Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam

doc 27 trang Hải Thư 26/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3
 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 NÓI LỜI HAY – LÀM VIỆC TỐT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu được ý nghĩa và biết được yêu cầu của “Nói lời hay, làm việc tốt”;
 - Đưa ra được cách ứng xử đúng và đẹp trong một số tình huống (biết nói lời 
hay, ứng xử có ý nghĩa với bạn bè, thầy cô, người than và những người xung 
quanh);
 - Kể được những việc làm tốt giúp đỡ gia đình, bạn bè, thầy cô và những 
người gặp khó khăn; việc làm tốt bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp;
 - Thực hiện “Nói lời hay, làm việc tốt” ở mọi nơi.
 - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết 
thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm 
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Máy chiếu, hệ thống âm thanh. 
 2. Học sinh: Chuẩn bị những câu trả lời thể hiện nói lời hay, làm việc tốt 
trong các tình huống của cuộc sống.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động (1 phút):
 - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của 
 B. Hoạt động khám phá, hình thành kiến thức giáo viên.
 mới: 25p
 * Hoạt động 1: Chào cờ + Ổn định tổ chức.
 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi + Chỉnh đốn trang phục, đội 
 chào cờ. ngũ.
 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. + Đứng nghiêm trang
 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ 
 4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua + Thực hiện nghi lễ chào cờ, 
 của trường. hát Quốc ca
 * Hoạt động 2: Nói lời hay – Làm việc tốt - Học sinh lắng nghe
 - GV dẫn chương trình kết nối: “Chúng ta đã biết 
 giữ bên ngoài sạch, đẹp; nếu chúng ta biết nói lời 
 hay, làm việc tốt nữa thì chúng ta sẽ có một vẻ 
 đẹp toàn diện cả bên ngoài lẫn bên trong”.
 - GV nêu các câu hỏi, tình huống, mời HS trả lời. + Khi vào trường gặp bác bảo vệ, em sẽ nói gì?
 + Bạn An bị đau bụng, em sẽ nói gì? - HS lắng nghe.
 + Giờ ra chơi, có bạn lớp khác trêu em, em sẽ nói 
 gì với bạn?
 + Cô giáo khen em học tập có tiến bộ, em nói lời 
 gì với cô?
 + Nếu thấy hai bạn cãi nhau giữa sân trường, em - HS lần lượt trả lời các câu 
 nói gì với các bạn? hỏi.
 + Bà bị đau chân, em đi học về thấy bà đang cố 
 gắng đi, em sẽ nói gì và làm gì giúp bà? Con chào bác ạ!
 + Giờ sinh hoạt Sao, em bị đau bụng, chị phụ 
 trách đưa em lên phòng y tế, em sẽ nói gì với chị?
 + Giờ chơi, bạn của em không may bị ngã, lúc đó 
 em sẽ làm gì?
 + Nhìn thấy một số bạn vứt rác không đúng chỗ, 
 em sẽ nói gì?
 + Đi siêu thị cùng bố mẹ, em nhặt được tiền của 
 ai đánh rơi. Em sẽ làm gì?
 + Thấy đồ của bạn để quên trong lớp, em sẽ làm 
 gì?
 + Em bị cô giáo nhắc nhở, em sẽ nói gì với cô?
 + Bố mẹ đi làm về muộn, mẹ phải làm nhiều 
 việc, em sẽ làm gì giúp mẹ?
 + Mẹ bận, em của em đang khóc nhè, em sẽ làm 
 gì?
 + Em thấy ai đó vứt rác ra bãi cỏ ở công viên, em 
 sẽ làm gì?
 Hoạt động 3. Đánh giá(4 phút):
 - GV đánh giá chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật 
 tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham 
 gia tích cực. HS lắng nghe
 C. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật 
 tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham 
 gia tích cực.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 _____________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 6: O, o, dấu hỏi ? ( 2 tiết) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và đọc đúng o, các tiếng và từ ngữ có o và thanh hỏi.
 - Viết đúng chữ o, dấu hỏi & các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong 
bài học.
 - Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. 
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh 
minh họa( chào mẹ khi mẹ đón tan học, chào ông bà khi đi học về).
 2. Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản.
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Biết vận dụng chào hỏi vào trong cuộc sống hằng ngày.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bảng con; bộ đồ dùng; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút): 
- HS hát chơi trò chơi Đi chợ - HS chơi
2. Hoạt động nhận biết (5 phút):
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
Em thấy gì trong tranh? 
 - HS trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh 
 - HS nói theo.
và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết 
 - HS đọc
và yêu cầu HS dọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng 
 - HS đọc
lại để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Đàn bò, 
 - HS đọc
gặm cỏ.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, 
 - HS lắng nghe
thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi. 
3. Hoạt động HS luyện đọc (12 phút): 
a. Đọc âm
- GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết 
 - HS quan sát
chữ o trong bài học này.
 - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu âm o.
 - Một số (4 - 5) HS đọc âm o
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm o, 
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong 
SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình - HS lắng nghe
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành 
tiếng bỏ, cỏ.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng 
mẫu bà cỏ (bờ - ơ – bơ - huyền - bờ; cờ - o - co – - HS đánh vần tiếng mẫu bò 
hỏi – cỏ). cỏ 
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng 
mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
+ Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất 
* GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất: 
bỏ, bó, bỏ, yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng 
chứa âm o). - HS tìm
* Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các 
tiếng có cùng âm đang học.
* Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng - HS đánh vần
âm o đang học.
- Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ hai: - HS đọc
cò, có, cỏ
- GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang 
học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc 
trơn một dòng. - HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
* Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa o. - HS đọc
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS 
nêu lại cách ghép. - HS tự tạo
c. Đọc từ ngữ - HS trả lòi
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ 
ngữ: bò, cò, cỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho 
mỗi từ ngữ, chẳng hạn bò.
- GV nêu yêu cầu nói tên con vật trong tranh. - HS lắng nghe và quan sát
GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh. 
- HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc trơn từ - HS nêu: bò
bò.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với cò, cỏ. - HS phân tích đánh vần
- HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt 
HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Gọi 1 số HS đọc - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng (10 phút):
- GV hướng dẫn HS viết chữ o.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm o, - HS đọc
dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trinh và - HS lắng nghe
cách viết chữ o, dấu hỏi. - HS lắng nghe, quan sát
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS viết vào bảng con, chữ 
 cỡ vừa (chú ý khoảng cách 
 giữa các chữ trên một dòng).
 - HS nhận xét
 - HS quan sát
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (11 phút):
- GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ bò, cỏ - HS tô chữ o (chữ viết 
(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, thường, chữ cỡ vừa) vào vở 
tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ o. Tập viết 1, tập một.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó 
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS viết
6. Hoạt động đọc(12 phút):
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o.
- GV đọc mẫu cả câu. - HS đọc thầm .
- GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: - HS đọc 
Tranh vẽ con gì? - HS quan sát.
Chúng đang làm gi?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút): - HS trả lời.
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - HS trả lời.
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
Các em nhìn thấy những ai trong các bức tranh - HS quan sát.
thứ nhất và thứ hai? 
Em thử đoán xe, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì 
với mẹ? - HS trả lời.
Khi đi học về, bạn ấy nói gì với ông bà
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút):
- GV yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài chứa âm o. - HS trả lời.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động - HS trả lời.
viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: 
chào tạm biệt, chào khi gặp. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
........................................................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
 BÀI 2: NGÔI NHÀ CỦA EM ( Tiết 2 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nêu được địa chỉ nơi gia đình đang ở và mô tả được quang cảnh xung quanh 
ngôi nhà của mình.
 - Phát hiện được nhiều loại nhà ở khác nhau thông qua hình trong SGK. 
 - Xác định được vị trí,đặc điểm các phòng trong nhà.
 - Nhận biết được chức năng của từng phòng trong ngôi nhà.
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 - Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản tìm hiểu về ngôi nhà của mình.
 - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
 - Nhận biết được chức năng của từng phòng trong ngôi nhà.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 - Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp.
 2 Năng lực chung
 - Tự chủ và tự học: Tự kể về các phòng trong nhà.
 - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực tương tác với các bạn để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp.
 - Trách nhiệm: Yêu quý, biết cách sắp xếp phòng ở và ngôi nhà của mình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Video bài học.
 - HS:Sách giáo khoa.
 - Giấy màu, bút màu, kéo nhỏ, hồ dán
 - Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở, đồ vật (đồ chơi) về cách loại đồ dùng 
trong gia đình.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3’
GV đọc bài thơ/ đoạn thơ về ngôi nhà 
chọn bài thơ Em yêu nhà em (Sáng tác: - HS lắng nghe
Đoàn Thị Lam Luyến)) rồi dẫn dắt vào 
tiết học.
2. Hoạt động khám phá: 9’
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 
trong SGK hoặc phóng to (treo trên - HS quan sát
bảng). 
- Đưa ra câu hỏi gợi ý để HS nhận biết 
nội dung hình: 
+ Nhà Minh có những phòng nào? - 2,3 HS trả lời
+ Kể tên đồ dùng trong mỗi phòng? ...) 
- Từ đó rút ra kết luận: Nhà Minh có 4 
phòng: phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp và phòng vệ sinh. Mỗi - HS lắng nghe
phòng có các loại đồ dùng cần thiết và 
đặc trưng khác nhau. Việc mua sắm 
những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều 
kiện kinh tế của mỗi gia đình.
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
+ Phòng khách để làm gì? 
+ Có những đồ dùng nào? - HS trả lời
+ Phòng khách khác phòng bếp ở 
những điểm nào? ...).
- Từ đó rút ra kết luận: Nhà ở thường 
có nhiều phòng, mỗi phòng có một 
chức năng khác nhau để phục vụ sinh - HS lắng nghe
hoạt thường ngày của các thành viên 
trong gia đình.
Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được các 
phòng và chức năng của từng phòng 
trong ngôi nhà.
3. Hoạt động thực hành: 8’
- GV cho HS kể tên các đồ dùng ở hoạt 
động này và sắp xếp các đồ dùng đó 
vào các phòng (phòng khách, phòng 
ngủ, phòng bếp, nhà vệ sinh) cho phù - HS thực hiện
hợp.
Yêu cầu cần đạt: Biết được những đồ 
dùng đặc trưng của từng phòng.
4. Hoạt động vận dụng: 8’
- GV gợi ý để HS liên hệ với nhà ở của 
mình 
+ Nhà em có gì khác với nhà Minh? - HS trả lời
Nhà em có mấy phòng? 
+ Đó là những phòng nào? 
+ Có phòng nào khác không?)
- Khuyến khích HS giới thiệu về căn 
phòng mà em thích nhất ở gia đình 
 - HS tự giới thiệu
mình và nêu được lý do
- Yêu cầu HS kể được những việc làm 
để sắp xếp phòng ngăn nắp, sạch sẽ.
Yêu cầu cần đạt: Nêu được sự khác 
nhau giữa các phòng trong ngôi nhà. - HS nêu
 5. Đánh giá
- Yêu quý ngôi nhà của mình và biết 
giữ gìn các đồ dùng trong gia đình - HS lắng nghe
- GV tổ chức cho HS thực hành vẽ về ngôi nhà mơ ước của mình và giới 
thiệu trước lớp.
 6. Hướng dẫn về nhà
Vẽ bức tranh ngôi nhà mơ ước và dán - HS lắng nghe và thực hiện
vào góc học tập của em.
* Tổng kết tiết học: 2’
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Chiều thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022
 TOÁN 
 BÀI 2: CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10 (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù
 - Bước đầu làm quen với số lượng và nhận mặt các số trong phạm vi 10.
 - Biết đọc, đếm, viết, sắp xếp được các số trong phạm vi 10.
 - Nhận biết được các số trong phạm vi 10
 - Dựa trên các tranh sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé 
đến lớn, từ lớn đến bé.
 -Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự 
tương đồng.
 2. Năng lực chung: 
 - Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học ở mức độ đơn 
giản.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SHS,bộ đồ dung học Toán, VBT Toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. Hoạt động khởi động(3 phút): 
 Ổn định tổ chức lớp Hát B. Hoạt động bài mới (22 phút): Lắng nghe
 1. Giới thiệu bài: 
 GV: Giới thiệu tên bài: 
 GV giới thiệu, ghi bảng
 2. Luyện tập 
 Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm 
 bài tập thực hành.
 * Bài 1: Số ?
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c
 - GV hỏi HS về con vật được minh hoạ trong mỗi bức - HS nêu ND từng 
 tranh tranh, sau đó đếm và
 nêu KQ.
 * Bài 2: Số ? 
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của 
 bài
 - GV HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng. - HS đếm thêm và 
 tìm phương án đúng. 
 - HS nêu miệng
 - HS nhận xét bạn
 - GV nhận xét , kết luận
 C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3 phút):
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả 
 - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? lời 
 - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 
 các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với 
 các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 10.
 - Sắp xếp được các số từ 0 đến 10 theo thứ tự, biết đếm số lượng một nhóm 
đồ vật, con vật. 
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy, và lập luận Toán học 
thông qua hoạt động quan sát, đếm nhận biết số lượng 3. Phẩm chất:
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
 - Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ,bộ đồ dung, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối Lắng nghe và thực hiện theo 
 GV cho HS chơi trò chơi Tìm nhà cho thỏ yêu cầu
Mỗi con thỏ mang 1 số, 1 nhà mang 1 số, yêu cầu 
HS ghép đúng số nhà và số con thỏ ghi trên mình.
GV chia lớp thành 2 đội, 1 đội 5bạn
GV phổ biết cách chơi và luật chơi
- GV nhận xét và kết nối vào bài. Hướng dẫn hoàn 
thành bài tập trong vở bài tập. 
B. Luyện tập, thực hành ( Trang 14 VBT) 
* Bài 1: Vẽ thêm các chấm tròn vào cánh bướm 
cho thích hợp?
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
Muốn vẽ thêm được các chấm tròn các con có thể - HS xác định số lượng chấm 
làm bằng cách nào? tròn theo yêu cầuvà phải thêm 
- GV kiểm tra các bài xem các con đã đếm thêm bao nhiêu nữa. Bằng cách đếm 
cho đủ số chấm tròn đã cho chưa dần số chấm tròn bằng kí hiệu 
- GV cùng HS nhận xét một dấu tròn nhỏ.
* Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống?
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu miệng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh . Tìm cách để tìm - Phải đếm xem số người là 
số người trong bức tranh viết vào ô trống bao nhiêu
HS đếm - HS nhận xét bạn
Gia đình em có bao nhiêu người.
Cho HS nêu gia đình em gồm có những ai, hãy kể - HS nhắc lại y/c của bài
cho các bạn cùng biết, sau đó cho HS lần lượt đếm - HS quan sát nêu cách tô màu
số người để viết vào ô trống - HS nhận xét bạn
- GV cùng HS nhận xét
Nghỉ giữa giờ: 2'
* Bài 3: Đếm rồi viết số thích hợp vào ô trống?
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát tranh đếm số lượng của từng loại - HS quan sát và đếm
quả: Dứa, cam, táo, xoài
- GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS làm bài
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
C. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ - HS lắng nghe và trả lời
có số các số vừa học trong cuộc sống. LUYỆN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học a, b, c, e, ê, o
 - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết: Bài o
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ 
đã học.
 2. Năng lực chung:
 Phát triển năng lực tự chủ và tự học
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 B. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV viết lên bảng: a, b, c, e, ê, o - HS đọc: cá nhân.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc một số từ ngữ chứa tiếng đã học: 
 bó cỏ, cá bé, bế bé, bè cá, Bò bê có bó cỏ. - HS đọc: Cá nhân, nhóm, cả lớp
 Bà bế bé
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: o, - HS viết vở ô ly.
 bò. Mỗi chữ 2 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Nhận xét bài viết của học sinh. -HS lắng nghe HS ghi nhớ.
 C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 
 phút): - HS lắng nghe
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022
 TOÁN 
 BÀI 3: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu quan sát các biểu tượng về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.
 - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai 
hoặc ba nhóm sự vật 
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự 
tương đồng.
 - Nêu được cách so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ 
nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.
 2. Năng lực chung: 
 - Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn trong học tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh : Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động(3 phút): 
 Ổn định tổ chức lớp - Hát 
 GV dẫn dắt: Giới thiệu tên bài - Lắng nghe
 2. Hoạt động khám phá (10 phút): 
 Mục tiêu: HS nhận biết và so sánh được các nhóm đồ 
 vật qua việc sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.
 - Bạn nào đã từng nhìn thấy con ếch?
 - Các em thấy ếch ngồi trên lá chưa? - HS quan sát
 - GV cho HS quan sát tranh: - HS trả lời câu hỏi 
 + Trong tranh có đủ lá cho ếch ngồi không?
 + Vậy số ếch có nhiều hơn số lá không?
 + Số ếch có ít hơn số lá không?
 + Các em có nhìn thấy đường nối giữa mấy chú ếch nối 
 và mấy chiếc lá không?
 GV giải thích cứ một chú ếch nối với một chiếc lá
 + Có đủ lá để nối với ếch không?
 - GV kết luận “Khi nối ếch với lá, ta thấy hết lá sen 
 nhưng thừa ếch, vậy số ếch nhiều hơn số lá sen, Số lá 
 sen ít hơn số ếch”
 - GV lặp lại với minh hoạ thứ hai về thỏ và cà rốt, có thể mở đầu bằng câu hỏi;
 “Đố các em, thỏ thích ăn gì nào?”. HS: Cà rốt
 - Với ví dụ thứ hai, GV có thể giới thiệu thêm cho các 
 em “Khi nối thó với cà rốt cả hai đều được nối hết nên 
 chúng bằng nhau
 Nghỉ giữa giờ: 2'
 3. Hoạt động thực hành (14 phút)
 Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm 
 bài tập thực hành.
 * Bài 1: Số bướm nhiều hơn hay số hoa ít hơn? 
 - Nêu yêu cầu Bài tập
 - GV hướng dẫn HD ghép cặp mỗi bông hoa với một - HS nhắc lại
 con bướm. - HS quan sát
 GV hỏi : Bướm còn thừa hay hoa còn thừa? - HS thực hiện ghép 
 - Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn? cặp
 - GV nhận xét, kết luận. - Nhận biết sự vật nào 
 - GV cho HS viết bài nhiếu hơn, ít hơn
 * Bài 2: Câu trả lời nào đúng? 
 - Nêu yêu cầu Bài tập - HS nhắc lại y/c của 
 - GV hướng dẫn HD ghép cặp ổ cắm với một đồ vật. bài
 GV hỏi: Đồ vật còn thừa hay ổ cắm còn thừa? - HS quan sát đếm 
 ? Số ổ cắm nhiều hơn hay số đồ vật nhiều hơn? - HS nêu miệng
 - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét bạn
 - GV cho HS viết bài
 * Bài 3: Câu trả lời đúng.
 - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu
 - HD HS ghép cặp - HS theo dõi
 VD: Với chú chim đang đậu trên cây, ghép nó với con 
 cá nó ngậm trong mỏ; với chú chim đang lao xuống bắt 
 cá, ghép nó với con cá mà nó nhắm đến; với chú chim 
 đang tranh cá, ghép nó với con cá nó đang giật từ cần 
 câu. Có thể làm tương tự cho mèo với cá để xác định - HS tiến hành ghép
 tính đúng sai cho câu c.
 - Sau khi ghép cho HS tìm ra câu đúng trong câu a và b
 - GV kết luận nhận xét
 III. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(3 phút): 
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả 
 - Về nhà em tự tìm các đồ vật rồi so sánh lời 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
........................................................................................................................... TIẾNG VIỆT 
 Bài 7: Ô ô ( 2 Tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1.Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết và đọc đúng ô và các tiếng, từ ngữ , câu có âm ô và thanh nặng ; 
hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học.
 - Viết đúng chữ ô và dấu nặng ; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa ô và 
dấu nặng.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ô và thanh nặng có trong 
bài học.
 - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ. 
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố và Hà, suy đoán nội dung 
tranh minh họa về phương tiện giao thông.
 2, Năng lực chung: 
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: Biết yêu quý người thân trong gia đình mình. Cảm nhận được tình 
cảm gia đình.
 - Trung thực: Mạnh dạn đóng góp ý kiến câu trả lời của bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bảng con; bộ đồ dùng; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút):
- HS ôn lại chữ o. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi
chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o.
- HS viết chữ o - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5 phút):
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em - HS quan sát
thấy gì trong tranh? - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo.
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh 
và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc
và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, 
sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. 
GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bố và 
Hài đi bộ trên phố. GV giúp HS nhận biết tiếng - HS đọc
có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm ô, thanh nặng.
3. Hoạt động HS luyện đọc(12 phút): a. Đọc âm
- GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết - HS quan sát
chữ ô trong bài học.
- GV đọc mẫu âm ô - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc. - Một số HS đọc âm ô.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ô ở - HS lắng nghe, trả lời
nhóm thứ nhất 
+ GV đưa các tiếng chứa âm ở ở nhóm thứ nhất: 
bố, bổ, bộ yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng 
chứa âm ô).
+ Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các - HS đánh vần
tiếng có cùng âm ô đang học.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm - HS đọc
ô đang học.
+ Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, cổ, cộ - HS đọc
Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa 
âm ô ở nhóm thứ nhất. - HS đọc
+ Đọc trơn các tiếng chứa âm ô đang học: Một số 
(3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm,
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
Ghép chữ cái tạo tiếng
 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa ô. - HS ghép
+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS nêu lại - HS phân tích
cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS quan sát
ngữ: bố, cô bé, cổ cò
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ. - HS nói
GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh. 
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bố, - HS quan sát
đọc trơn từ bố. - HS phân tích và đánh vần
- GV thực hiện các bước tương tự đối với cô bé, 
cổ cò 
- HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. - HS đọc 
- HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng(10 phút):
- GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô. 
- HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các chữ - HS lắng nghe
trên một dòng). - HS viết
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - HS lắng nghe
quan sát sửa lỗi cho HS. 
 TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (11 phút):
- GV hướng dẫn HS tô chữ ô (chữ viết - HS tô chữ ô (chữ viết thường, 
thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập 
một. một.
- GV yêu cầu sau giờ học HS nhờ bố mẹ - HS ghi nhớ
chụp bài gửi để cô sửa chữa, nhận xét
6. Hoạt động đọc(12 phút):
- HS đọc thầm câu - HS đọc thầm.
- Tìm tiếng có âm ô - HS tìm
- GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
 - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc 
7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút):
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát.
câu hỏi cho HS trả lời: 
 Em thấy gì trong tranh? (Có thể hỏi thêm: - HS trả lời.
Kể tên những phương tiện giao thông mà 
em biết) 3 loại phương tiện trong tranh có 
điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau 
(có thể hỏi thêm: Em thích đi lại bằng 
phương tiện nào nhất? Vì sao?; lưu ý HS về 
ưu điểm và hạn chế của mỗi loại phương 
tiện)
 - GV thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
phút):
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 LUYỆN TIẾNG VIỆT 
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học a, b, c, e, ê, o, ô
 - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết, vở bài tập - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ 
đã học.
 2 Năng lực chung:
 -Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 - Phát triển phẩm chất tự học, tự giải quyết vấn đề, kĩ năng giao tiếp và hợp 
tác.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS chơi trò chơi Đi chợ - HS chơi
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV viết lên bảng: a, b, c, e, ê, o, ô - HS đọc: cá nhân.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc một số từ ngữ chứa tiếng đã học: 
 Bò bê, bế bé, cổ cò, bố có cá, cô bé, bố bê - HS đọc: 3-4 HS
 bể cá 
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: o, ô, - HS viết vở ô ly.
 cổ cò. Mỗi chữ 2 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS ghi nhớ.
 2. Nhận xét bài viết của học sinh. 
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 
 phút): - HS lắng nghe
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 Chiều thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022
 TIẾNG VIỆT 
 Bài 8: D, d, Đ, đ ( 2 Tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và đọc đúng D d Đ đ và các từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời 
được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học.
 - Viết đúng chữ d, đ (kiểu chữ thường) và các tiếng, từ có chứa d, đ.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm d, đ có trong bài.
 - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm 
chào hỏi được gợi ý trong tranh.
 - Phát triển kĩ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố 
mẹ và suy đoán nội dung tranh minh họa, biết nói lời chào khi gặp người quen của 
bố mẹ và gia đình.
 2. Năng lực chung: 
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: Đoàn kết, yêu thương bạn bè. 
 - Cảm nhận được tinh cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút): 
- HS ôn lại chữ ô. GV có thể cho HS chơi trò chơi - HS chơi
nhận biết các nét tạo ra chữ ô.
- HS viết chữ ô - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5 phút): 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và - HS nói theo.
HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và - HS đọc
yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để - HS đọc
HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số 
lần: Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ. 
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm d, đ, giới 
thiệu chữ ghi âm d, đ, - HS lắng nghe
3. Hoạt động HS luyện đọc âm(12 phút): 
a. Đọc âm 
- GV đưa chữ d lên bảng để giúp HS nhận biết chữ d 
trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm d.
- GV yêu cầu HS đọc âm. - HS lắng nghe
-Tương tự với chữ d - Một số HS đọc âm d.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu 
(trong SHS): dẻ, đa. - HS lắng nghe
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã 
học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng dẻ, đa.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa. 
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Một số HS đánh vần 
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm d, âm đ tiếng mẫu dẻ, đa.
+ GV đưa các tiếng da, dẻ, dế, yêu cầu HS tìm điểm - Một số HS đọc trơn 
chung cùng chứa âm d). tiếng mẫu. 
+ Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả - HS đọc
các tiếng có cùng âm d.
+ GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm d. - HS quan sát
+ Đọc tiếng chứa âm đ Quy trình tương tự với quy 
trình đọc tiếng chứa âm d. - HS đánh vần tất cả các 
+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm d, đ đang học: Một tiếng có cùng âm d.
số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cả hai - HS đọc
âm d, đ.
+ HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa d, đ. - HS đọ
+ GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu - HS đọc
lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ - HS tự tạo
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ đá dế, - HS phân tích và đánh 
đa đa, ô đỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ vần
ngữ, chẳng hạn: 
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV 
cho từ đá dế xuất hiện dưới tranh - HS quan sát
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần đá dế, đọc 
trơn từ đá dế. GV thực hiện các bước tương tự đối 
với đa đa, ô đỏ - HS nói
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một - HS quan sát
từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc, 2 - 3 HS đọc trơn các từ - HS phân tích đánh vần
ngữ.
 d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 - HS đọc lại các tiếng từ ngữ.
4. Hoạt động viết bảng(10 phút): - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ d, đ và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ d, đ. 
- HS viết chữ d, đ (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý 
khoảng cách giữa các chữ trên một dòng - HS đọc - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. 
 - HS lắng nghe và quan 
 sát
 - HS lắng nghe
 - HS viết 
 - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (11 phút): 
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ d, đ (chữ - HS tô chữ d,đ (chữ viết 
viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. thường, chữ cỡ vừa) vào 
- GV quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm vở Tập viết 1, tập một.
bút. - HS viết
6. Hoạt động đọc (12 phút): 
- HS đọc thầm 
- Tìm tiếng có âm d, đ - HS đọc thầm.
- GV đọc mẫu - HS tìm
- HS đọc thành tiếng câu - HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS đọc 
 Tranh vẽ ai? - HS quan sát.
 Tay bạn ấy cầm cái gì? - HS trả lời.
 Lưng bạn ấy đeo cái gì? - HS trả lời.
 Bạn ấy đang đi đâu? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút): - HS trả lời.
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi 
cho HS trả lời: - HS quan sát.
 Em nhìn thấy gì trong tranh? 
 - GV giới thiệu nội dung tranh: Có hai bức tranh với - HS trả lời.
hai tình huống khác nhau nhưng nội dung đều hướng - HS lắng nghe
đến việc rèn luyện kỹ năng nói lời chào: Chào khách 
đến chơi nhà và chào chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó.
8.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2 phút): 
- GV cho HS tìm các tiếng ngoài bài chứa âm d, đ.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động 
viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào - HS lắng nghe
tạm biệt, chào khi gặp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
..........................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_3_thu_234_nam_hoc_2022_2023_hoan.doc