Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ EM TẬP LÀM HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Qua hoạt động này HS đạt được các yêu cầu sau: 1.Năng lực đặc thù: - Biết giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di sản văn hóa ở Việt Nam với bạn bè, thầy cô, du khách. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. 2. Năng lực chung: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. 3. Phẩm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể - Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và các di sản thế giới ở Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: SGK. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:chào cờ: 8’ - GV Ổn định nề nếp, nhắc HS chỉnh - HS điều khiển lễ chào cờ. trang phục. - Nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 21’ * Hoạt động: Tổ chức hội thi “ Em tập làm hướng dẫn viên du lịch” Tham khảo phần Phụ lục (SGV tr172-174) Giới thiệu Di sản văn hóa: Khu di tích lịch sử Văn Miếu – Quốc Tử Giám *Bước 1: Tuyên bố lí do - Gv Tuyên bố lí do, tiêu chí hội thi - HS lắng nghe *Bước 2: Triển khai thi “ Em tập làm hướng dẫn viên du lịch” - GV chấm điểm từng tiết mục (ví dụ có - Lần lượt mời các tiết mục tham thể theo các tiêu chí: phong cách đĩnh dự thi. đạc, tự tin, thuyết trình mạch lạc, thuyết - HS khác chú ý lắng nghe để học phục; bài thuyết trình có bố cục chặt chẽ hỏi kĩ năng thuyết trình của các và nội dung hấp dẫn,...). bạn. *Đánh giá:3’ - GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng - HS lắng nghe. các câu hỏi gợi ý cho HS như sau: - 1 cảnh đẹp thiên nhiên hoặc 1 di 1/ Qua hoạt động hôm nay, em biết được sản văn hóa ở Việt Nam. những di sản văn hoá, thiên nhiên nào có Ở nơi em đang sống nói riêng và ở Việt - HS các lớp xung phong trả lời Nam nói chung? 2/ Di sản... nằm ở tỉnh nào? 3/ Hãy kể tên những di sản văn hoá, thiên nhiên khác mà em đã tìm hiểu. 4/ Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước, của địa phương mà em đã biết hoặc đã đến. - HĐ tiếp nối: Dặn dò HS các lớp tiếp tục tìm hiểu về cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di sản văn hóa ở Việt Nam trình bày, chia sẻ với người thân hoặc các bạn trong tiết Sinh hoạt lớp. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ Tiếng Việt Bài 4 :CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH( TIẾT 1+2) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có yếu tố thông tin; đọc đúng các vần yêt, yêng, oen, oao, oet, uênh, ooc và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: 5’ Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước Khởi động : - HS nhắc lại + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . a. Em biết những con vật nào trong tranh ? b. Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt? - GV dẫn vào bài đọc Cuộc thi tài năng rừng xanh. ( Rừng xanh là nơi tụ hội của rất nhiều con vật . Mỗi con vật có đặc tính và tài năng + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu riêng , rất đặc biệt . Chúng ta sẽ cùng đọc hỏi . VB Cuộc thi tài năng rừng xanh để khám phá tài năng của các con vật) . 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *HĐ1: Đọc:30’ - HS lắng nghe GV đọc mẫu toàn VB . - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có văn mới . + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng đứa vần mới trong VB : yêng (yểng) , oao (ngoao ngoao), oet (khoét) , uênh ( chuếnh choáng ) , ooc (voọc) . + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc , GV đọc mẫu lần lượt từng vần và tử ngữ chứa vẩn đỏ , HS đọc - HS đọc câu theo đồng thanh . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lãn . - HS đọc đoạn HS đọc cầu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 , GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . -HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến trầm trồ , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (chuếnh choáng : ý chỉ cảm giác - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn không còn tỉnh táo giống như khi say của VB khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp của chim công , trầm trồ: thốt ra lời khen ngợi với vẻ ngạc nhiên thán phục ; điêu luyện: đạt đến trình độ cao do trau dồi , luyện tập nhiều ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toản VB +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập *HĐ1: Tìm hiểu bài:18’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm, cùng nhau hiểu VB và trả lời các câu hỏi . trao đổi về bức tranh minh hoạ a. Cuộc thi có những con vật nào tham gia? và câu trả lời cho từng câu hỏi , b. Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì? GV đọc từng câu hỏi và gọi đại c. Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi diện một số nhóm trình bày câu ? trả lời . - GV và HS thống nhất câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét , đánh a. Cuộc thi có sự tham gia của Yểng , mèo giá rừng , chim gõ kiến , chim công , voọc xám. b. Yểng bắt chước tiếng của một số loài vật ; mèo rừng ca “ ngoan ngoao ” ; gõ kiến khoét được cái tổ xinh xắn ; chim công múa ; voọc xám đu cây. c, Câu trả lời mở -GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để trả lời ) . *HĐ2:Viết vào câu trả lời cho câu a và c ở mục 3:15’ - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a - HS quan sát và viết câu trả lời và c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở vào vở c , Câu trả lời mở GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để viết vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã học . đã học . - GV tóm tắt lại những nội dung chính . - HS nêu ý kiến về bài học - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________________ Tự nhiên và xã hội TỰ BẢO VỆ MÌNH ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được những hành động chạm an toàn, không an toàn. 2.Năng lực chung -Tự chủ, tự học: Phân biệt được những tình huống an toàn, không an toàn đối với bản thân. + Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được những hành động chạm an toàn, không an toàn. + Nhận biết được những tình huống không an toàn và biết cách xử lí một cách phù hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân. Biết nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe dọa đến sự an toàn của bản thân và biết nói với người lớn tin cậy khi gặp tình huống không an toàn để được giúp đỡ. + Biết đưa ra được những cách xử lí phù hợp khi gặp tình huống không an toàn. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác bảo vệ thân thể, tránh bị xâm hại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Các hình ảnh phục vụ cho tiết học 2.HS: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Hoạt động mở đầu (3’) - GV cũng cho HS vừa hát vừa nhảy theo - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc hoặc theo clip bài hát Năm ngón tay và nhạc dẫn dắt vào bài học. - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - HS lắng nghe (5’) * khám phá -GV cho HS quan sát hình trong SGK hỏi: + Có chuyện gì xảy ra với Hoa? - HS quan sát hình trong SGK - GV nhận xét - HS trả lời câu hỏi - GV sử dụng hình vẽ cơ thể người với các - HS lắng nghe vùng riêng tư trong SGK hoặc sử dụng các - HS quan sát, theo dõi đoạn phim về giáo dục phòng chống xâm hại cho HS xem thêm để hiểu rõ về các vùng riêng tư cần được bảo vệ, tránh không được để cho người khác chạm vào (miệng, ngực, mông và giữa hai đùi). - GV chốt ý, kết luận 3. Hoạt động thực hành (5’) - HS lắng nghe - GV cho HS biết, tùy từng thời điểm, hoàn cảnh và đối tượng mà sự động chạm thân - HS lắng nghe thể là an toàn, không an toàn: chẳng hạn bác sĩ chạm vào những vùng riêng tư trên cơ thể chúng ta khi khám bệnh nhưng lúc đó phải có mặt bố mẹ hoặc người thân của chúng ta ở cạnh và được sự cho phép của bố mẹ cũng như chính chúng ta (đây là đụng chạm an toàn); khi còn nhỏ chưa tự tắm rửa được, mẹ phải tắm rửa cho chúng ta, bố mẹ ôm hôn chúng ta (đụng chạm an toàn). - GV sử dụng thêm các hình với các tình huống an toàn và không an toàn để tổ chức - HS theo dõi, lắng nghe cho HS chơi trò chơi nhận biết các tình - HS tham gia trò chơi huống này. + Chia lớp thành các đội và tính điểm nhận biết các tình huống (không chỉ có các tình - HS nêu cách xử lý tình huống huống bắt nạt, đe dọa mà còn có những tình huống bạo hành về tinh thần như trêu chọc, bêu rếu hoặc cưỡng ép các em bé lao động cũng là những tình huống không an toàn cần nhận biết)/ - GV nhận xét cách xử lý - GV chốt, chuyển ý 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) -GV cho HS lựa chọn xử lí một số tình huống không an toàn. - GV cho HS nhận xét cách xử lý - HS theo dõi - GV nhận xét, chốt - * Đánh giá (3’) - -Xác định được các vùng riêng tư của cơ thể- - HS lắng nghe cần được bảo vệ, phân biệt được những hành động chạm an toàn, không an toàn; có ý thức tự bảo vệ bản thân để không bị xâm - HS quan sát hình trong SGK hại. * Hướng dẫn về nhà - HS trả lời -Yêu cầu HS chuẩn bị cách ứng xử khi gặp - HS nhận xét các tình huống không an toàn với mình và bạn cùng lớp. - HS lắng nghe * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Chiều thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2024 Toán Bài 33: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - NL tư duy lập luận: Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. 2. Năng lực chung: - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số.Rèn luyện tư duy. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:4’ Trò chơi “Rung chuông vàng” - Thực hiện nhanh các phép tính trong vòng 30 - Cả lớp cùng tham gia giây và viết kết quả vào bảng con . 20 + 35 = ... 24 + 5 = .... 99 – 9 = ... 64 - 62 = ..... - GVNX, tuyên dương. 2. Hoạt động luyện tập – thực hành:29’ Bài 1: Tính Trò chơi: Ai nhanh, ai hơn! Gv tổ chức cho học sinh nhẩm và viết kết quả vào bảng con trong vòng 4 phút, hết giờ tính - HS lắng nghe. nhẩm thì ai giơ tay nhanh hơn sẽ được quyền - HS tham gia chơi. trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được thưởng 1 - HS: em nhẩm hàng đơn vị cộng tràng pháo tay thật lớn. hàng đơn vị, hàng chục cộng với - GV hỏi: hàng chục. + Em nhẩm như thế nào? - GVKL cách nhẩm. Bài 2: Tiếp sức đồng đội - Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 8 bằng 8? Vậy tương tự mấy cộng với 1 bằng 6? - Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút – GV -HS tham gia chơi chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số. * Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát tranh, Hỏi: - HS: quan sát tranh +Em thấy tranh vẽ gì? + HS: tranh vẽ cái cân, bên trái có chứa chiếc túi màu đỏ, bên phải có hai chiếc túi màu xanh + GV hướng dẫn HS nêu được tình huống: Số và vàng. quả thông hai bên bằng nhau. Hỏi trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông? Yêu cầu HS đọc to bài toán. - 2 HS: đọc to - GV yêu cầu hs tìm hiểu theo các gợi ý sau: - HS tìm hiểu + Bài toán cho biết gì? - HSTL + Bài toán yêu cầu gì? - HSTL + Làm thế nào để biết được trong túi màu đỏ - HS: Ta lấy số quả thông trong có bao nhiêu quả thông? hai túi màu xanh và vàng cộng lại với nhau - Gv cho HS chia sẻ. - HS lên chia sẻ, HS khác còn lại nhận xét. - Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - HS: Phép cộng - Gv yêu cầu học sinh nêu phép tính, học sinh - HS: 45 + 33 = 78 (quả thông) còn lại viết vào vở. - GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý: +Trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông? - HS TL: Trong túi màu đỏ có 78 - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả quả thông lời. - HS thực hiện. Bài 4: Tính - Gv yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 HS đọc đề. a) Gv hỏi để tính được bài này theo em chúng - HS: tính nhẩm ta sẽ làm gì? - GV hướng dẫn: Chúng ta sẽ lấy 20 cộng 40 - HS lắng nghe. ra kết quả sau đó tiếp tục lấy kết quả đó cộng với 1. Tức là thực hiện tính từ trái sang phải. Tương tự Gv cho học sinh tự hiện phép tính b,c vào bảng con. 1 bạn làm trên bảng lớp. - Hs thực hiện * Bài 5/67: Cho hs xem tranh và giới thiệu: Trong bài này - HS xem tranh các bạn sẽ được khám phá về một phương tiện giao thông đó là tàu lửa. Tàu lửa thì gồm có nhiều toa. Cô đang có một số bài toán liên quan đến những toa tàu. Các em cùng cô tìm hiểu trong bài 5. 5a) Gv cho học sinh đọc to đề câu a. - 2 HS đọc. - GV hỏi: Để biết được cả hai đoàn tàu có bao - HS: Phép tính cộng nhiêu toa chúng ta làm thế nào? - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả - HS: 10 + 12 = 22 ( toa tàu) vào bảng con. -GV nhận xét. Hướng dẫn nêu câu trả lời: - HS: Vậy hai đoàn tàu có 22 toa + Vậy hai đoàn tàu có bao nhiêu toa? -GV nhận xét. - 1 HS đọc 5b) Gv cho học sinh đọc to đề câu b. - HS TLN4 - Yêu cầu HS TLN4 để phân tích đề và nêu cách làm bài này theo gợi ý: - HS chia sẻ: Chúng ta lấy 15 toa +Để biết được Đoàn tàu C có bao nhiêu toa trừ đi 3 toa chở hàng. chở khách chúng ta làm thế nào? - Hs nhận xét - GV nhận xét. HS chia sẻ - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả - HS viết vào bảng con. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại tính - HS lắng nghe và thực hiện nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số. - Xem bài: Xem giờ đúng trên đồng hồ/72 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập cách đặt tính, tính nhẩm để thực hiện các phép cộng, trừ các số đã học. Nêu phép tính và câu trả lời 2. Năng lực chung - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Rèn luyện tư duy. 3. Phẩm chất Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 3’ - GV cho HS hát - HS hát. 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Đặt tính rồi tính 25 + 40 99 - 9 41 + 8 65 – 62 5 + 33 98- 56 Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện 1 HS nêu cách đặt tính và cách phép tính thực hiện phép tính - Yêu cầu HS làm vào vở GV chụp, chiếu bài làm của HS nhận xét, - HS làm bài chữa bài - HS nhận xét Bài 2: Tính nhẩm 33 + 22 = 60 + 30 = 90 +5 = 1 HS: Nhẩm hàng đơn vị với 55- 22 = 90 – 60 = 95- 5 = hàng đơn vị, hàng chục với hàng Gọi 1 HS nêu cách nhẩm chục HS nối tiếp nhau nhẩm. GV ghi kết quả vào - HS làm bài phép tính - HS nối tiếp nhau nêu kết quả Gọi HS nhận xét, chữa bài - HS lắng nghe, nhận xét, chữa Bài 3: Viết phép tính thích hợp bài Nam có 26 hòn bi, Việt có 32 hòn bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu hòn bi ? - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - GV hỏi: - HS đọc to trước lớp. + Bạn Nam có mấy hòn bi? + Bạn Việt có mấy hòn bi? + Muốn biết có tất cả bao nhiêu hòn bi thì các - HS trả lời. em làm phép tính gì? - HS trả lời: Chúng ta phải thực - GV yêu cầu HS viết phép tính vào bảng con. hiện phép tính cộng. - GV chốt đáp án. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS làm vào vở 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ Đưa thỏ về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................ ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện đọc bài Cuộc thi tài năng rừng xanh. - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Chọn từ ngữ phù hợp. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Luyện đọc bài GV cho HS mở SGK đọc bài Cuộc thi tài năng rừng HS luyện đọc xanh, luyện đọc thầm bài, sau đó GV gọi HS đọc trước Cả lớp theo dõi, nhận lớp xét, tư vấn giúp bạn GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS đọc tốt hơn. Hoạt động 2: GV tổ chức cho HS làm BT ở VBT Tiếng Việt Câu 1: ( Trang 48 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu a. kì thú, có, rừng xanh, nhiều điều b. bảo vệ, cần, động vật, chúng ta, hoang dã Cho HS thảo luận theo cặp đôi - HS TL theo cặp Mời các nhóm báo cáo kết quả Chia sẻ trước lớp. GV gọi HS nhận xét, đánh giá Hoàn thành bài vào vở Đáp án: a. Rừng xanh có nhiều điều kì thú b. Chúng ta cần bảo vệ động vật hoang dã Câu 2 ( Trang 49 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Cả lớp lắng ghe 1 HS nêu yêu cầu Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống Con lợn éc! Biết ăn không biết hát Con ............ (vịt/ vịch) nâu. Cạc! Cạc! Không nên câu. Con chim nhỏ (Chăm/ Trăm) ............ bắt sâu trong vườn. Vui cùng (hoa/ hao) ............, cùng lá! Cất tiếng hát véo von! Vui cùng hoa, cùng lá! Cất tiếng ca (vang/ van) ............ lừng! (Theo Tuyển chọn trò chơi, bài hát, thơ ca, truyện kể, câu đố dành cho trẻ 5 – 6 tuổi theo chủ đề) - HS tự làm bài vào vở GV chụp, chiếu bài làm của HS để nhận xét, chữa bài - HS khác nhận xét Trả lời: Con lợn éc! Biết ăn không biết hát Con vịt nâu. Cạc! Cạc! Không nên câu. Con chim nhỏ chăm bắt sâu trong vườn. - Vui cùng hoa, cùng lá! Cất tiếng hát véo von! Vui cùng hoa, cùng lá! Cất tiếng ca vang lừng! (Theo Tuyển chọn trò chơi, bài hát, thơ ca, truyện kể, câu đố dành cho trẻ 5 – 6 tuổi theo chủ đề) Câu 3 ( Trang 49 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Tìm trong bài đọc Cuộc thi tài năng rừng xanh từ ngữ Hs nêu yêu cầu a. tả gõ kiến khoét tổ rất nhanh b. lí do khiến cho khán giả say mê điệu múa của chim công Hs thảo luận nhóm 2 c. khán giả rất thích tiết mục đu cây của voọc xám Trả lời: HS báo cáo kết quả a. Gõ kiến chỉ trong nháy mắt đã khoét được cái tổ xinh xắn b. Vì chim công có điệu múa tuyệt đẹp c. Tất cả trầm trồ thích thú Câu 4 ( Trang 50 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết một câu phù hợp với tranh HS quan sát và nêu yêu cầu HS làm việc cá nhân, sau đó trình bày kết quả. HS quan sát, sau đó tự làm bài HS trình bày kết quả Trả lời: Con nhện chăng tơ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - Tìm hiểu thêm về các con vật - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2024 Toán Bài 34: XEM GIỜ ĐÚNG TRÊN ĐỒNG HỒ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. - NL tư duy lập luận: Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh. - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng mô hình đồng hồ xem giờ. 2. Năng lực chung: Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : mô hình đồng hồ, bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:3’ - Hát bài hát: Đồng hồ báo thức - HS hát. - Bài hát nói về cái gì? Đồng hồ dùng để - Bài hát nói về cái đồng hồ. Đồng hồ làm gì? dùng để xem thời gian. - Chúng ta xem giờ để làm gì? - Chúng ta xem giờ để biết thời gian. - Thời gian rất cần thiết đối với con - Thời gian có cần thiết đối với con người. người không? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:13’ - Giới thiệu bài a. Khám phá: - HS trả lời câu hỏi. - GV hỏi, yêu cầu HS trả lời - Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc + Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc 6, (7) giờ mấy giờ? - Bố mẹ đưa em đi học lúc 6 giờ, (13 + Bố mẹ đưa em đi học lúc mấy giờ? giờ), - Em tan học lúc 11 giờ, (5 giờ) + Em tan học lúc mấy giờ? - HS quan sát đồng hồ. - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS giới thiệu chiếc đồng hồ. Và hỏi: - Mặt đồng hồ có 12 số. Từ số 1 đến số + Mặt đồng hồ có bao nhiêu số? Từ số 12 bao nhiêu đến số bao nhiêu? - Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn + Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn xuất hiện các kim. xuất hiện gì? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, giới thiệu về kim dài, kim ngắn: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. - HS quan sát tranh - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ trong SHS (phần khám phá) và giới thiệu “Đồng hồ báo thức lúc 6 giờ.” - HS quan sát cách GV quay đồng hồ. - GV sử dụng thêm mô hình quay đúng 6 giờ. 3. Hoạt động luyện tập- thực hành:15’ Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Hs quan sát tranh và TLCH: - Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi để - HS trả lời. TLCH a) Học bài lúc 9 giờ + Bạn làm gì? b) Ăn trưa lúc 11 giờ + Bạn làm việc đó lúc mấy giờ? c) Chơi đá bóng lúc 5 giờ. - Gọi một số nhóm trả lời d) Đi ngủ lúc 10 giờ. - Yêu cầu các HS khác nghe và nhận xét. - HS nghe và nhận xét. - GV nhận xét và tuyên dương. - HS nghe. - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức - HS đọc. tranh. Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Hs quan sát tranh và TLCH: - Quan sát tranh để TLCH: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - HS trả lời: 1 giờ, 3 giờ, 5 giờ, 2 giờ, - Yêu cầu HS đọc giờ đúng ở mỗi chiếc 4 giờ, 8 giờ. đồng hồ. - HS nhận xét. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài tập. - HS quan sát và trả lời. - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh. - 2 HS trả lời: Kim ngắn và kim dài - Chiếc đồng hồ bạn Mai cầm có gì đặc trùng nhau. biệt? - HS trả lời: Đúng - Vậy lời của Nam nói có đúng? - Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ - Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ 12 giờ. mấy giờ? - HS suy nghĩ. - Theo em, bạn Rô-bốt nói đúng hay sai? - HS trả lời + Yêu cầu HS suy nghĩ. Rô-bốt nói đúng. + Yêu cầu HS trả lời, HS nhận xét. - HS nhận xét. + GV nhận xét, kết luận: - HS nghe. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:4’ - Trò chơi: Quay đồng hồ nhanh và đúng. - Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy - HS tham gia trò chơi. đồng hồ trong bộ đồ dùng để quay cho đúng giờ GV đọc. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận . - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại cách xem giờ đúng. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng Việt Bài 4 :CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH( TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết một câu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ tranh vẽ. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Hoạt động mở đầu: 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc bài Cuộc thi tài năng rừng - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận xanh và TLCH. xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: * HĐ1:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , - HS làm việc nhóm để chọn từ GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình ngữ phù hợp và hoàn thiện câu bày kết quả , GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh , a . Tiết mục múa của lớp 1A xứng đáng được trao giải. b . Nhà trường tổ chức chương trình văn nghệ chào xuân. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . * HĐ2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:15’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói - HS quan sát tranh và nói theo theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ nội dung tranh , có dùng các từ đã gợi ý ngữ đã gợi ý -GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh - HS và GV nhận xét . TIẾT 4 *HĐ3: Nghe viết:15’ - GV đọc to cả đoạn văn. - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút + Chữ dễ viết sai chính tả : các từ ngữ đúng cách . chứa vần mới như : yểng, khoét. Các từ ngữ chứa các hiện tượng chính tả như x/s (xinh xắn) , ch/tr (bắt chước) . GV yêu - HS viết cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS và soát lỗi + GV yêu cầu HS chụp bài gửi để nhận xét. * HĐ4: Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông:10’ - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu , kết quả. GV nêu nhiệm vụ . HS tìm những vần - Một số HS đọc to các từ ngữ . phù hợp . *HĐ5. Đặt tên cho bức tranh và nói lí do em đặt tên đó:7’ GV nêu yêu cầu của bài tập , cho HS trao - HS trao đổi về bức tranh . đổi về bức tranh . - Mỗi nhóm thống nhất tên gọi cho bức tranh và lí do đặt tên , - Đại diện một số HS trình bày kết quả . 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học đã học - GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chiều thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt Bài 5: CÂY LIỄU DẺO DAI ( TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin được viết dưới hình thức hội thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nước: tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: 5’ -HS nhắc lại Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước Khởi động :
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_30_thu_234_nam_hoc_2023_2024_tra.docx