Tranh 1: Mọi người đang ở bãi biển, trời rất nắng nên mọi người đều đội nón và ngồi trong bóng mát. Mẹ giúp bé thoa kem chống nắng để bảo vệ da. + Tranh 2: Các HS đang đi bộ đến trường. Trời nắng, các bạn đều đội nón. Bạn gái giơ tay che để không bị chói mắt ( không nên nhìn thẳng vào mặt trời vì như thế rất có hại cho mắt) - Gv gọi HS nhận xét – GV nhận xét * Kết luận: Em cần bảo vệ cơ thể khi ra ngoài trời nắng. Hoạt động 2: Trò chơi: “Em làm tuyên truyền viên” (10 phút) * Mục tiêu: HS nhận biết những vật dụng cần thiết để bảo vệ cơ thể khi ra ngoài trời nắng. * Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi: “Gia đình em sử dụng ánh sáng mặt trời vào những việc gì?” - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Em làm tuyên truyền viên” - Gv phổ biến luật chơi: Lần lượt sẽ đóng vai một tuyên truyền viên. HS chọn 1 vật dụng giúp bảo vệ cơ thể khi đi ngoài nắng và tuyên truyền với các bạn về lợi ích, cách sử dụng, cũng như khuyến khích các bạn sử dụng khi ra ngoài trời nắng. Các bạn còn lại sẽ lắng nghe và bình chọn xem bạn nào là tuyên truyền viên giỏi nhất. - GV tuyên dương và giáo dục HS sử dụng các vật dụng cần thiết để bảo vệ cơ thể khi ra ngoài trời nắng. - GV kết luận: Luôn mang theo vật dụng giúp bảo vệ cơ thể khi đi ngoài trời nắng. Chia sẻ với mọi người xung quanh cùng thực hiện để bảo vệ sức khỏe bản thân. - GV cho HS đọc các từ khóa của bài : “ Chiếu sáng – sưởi ấm – bảo vệ” 4. Vận dụng( 5phút): - Gv yêu cầu HS về nhà trao đổi và chia sẻ với người thân về những vật dụng cần thiết khi đi ra ngoài trời nắng. - Quan sát và tìm hiểu về các hiện tượng thời tiết để chuẩn bị cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... _________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_h.docx