Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo

doc 14 trang Hải Thư 27/08/2025 121
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3
 Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 9: Ơ, ơ, ~ (2 tiết )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết và đọc đúng âm ơ, thanh ngã; và các tiếng, từ ngữ , câu có âm 
ơ và thanh ngã ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học.
 - Viết đúng chữ ơ và dấu ngã ( kiểu chữ thường) ; viết đúng các tiếng, từ 
ngữ có chứa ơ và dấu ngã.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ơ và thanh ngã có trong 
bài học.
 - Phát triển vốn từ về phương tiện giao thông.
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố và Hà, suy đoán nội 
dung tranh minh họa về Tàu dỡ hàng ở cảng; Bố đỡ bé; Phương tiện giao thông.
 2. Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng 
lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở 
mức độ đơn giản
 3. Phẩm chất: 
 - Trung thực: Mạnh dạn đóng góp ý kiến câu trả lời của bạn.
 - Nhân ái: cảm nhận được tình cảm yêu thương của cha mẹ giành cho con 
và trách nhiệm của con phải lễ phép và hiếu thảo với cha mẹ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút): 
- HS ôn lại chữ d, đ. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi
chơi nhận biết các nét tạo ra chữ c.
- HS viết chữ d, đ - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5 phút):
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và 
HS nói theo. - HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và 
yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết - HS đọc
một số lần: Tàu dỡ hàng ở cảng. 
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ơ thanh 
ngã; giới thiệu chữ ghi âm ơ, dấu ngã.
 3. Hoạt động HS luyện đọc(12 phút): - HS lắng nghe
a. Đọc âm
- GV đưa chữ ơ lên bảng để giúp HS nhận biết 
chữ ơ trong bài học. - HS quan sát
- GV đọc mẫu âm ơ.
- GV yêu cầu HS đọc âm ơ. - HS lắng nghe
b. Đọc tiếng - Một số HS đọc âm ơ.
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng 
mẫu (trong SHS): bờ, dỡ - HS lắng nghe
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng 
đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng 
bờ, dỡ.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu bờ, dỡ - Một số HS đánh vần tiếng 
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. mẫu bờ, dỡ
- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có - Một số HS đọc trơn tiếng 
chứa ơ mẫu. 
- GV yêu cầu HS phân tích tiếng. HS nêu lại cách - HS tự tạo
ghép.
c. Đọc từ ngữ - HS phân tích
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ bờ 
đê, cá cờ, đỡ bé. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho 
mỗi từ ngữ. GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong - HS quan sát
tranh
 - GV cho từ bờ đê xuất hiện dưới tranh 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bờ - HS nói
đê, đọc trơn từ bờ đê. GV thực hiện các bước - HS quan sát
tương tự đối với cá cờ, đỡ bé. - HS phân tích và đánh vần
- GV yêu cầu HS đọc trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS đọc lại các tiếng, từ ngữ. - HS đọc 
4. Hoạt động viết bảng (10 phút):
- GV đưa mẫu chữ ơ và hướng dẫn HS quan sát. - HS đọc
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ơ. 
- HS viết chữ ơ - HS lắng nghe và quan sát
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV 
quan sát sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe
 - HS viết 
 - HS lắng nghe
 TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (11 phút):
- GV hướng dẫn HS tô chữ ơ HS tô chữ (chữ viết - HS tô chữ (chữ viết thường, 
thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, 
- GV quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm tập một.
bút. - HS viết
6. Hoạt động đọc (12 phút):
- Yêu cầu HS đọc thầm 
- Tìm tiếng có âm ơ - HS đọc thầm.
- GV đọc mẫu - HS tìm
- HS đọc thành tiếng - HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS đọc 
 Bố đỡ ai? - HS quan sát.
- GV thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh (5 phút):
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu 
hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát.
Kể tên các phương tiện giao thông trong tranh?
 Qua quan sát, em thấy những phương tiện giao - HS trả lời.
thông này có gì khác nhau? (GV: Khác nhau về 
hình dáng, màu sắc,... nhưng quan trọng nhất là: - HS trả lời.
Máy bay di chuyển (bay) trên trời; ô tô di chuyển 
(chạy, đi lại) trên đường; tàu thuyền di chuyển 
(chạy, đi lại trên mặt nước)
 Trong số các phương tiện này, em thích đi lại 
bằng phương tiện nào nhất? Vì sao? 
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút):
- GV cho HS tìm các tiếng ngoài bài chứa âm ơ. - HS trả lời.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động 
viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: 
chào tạm biệt, chào khi gặp. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Chiều thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2022
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học a, b, c, e, ê, o, ô - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết, vở bài tập
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ 
đã học.
 2. Năng lực chung:
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 - Phát triển phẩm chất tự học, tự giải quyết vấn đề, kĩ năng giao tiếp và hợp 
tác.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS chơi trò chơi Đi chợ - HS chơi
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV viết lên bảng: a, b, c, e, ê, o, ô - HS đọc: cá nhân.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc một số từ ngữ chứa tiếng đã học: 
 Bò bê, bế bé, cổ cò, bố có cá, cô bé, bố bê - HS đọc: 3-4 HS
 bể cá 
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: o, ô, - HS viết vở ô ly.
 cổ cò. Mỗi chữ 2 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS ghi nhớ.
 2. Nhận xét bài viết của học sinh. 
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 
 phút): - HS lắng nghe
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập lại các số các số đã học từ 0 đến 10 
 - HS viết được các số từ 0 đến 10.
 - Hoàn thành những bài tập buổi sáng. 
 2. Năng lực chung:
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
 3. Phẩm chất:
 Tạo hứng thứ cho các em yêu thích các chữ số và môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên
 Máy tính, tivi
 2. Học sinh
 BĐDDH, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động: Thi đọc viết số 
- GV đọc bất kì các số từ 0-10 HS đã - HS viết
học, HS viết vào bảng con.
- GV yêu cầu 2 HS đọc lại. - HS đọc
- GV nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập
Bài 1: Tô cùng màu vào con vật có 
cùng số chân.
- GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại.
- Hướng dẫn HS làm bài. - Làm vào vở buổi 2.
- Quan sát, giúp đỡ HS.
- Nhận xét.
Bài 2: Khoanh vào số thích hợp
- GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại.
- Hướng dẫn HS đếm số lượng mẫu vật - Theo dõi
và khoanh vào số thích hợp.
- Quan sát, giúp đỡ HS. - Làm vào vở buổi 2.
- Sửa bài.
Bài 3: Tô màu đỏ vào ô trả lời đúng
- GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại.
- Hướng dẫn HS quan sát. GV đọc đáp - Theo dõi án cho Hs nhận diện đúng sai.
- Yêu cầu học sinh tô màu theo yêu cầu - Làm vào vở buổi 2.
- Quan sát, giúp đỡ HS. - Đọc cá nhân, đồng thanh
- Sửa bài. Chốt câu đúng.
“Số mèo nhiều hơn số cá.”
Bài 4: 
a) Vẽ thêm cho số đĩa bằng số chén.
b) Vẽ thêm cho số nhiều hơnbằng số 
chén.
c) Gạch bớt dể số chén ít hơn số đĩa.
- GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại.
- Hướng dẫn HS thực hiện. - Theo dõi
- Quan sát, giúp đỡ HS.
- Sửa bài. - Làm vào vở buổi 2.
Những học sinh hoàn thành bài tập, 
hoàn thành thêm bài tập buổi sáng.
IV. Củng cố - Dặn dò
- Luyện viết các số 6,7,8,9,10 cho đẹp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học trong tuần. 
 2. Năng lực chung
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc 
 3. Phẩm chất:
 - Tự tin, tự hoàn thành nội dung
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: 
 2. Học sinh: bảng con , phấn 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập 
Hoạt động 1: Tự học 
-GV yêu cầu hs tự ôn lại các bài đọc - HS đọc: cá nhân.
trong tuần 3 và tự tìm kiếm sự hỗ trợ của 
GV nếu cần.
GV theo dõi để hỗ trợ cho học sinh - HS đọc: 3-4 HS
GV tổ chức cho 1 số HS thi đọc trước lớp.
Hoạt động 2: Trò chơi
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tìm 
nhà cho thỏ
- GV chia lớp thành 3 đội chơi, mỗi đội Hs nghe và thực hiện theo yêu cầu
có 3 bạn
 - GV phổ biến cách chơi và luật chơi
 - Trên 1 ngôi nhà có ghi một tiếng chứa 
âm mới , 1con thỏ ghi âm mới đó.Hs phải 
tìm đúng ngôi nhà và con thỏ.
 -VD: Ngôi nhà 1 da dê- con thỏ có d
-Ngôi nhà 2 ghi bế bé- con thỏ b
- Ngôi nhà 3 ghi đa đa- con thỏ âm đ, 
-GV tổ chức cho chơi
 - GV và HS tổng kết trò chơi, đồng thời 
cho HS đọc lại các từ trên mỗi ngôi nhà, 
các âm trên mỗi con thỏ. HS tham gia chơi
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 10: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN ( 2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm vững cách đọc: o, ô, ơ, d, đ; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các 
âm o, ô, ơ, d, đ, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu 
hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Phát kĩ năng viết thông qua các từ ngữ chứa âm – chữ đã học.
 - Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể lại câu 
chuyện Đàn kiến con ngoan ngoãn trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện được 
nghe.
 2. Năng lực chung: 
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng 
lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí tình huống và giải quyết vấn đề thông qua 
câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoãn. 
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: Bồi dưỡng cho HS ý thức quan tâm, giúp đỡ người khác. Qua 
câu chuyện kể Đàn kiến con ngoan ngoãn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Tập viết, SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động (3 phút): 
 - HS viết chữ o, ô, ơ, đ, d - HS viết
 B. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ(8 phút):
 a. Đọc tiếng: 
 - GV yêu cầu HS ghép âm đấu với nguyên âm để - HS ghép và đọc
 tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to - HS trả lời
 tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và 
 đồng thanh cả lớp.
 - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể - HS đọc
 cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo 
 thành những tiếng khác nhau và đọc to những 
 tiếng đó.
 b. Đọc từ ngữ: 
 - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân. - HS đọc
 3. Hoạt động đọc câu (9 phút):
 Câu 1: Bờ đê có dế.
 - HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các âm - HS đọc
 đã học trong tuần.
 GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe
 - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe
 - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - Một số HS đọc.
 Câu 2: Bà có đỗ đỏ.
 Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. 4. Hoạt động viết (10 phút):
 - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một 
 từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ - HS lắng nghe
 thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của 
 HS.
 - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. - HS viết 
 - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi cách cầm bút 
 của HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động kể chuyện (27 phút):
a. Văn bản
 ĐÀN KIẾN CON NGOAN NGOÃN
 Bà kiến đã già, một mình ở trong cải tổ nhỏ 
chật hẹp, ẩm ướt, Máy hôm nay bà đau ốm cứ rên 
hừ hừ.
 Đàn kiến con đi ngang qua, thấy vậy bên giúp 
đỡ bà. Chúng tha về một chiếc lá đa vàng mỗi 
rụng, diu bà ngói trên đó, rối lại cùng ghé vai 
khiêng chiếc lá đến chỗ đẩy ảnh năng và thoảng 
mát. Rối chúng chia nhau đi tìm nhà mới cho bà 
kiến. Cả đàn xúm vào khiêng chiếc lá, đưa bà kiến 
lên một ụ đất cao ráo.
 Bà kiếm được ở nhả mới, sung sướng quá, nói 
với đàn kiến con: "Nhờ các cháu giúp đỡ, bà được 
đi tắm năng, lại được ở nhà mới cao ráo, đẹp đề. 
Bà thảy khoẻ hơn nhiều lắm rồi,Các cháu ngoan 
lắm! Bà cảm ơn câc cháu thật nhiều!".
b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời 
Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. - HS lắng nghe
- Đoạn 1: Từ đấu đến rên hừ hừ, GV hỏi HS:
1. Bà kiến sống ở đâu?
2. Sức khoẻ của bà kiến thế nào? - HS trả lời
Đoạn 2: Từ Đàn kiến con đi ngang qua đến ụ đất - HS trả lời
cao ráo. GV hỏi HS: - HS trả lời
3. Đàn kiến con dùng vật gì để khiêng bà kiến:
4. Đàn kiến con đưa bà kiến đi đâu? - HS trả lời
Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: - HS trả lời
5. Được ở nhà mới, bà kiến nói gì với đàn kiến 
con?
c. HS kể chuyện
- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của 
tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ - HS kể
câu chuyện. - HS lắng nghe C. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2 phút):
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động 
viên HS.
- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: 
kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu 
chuyện Đàn kiến con ngoan ngoãn. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Chiều thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2023
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP ( 2 Tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần o,ô, ơ, d, đ.
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ 
đã học trong tuần.
 2. Năng lực chung
 Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:Bộ đồ dùng, máy tính
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập 
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: ơ, d, đ , dỡ, dế, - HS đọc: cá nhân.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: 
 - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các - HS đọc: 3-4 HS từ cần viết trong bài 
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: ơ, d, - HS viết vở ô ly.
 đ , dỡ, dế. Mỗi chữ 2 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng - HS ghi nhớ.
 3. Hoạt động trò chơi vận dụng \
 GV tổ chức cho hs chơi trò chơi Ai nhanh - HS lắng nghe
 ai đúng - Hs quan sát và xung phong đọc
 - Gv chiếu lần lượt các từ: bó cỏ, bế bé, - Sau đó HS thi nhớ và viết lại các 
 da dê, ô đỏ, bè cá đỡ bé, từ đã đọc.
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: NHỮNG VIỆC NÊN 
 LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng năng đặc thù
 + HS tự giới thiệu được bản thân với các bạn mới.
 + HS kể được tên, thông tin về những người bạn vừa mới quen.
 - Biết tìm sự hỗ trợ từ bạn, GV.
 2. Năng lực chung
 - Tự chủ và tự học: HS biết tự làm quen, kết bạn với những người bạn mới.
 - Giao tiếp và hợp tác: Tích cực giao tiếp, làm quen với thầy cô, bạn bè 
mới.
 3. Phẩm chất:
 - Nhân ái: Biết yêu trường lớp, thầy cô, bạn bè.
 - Trung thực: HS thật thà, không nói sai về bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.GV: băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 
 2.HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động:2’
- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. -HS hát một số bài hát.
B. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau
1. Sơ kết tuần học:8’
* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn 
tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.
*Cách thức tiến hành:
- Lớp trưởng mời lần lượt các nhóm trưởng lên -Các nhóm trưởng nêu ưu 
báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt điểm và tồn tại việc thực hiện 
động của lớp trong tuần qua. hoạt động của các ban.
- Lần lượt các nhóm trưởng lên báo cáo, nhận xét 
kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần 
qua.
Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong 
lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung 
- Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc cả lớp.
của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung 
(nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả 
lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các 
trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay - Học sinh lắng nghe.
(vỗ tay).
- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá 
nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời 
nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, - Học sinh lắng nghe.
trách nhiệm hơn (nếu có).
- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý 
kiến.
* Nề nếp: 
- Số ngày nghỉ: Có phép: 5. Không có phép: 0
Số HS nghỉ học nhiều do đau mắt đỏ
- Giờ giấc ra vào lớp: khá nghiêm túc.
- Đi học đúng giờ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ đầy 
đủ.
 * Học tập: 
- Thực hiện khá nghiêm túc việc học bài ở lớp. - 
Luyện viết tuần 2 đầy đủ, một số bạn trong khi 
viết còn cẩu thả, cần cố gắng luyện viết ở nhà 
nhiều hơn.
* Văn thể mĩ:
 - Thực hiện vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ, - Học sinh lắng nghe. sắp xếp bàn ghế ngăn nắp. 
 - Vệ sinh cá nhân tốt.
Xếp loại cá nhân, tổ.
 *. Cá nhân:
+ Tuyên dương: Anh Thư, Lâm Anh, Tùng Anh, 
Hạ Băng, Bảo Quyên, Nhật Nam, Mai Vy
+ Nhắc nhở: Phong, Thắng, Tuấn
Tập thể tổ: - Tuyên dương : tổ 2
2. Xây dựng kế hoạch tuần tới:5’
* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch 
trong tuần tiếp theo.
*Cách thức tiến hành:
GV nêu kế hoạch tuần tới
 - Nêu kế hoạch tuần tới.
 * Nề nếp: - Nhóm trưởng lên báo cáo.
- Tiếp tục duy trì số lượng hiện có.
- HS đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học phải xin 
phép.
* Học tập:
- Chấp hành nghiêm túc nề nếp học tập.
- GV tăng cường kiểm tra chữ viết và cách trình 
bày sách vở của học sinh.
 - Hs lắng nghe
- Nhắc nhở kịp thời những em ý thức học chưa 
tốt
 - HS lắng nghe và phát 
* Vệ sinh: - Cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, trang biểu ý kiến
phục đúng quy định.
 - Lớp học sạch sẽ, ngăn nắp. 
 - HS tham gia đánh giá
Nhắc nhở HS nhỏ mắt và giữ vệ sinh cá nhân 
trành bệnh đau mắt đỏ gây nhiễm trùng
3. Tổ chức sinh hoạt theo chủ đề:10’ 
- GV yêu cầu HS kể về những việc em nên làm 
trong giờ học, giờ chơi
- Gv khích lệ HS tham gia chia sẻ những việc em 
 - HS kể Không chạy nhảy xô 
đã cố gắng và làm tốt nội quy của trường, lớp
 đẩy lẫn nhau, chau chú trong 
- GV khen ngợi các em đã chia sẻ và sự cố gắng 
 học tập .. thực hiện nội quy của trường, lớp - HS đánh giá lẫn nhau về các 
- GV khuyến khích tinh thần xung phong của nội dung
những bạn chưa thực hiện tốt đứng dậy cam kết 
với lớp sẽ thay đổi - HS lắng nghe.
- Nhắc nhở các em những việc nên làm trong giờ 
học và giờ chơi.
4. Hoạt động vận dụng: 2’
- Nhận xét tiết học của lớp mình.
- GV dặn dò nhắc nhở HS
 - HS lắng nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...............................................................................................................................
............................................................................................................................
 __________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_3_thu_56_nam_hoc_2023_2024_tran.doc