Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt Bài 5: CÂY LIỄU DẺO DAI (TIẾT 3+4) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nước: tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Hoạt động mở đầu: 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc bài Cây liễu dẻo dai và - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận TLCH. xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: *HĐ1: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:19’ - GV hướng dẫn HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - GV yêu cầu một số HS trình bày kết - HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn quả. thiện câu. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết vào vở vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS *HĐ2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:16’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS quan sát tranh nói theo nội quan sát tranh . dung tranh , có dùng các từ ngữ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói đã gợi ý theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét TIẾT 4 *HĐ3: Nghe viết:15’ - GV đọc to cả đoạn văn. - HS lắng nghe. + Viết lùi đầu dòng Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả : dẻo dai ,chiều - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút ,gió ,dễ ,trồng .. GV yêu cầu HS ngồi đúng cách . đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết - HS viết + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại + HS rà soát lỗi một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi . + GV thu chấm 1 số bài để nhận xét. *HĐ4: Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa:10’ - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc - HS tìm những chữ phù hợp. bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu - Một số (2 - 3) HS trình bày kết cầu. GV nêu nhiệm vụ. quả - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận chọn chữ phù hợp - Gv gọi HS đưa ra câu trả lời - HS thực hiện - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án *HĐ5: Trò chơi Đoán nhanh đoán đúng: Đúng tên các loại cây:7’ - HS tham gia trò chơi Chuẩn bị : GV chuẩn bị một số câu miêu tả đặc điểm của một số cây cối quen thuộc , ( viết câu miêu tả vào các bông hoa – khoảng 5 - 6 câu ) , VD : Cây gì tên có vần ương Gọi học trò nhở vang trường tiếng ve ? ( tranh hoa phượng ) : Cây gì tên có vần ang Hạ xanh , thu đỏ , đông sang trơ cành . Tản xoá như chiếc ô xinh. Sân trường rợp bóng chúng mình vui chơi ( tranh tán bàng ) . ( GV linh hoạt tuỳ từng vùng miền có thể chủ động giới thiệu các loài cây khác . ) Cách chơi : GV chia lớp thành một số nhóm . Sau khi GV chiếu câu miêu tả , một HS đọc , đội nào có tín hiệu trả lời nhanh thì được quyền trả lời . Nếu trả lời sai thì bị mất lượt trả lời tiếp , đội khác trả lời Mỗi câu trả lời đúng thì được gắn một bông hoa . Đội nào trả lời đúng nhiều thì được nhiều họa . 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội - HS nêu ý kiến về bài học dung đã học , GV chốt lại những nội dung chính. -GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS - HS tìm đọc một cuốn sách hoặc . bài viết về thiên nhiên để chuẩn bị - GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một cho bài học sau cuốn sách hoặc bài viết về thiên nhiên để chuẩn bị cho bài học sau , GV cũng cần chủ động chuẩn bị một số cuốn sách và bài viết về thiên nhiên để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 25: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề con người và sức khỏe. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Nêu được những kiến thức đã học về cơ thể người; vệ sinh cá nhân và các giác quan; ăn, uống và vệ sinh trong ăn, uống: vận động và nghỉ ngơi hợp lí; các biện pháp tự bảo vệ mình. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Đề xuất và thực hiện được những thói quen có lợi cho sức khoẻ về ăn, uống, vệ sinh thân thể, vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ. 2. Năng lực chung: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Biết quý trọng cơ thể, có ý thức tự giác chăm sóc và bảo vệ cơ thể mình cũng như tuyên truyền nhắc nhở cho những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Hoạt động mở đầu: :3’ - GV cho HS hát 1 bài - HS hát - GV giới thiệu baì - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:30’ Hoạt động 1 - GV cho HS thay nhau hỏi và trả lời vẽ những việc đi làm để giữ gìn vệ sinh cơ - HS suy nghĩ thể. - HS trình bày - GV mời HS trình bày - GV nhận xét chôt ý đúng - HS lắng nghe Hoạt động 2 - GV đặt câu hỏi: + Từ những kiến thức đã học trong chủ - HS lắng nghe và trả lời đề, cm hãy cho biết làm thế nào để có được cơ thể khoẻ mạnh và an toàn? Kết luận: Muốn có được cơ thể khoẻ - HS lắng nghe mạnh và an toàn, chúng ta cần ăn uống đầy đủ và đi bảo vệ sinh: giữ gìn vệ sinh cá nhân thật tốt; có thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí, tích cực vận động: không ngừng học hỏi những kiến thức và kĩ năng tự bảo vệ bản thân để có thể vận dụng trong những tình huống xấu. -GV cho HS chơi cá nhân: - HS tham gia trò chơi Cá nhân lên hái quả và trả lời câu hỏi. -Gv nhận xét sau trò chơi - HS lắng nghe * Đánh giá HS có ý thức trong vệ sinh thân thể, ăn - HS thực hiện uống, vận động, nghỉ ngơi hợp lí để có một cơ thể khoẻ mạnh và an toàn. 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ Ôn lại một số biện pháp nhằm chăm sóc - HS nhắc lại và bảo vệ cơ thể. - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Chiều thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2023 Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách xem và đọc giờ đúng trên đồng hồ. -Thực hiện các thao tác tư duy nhìn đúng giờ đồng hồ ở mức độ đơn giản, quan sát tranh. 2. Năng lực chung: Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán. Rèn luyện tư duy. 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: đèn soi, ti vi, máy tính. - HS : Luyện tập toán, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập, thực hành(29’) * Tiết 2/Luyện tập toán (trang 45-46) Bài 1/45: Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi - HS thực hiện. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). Bài 2/45: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV HD HS làm bài - HS lắng nghe - Yêu cầu HS vẽ kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ - HS thực hiện. đúng - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). Bài 3/46: a. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát - GV HD HS làm bài - HS lắng nghe - Yêu cầu HS nêu đáp án - HS thực hiện. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). b. Đ, S ?. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV HD HS làm bài - HS lắng nghe - Yêu cầu HS nêu đáp án - HS thực hiện. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). Bài 4/46: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời. a. Em nên đi ngủ vào lúc mấy giờ? - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV yêu cầu HS trả lời - HS thực hiện - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). b. Em nên thức dậy vào lúc mấy giờ? - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV yêu cầu HS trả lời - HS thực hiện - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3’) - GV hỏi: Em đi học vào lúc mấy giờ? - HS thực hiện - GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - HS lắng nghe - Xem bài giờ sau. _______________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc thành thạo bài: Cây liễu dẻo dai. - Phát triển kĩ năng đọc 3. Phẩm chất Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Đọc: - GV cho hs luyện đọc bài Cây liễu dẻo dai - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS - HS khác nhận xét Hoạt động 2: Học sinh luyện tập Câu hỏi ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết một câu về đặc điểm của một loài cây mà em biết. Trả lời: Hs quan sát và tự làm bài vào Cây tre có rất nhiều đốt. vở Câu 2 ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 Hs trình bày kết quả Tập 2 ) Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống Vào mùa đông, rau cải ngọt hơn các mùa khác. Các nhà (khoa học/ khao học) . ..................... cho biết, trong rau cải có chứa tinh (bột/ bọt) ................ . Đến mùa đông, tinh bột biến (thàn/ thành) ... một chất có vị ngọt khiến cho rau cải ngọt hơn. Trả lời: Vào mùa đông, rau cải ngọt hơn các mùa khác. Các nhà khoa học cho biết, trong rau cải có chứa tinh bột. Đến mùa đông, tinh bột biến thành một chất có vị ngọt khiến cho rau cải ngọt hơn. Câu 3 ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Tìm trong bài đọc a. câu văn nói về cây liễu khi trời nổi gió b. từ ngữ chỉ cây mới mọc Trả lời: a. cây liễu không ngừng lắc lư b. Chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể nhanh chóng mọc lên cây con Hs đọc yêu cầu, sau đó hs tự Câu 4 ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 làm bài Tập 2 ) Hs trình bày kết quả Dựa vào bài đọc Cây liễu dẻo dai, chọn từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu a. (Thân liễu/ Cành liễu) ..................... tuy không to nhưng dẻo dai. b. Liễu là loài cây (dễ trồng/ khó trồng) ........ Trả lời: a. Thân liễu tuy không to nhưng dẻo dai. b. Liễu là loài cây dễ trồng Câu 5 ( Trang 52 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết tên loài hoa dưới mỗi hình Hs quan sát bức tranh và nêu nội dung bức tranh Hs trình bày kết quả Trả lời: Hoa phượng Hoa cúc Hoa sen Câu 6 ( Trang 52 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết một câu phù hợp với tranh Trả lời: Học sinh có thể chọn một trong các câu sau: - Bên dòng sông nhỏ là cây bàng và cây liễu xanh tốt. - Hai bên bờ sông, người ta trồng một cây liễu và một cây bàng rất lớn. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ _________________________________ Hoạt động trải nghiệm BÀI 19: THIÊN NHIÊN TƯƠI ĐẸP QUÊ EM (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng - Biết tên và đặc điểm các cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương - HS biết giới thiệu về sản phẩm em đã làm. - Phát triển năng lực Khoa học: có khả năng quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh, clip, cảnh vật xung quanh và suy luận được từ các hình ảnh đã quan sát. - Có ý thức tìm hiểu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về cảnh quan thiên nhiên của quê hương 2.Năng lực chung: Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực GQVĐ và sáng tạo, khả năng làm việc nhóm thông qua việc HS tham gia trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm, khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Thiết bị phát nhạc, bài hát về các loại cây, về thiên nhiên phù hợp với HS lớp 1: Về với thiên nhiên (sáng tác: Hoàng Vũ) Tranh ảnh 2. Học sinh: SGK, Nhớ lại các bài hát liên quan tới thiên nhiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:3’ - GV tổ chức cho HS hát và vận động tập -HS hát và vận động theo bài hát. thể theo bài Quê hương tươi đẹp + Trong clip con quan sát được những - 2,3 HS trả lời. cảnh đẹp nào? 2. Hoạt động luyện tập:17’ *Hoạt động 1: Thảo luận với bạn để tìm hiểu những cảnh đẹp của quê hương ❖ Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm - HS làm việc nhóm hiểu những cảnh đẹp thiên nhiên nơi em VD: Xác định nơi em sống và học sống theo các gợi ý: tập Quận Ba Đình, Thành phố Hà - Em hiểu “Quê hương” là nói đến nơi nội nào? - HS cũng có thể nêu địa danh quê Vậy: Quê hương là nơi em được sinh nội, quê ngoại của em trên mọi ra, lớn lên và gắn bó với gia đình. miền đất nước Việt Nam. + Tên của cảnh đẹp thiên nhiên? - Kể được tên 1 số cảnh đẹp thiên + Người dân quê em thường có hoạt động nhiên ở Hà Nội/ ở quê em. gì tại đó? VD: Hồ Tây, Hồ Gươm, - HS thảo luận (Nên sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị để hỗ trợ) ❖ Bước 2: Làm việc chung của toàn lớp - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp - GV yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ về theo dõi, nhận xét. cảnh quan thiên nhiên của quê hương VD: Chúng tôi xin giới thiệu với các bạn về Hồ Gươm một cảnh đẹp thiên nhiên nổi tiếng ở Hà Nội. Người dân và du khách thường đến đó ngắm cảnh, đi dạo quanh hồ, thư giãn và chụp ảnh. - HS lắng nghe - GV nhận xét, kết luận * Hoạt động 2: Em tập làm hướng dẫn - Sắm vai HDV DL để giới thiệu viên du lịch về 1 cảnh đẹp quê hương em: ❖ Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV HD HS thảo luận về nội dung sẽ - HS lắng nghe, thảo luận nhóm 6 giới thiệu khi làm hướng dẫn viên du lịch + Chọn, nêu tên 1 cảnh đẹp thiên theo gợi ý: nhiên sẽ giới thiệu, nêu đặc điểm + Tên của cảnh đẹp thiên nhiên, đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp thiên nhiên nổi bật của cảnh đẹp thiên nhiên đó. đó - Mời đại diện sắm vai hướng dẫn viên du + 1 HS trong nhóm xung phong lịch, các bạn còn lại sắm vai là khách du vào vai hướng dẫn viên du lịch, lịch các bạn còn lại sắm vai là khách ❖ Bước 2: Làm việc chung cả lớp du lịch - GV mời các nhóm lần lượt lên sắm vai, các nhóm còn lại chú ý lắng nghe. GV có thể hỗ trợ bằng clip hoặc tranh ảnh - GV nhận xét cách giới thiệu của các - HS tham gia sắm vai nhóm. - HS nhận xét nhóm vừa trình bày. 3. Hoạt động thực hành:12’ * Hoạt động 3: Làm thiệp hoặc vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên quê em. - GV HD HS vẽ tranh về cảnh đẹp thiên - HS tham gia vẽ tranh nhiên quê hương - GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với - HS lắng nghe người thân về những gì em đã được trải nghiệm qua chủ đề, đồng thời hỏi người thân để biết thêm nhiều cảnh đẹp thiện nhiên của quê hương - GV dặn dò HS về nhà hoàn thiện tranh vẽ để giới thiệu với các bạn trong buổi sinh hoạt lớp tiếp theo. Tổng kết: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu - HS chia sẻ. hoạch/ học được, rút ra được sau khi tham gia các hoạt động - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Em yêu và tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên quê hương em. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Thiên nhiên kì thú thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về thiên nhiên; thực hành đọc mở rộng một văn bản hay quan sát tranh về thiên nhiên, nói cảm nghĩ về văn bản hoặc tranh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước (thiên nhiên). - Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua tìm những tiếng có vần ooc, yêng, oao, oet, uênh; thực hành nói và viết về một vấn đề thuộc chủ điểm Thiên nhiên kỳ thú. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc nhóm của HS. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu:3’ - GV cho 1 số HS hát. - HS hát - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: *HĐ1: Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ooc, yêng, oao, oet, uênh:13’ HS thực hiện nhiệm vụ theo từng - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ nhóm vần . cắn tìm có thể đã học hoặc chưa học . Nhóm vần thứ nhất : - GV nên chia các vần này thành 2 + HS làm việc nhóm đôi để tìm và nhóm ( để tránh việc HS phải ăn một lần đọc từ ngữ Có tiếng chứa các vần nhiều vẫn ) và HS thực hiện nhiệm vụ ooc , yêng . + HS nêu những từ ngữ theo từng nhóm vần . tìm được . GV trình chiếu những từ Nhóm vần thứ nhất : các vần ooc, yêng ngữ này lên màn hình. . + Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần , Nhóm vần thứ hai : các vần oao, oet, đọc trơn ; mỗi HS chỉ dọc một số uênh . từ ngữ Nhóm vần thứ hai : + HS tìm từ ngữ có tiếng chứa các vần oao , oet , uênh . + HS nêu những từ ngữ tìm được. GV trình chiếu những từ ngữ này lên màn hình. + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn: mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . *HĐ2: Xác định những bài đọc viết về con vật, viết về cây cối hoặc về những sự vật khác trong chủ điểm Thiên nhiên kì thú:10’ - Chọn bài đọc thích nhất và nếu lí do lựa chọn . Đây là bài tập giúp HS nhớ lại và kết nối một số nội dung các em đã học . Qua đó , HS cũng có ý niệm về sự phân loại thế giới sinh vật , gồm con vật ( động vật ) , cây cối ( thực vật ) ; và phân biệt sinh vật với những gì không - Một số HS trình bày kết quả trước thuộc sinh vật , VD : cầu vồng . GV nêu lớp . Một số HS khác nhận xét , nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi đánh giá . . - GV và HS thống nhất câu trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời đúng đúng cho câu hỏi đầu cho câu hỏi đầu : Chúa tể rừng xanh ( con vật ) , Cuộc thi tài năng của rừng xanh ( con vật) , Cây liễu dẻo da (cây cối) , Cầu vồng ( không phải con vật cũng không phải cây cối ) . Riêng câu hỏi 4 ( Em thích bài đọc nào nhất ? Vì sao ? ) -Chú ý khuyến khích các em có những lí giải độc đáo , khác biệt *HĐ3: Chọn từ ngữ chỉ thiên nhiên:9’ - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc - HS thực hiện nhiệm vụ nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ . Một số ( 2-3 ) HS trình bày kết - GV có thể gợi ý : Trong các từ ngữ đã quả. - GV và HS thống nhất cho , từ ngữ nào chỉ những sự vật , hiện phương án lựa chọn đúng . tượng không do con người làm ra , tự nhiên mà có , VD : sông . TIẾT 2 *HĐ4:Viết vào vở 1-2 câu về thiên nhiên:17’ - GV gắn lên bảng hay trình chiếu một - HS quan sát. số tranh ảnh về thiên nhiên, yêu cầu HS quan sát . - GV nêu một số câu hỏi gợi ý và yêu - HS trao đổi về những gì các em cầu HS làm việc nhóm đôi, trao đổi về quan sát được những gì các em quan sát được. Nếu có - Một số (2 - 3) HS trình bày trước điều kiện, có thể thay tranh ảnh bằng lớp , mô tả thiên nhiên mà các em video clip. quan sát được . Một số HS khác - GV nhắc lại những ý tưởng tốt, điều nhận xét , đánh giá chỉnh những mô tả sai lệch và có thể bổ - Từng HS tự viết vào vở 1 - 2 câu sung những mô tả khác mà HS chưa về thiên nhiên theo kết quả quan nghĩ đến hay chưa nêu ra. sát riêng của mình. *HĐ5: Đọc mở rộng:14’ Trong buổi học trước , GV đã giao - HS tìm đọc cuốn sách hoặc một nhiệm vụ cho HS tìm đọc cuốn sách bài viết về thiên nhiên hoặc một bài viết về thiên nhiên . GV có thể chuẩn bị một số cuốn sách hoặc bài - HS làm việc nhóm đói hoặc nhóm viết phù hợp ( có thể lấy từ tủ sách của 4 lớp và cho HS đọc ngay tại lớp. Các em nói về một số điều các em đã đọc, GV - Một số ( 3 – 4 ) HS nói về một số có thể nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS điều các em đã đọc được trước lớp trao đổi: . Một số HS khác nhận xét , đánh Nhờ đâu em có được cuốn sách ( bài giá. viết ) này ? Cuốn sách ( bài viết ) này viết về cái gì ? Có điều gì thú vị hay đáng chú ý trong cuốn sách ( bài viết ) này ? - GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi những HS chia sẻ được những ý tưởng thú vị . Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi . 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:4’ GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét - HS lắng nghe. , khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 25: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được những kiến thức đã học về cơ thể người; vệ sinh cá nhân và các giác quan; ăn, uống và vệ sinh trong ăn, uống: vận động và nghỉ ngơi hợp lí; các biện pháp tự bảo vệ mình. - Đề xuất và thực hiện được những thói quen có lợi cho sức khoẻ về ăn, uống, vệ sinh thân thể, vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ. - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề con người và sức khỏe. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: 2.Năng lực chung: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Biết quý trọng cơ thể, có ý thức tự giác chăm sóc và bảo vệ cơ thể mình cũng như tuyên truyền nhắc nhở cho những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 3’ - GV cho HS hát 1 bài - HS hát 1 bài - GV dẫn vào bài mới - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:29’ Hoạt động - HS quan sát - GV cho HS quan sát 5 bức tranh - HS thảo luận - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 đưa ra cách xử lí. - GV cho lớp chơi trò chơi đóng vai xử lí - HS chơi đóng vai tình huống tình huống. - HS lắng nghe - GV nhận xét cách xử lý tình huống - GV có thể cho HS xem các clip về - HS theo dõi chống bạo hành như các đoạn clip về quy tắc 5 ngón tay, hay clip hướng dẫn trẻ cách tự bảo vệ minh, phòng tránh xâm hại tình dục,... - GV chốt. - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS biết cách xử lí những tình huống không an toàn với bản thân minh, với bạn bè và người thân xung quanh, nhận ra được sự cần thiết phải có sự giúp độ của người lớn. * Đánh giá: - Biết cách tự bảo vệ mình và biết được cán tôn trọng và bảo vệ người thân và bạn - HS lắng nghe bè xung quanh. * Nhắc HS tìm thêm các phương án hợp lý với mình và người thân khi gặp những - HS lắng nghe tinh huống bị bắt nạt hoặc những tình huống không an toàn khi gặp người lạ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - HS nhắc lại - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN. LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN TƯƠI ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Qua tiết học này HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - HS biết chia sẻ cảm xúc khi tập làm hướng dẫn viên du lịch. - Học sinh nhận thấy khi chào, cần lễ phép đối với người lớn tuổi, thân mật với bạn bè, em nhỏ. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau:11’ 1.1.Ổn định tổ chức: - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp - HS hát một số bài hát. học. 1.2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học - HS điều hành. - GV mời 1HS lên điều hành. - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ - GV quan sát, lắng nghe và giúp HS trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các hoạt động. thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ - Dựa trên những thông tin thu thập nhiệm cho ý kiến. được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, - HS nghe. nhận xét và đánh giá về: + Nhắc nhở, uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên - Lớp trưởng cảm ơn những ý kiến kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng, nhận xét của GV và hứa sẽ cố gắng phấn đấu trong tuần. thực hiện tốt hơn. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng - Định hướng một số ND: dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ + Nề nếp học tập và vui chơi biến, các tổ lập kế hoạch, nhắc nhở + Các hoạt động sao, đội, trải nghiệm các bạn trong tổ cùng thực hiện. trong tuần tới. + Điều chỉnh, bổ sung các HĐ tuần vừa qua chưa hoàn thành (nếu có) -Lớp trưởng: mời giáo viên chủ - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế nhiệm cho ý kiến. hoạch cho các tổ và cả lớp. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’ * Sinh hoạt theo chủ đề Quê hương tươi đẹp - GV tổ chức HS chia sẻ cảm xúc khi - HS xung phong chia sẻ cảm xúc. tập làm hướng dẫn viên du lịch - GV yêu cầu HS giới thiệu với các bạn - HS tham gia triển lãm thiệp, tranh sản phẩm em đã làm (tranh vẽ) vẽ cảnh đẹp thiên nhiên quê em. - Khen ngợi các bạn đã hoàn thành tốt - HS giới thiệu với các bạn sản phẩm nhiệm vụ, biết cách vẽ và giới thiệu sản em đã làm (thiệp, tranh vẽ) phẩm * Đánh giá: a) Cá nhân tự đánh giá GV HD HS tự đánh giá theo các mức độ - HS tự đánh giá. dưới đây: -Tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu sau:
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_30_thu_56_nam_hoc_2022_2023_tran.docx