Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo

doc 21 trang Hải Thư 26/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3
 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÓI LỜI HAY – LÀM VIỆC TỐT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu được ý nghĩa và biết được yêu cầu của “Nói lời hay, làm việc tốt”;
- Đưa ra được cách ứng xử đúng và đẹp trong một số tình huống (biết nói lời hay, 
ứng xử có ý nghĩa với bạn bè, thầy cô, người than và những người xung quanh);
- Kể được những việc làm tốt giúp đỡ gia đình, bạn bè, thầy cô và những người gặp 
khó khăn; việc làm tốt bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp;
- Thực hiện “Nói lời hay, làm việc tốt” ở mọi nơi.
2. Năng lực chung:
- HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực 
hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng 
lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Tivi, máy tính. 
2. Học sinh: Chuẩn bị những câu trả lời thể hiện nói lời hay, làm việc tốt trong các 
tình huống của cuộc sống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (1 phút)
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn 
2. Hoạt động bài mới (25 phút) 023 của giáo viên.
* Hoạt động 1: Chào cờ
1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi chào + Ổn định tổ chức.
cờ. + Chỉnh đốn trang phục, 
2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. đội ngũ.
3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Đứng nghiêm trang
 + Thực hiện nghi lễ chào 
 cờ, hát Quốc ca
 - Học sinh lắng nghe
4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của 
trường.
* Hoạt động 2: Nói lời hay – Làm việc tốt - GV dẫn chương trình kết nối: “Chúng ta đã biết 
giữ bên ngoài sạch, đẹp; nếu chúng ta biết nói lời 
hay, làm việc tốt nữa thì chúng ta sẽ có một vẻ đẹp 
toàn diện cả bên ngoài lẫn bên trong”.
- GV nêu các câu hỏi, tình huống, mời HS trả lời. - HS lần lượt trả lời các 
+ Khi vào trường gặp bác bảo vệ, em sẽ nói gì? câu hỏi.
Con chào bác ạ!
+ Bạn An bị đau bụng, em sẽ nói gì?
+ Giờ ra chơi, có bạn lớp khác trêu em, em sẽ nói gì 
với bạn?
+ Cô giáo khen em học tập có tiến bộ, em nói lời gì 
với cô?
+ Nếu thấy hai bạn cãi nhau giữa sân trường, em nói 
gì với các bạn?
+ Bà bị đau chân, em đi học về thấy bà đang cố 
gắng đi, em sẽ nói gì và làm gì giúp bà? 
+ Giờ sinh hoạt Sao, em bị đau bụng, chị phụ trách 
đưa em lên phòng y tế, em sẽ nói gì với chị?
+ Giờ chơi, bạn của em không may bị ngã, lúc đó 
em sẽ làm gì?
+ Nhìn thấy một số bạn vứt rác không đúng chỗ, em 
sẽ nói gì?
+ Đi siêu thị cùng bố mẹ, em nhặt được tiền của ai 
đánh rơi. Em sẽ làm gì?
+ Thấy đồ của bạn để quên trong lớp, em sẽ làm gì?
+ Em bị cô giáo nhắc nhở, em sẽ nói gì với cô?
+ Bố mẹ đi làm về muộn, mẹ phải làm nhiều việc, 
em sẽ làm gì giúp mẹ?
+ Mẹ bận, em của em đang khóc nhè, em sẽ làm gì?
+ Em thấy ai đó vứt rác ra bãi cỏ ở công viên, em sẽ 
làm gì?
3. Đánh giá(4 phút):
 - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật 
tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia 
tích cực.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _____________________________________ Tiếng việt (Tiết 23, 24) 
 BÀI 6: O, o, DẤU HỎI 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết và đọc đúng o, các tiếng và từ ngữ có o và thanh hỏi.
- Viết đúng chữ o, dấu hỏi & các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học.
2. Năng lực chung:
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản.
- Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. 
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh 
họa( chào mẹ khi mẹ đón tan học, chào ông bà khi đi học về).
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: ( ham học)Biết vận dụng chào hỏi vào trong cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, tivi.
2. Học sinh: Bảng con; bộ đồ dùng; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút): 
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
2. Hoạt động nhận biết (5 phút):
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
Em thấy gì trong tranh? 
 - HS trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới 
 - HS nói theo.
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận 
 - HS đọc
biết và yêu cầu HS dọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì 
 - HS đọc
dừng lại để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: 
 - HS đọc
Đàn bò, gặm cỏ.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, 
 - HS lắng nghe
thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi. 
3. Hoạt động HS luyện đọc (12 phút): 
a. Đọc âm
- GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận 
 -HS quan sát
biết chữ o trong bài học này. - GV đọc mẫu âm o. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm o, - Một số (4 - 5) HS đọc âm o
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ - HS lắng nghe
(trong SHS). GV khuyến khích HS vận 
dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô 
hình và đọc thành tiếng bỏ, cỏ.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS đánh vần tiếng mẫu bò cỏ 
tiếng mẫu bà cỏ (bờ - ơ – bơ - huyền - bờ; 
cờ - o - co – hỏi – cỏ). 
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất 
* GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ - HS tìm
nhất: bỏ, bó, bỏ, yêu cầu HS tìm điểm chung 
(cùng chứa âm o).
* Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất - HS đánh vần
cả các tiếng có cùng âm đang học.
* Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có - HS đọc
cùng âm o đang học.
- Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ 
hai: cò, có, cỏ
- GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o - HS đọc
đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi 
HS đọc trơn một dòng.
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
* Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa o. - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 - HS trả lòi
HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: bò, cò, cỏ. Sau khi đưa tranh minh - HS lắng nghe và quan sát
hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bò.
- GV nêu yêu cầu nói tên con vật trong - HS nêu: bò
tranh. GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh. 
- HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc - HS phân tích đánh vần
trơn từ bò.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với 
cò, cỏ.
- HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 - HS đọc
lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Gọi 1 số HS đọc - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng (10 phút): 
- GV hướng dẫn HS chữ o. - HS lắng nghe
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm - HS lắng nghe
o, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trinh - HS lắng nghe, quan sát
và cách viết chữ o, dấu hỏi.
 - HS viết vào bảng con, chữ cỡ 
 vừa (chú ý khoảng cách giữa các 
 chữ trên một dòng).
 - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS quan sát
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (11 phút):
- GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ bò, - HS tô chữ o (chữ viết thường, 
cỏ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập 
viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong một.
chữ o.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
6. Hoạt động đọc(12 phút):
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o. - HS đọc thầm o.
- GV đọc mẫu cả câu. - HS lắng nghe.
- GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần).
- HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân - HS đọc 
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS quan sát.
đọc: 
Tranh vẽ con gì? - HS trả lời.
Chúng đang làm gi? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút):
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS quan sát.
SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
Các em nhìn thấy những ai trong các bức - HS trả lời.
tranh thứ nhất và thứ hai? 
Em thử đoán xe, khi mẹ đến đón, bạn HS - HS trả lời.
nói gì với mẹ? 
Khi đi học về, bạn ấy nói gì với ông bà - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
phút):
- GV yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài chứa - HS lắng nghe
âm o. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Toán (Tiết 7)
 CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10 (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Bước đầu làm quen với số lượng và nhận mặt các số trong phạm vi 10.
- Biết đọc, đếm, viết, sắp xếp được các số trong phạm vi 10.
- Nhận biết được các số trong phạm vi 10
- Dựa trên các tranh sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến 
lớn, từ lớn đến bé.
2. Năng lực chung:
- Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học ở mức độ đơn giản.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương 
đồng.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: SHS,bộ đồ dung học Toán, VBT Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. Hoạt động khởi động(3 phút): 
 Ổn định tổ chức lớp Hát 
 B. Hoạt động bài mới (22 phút): Lắng nghe
 1. Giới thiệu bài: 
 GV: Giới thiệu tên bài: 
 GV giới thiệu, ghi bảng 2. Luyện tập 
 Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm 
 bài tập thực hành.
 * Bài 1: Số ?
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c
 - GV hỏi HS về con vật được minh hoạ trong mỗi bức - HS nêu ND từng 
 tranh tranh, sau đó đếm và
 nêu KQ.
 * Bài 2: Số ? 
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của 
 bài
 - GV HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng. - HS đếm thêm và 
 tìm phương án đúng. 
 - HS nêu miệng
 - HS nhận xét bạn
 - GV nhận xét , kết luận
 III. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3 phút):
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả 
 - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? lời 
 - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 
 các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với 
 các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Luyện Tiếng việt (2 tiêt)
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần o, ô.
- Hoàn thành các bài trong vở Tập viết: Bài 6, 7
2. Năng lực chung
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
- Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học 
trong tuần. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Tivi, máy tính.
2. Học sinh: Bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút)
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: o, ô, bò, cô - HS đọc: cá nhân – tổ – lớp
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: 
 - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các - HS đọc: 3-4 HS
 từ cần viết trong bài 6,7
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: o, ô, - HS viết vở ô ly.
 bò, cô. Mỗi chữ 3 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Nhận xét bài:
 - GV nhận xét. - HS ghi nhớ.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 
 phút): - HS lắng nghe
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ______________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập lại các số các số đã học từ 0 đến 10 
- HS viết được các số từ 0 đến 10.
- Hoàn thành những bài tập buổi sáng. 
2. Năng lực chung:
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
3. Phẩm chất:
Tạo hứng thứ cho các em yêu thích các chữ số và môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
Máy tính, tivi
2. Học sinh
BĐDDH, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động: Thi đọc viết số 
- GV đọc bất kì các số từ 0-10 HS đã - HS viết
học, HS viết vào bảng con.
- GV yêu cầu 2 HS đọc lại. - HS đọc
- GV nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập
Bài 1: Tô cùng màu vào con vật có 
cùng số chân.
- GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại.
- Hướng dẫn HS làm bài. - Làm vào vở buổi 2.
- Quan sát, giúp đỡ HS.
- Nhận xét.
Bài 2: Khoanh vào số thích hợp
- GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại.
- Hướng dẫn HS đếm số lượng mẫu vật - Theo dõi
và khoanh vào số thích hợp.
- Quan sát, giúp đỡ HS. - Làm vào vở buổi 2.
- Sửa bài.
Bài 3: Tô màu đỏ vào ô trả lời đúng
- GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại. - Hướng dẫn HS quan sát. GV đọc đáp - Theo dõi
án cho Hs nhận diện đúng sai.
- Yêu cầu học sinh tô màu theo yêu cầu - Làm vào vở buổi 2.
- Quan sát, giúp đỡ HS. - Đọc cá nhân, đồng thanh
- Sửa bài. Chốt câu đúng.
“Số mèo nhiều hơn số cá.”
Bài 4: 
a) Vẽ thêm cho số đĩa bằng số chén.
b) Vẽ thêm cho số nhiều hơnbằng số 
chén.
c) Gạch bớt dể số chén ít hơn số đĩa.
- GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại.
- Hướng dẫn HS thực hiện. - Theo dõi
- Quan sát, giúp đỡ HS.
- Sửa bài. - Làm vào vở buổi 2.
Những học sinh hoàn thành bài tập, 
hoàn thành thêm bài tập buổi sáng.
IV. Củng cố - Dặn dò
- Luyện viết các số 6,7,8,9,10 cho đẹp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022
 Tiếng việt (Tiết 25, 26) 
 BÀI 7: Ô, ô
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù 
- Nhận biết và đọc đúng ô và các tiếng, từ ngữ , câu có âm ô và thanh nặng ; hiểu 
và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học.
- Viết đúng chữ ô và dấu nặng ; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa ô và dấu 
nặng.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ô và thanh nặng có trong bài 
học.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố và Hà, suy đoán nội dung tranh 
minh họa về phương tiện giao thông.
2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ. 
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái: Biết yêu quý người thân trong gia đình mình. Cảm nhận được tình cảm 
gia đình.
- Trung thực: Mạnh dạn đóng góp ý kiến câu trả lời của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Tivi, máy tính.
2. Học sinh: Bảng con; bộ đồ dùng; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút):
- HS ôn lại chữ o. GV có thể cho HS chơi - HS chơi
trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o.
- HS viết chữ o - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5 phút):
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo.
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS 
dọc theo. 
GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc
Bố và Hài đi bộ trên phố. GV giúp HS nhận 
biết tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm 
ô, thanh nặng.
3. Hoạt động HS luyện đọc(12 phút): 
a. Đọc âm
- GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát
biết chữ ô trong bài học.
- GV đọc mẫu âm ô - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc. - Một số HS đọc âm ô.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm 
ô ở nhóm thứ nhất 
+ GV đưa các tiếng chứa âm ở ở nhóm thứ - HS lắng nghe, trả lời
nhất: bố, bổ, bộ yêu cầu HS tìm điểm chung 
(cùng chứa âm ô). + Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất - HS đánh vần
cả các tiếng có cùng âm ô đang học.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc
âm ô đang học.
+ Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, - HS đọc
cổ, cộ Quy trình tương tự với quy trình đọc 
tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất.
+ Đọc trơn các tiếng chứa âm ô đang học: - HS đọc
Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 
một nhóm,
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
Ghép chữ cái tạo tiếng
 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa - HS ghép
ô.
+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS nêu - HS phân tích
lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát
từ ngữ: bố, cô bé, cổ cò
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS nói
ngữ. GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong 
tranh. 
- GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng - HS phân tích và đánh vần
bố, đọc trơn từ bố. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với cô 
bé, cổ cò 
- HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. - HS đọc 
- HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng(10 phút):
- GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan - HS lắng nghe và quan sát
sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô. - HS lắng nghe
- HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các - HS viết
chữ trên một dòng). 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe
GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (11 phút):
- GV hướng dẫn HS tô chữ ô (chữ viết - HS tô chữ ô (chữ viết thường, 
thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập 
một. một.
- GV yêu cầu sau giờ học HS nhờ bố mẹ - HS ghi nhớ
chụp bài gửi để cô sửa chữa, nhận xét
6. Hoạt động đọc(12 phút): - HS đọc thầm câu - HS đọc thầm.
- Tìm tiếng có âm ô - HS tìm
- GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
 - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc 
7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút):
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát.
câu hỏi cho HS trả lời: 
 Em thấy gì trong tranh? (Có thể hỏi thêm: - HS trả lời.
Kể tên những phương tiện giao thông mà 
em biết) 3 loại phương tiện trong tranh có 
điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau 
(có thể hỏi thêm: Em thích đi lại bằng 
phương tiện nào nhất? Vì sao?; lưu ý HS về 
ưu điểm và hạn chế của mỗi loại phương 
tiện)
 - GV thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
phút):
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Toán (Tiết 8)
 NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Bước đầu quan sát các biểu tượng về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc 
ba nhóm sự vật 
2. Năng lực chung
- Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học.
* Năng lực đặc thù: + Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương 
đồng.
- Nêu được cách so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều 
hơn, ít hơn, bằng nhau.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh : Bảng con, vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động(3 phút): 
 Ổn định tổ chức lớp - Hát 
 GV dẫn dắt: Giới thiệu tên bài - Lắng nghe
 2. Hoạt động khám phá (10 phút): 
 Mục tiêu: HS nhận biết và so sánh được các nhóm đồ 
 vật qua việc sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.
 - Bạn nào đã từng nhìn thấy con ếch?
 - Các em thấy ếch ngồi trên lá chưa? - HS quan sát
 - GV cho HS quan sát tranh: - HS trả lời câu hỏi 
 + Trong tranh có đủ lá cho ếch ngồi không?
 + Vậy số ếch có nhiều hơn số lá không?
 + Số ếch có ít hơn số lá không?
 + Các em có nhìn thấy đường nối giữa mấy chú ếch nối 
 và mấy chiếc lá không?
 GV giải thích cứ một chú ếch nối với một chiếc lá
 + Có đủ lá để nối với ếch không?
 - GV kết luận “Khi nối ếch với lá, ta thấy hết lá sen 
 nhưng thừa ếch, vậy số ếch nhiều hơn số lá sen, Số lá 
 sen ít hơn số ếch”
 - GV lặp lại với minh hoạ thứ hai về thỏ và cà rốt, có 
 thể mở đầu bằng câu hỏi;
 “Đố các em, thỏ thích ăn gì nào?”. 
 - Với ví dụ thứ hai, GV có thể giới thiệu thêm cho các 
 em “Khi nối thó với cà rốt cả hai đều được nối hết nên 
 chúng bằng nhau
 Nghỉ giữa giờ: 2'
 3. Hoạt động thực hành (14 phút)
 Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm 
 bài tập thực hành. * Bài 1: Số bướm nhiều hơn hay số hoa ít hơn? 
 - Nêu yêu cầu Bài tập
 - GV hướng dẫn HD ghép cặp mỗi bông hoa với một - HS nhắc lại
 con bướm. - HS quan sát
 GV hỏi : Bướm còn thừa hay hoa còn thừa? - HS thực hiện ghép 
 - Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn? cặp
 - GV nhận xét, kết luận. - Nhận biết sự vật nào 
 - GV cho HS viết bài nhiếu hơn, ít hơn
 * Bài 2: Câu trả lời nào đúng? 
 - Nêu yêu cầu Bài tập - HS nhắc lại y/c của 
 - GV hướng dẫn HD ghép cặp ổ cắm với một đồ vật. bài
 GV hỏi: Đồ vật còn thừa hay ổ cắm còn thừa? - HS quan sát đếm 
 ? Số ổ cắm nhiều hơn hay số đồ vật nhiều hơn? - HS nêu miệng
 - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét bạn
 - GV cho HS viết bài
 * Bài 3: Câu trả lời đúng.
 - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu
 - HD HS ghép cặp - HS theo dõi
 VD: Với chú chim đang đậu trên cây, ghép nó với con 
 cá nó ngậm trong mỏ; với chú chim đang lao xuống bắt 
 cá, ghép nó với con cá mà nó nhắm đến; với chú chim 
 đang tranh cá, ghép nó với con cá nó đang giật từ cần 
 câu. Có thể làm tương tự cho mèo với cá để xác định - HS tiến hành ghép
 tính đúng sai cho câu c.
 - Sau khi ghép cho HS tìm ra câu đúng trong câu a và b
 - GV kết luận nhận xét
 III. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(3 phút): 
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả 
 - Về nhà em tự tìm các đồ vật rồi so sánh lời 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2022
 Tiếng việt (Tiết 27, 28)
 BÀI 8: D, d, Đ, đ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức: - Nhận biết và đọc đúng D d Đ đ và các từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được 
các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học.
- Viết đúng chữ d, đ (kiểu chữ thường) và các tiếng, từ có chứa d, đ.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm d, đ có trong bài.
2. Năng lực:
* Năng lực chung: 
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản.
* Năng lực đặc thù: 
- Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào hỏi 
được gợi ý trong tranh.
- Phát triển kĩ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và 
suy đoán nội dung tranh minh họa, biết nói lời chào khi gặp người quen của bố mẹ 
và gia đình.
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái: Đoàn kết, yêu thương bạn bè. 
- Cảm nhận được tinh cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- HS ôn lại chữ ô. GV có thể cho HS chơi - HS chơi
trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ô.
- HS viết chữ ô - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5 phút)
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo.
tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc
dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại 
câu nhận biết một số lần: Dưới gốc đa, các 
bạn chơi dung dăng dung dẻ. 
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm d, - HS lắng nghe
đ, giới thiệu chữ ghi âm d, đ,
3. Hoạt động HS luyện đọc âm(12 phút)
a. Đọc âm 
- GV đưa chữ d lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát biết chữ d trong bài học.
- GV đọc mẫu âm d. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc âm. - Một số HS đọc âm d.
-Tương tự với chữ d
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS lắng nghe
tiếng mẫu (trong SHS): dẻ, đa.
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng dẻ, đa.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, - Một số HS đánh vần tiếng mẫu 
đa. dẻ, đa.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Một số HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS đọc
d, âm đ
+ GV đưa các tiếng da, dẻ, dế, yêu cầu HS - HS quan sát
tìm điểm chung cùng chứa âm d).
+ Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần - HS đánh vần tất cả các tiếng có 
tất cả các tiếng có cùng âm d. cùng âm d.
+ GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm - HS đọc
d.
+ Đọc tiếng chứa âm đ Quy trình tương tự - HS đọc
với quy trình đọc tiếng chứa âm d.
+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm d, đ đang - HS đọc
học: Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 
3- 4 tiếng có cả hai âm d, đ.
+ HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa d, đ. - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 - HS phân tích và đánh vần
HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát
từ đá dế, đa đa, ô đỏ. Sau khi đưa tranh 
minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn: 
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - HS nói
- GV cho từ đá dế xuất hiện dưới tranh - HS quan sát
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần đá - HS phân tích đánh vần
dế, đọc trơn từ đá dế. GV thực hiện các 
bước tương tự đối với đa đa, ô đỏ
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS 
đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc, 2 - 3 HS - HS đọc
đọc trơn các từ ngữ.
 d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 - HS đọc lại các tiếng từ ngữ. 4. Hoạt động viết bảng(10 phút) - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ d, đ và hướng dẫn HS 
quan sát. - HS lắng nghe và quan sát
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ d, đ. 
- HS viết chữ d, đ (chữ cỡ vừa) vào bảng - HS lắng nghe
con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên 
một dòng - HS viết 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. 
 - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (11 phút)
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ d, đ - HS tô chữ d,đ (chữ viết thường, 
(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập 
viết 1, tập một. một.
- GV quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách - HS viết
cầm bút.
6. Hoạt động đọc (12 phút)
- HS đọc thầm - HS đọc thầm.
- Tìm tiếng có âm d, đ - HS tìm
- GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng câu - HS đọc 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát.
 Tranh vẽ ai? - HS trả lời.
 Tay bạn ấy cầm cái gì? - HS trả lời.
 Lưng bạn ấy đeo cái gì? - HS trả lời.
 Bạn ấy đang đi đâu? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát.
câu hỏi cho HS trả lời: 
 Em nhìn thấy gì trong tranh? - HS trả lời.
 - GV giới thiệu nội dung tranh: Có hai bức - HS lắng nghe
tranh với hai tình huống khác nhau nhưng 
nội dung đều hướng đến việc rèn luyện kỹ 
năng nói lời chào: Chào khách đến chơi nhà 
và chào chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó.
8.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2 
phút)
- GV cho HS tìm các tiếng ngoài bài chứa - HS lắng nghe
âm d, đ.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 __________________________________
 Toán (Tiết 9)
 NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết quan sát các biểu tượng về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc 
ba nhóm sự vật 
2. Năng lực chung: 
- Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học.
+ Biết được biểu tượng về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.
+ Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương 
đồng.
- Nêu được cách so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều 
hơn, ít hơn, bằng nhau.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn trong học tập
- Trung thực: Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau,tự đánh giá 
mình và bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính
2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (3 phút): 
 Ổn định tổ chức lớp - Hát 
 GV: Giới thiệu tên bài. - Lắng nghe
 2. Hoạt động luyện tập (23 phút): 
 Mục tiêu : HS vận dụng những kiến thức đã 
 học vào làm bài tập thực hành 
 * Bài 1: Câu nào đúng ?
 - Nêu yêu cầu bài tập - HS nhắc lại y/c của bài
 - HS quan sát đếm - Cho HS tự làm. - HS nêu miệng
 - Sau đó GV gọi một số em đứng lên trả lời - HS nhận xét bạn
 câu hỏi.
 - Cuối cùng, GV nhận xét đúng sai và hướng 
 dẫn giải bằng cách ghép cặp lá dâu với tằm 
 (nên ghép cặp lá dâu và tằm ở gần nhau).
 - Nhận xét, kết luận
 * Bài 2: Số ?
 - Nêu yêu cầu bài tập - HS nhắc lại y/c của bài
 - GV hướng dẫn học sinh đếm và trả lời câu - HS quan sát và đếm
 hỏi: 
 + Con đến được bao nhiêu con nhím? - HS nêu miệng
 + Con đếm được bap nhiêu cây nấm? - HS nhận xét bạn
 + Số nấm nhiều hơn hay số nhím nhiều hơn? 
 - GV nhận xét, kêt luận
 Nghỉ giữa giờ: 2'
 * Bài 3: Chọn đáp án đúng.
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu
 - Hướng dẫn HS đếm và ghi lại số cà rốt và - HS đếm và ghi 
 bắp cải 
 - HS đếm số lượng cà rốt cần thêm để số cà 
 rốt bằng bắp cải.
 - HS trả lời kết quả bằng cách chọn đáp án - HS cần thêm 2 củ cà rốt. Đáp 
 đúng. án A
 - Tương tự với ý b. - HS nhận xét
 - GV nhận xét bổ sung
 * Bài 4: Câu nào đúng ?
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu
 - Giới thiệu tranh - Quan sát tranh
 - Yêu cầu HS đếm các con vật có trong tranh - HS đếm các con vịt và con 
 + Trong tranh có mấy con vịt? mèo có trong tranh rồi nêu kết 
 + Trong tranh có mấy con mèo? quả
 + So sánh số con vịt với số con mèo?
 - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả
 - GV nhận xét bổ sung
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
 phút): - HS lắng nghe và trả lời 
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví
 dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để 
 hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_3_thu_234_nam_hoc_2022_2023_tran.doc