Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo

docx 23 trang Hải Thư 26/08/2025 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30
 Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 5: CÂY LIỄU DẺO DAI (TIẾT 3+4)
I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được 
quan sát. 
- Viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn 
thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc quan sát, nhận biết được các chi tiết 
trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những 
từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
2. Năng lực chung: 
Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
3. Phẩm chất: 
Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nước: tình yêu đối với cây cối và thiên 
nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
1. Hoạt động mở đầu: 5’
- GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu
- Gọi HS đọc bài Cây liễu dẻo dai và - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận 
TLCH. xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài học
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: *HĐ1: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu 
và viết câu vào vở:19’
- GV hướng dẫn HS chọn từ ngữ phù hợp 
và hoàn thiện câu . 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết - HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn 
quả. thiện câu.
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết vào vở
vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một 
số HS 
*HĐ2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ 
trong khung để nói theo tranh:16’
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS quan sát tranh nói theo nội 
quan sát tranh . dung tranh , có dùng các từ ngữ 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói đã gợi ý
theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ 
đã gợi ý 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói 
theo tranh . HS và GV nhận xét 
 TIẾT 4
*HĐ3: Nghe viết:15’
- GV đọc to cả đoạn văn. - HS lắng nghe.
+ Viết lùi đầu dòng Viết hoa chữ cái đầu 
cầu , kết thúc câu có dấu chấm. 
+ Chữ dễ viết sai chính tả : dẻo dai ,chiều - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút 
,gió ,dễ ,trồng .. GV yêu cầu HS ngồi đúng cách .
đúng tư thế , cầm bút đúng cách . 
Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng câu cho HS viết - HS viết
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại 
 + HS rà soát lỗi
một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà 
soát lỗi . 
+ GV thu chấm 1 số bài để nhận xét. 
*HĐ4: Chọn chữ phù hợp thay cho 
bông hoa:10’
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc - HS tìm những chữ phù hợp. 
bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu - Một số (2 - 3) HS trình bày kết 
cầu. GV nêu nhiệm vụ. quả 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận
chọn chữ phù hợp
- Gv gọi HS đưa ra câu trả lời - HS thực hiện
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt đáp án
*HĐ5: Trò chơi Đoán nhanh đoán 
đúng: Đúng tên các loại cây:7’ - HS tham gia trò chơi
Chuẩn bị : GV chuẩn bị một số câu miêu tả đặc điểm của một số cây cối quen 
thuộc , ( viết câu miêu tả vào các bông 
hoa – khoảng 5 - 6 câu ) , 
VD : Cây gì tên có vần ương 
Gọi học trò nhở vang trường tiếng ve ?
 ( tranh hoa phượng ) : 
Cây gì tên có vần ang 
Hạ xanh , thu đỏ , đông sang trơ cành . 
Tản xoá như chiếc ô xinh.
 Sân trường rợp bóng chúng mình vui 
chơi
 ( tranh tán bàng ) . ( GV linh hoạt tuỳ 
từng vùng miền có thể chủ động giới 
thiệu các loài cây khác . ) 
Cách chơi : GV chia lớp thành một số 
nhóm . Sau khi GV chiếu câu miêu tả , 
một HS đọc , đội nào có tín hiệu trả lời 
nhanh thì được quyền trả lời . Nếu trả lời 
sai thì bị mất lượt trả lời tiếp , đội khác 
trả lời Mỗi câu trả lời đúng thì được gắn 
một bông hoa . Đội nào trả lời đúng 
nhiều thì được nhiều họa . 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội - HS nêu ý kiến về bài học 
dung đã học , GV chốt lại những nội 
dung chính.
-GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS - HS tìm đọc một cuốn sách hoặc 
. bài viết về thiên nhiên để chuẩn bị 
- GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một cho bài học sau
cuốn sách hoặc bài viết về thiên nhiên để 
chuẩn bị cho bài học sau , GV cũng cần 
chủ động chuẩn bị một số cuốn sách và 
bài viết về thiên nhiên để cung cấp thêm 
nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 25: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
- Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề con người và sức khỏe. 
- Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Nêu được những kiến thức đã học về cơ thể người; vệ sinh cá nhân và các giác 
quan; ăn, uống và vệ sinh trong ăn, uống: vận động và nghỉ ngơi hợp lí; các biện 
pháp tự bảo vệ mình. 
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
+ Đề xuất và thực hiện được những thói quen có lợi cho sức khoẻ về ăn, uống, 
vệ sinh thân thể, vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ.
2. Năng lực chung: 
Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác.
3. Phẩm chất: 
Trách nhiệm: Biết quý trọng cơ thể, có ý thức tự giác chăm sóc và bảo vệ cơ 
thể mình cũng như tuyên truyền nhắc nhở cho những người xung quanh cùng 
thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS: SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu: :3’
- GV cho HS hát 1 bài - HS hát
- GV giới thiệu baì - HS lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:30’
Hoạt động 1
- GV cho HS thay nhau hỏi và trả lời vẽ 
những việc đi làm để giữ gìn vệ sinh cơ - HS suy nghĩ
thể. 
 - HS trình bày
- GV mời HS trình bày
- GV nhận xét chôt ý đúng - HS lắng nghe
Hoạt động 2
- GV đặt câu hỏi: 
+ Từ những kiến thức đã học trong chủ - HS lắng nghe và trả lời
đề, cm hãy cho biết làm thế nào để có 
được cơ thể khoẻ mạnh và an toàn?
Kết luận: Muốn có được cơ thể khoẻ 
 - HS lắng nghe
mạnh và an toàn, chúng ta cần ăn uống 
đầy đủ và đi bảo vệ sinh: giữ gìn vệ sinh cá nhân thật tốt; có thói quen vận động 
và nghỉ ngơi hợp lí, tích cực vận động: 
không ngừng học hỏi những kiến thức và 
kĩ năng tự bảo vệ bản thân để có thể vận 
dụng trong những tình huống xấu. 
-GV cho HS chơi cá nhân: 
 - HS tham gia trò chơi
Cá nhân lên hái quả và trả lời câu hỏi. 
-Gv nhận xét sau trò chơi
 - HS lắng nghe
* Đánh giá
HS có ý thức trong vệ sinh thân thể, ăn 
 - HS thực hiện
uống, vận động, nghỉ ngơi hợp lí để có 
một cơ thể khoẻ mạnh và an toàn.
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
Ôn lại một số biện pháp nhằm chăm sóc 
 - HS nhắc lại
và bảo vệ cơ thể.
- Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________
 Chiều thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2023
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố cách xem và đọc giờ đúng trên đồng hồ.
-Thực hiện các thao tác tư duy nhìn đúng giờ đồng hồ ở mức độ đơn giản, quan 
sát tranh.
2. Năng lực chung:
Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán. Rèn luyện tư 
duy.
3. Phẩm chất:
Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, 
năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: đèn soi, ti vi, máy tính.
- HS : Luyện tập toán, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu (3 phút)
GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập, thực hành(29’)
* Tiết 2/Luyện tập toán (trang 45-46)
Bài 1/45: Quan sát tranh rồi viết số thích hợp 
vào chỗ chấm.
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- GV yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi - HS thực hiện. 
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm.
- GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu 
 sai).
Bài 2/45: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ 
giờ đúng.
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- GV HD HS làm bài - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS vẽ kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ - HS thực hiện. 
đúng
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm.
- GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu 
 sai).
Bài 3/46: 
a. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp.
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát
- GV HD HS làm bài - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS nêu đáp án - HS thực hiện. 
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm.
- GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu 
 sai).
b. Đ, S ?.
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- GV HD HS làm bài - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS nêu đáp án - HS thực hiện. 
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm.
- GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu 
 sai).
Bài 4/46: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả 
lời.
a. Em nên đi ngủ vào lúc mấy giờ?
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- GV yêu cầu HS trả lời - HS thực hiện - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm.
- GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu 
 sai).
b. Em nên thức dậy vào lúc mấy giờ?
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- GV yêu cầu HS trả lời - HS thực hiện
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm.
- GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu 
 sai).
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3’)
- GV hỏi: Em đi học vào lúc mấy giờ? - HS thực hiện
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - HS lắng nghe
- Xem bài giờ sau.
 _______________________________
 Tự học 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc thành thạo bài: Cây liễu dẻo dai.
- Phát triển kĩ năng đọc 
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên :
2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập 
 Hoạt động 1: Đọc:
 - GV cho hs luyện đọc bài Cây liễu dẻo dai
 - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc.
 - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc.
 - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS - HS khác nhận xét
 Hoạt động 2: Học sinh luyện tập
 Câu hỏi ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 
 Tập 2 )
 Viết một câu về đặc điểm của một loài cây mà 
 em biết. Trả lời:
 Hs quan sát và tự làm bài vào 
Cây tre có rất nhiều đốt. vở
Câu 2 ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 Hs trình bày kết quả
Tập 2 )
Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống 
Vào mùa đông, rau cải ngọt hơn các mùa 
khác. Các nhà (khoa học/ khao học) 
. ..................... cho biết, trong rau cải có chứa 
tinh (bột/ bọt) ................ . Đến mùa đông, tinh 
bột biến (thàn/ thành) ... một chất có vị ngọt 
khiến cho rau cải ngọt hơn. 
Trả lời:
Vào mùa đông, rau cải ngọt hơn các mùa 
khác. Các nhà khoa học cho biết, trong rau 
cải có chứa tinh bột. Đến mùa đông, tinh bột 
biến thành một chất có vị ngọt khiến cho rau 
cải ngọt hơn. 
Câu 3 ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 
Tập 2 )
Tìm trong bài đọc 
a. câu văn nói về cây liễu khi trời nổi gió 
b. từ ngữ chỉ cây mới mọc 
Trả lời:
a. cây liễu không ngừng lắc lư
b. Chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể 
nhanh chóng mọc lên cây con 
 Hs đọc yêu cầu, sau đó hs tự 
Câu 4 ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 làm bài
Tập 2 )
 Hs trình bày kết quả
Dựa vào bài đọc Cây liễu dẻo dai, chọn từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu 
a. (Thân liễu/ Cành liễu) ..................... tuy 
không to nhưng dẻo dai. 
b. Liễu là loài cây (dễ trồng/ khó trồng) ........ 
Trả lời:
a. Thân liễu tuy không to nhưng dẻo dai. 
b. Liễu là loài cây dễ trồng
Câu 5 ( Trang 52 VBT Tiếng Việt lớp 1 
Tập 2 )
Viết tên loài hoa dưới mỗi hình Hs quan sát bức tranh và nêu 
 nội dung bức tranh
 Hs trình bày kết quả
Trả lời:
Hoa phượng Hoa cúc Hoa sen Câu 6 ( Trang 52 VBT Tiếng Việt lớp 1 
Tập 2 )
Viết một câu phù hợp với tranh 
Trả lời:
Học sinh có thể chọn một trong các câu sau: 
- Bên dòng sông nhỏ là cây bàng và cây liễu 
xanh tốt.
- Hai bên bờ sông, người ta trồng một cây liễu 
và một cây bàng rất lớn.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
- GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 _________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 BÀI 19: THIÊN NHIÊN TƯƠI ĐẸP QUÊ EM (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Năng lực đặc thù: 
- Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng
- Biết tên và đặc điểm các cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương
- HS biết giới thiệu về sản phẩm em đã làm.
- Phát triển năng lực Khoa học: có khả năng quan sát, nhận biết được các chi tiết 
trong tranh, clip, cảnh vật xung quanh và suy luận được từ các hình ảnh đã quan 
sát.
- Có ý thức tìm hiểu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về cảnh 
quan thiên nhiên của quê hương
2.Năng lực chung:
Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực GQVĐ và sáng tạo, khả năng làm 
việc nhóm thông qua việc HS tham gia trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, 
thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm, khả năng nhận ra những vấn đề 
đơn giản và đặt câu hỏi.
3. Phẩm chất: 
Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để bảo 
vệ cảnh quan thiên nhiên ở địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Thiết bị phát nhạc, bài hát về các loại cây, về thiên nhiên phù hợp 
với HS lớp 1: Về với thiên nhiên (sáng tác: Hoàng Vũ) Tranh ảnh
2. Học sinh: SGK, Nhớ lại các bài hát liên quan tới thiên nhiên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 2
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:3’ 
- GV tổ chức cho HS hát và vận động tập -HS hát và vận động theo bài hát.
thể theo bài Quê hương tươi đẹp
+ Trong clip con quan sát được những - 2,3 HS trả lời.
cảnh đẹp nào?
2. Hoạt động luyện tập:17’ *Hoạt động 1: Thảo luận với bạn để tìm 
hiểu những cảnh đẹp của quê hương
 ❖ Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm - HS làm việc nhóm
hiểu những cảnh đẹp thiên nhiên nơi em VD: Xác định nơi em sống và học 
sống theo các gợi ý: tập Quận Ba Đình, Thành phố Hà 
- Em hiểu “Quê hương” là nói đến nơi nội
nào? - HS cũng có thể nêu địa danh quê 
 Vậy: Quê hương là nơi em được sinh nội, quê ngoại của em trên mọi 
ra, lớn lên và gắn bó với gia đình. miền đất nước Việt Nam.
+ Tên của cảnh đẹp thiên nhiên? - Kể được tên 1 số cảnh đẹp thiên 
+ Người dân quê em thường có hoạt động nhiên ở Hà Nội/ ở quê em.
gì tại đó? VD: Hồ Tây, Hồ Gươm, 
 - HS thảo luận (Nên sử dụng tranh 
 ảnh đã chuẩn bị để hỗ trợ)
 ❖ Bước 2: Làm việc chung của toàn 
 lớp - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp 
- GV yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ về theo dõi, nhận xét.
cảnh quan thiên nhiên của quê hương VD: Chúng tôi xin giới thiệu với 
 các bạn về Hồ Gươm một cảnh 
 đẹp thiên nhiên nổi tiếng ở Hà 
 Nội. Người dân và du khách 
 thường đến đó ngắm cảnh, đi dạo 
 quanh hồ, thư giãn và chụp ảnh.
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét, kết luận
* Hoạt động 2: Em tập làm hướng dẫn - Sắm vai HDV DL để giới thiệu 
viên du lịch về 1 cảnh đẹp quê hương em:
 ❖ Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV HD HS thảo luận về nội dung sẽ - HS lắng nghe, thảo luận nhóm 6
giới thiệu khi làm hướng dẫn viên du lịch + Chọn, nêu tên 1 cảnh đẹp thiên 
theo gợi ý: nhiên sẽ giới thiệu, nêu đặc điểm 
+ Tên của cảnh đẹp thiên nhiên, đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp thiên nhiên 
nổi bật của cảnh đẹp thiên nhiên đó. đó
- Mời đại diện sắm vai hướng dẫn viên du + 1 HS trong nhóm xung phong 
lịch, các bạn còn lại sắm vai là khách du vào vai hướng dẫn viên du lịch, 
lịch các bạn còn lại sắm vai là khách 
 ❖ Bước 2: Làm việc chung cả lớp du lịch
- GV mời các nhóm lần lượt lên sắm vai, các nhóm còn lại chú ý lắng nghe. 
GV có thể hỗ trợ bằng clip hoặc tranh ảnh
- GV nhận xét cách giới thiệu của các - HS tham gia sắm vai
nhóm.
 - HS nhận xét nhóm vừa trình bày.
3. Hoạt động thực hành:12’
* Hoạt động 3: Làm thiệp hoặc vẽ tranh 
về cảnh đẹp thiên nhiên quê em.
- GV HD HS vẽ tranh về cảnh đẹp thiên - HS tham gia vẽ tranh
nhiên quê hương
- GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với - HS lắng nghe
người thân về những gì em đã được trải 
nghiệm qua chủ đề, đồng thời hỏi người 
thân để biết thêm nhiều cảnh đẹp thiện 
nhiên của quê hương
- GV dặn dò HS về nhà hoàn thiện tranh 
vẽ để giới thiệu với các bạn trong buổi 
sinh hoạt lớp tiếp theo.
Tổng kết:
- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu - HS chia sẻ.
hoạch/ học được, rút ra được sau khi tham 
gia các hoạt động
- GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS 
nhắc lại để ghi nhớ: Em yêu và tự hào về 
cảnh đẹp thiên nhiên quê hương em.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 __________________________________ Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP
I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Thiên nhiên kì 
thú thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; 
ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về thiên nhiên; thực hành đọc mở rộng 
một văn bản hay quan sát tranh về thiên nhiên, nói cảm nghĩ về văn bản hoặc 
tranh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước (thiên nhiên).
- Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua tìm những tiếng có 
vần ooc, yêng, oao, oet, uênh; thực hành nói và viết về một vấn đề thuộc chủ 
điểm Thiên nhiên kỳ thú.
2. Năng lực chung: 
- Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc 
nhóm của HS.
3. Phẩm chất:
- Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và 
cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1.Hoạt động mở đầu:3’
- GV cho 1 số HS hát. - HS hát
- GV dẫn dắt vào bài học
 - HS lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 
*HĐ1: Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần 
ooc, yêng, oao, oet, uênh:13’ HS thực hiện nhiệm vụ theo từng 
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ nhóm vần . 
cắn tìm có thể đã học hoặc chưa học . Nhóm vần thứ nhất :
- GV nên chia các vần này thành 2 + HS làm việc nhóm đôi để tìm và 
nhóm ( để tránh việc HS phải ăn một lần đọc từ ngữ Có tiếng chứa các vần 
nhiều vẫn ) và HS thực hiện nhiệm vụ ooc , yêng . + HS nêu những từ ngữ 
theo từng nhóm vần . tìm được . GV trình chiếu những từ 
 Nhóm vần thứ nhất : các vần ooc, yêng ngữ này lên màn hình. 
. + Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần , Nhóm vần thứ hai : các vần oao, oet, đọc trơn ; mỗi HS chỉ dọc một số 
uênh . từ ngữ 
 Nhóm vần thứ hai : 
 + HS tìm từ ngữ có tiếng chứa các 
 vần oao , oet , uênh . 
 + HS nêu những từ ngữ tìm được. 
 GV trình chiếu những từ ngữ này 
 lên màn hình.
 + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , 
 đọc trơn: mỗi HS chỉ đọc một số từ 
 ngữ . 
*HĐ2: Xác định những bài đọc viết về 
con vật, viết về cây cối hoặc về những 
sự vật khác trong chủ điểm Thiên 
nhiên kì thú:10’
- Chọn bài đọc thích nhất và nếu lí do 
lựa chọn . Đây là bài tập giúp HS nhớ 
lại và kết nối một số nội dung các em đã 
học . Qua đó , HS cũng có ý niệm về sự 
phân loại thế giới sinh vật , gồm con vật 
( động vật ) , cây cối ( thực vật ) ; và 
phân biệt sinh vật với những gì không - Một số HS trình bày kết quả trước 
thuộc sinh vật , VD : cầu vồng . GV nêu lớp . Một số HS khác nhận xét , 
nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi đánh giá .
. - GV và HS thống nhất câu trả lời 
- GV và HS thống nhất câu trả lời đúng đúng cho câu hỏi đầu
cho câu hỏi đầu : Chúa tể rừng xanh ( 
con vật ) , Cuộc thi tài năng của rừng 
xanh ( con vật) , Cây liễu dẻo da (cây 
cối) , Cầu vồng ( không phải con vật 
cũng không phải cây cối ) . Riêng câu 
hỏi 4 ( Em thích bài đọc nào nhất ? Vì 
sao ? ) 
-Chú ý khuyến khích các em có những 
lí giải độc đáo , khác biệt
*HĐ3: Chọn từ ngữ chỉ thiên nhiên:9’
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc - HS thực hiện nhiệm vụ
nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ . Một số ( 2-3 ) HS trình bày kết 
- GV có thể gợi ý : Trong các từ ngữ đã quả. - GV và HS thống nhất 
cho , từ ngữ nào chỉ những sự vật , hiện phương án lựa chọn đúng . 
tượng không do con người làm ra , tự 
nhiên mà có , VD : sông . 
 TIẾT 2
*HĐ4:Viết vào vở 1-2 câu về thiên nhiên:17’
- GV gắn lên bảng hay trình chiếu một - HS quan sát.
số tranh ảnh về thiên nhiên, yêu cầu HS 
quan sát . 
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý và yêu - HS trao đổi về những gì các em 
cầu HS làm việc nhóm đôi, trao đổi về quan sát được
những gì các em quan sát được. Nếu có - Một số (2 - 3) HS trình bày trước 
điều kiện, có thể thay tranh ảnh bằng lớp , mô tả thiên nhiên mà các em 
video clip. quan sát được . Một số HS khác 
- GV nhắc lại những ý tưởng tốt, điều nhận xét , đánh giá
chỉnh những mô tả sai lệch và có thể bổ - Từng HS tự viết vào vở 1 - 2 câu 
sung những mô tả khác mà HS chưa về thiên nhiên theo kết quả quan 
nghĩ đến hay chưa nêu ra. sát riêng của mình. 
*HĐ5: Đọc mở rộng:14’
Trong buổi học trước , GV đã giao - HS tìm đọc cuốn sách hoặc một 
nhiệm vụ cho HS tìm đọc cuốn sách bài viết về thiên nhiên
hoặc một bài viết về thiên nhiên . GV có 
thể chuẩn bị một số cuốn sách hoặc bài - HS làm việc nhóm đói hoặc nhóm 
viết phù hợp ( có thể lấy từ tủ sách của 4
lớp và cho HS đọc ngay tại lớp. Các em 
nói về một số điều các em đã đọc, GV - Một số ( 3 – 4 ) HS nói về một số 
có thể nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS điều các em đã đọc được trước lớp 
trao đổi: . Một số HS khác nhận xét , đánh 
 Nhờ đâu em có được cuốn sách ( bài giá. 
viết ) này ? 
Cuốn sách ( bài viết ) này viết về cái gì 
? 
Có điều gì thú vị hay đáng chú ý trong 
cuốn sách ( bài viết ) này ? 
- GV nhận xét , đánh giá chung và khen 
ngợi những HS chia sẻ được những ý 
tưởng thú vị . Nói rõ các ưu điểm để HS 
cùng học hỏi . 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:4’ 
GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét - HS lắng nghe.
, khen ngợi, động viên HS. 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 ______________________________________
 Tự nhiên và xã hội BÀI 25: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nêu được những kiến thức đã học về cơ thể người; vệ sinh cá nhân và các giác 
quan; ăn, uống và vệ sinh trong ăn, uống: vận động và nghỉ ngơi hợp lí; các biện 
pháp tự bảo vệ mình. 
- Đề xuất và thực hiện được những thói quen có lợi cho sức khoẻ về ăn, uống, vệ 
sinh thân thể, vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ.
- Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề con người và sức khỏe. 
- Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
2.Năng lực chung:
Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác.
3. Phẩm chất: 
Trách nhiệm: Biết quý trọng cơ thể, có ý thức tự giác chăm sóc và bảo vệ cơ thể 
mình cũng như tuyên truyền nhắc nhở cho những người xung quanh cùng thực 
hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS: SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 3’
 - GV cho HS hát 1 bài
 - HS hát 1 bài
 - GV dẫn vào bài mới
 - HS lắng nghe
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:29’
 Hoạt động 
 - HS quan sát
 - GV cho HS quan sát 5 bức tranh
 - HS thảo luận
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 đưa 
 ra cách xử lí.
 - GV cho lớp chơi trò chơi đóng vai xử lí - HS chơi đóng vai tình huống
 tình huống.
 - HS lắng nghe
 - GV nhận xét cách xử lý tình huống
 - GV có thể cho HS xem các clip về - HS theo dõi
 chống bạo hành như các đoạn clip về quy tắc 5 ngón tay, hay clip hướng dẫn trẻ 
cách tự bảo vệ minh, phòng tránh xâm 
hại tình dục,...
- GV chốt.
 - HS lắng nghe
Yêu cầu cần đạt: HS biết cách xử lí 
những tình huống không an toàn với bản 
thân minh, với bạn bè và người thân xung 
quanh, nhận ra được sự cần thiết phải có 
sự giúp độ của người lớn.
* Đánh giá:
- Biết cách tự bảo vệ mình và biết được 
cán tôn trọng và bảo vệ người thân và bạn - HS lắng nghe
bè xung quanh. 
* Nhắc HS tìm thêm các phương án hợp 
lý với mình và người thân khi gặp những - HS lắng nghe
tinh huống bị bắt nạt hoặc những tình 
huống không an toàn khi gặp người lạ.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
 - HS nhắc lại
- Nhắc lại nội dung bài học
 - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN. LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
 SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN TƯƠI ĐẸP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Qua tiết học này HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Năng lực đặc thù:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề 
nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- HS biết chia sẻ cảm xúc khi tập làm hướng dẫn viên du lịch. - Học sinh nhận thấy khi chào, cần lễ phép đối với người lớn tuổi, thân mật với 
bạn bè, em nhỏ.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập 
kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận 
xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế.
3. Phẩm chất: 
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, 
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền 
thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng
2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau:11’ 
1.1.Ổn định tổ chức:
- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp - HS hát một số bài hát.
học.
1.2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch 
tuần sau
a/ Sơ kết tuần học - HS điều hành.
 - GV mời 1HS lên điều hành. - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
- GV quan sát, lắng nghe và giúp HS trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả 
thực hiện các hoạt động. thực hiện các mặt hoạt động của lớp 
 trong tuần qua.
 -Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn 
 tại việc thực hiện hoạt động của tổ.
 Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành 
 viên trong lớp đóng góp ý kiến.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển 
 hình của lớp; đồng thời nhắc nhở 
 nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, 
 trách nhiệm hơn (nếu có).
 - Lớp trưởng mời giáo viên chủ - Dựa trên những thông tin thu thập nhiệm cho ý kiến.
được về hoạt động học tập và rèn luyện 
của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, - HS nghe.
nhận xét và đánh giá về:
+ Nhắc nhở, uốn nắn điều chỉnh để rèn 
luyện kỹ năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên - Lớp trưởng cảm ơn những ý kiến 
kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng, nhận xét của GV và hứa sẽ cố gắng 
phấn đấu trong tuần. thực hiện tốt hơn.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên 
tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để 
giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện 
hơn trong học tập và rèn luyện 
(không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm 
hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).
b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng 
- Định hướng một số ND: dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ 
+ Nề nếp học tập và vui chơi biến, các tổ lập kế hoạch, nhắc nhở 
+ Các hoạt động sao, đội, trải nghiệm các bạn trong tổ cùng thực hiện. 
trong tuần tới.
+ Điều chỉnh, bổ sung các HĐ tuần vừa 
qua chưa hoàn thành (nếu có) -Lớp trưởng: mời giáo viên chủ 
 - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế nhiệm cho ý kiến.
hoạch cho các tổ và cả lớp.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’
* Sinh hoạt theo chủ đề 
 Quê hương tươi đẹp 
- GV tổ chức HS chia sẻ cảm xúc khi - HS xung phong chia sẻ cảm xúc.
tập làm hướng dẫn viên du lịch
- GV yêu cầu HS giới thiệu với các bạn - HS tham gia triển lãm thiệp, tranh 
sản phẩm em đã làm (tranh vẽ) vẽ cảnh đẹp thiên nhiên quê em.
- Khen ngợi các bạn đã hoàn thành tốt - HS giới thiệu với các bạn sản phẩm 
nhiệm vụ, biết cách vẽ và giới thiệu sản em đã làm (thiệp, tranh vẽ)
phẩm
* Đánh giá:
a) Cá nhân tự đánh giá
GV HD HS tự đánh giá theo các mức độ - HS tự đánh giá.
dưới đây:
-Tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu sau:

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_30_thu_56_nam_hoc_2022_2023_tran.docx