Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt: Bài 9: Ơ, ơ, ~ (2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng âm ơ, thanh ngã; và các tiếng, từ ngữ , câu có âm ơ và thanh ngã ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. - Viết đúng chữ ơ và dấu ngã ( kiểu chữ thường) ; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa ơ và dấu ngã. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ơ và thanh ngã có trong bài học. - Phát triển vốn từ về phương tiện giao thông. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố và Hà, suy đoán nội dung tranh minh họa về Tàu dỡ hàng ở cảng; Bố đỡ bé; Phương tiện giao thông. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - Trung thực: Mạnh dạn đóng góp ý kiến câu trả lời của bạn. - Nhân ái: cảm nhận được tình cảm yêu thương của cha mẹ giành cho con và trách nhiệm của con phải lễ phép và hiếu thảo với cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - HS ôn lại chữ d, đ. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi chơi nhận biết các nét tạo ra chữ c. - HS viết chữ d, đ - HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5 phút): - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết - HS đọc một số lần: Tàu dỡ hàng ở cảng. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ơ thanh ngã; giới thiệu chữ ghi âm ơ, dấu ngã. 3. Hoạt động HS luyện đọc(12 phút): - HS lắng nghe a. Đọc âm - GV đưa chữ ơ lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ơ trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm ơ. - GV yêu cầu HS đọc âm ơ. - HS lắng nghe b. Đọc tiếng - Một số HS đọc âm ơ. - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): bờ, dỡ - HS lắng nghe GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bờ, dỡ. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu bờ, dỡ - Một số HS đánh vần tiếng + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. mẫu bờ, dỡ - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có - Một số HS đọc trơn tiếng chứa ơ mẫu. - GV yêu cầu HS phân tích tiếng. HS nêu lại cách - HS tự tạo ghép. c. Đọc từ ngữ - HS phân tích - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ bờ đê, cá cờ, đỡ bé. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ. GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong - HS quan sát tranh - GV cho từ bờ đê xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bờ - HS nói đê, đọc trơn từ bờ đê. GV thực hiện các bước - HS quan sát tương tự đối với cá cờ, đỡ bé. - HS phân tích và đánh vần - GV yêu cầu HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc lại các tiếng, từ ngữ. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng (10 phút): - GV đưa mẫu chữ ơ và hướng dẫn HS quan sát. - HS đọc - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ơ. - HS viết chữ ơ - HS lắng nghe và quan sát - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe - HS viết - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (11 phút): - GV hướng dẫn HS tô chữ ơ HS tô chữ (chữ viết - HS tô chữ (chữ viết thường, thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, - GV quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm tập một. bút. - HS viết 6. Hoạt động đọc (12 phút): - Yêu cầu HS đọc thầm - Tìm tiếng có âm ơ - HS đọc thầm. - GV đọc mẫu - HS tìm - HS đọc thành tiếng - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS đọc Bố đỡ ai? - HS quan sát. - GV thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh (5 phút): - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. Kể tên các phương tiện giao thông trong tranh? Qua quan sát, em thấy những phương tiện giao - HS trả lời. thông này có gì khác nhau? (GV: Khác nhau về hình dáng, màu sắc,... nhưng quan trọng nhất là: - HS trả lời. Máy bay di chuyển (bay) trên trời; ô tô di chuyển (chạy, đi lại) trên đường; tàu thuyền di chuyển (chạy, đi lại trên mặt nước) Trong số các phương tiện này, em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao? 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - GV cho HS tìm các tiếng ngoài bài chứa âm ơ. - HS trả lời. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Toán: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết quan sát các biểu tượng về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật - Biết được biểu tượng về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. - Nêu được cách so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. 2. Năng lực chung: - Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn trong học tập - Trung thực: Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau,tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Ti vi 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động (3 phút): Ổn định tổ chức lớp - Hát GV: Giới thiệu tên bài. - Lắng nghe B. Hoạt động luyện tập (23 phút): Mục tiêu : HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành * Bài 1: Câu nào đúng ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát đếm - Cho HS tự làm. - HS nêu miệng - Sau đó GV gọi một số em đứng lên trả lời - HS nhận xét bạn câu hỏi. - Cuối cùng, GV nhận xét đúng sai và hướng dẫn giải bằng cách ghép cặp lá dâu với tằm (nên ghép cặp lá dâu và tằm ở gần nhau). - Nhận xét, kết luận * Bài 2: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS nhắc lại y/c của bài - GV hướng dẫn học sinh đếm và trả lời câu - HS quan sát và đếm hỏi: + Con đến được bao nhiêu con nhím? - HS nêu miệng + Con đếm được bap nhiêu cây nấm? - HS nhận xét bạn + Số nấm nhiều hơn hay số nhím nhiều hơn? - GV nhận xét, kêt luận Nghỉ giữa giờ: 2' * Bài 3: Chọn đáp án đúng. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu - Hướng dẫn HS đếm và ghi lại số cà rốt và - HS đếm và ghi bắp cải - HS đếm số lượng cà rốt cần thêm để số cà rốt bằng bắp cải. - HS trả lời kết quả bằng cách chọn đáp án - HS cần thêm 2 củ cà rốt. Đáp đúng. án A - Tương tự với ý b. - HS nhận xét - GV nhận xét bổ sung * Bài 4: Câu nào đúng ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu - Giới thiệu tranh - Quan sát tranh - Yêu cầu HS đếm các con vật có trong tranh - HS đếm các con vịt và con + Trong tranh có mấy con vịt? mèo có trong tranh rồi nêu kết + Trong tranh có mấy con mèo? quả + So sánh số con vịt với số con mèo? - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả - GV nhận xét bổ sung C.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - HS lắng nghe và trả lời - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Chiều thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2022 Tự học: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng âm ơ, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ơ và dấu ngã trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ ơ và viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o,ơ . 2. Năng lực chung: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o ,ơ và dấu có trong bải học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm hoa quả . - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật , suy đoán nội dung tranh minh hoạ về hoa quả. 3. Phẩm chất: Cảm nhận được tình cảm yêu quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên Tivi, máy tính 2. Học sinh BĐDDH, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động - HS ôn lại chữ o. GV có thể cho HS - Thực hiện theo yêu cầu. chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o. - Viết bảng con - HS viết chữ o - Lắng nghe. - Nhận xét chung Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: - HS quan sát tranh và nối bức tranh - HS làm việc theo nhóm đôi nào có âm ơ. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Mơ, vở, nơ - GV nói thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng từng - HS đọc tranh nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. * Bài 2: Điền o hoặc ơ - GV cho HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát và trả lời. câu hỏi? - Tranh 1 vẽ chụp ảnh ở đâu ? - Tranh 1: chụp ảnh ở bờ đê. - Tranh 2 vẽ gì? - Tranh 2: Vẽ mọi người đang ngồi trên đò. - Tranh 3 vẽ quả gì? - Tranh 3: Vẽ quả bơ. - GV, HS nhận xét chữa bài. - HS điền vào vở * Bài 3: Ghép chữ cái và dấu thanh trong ba giỏ để tạo các tiếng . Viết các tiếng tạo được. - GV hướng dẫn cho HS làm việc - HS nhóm 4. nhóm 4. - GV hướng dẫn hỗ trợ các nhóm - HS lấy các chữ cái và dấu trong từng giỏ sau đó ghép và viết lại những tiếng vừa ghép. Cở, cỡ, đở, đỡ. - Các nhóm trình bày, nhận xét. IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà : mua vở và bơ. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Tự học: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học a, b, c, e, ê, o, ô - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết, vở bài tập - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học. 2. Năng lực chung: -Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Phát triển phẩm chất tự học, tự giải quyết vấn đề, kĩ năng giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS chơi trò chơi Đi chợ - HS chơi 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV viết lên bảng: a, b, c, e, ê, o, ô - HS đọc: cá nhân. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc một số từ ngữ chứa tiếng đã học: Bò bê, bế bé, cổ cò, bố có cá, cô bé, bố bê - HS đọc: 3-4 HS bể cá Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: o, ô, - HS viết vở ô ly. cổ cò. Mỗi chữ 2 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS ghi nhớ. 2. Nhận xét bài viết của học sinh. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 phút): - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập lại các số các số đã học từ 0 đến 10 - HS viết được các số từ 0 đến 10. - Hoàn thành những bài tập buổi sáng. 2. Năng lực chung: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: Tạo hứng thứ cho các em yêu thích các chữ số và môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên Máy tính, tivi 2. Học sinh BĐDDH, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động: Thi đọc viết số - GV đọc bất kì các số từ 0-10 HS đã - HS viết học, HS viết vào bảng con. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại. - HS đọc - GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập Bài 1: Tô cùng màu vào con vật có cùng số chân. - GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại. - Hướng dẫn HS làm bài. - Làm vào vở buổi 2. - Quan sát, giúp đỡ HS. - Nhận xét. Bài 2: Khoanh vào số thích hợp - GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại. - Hướng dẫn HS đếm số lượng mẫu vật - Theo dõi và khoanh vào số thích hợp. - Quan sát, giúp đỡ HS. - Làm vào vở buổi 2. - Sửa bài. Bài 3: Tô màu đỏ vào ô trả lời đúng - GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại. - Hướng dẫn HS quan sát. GV đọc đáp - Theo dõi án cho Hs nhận diện đúng sai. - Yêu cầu học sinh tô màu theo yêu cầu - Làm vào vở buổi 2. - Quan sát, giúp đỡ HS. - Đọc cá nhân, đồng thanh - Sửa bài. Chốt câu đúng. “Số mèo nhiều hơn số cá.” Bài 4: a) Vẽ thêm cho số đĩa bằng số chén. b) Vẽ thêm cho số nhiều hơnbằng số chén. c) Gạch bớt dể số chén ít hơn số đĩa. - GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại. - Hướng dẫn HS thực hiện. - Theo dõi - Quan sát, giúp đỡ HS. - Sửa bài. - Làm vào vở buổi 2. Những học sinh hoàn thành bài tập, hoàn thành thêm bài tập buổi sáng. IV. Củng cố - Dặn dò - Luyện viết các số 6,7,8,9,10 cho đẹp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt: Bài 10: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm vững cách đọc: o, ô, ơ, d, đ; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm o, ô, ơ, d, đ, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát kĩ năng viết thông qua các từ ngữ chứa âm – chữ đã học. - Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể lại câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoãn trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện được nghe. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí tình huống và giải quyết vấn đề thông qua câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoãn. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng cho HS ý thức quan tâm, giúp đỡ người khác. Qua câu chuyện kể Đàn kiến con ngoan ngoãn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (3 phút): - HS viết chữ o, ô, ơ, đ, d - HS viết B. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ(8 phút): a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm đấu với nguyên âm để - HS ghép và đọc tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to - HS trả lời tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể - HS đọc cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân. - HS đọc 3. Hoạt động đọc câu (9 phút): Câu 1: Bờ đê có dế. - HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các âm - HS đọc đã học trong tuần. GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - Một số HS đọc. Câu 2: Bà có đỗ đỏ. Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. 4. Hoạt động viết (10 phút): - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ - HS lắng nghe thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. - HS viết - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi cách cầm bút của HS. TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện (27 phút): a. Văn bản ĐÀN KIẾN CON NGOAN NGOÃN Bà kiến đã già, một mình ở trong cải tổ nhỏ chật hẹp, ẩm ướt, Máy hôm nay bà đau ốm cứ rên hừ hừ. Đàn kiến con đi ngang qua, thấy vậy bên giúp đỡ bà. Chúng tha về một chiếc lá đa vàng mỗi rụng, diu bà ngói trên đó, rối lại cùng ghé vai khiêng chiếc lá đến chỗ đẩy ảnh năng và thoảng mát. Rối chúng chia nhau đi tìm nhà mới cho bà kiến. Cả đàn xúm vào khiêng chiếc lá, đưa bà kiến lên một ụ đất cao ráo. Bà kiếm được ở nhả mới, sung sướng quá, nói với đàn kiến con: "Nhờ các cháu giúp đỡ, bà được đi tắm năng, lại được ở nhà mới cao ráo, đẹp đề. Bà thảy khoẻ hơn nhiều lắm rồi,Các cháu ngoan lắm! Bà cảm ơn câc cháu thật nhiều!". b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. - HS lắng nghe - Đoạn 1: Từ đấu đến rên hừ hừ, GV hỏi HS: 1. Bà kiến sống ở đâu? 2. Sức khoẻ của bà kiến thế nào? - HS trả lời Đoạn 2: Từ Đàn kiến con đi ngang qua đến ụ đất - HS trả lời cao ráo. GV hỏi HS: - HS trả lời 3. Đàn kiến con dùng vật gì để khiêng bà kiến: 4. Đàn kiến con đưa bà kiến đi đâu? - HS trả lời Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: - HS trả lời 5. Được ở nhà mới, bà kiến nói gì với đàn kiến con? c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ - HS kể câu chuyện. - HS lắng nghe C. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2 phút): - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoãn. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học trong tuần. 2. Năng lực chung - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc 3. Phẩm chất: - Tự tin, tự hoàn thành nội dung II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: bảng con , phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Tự học -GV yêu cầu hs tự ôn lại các bài đọc - HS đọc: cá nhân. trong tuần 3 và tự tìm kiếm sự hỗ trợ của GV nếu cần. GV theo dõi để hỗ trợ cho học sinh - HS đọc: 3-4 HS GV tổ chức cho 1 số HS thi đọc trước lớp. Hoạt động 2: Trò chơi - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tìm nhà cho thỏ - GV chia lớp thành 3 đội chơi, mỗi đội Hs nghe và thực hiện theo yêu cầu có 3 bạn - GV phổ biến cách chơi và luật chơi - Trên 1 ngôi nhà có ghi một tiếng chứa âm mới , 1con thỏ ghi âm mới đó.Hs phải tìm đúng ngôi nhà và con thỏ. -VD: Ngôi nhà 1 da dê- con thỏ có d -Ngôi nhà 2 ghi bế bé- con thỏ b - Ngôi nhà 3 ghi đa đa- con thỏ âm đ, -GV tổ chức cho chơi - GV và HS tổng kết trò chơi, đồng thời cho HS đọc lại các từ trên mỗi ngôi nhà, các âm trên mỗi con thỏ. HS tham gia chơi IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chiều thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( 2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần o,ô, ơ, d, đ. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần. 2. Năng lực chung Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên:Bộ đồ dùng, máy tính 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ơ, d, đ , dỡ, dế, - HS đọc: cá nhân. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các - HS đọc: 3-4 HS từ cần viết trong bài Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: ơ, d, - HS viết vở ô ly. đ , dỡ, dế. Mỗi chữ 2 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động trò chơi vận dụng \ GV tổ chức cho hs chơi trò chơi Ai nhanh - HS lắng nghe ai đúng - Hs quan sát và xung phong đọc - Gv chiếu lần lượt các từ: bó cỏ, bế bé, - Sau đó HS thi nhớ và viết lại các da dê, ô đỏ, bè cá đỡ bé, từ đã đọc. - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng năng đặc thù + HS tự giới thiệu được bản thân với các bạn mới. + HS kể được tên, thông tin về những người bạn vừa mới quen. - Biết tìm sự hỗ trợ từ bạn, GV. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: HS biết tự làm quen, kết bạn với những người bạn mới. - Giao tiếp và hợp tác: Tích cực giao tiếp, làm quen với thầy cô, bạn bè mới. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu trường lớp, thầy cô, bạn bè. - Trung thực: HS thật thà, không nói sai về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 2.HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động:2’ - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. -HS hát một số bài hát. B. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau 1. Sơ kết tuần học:8’ * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng mời lần lượt các nhóm trưởng lên -Các nhóm trưởng nêu ưu báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt điểm và tồn tại việc thực hiện động của lớp trong tuần qua. hoạt động của các ban. - Lần lượt các nhóm trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc cả lớp. của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay - Học sinh lắng nghe. (vỗ tay). - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, - Học sinh lắng nghe. trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. * Nề nếp: - Số ngày nghỉ: Có phép: 5. Không có phép: 0 Số HS nghỉ học nhiều do đau mắt đỏ - Giờ giấc ra vào lớp: khá nghiêm túc. - Đi học đúng giờ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ đầy đủ. * Học tập: - Thực hiện khá nghiêm túc việc học bài ở lớp. - Luyện viết tuần 2 đầy đủ, một số bạn trong khi viết còn cẩu thả, cần cố gắng luyện viết ở nhà nhiều hơn. * Văn thể mĩ: - Thực hiện vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ, - Học sinh lắng nghe. sắp xếp bàn ghế ngăn nắp. - Vệ sinh cá nhân tốt. Xếp loại cá nhân, tổ. *. Cá nhân: + Tuyên dương: Quỳnh Anh, Vân Khánh, Tùng Quân, Thùy Anh, Trung, Nhật Linh + Nhắc nhở: Gia Phước, Nguyên, Quốc Khánh, Đức Hiếu, Tuấn Anh, Anh Thư Tập thể tổ: - Tuyên dương : tổ 2 2. Xây dựng kế hoạch tuần tới:5’ * Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo. *Cách thức tiến hành: GV nêu kế hoạch tuần tới - Nêu kế hoạch tuần tới. - Nhóm trưởng lên báo cáo. * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì số lượng hiện có. - HS đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Chấp hành nghiêm túc nề nếp học tập. - GV tăng cường kiểm tra chữ viết và cách trình - Hs lắng nghe bày sách vở của học sinh. - Nhắc nhở kịp thời những em ý thức học chưa - HS lắng nghe và phát biểu ý kiến tốt * Vệ sinh: - Cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, trang phục đúng quy định. - HS tham gia đánh giá - Lớp học sạch sẽ, ngăn nắp. Nhắc nhở HS nhỏ mắt và giữ vệ sinh cá nhân trành bệnh đau mắt đỏ gây nhiễm trùng 3. Tổ chức sinh hoạt theo chủ đề:10’ - GV yêu cầu HS kể về những việc em nên làm - HS kể Không chạy nhảy xô trong giờ học, giờ chơi đẩy lẫn nhau, chau chú trong - Gv khích lệ HS tham gia chia sẻ những việc em học tập .. đã cố gắng và làm tốt nội quy của trường, lớp - HS đánh giá lẫn nhau về các - GV khen ngợi các em đã chia sẻ và sự cố gắng nội dung thực hiện nội quy của trường, lớp - GV khuyến khích tinh thần xung phong của - HS lắng nghe. những bạn chưa thực hiện tốt đứng dậy cam kết với lớp sẽ thay đổi - Nhắc nhở các em những việc nên làm trong giờ học và giờ chơi. 4. Hoạt động vận dụng: 2’ - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe. - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................ __________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_3_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoang.doc