Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 23 trang Hải Thư 27/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 29
 Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
 - Tính nhẩm được các phép cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
 2. Năng lực chung
 - HS biết thực hiện làm bài tập theo cá nhân, cặp đôi hay theo nhóm. 
 - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
 -Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,5 học sinh có cơ hội phát 
triển năng lực giải quyết vấn đề.
 - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời 
cho bài toán.
 3. Phẩm chất
 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, 
năng lực giao tiếp toán học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Các mảnh ghép cho bài 
 - HS: Bảng con, phấn
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (4’)
Trò chơi - Ô cửa may mắn
- Viết kết quả đúng cho từng phép tính sau mỗi - Cả lớp viết kết quả nhanh 
ô cửa. vào bảng con 
23 + 3 = ... 38 - 5 = ....
97 – 2 = ... 94 - 24 = .....
- GVNX, tuyên dương.
2. Hoạt động luyện tập - thực hành (24’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Trò chơi: Rung chuông vàng - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu học sinh đặt tính vào bảng con. - HS tham gia chơi.
Mỗi phép tính trong thời gian 30 giây. Trong 
thời gian này bạn nào đặt tính đúng và thực 
hiện đúng kết quả thì chiến thắng.
- GV lưu ý : Khi đặt tính chú ý đặt đúng hàng - HS: lắng nghe. và tính từ phải sang trái.
* Bài 2: 
Quan sát tranh, GV khơi gợi và yêu cầu học - HS quan sát tranh.
sinh nêu được tình huống. Gọi HS nêu yêu cầu. - HS đọc bài toán. Vài HS 
 nhắc lại bài toán: Trong hai 
 ngày, tráng sĩ uống hết 49 bầu 
 nước. Ngày thứ nhất, tráng sĩ 
 uống hết 25 bầu nước. Hỏi 
 ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo các bao nhiêu bầu nước?
gợi ý sau: - HSTL
+ Bài toán cho biết gì? - HSTL
+ Bài toán yêu cầu gì? - Lấy số bình nước tráng sĩ 
+ Để Biết được ngày thứ hai tráng sĩ uống hết uống hết trong hai ngày trừ đi 
bao nhiêu bầu nước chúng ta làm thế nào? số bình nước uống hết trong 
 ngày thứ nhất
- GV yêu cầu hs trình bày và chia sẻ. - HS: phép tính trừ: 
- Vậy bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - HS: 49 – 25 = 24 (bầu nước)
- GV yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính 
học sinh còn lại viết vào vở. - HS TL: Ngày thứ hai, tráng 
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý: sĩ uống hết 24 bầu nước
 + Ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết bầu nước. - HSNX
- GV yêu cầu hs nhận xét.
- GV yêu cầu học sinh viết câu trả lời học sinh 
còn lại viết vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương 
Bài 3: Tiếp sức đồng đội -HS đọc đề
- GV yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - - HS lắng nghe
- GV gợi ý HS: Các em hãy quan sát hai số 
cạnh nhau cộng lại sẽ bằng số phía trên nó.
- GV yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút - - HS tham gia chơi
- GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi 
Tiếp sức đồng đội để sửa bài. -
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng 
trừ các số có hai chữ số.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (7’)
Trò chơi: Vượt chướng ngại vật - HS tham gia chơi - GV tổ chức HS tham gia trò chơi cả lớp cùng 
nhẩm và chọn đáp án đúng nhất, mỗi phép tính 
các em có 10 giây suy nghĩ.
23 + 15
A. 48 B. 34 C. 75
- GV cho học sinh chọn kết quả đúng vào bảng 
con tương tự với các phép tính còn lại. GVNX
- NX chung giờ học- dặn dò về nhà ôn lại tính 
nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai 
chữ số.
- Xem bài: Luyện tập chung (tiết 4)
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt
 CHÚA TỂ RỪNG XANH( TIẾT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng 
các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh 
và suy luận từ tranh được quan sát. 
 - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào 
những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn văn 
ngắn. 
 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua:
 + Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 + Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng 
làm việc nhóm.
 3. Phẩm chất
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với động vật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giáo viên: SGV, bài giảng pp
 - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu (5’)
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại và kể về những 
về một số điều thú vị mà HS học được từ điều mình cho là thú vị.
bài học đó.
- Khởi động: 
+ GV chiếu câu đố lên màn hình (chưa cho - HS đọc nối tiếp câu đố.
HS mở SHS), gọi HS đọc nối tiếp, sau đó - HS giải câu đố (cá nhân)
yêu cầu HS giải đố. 
+ Gọi HS giải câu đố. - Một số (2 – 3) HS trả lời câu 
 đố. Các HS khác có thể bổ sung 
 nếu có câu trả lời khác.
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả - Lắng nghe.
lời, sau đó dẫn vào bài đọc Chúa tể rừng 
xanh. 
+ GV giới thiệu và ghi đề bài. - HS đọc đề theo dãy
+ Trước khi đọc văn bản, GV có thể cho 
HS dựa vào nhan đề và tranh minh hoạ để 
suy đoán một phần nội dung của văn bản. 
Chú ý khai thác nghĩa của nhan đề Chúa tể 
rừng xanh. 
2. HĐ hình thành kiến thức mới 
2.1. Đọc: (30’)
- GV đọc mẫu toàn VB. Lưu ý nhấn giọng - Lắng nghe
ở những từ ngữ chỉ sức mạnh của hổ. Âm 
hưởng chung của toàn bài là mạnh mẽ, thể 
hiện được uy lực của loài chúa sơn lâm. 
- Yêu cầu HS đọc câu - HS đọc từng câu.
+ Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng câu + Một số HS đọc nối tiếp từng 
lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ câu lần 1và luyện đọc từ khó (cá 
ngữ có thể khó đối với HS như: ăn thịt, sắc nhân, nhóm, lớp).
nhọn, vuốt sắc,hung dữ.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. + Một số HS đọc nối tiếp từng 
GV luyện HS đọc những câu dài. (VD: Hổ câu lần 2 là loài thú dữ ăn thịt,/ sống trong rừng./ 
Lông hổ thường có màu vàng,/ pha những 
vằn đen.)
- Yêu cầu HS đọc đoạn - HS đọc từng đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn + Nhận biết đoạn.
đoạn 1: từ đầu đến khoẻ và hung dữ
đoạn 2: phần còn lại
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. + Một số HS đọc nối tiếp từng 
 đoạn, 2 – 3 lượt.
+ GV giải thích nghĩa một số từ ngữ khó - Lắng nghe
trong bài 
chúa tể: vua, người cai quản một vương 
quốc
vuốt: móng nhọn, sắc và cong. 
+ Yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm (nhóm - HS đọc từng đoạn theo nhóm 
đôi). đôi.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
+ Gọi 1 – 2 HS đọc thành tiếng cả VB. - HS đọc cả bài.
 - 1 – 2 HS đọc thành tiếng cả bài.
- GV đọc toàn VB và chuyển sang phần trả - Lớp đọc đồng thanh cả bài.
lời câu hỏi.
 TIẾT 2
2.2. Hoạt động trả lời câu hỏi (19’)
- GV mời 1vài HS đọc lại toàn VB. - HS đọc
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc 
hiểu VB và trả lời các câu hỏi. to từng câu hỏi), cùng nhau trao 
a. Hổ ăn gì và sống ở đâu? đổi về bức tranh minh hoạ và câu 
b. Đuôi hổ như thế nào? trả lời cho từng câu hỏi. 
c. Hổ có những khả năng gì đặc biệt?
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - HS trình bày câu trả lời. Các 
số nhóm trình bày câu trả lời của mình. bạn nhận xét, đánh giá.
Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
a. Hổ ăn thịt và sống trong rừng. 
b. Hổ có thể nhảy rất xa, di chuyển nhanh 
và săn mồi rất giỏi.
 c. Hổ được xem là chúa tể rừng xanh vì 
các loài vật trong rừng đều sợ hổ.
2.3.Hoạt động viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3 (13’)
- GV gọi HS nhắc lại câu trả lời cho câu a - 1 – 2 HS nhắc lại câu trả lời
và b ở mục 3.
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS quan sát và viết vào vở.
a và b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc 
để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu 
trả lời vào vở. 
+ Hổ ăn thịt và sống trong rừng.
+ Đuôi hổ dài và cứng như roi sắt.
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; 
đặt dấu chấm đúng vị trí. 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS. 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’)
 Thi đọc theo nhóm - HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét, tuyên dương HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 23: VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho 
sức khỏe, các hoạt động không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng 
tránh.
 - Năng lực nhận thức khoa học:
 + Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho 
sức khỏe, các hoạt động không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng 
tránh.
 - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản than và xây dựng thói 
quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận động, vận động vừa sức, vận 
động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người thân.
 2. Năng lực chung: Tự chủ, tự học: Phân biệt được các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có 
lợi cho sức khỏe của mình.
 3. Phẩm chất: 
 Trách nhiệm: Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi 
thư giãn và giúp đỡ bố mẹ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động mở đầu:3’
 - GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc một - HS vừa hát vừa nhảy theo 
 bài hát thiếu nhi mà các em thích. nhạc
 - GV nhận xét, vào bài mới
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:15’ 
 Hoạt động 3 - HS lắng nghe
 - GV cho HS quan sát tranh hỏi: 
 + Các em có làm việc nhà để giúp đỡ bố mẹ 
 như bạn Hoa không?’’ 
 + Vào ngày nghỉ, em thường làm gì?
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS trả lời.
 3. Hoạt động vận dụng: 7’ -
 - GV cho HS lần lượt kể những hoạt động có - HS trả lời.
 lợi cho sức khỏe mà mình đã làm -
 - GV gọi một số HS kể trước lớp những hoạt -
 động mà các em và người thân đã làm. - - HS kể
 - GV quan sát hình trong SGK và hỏi
 + Tranh nào là hoạt động nghỉ ngơi nào là hợp 
 lí? - HS kể về các hoạt động
 + Tranh số mấy hoạt động nào là không hợp 
 lí?
 - GV nhận xét - HS quan sát SGK
 - GV nhấn mạnh: tích cực vận động là tốt, tuy - HS trả lời
 nhiên không phải cứ vận động nhiều là tốt cho 
 sức khỏe. Trên cơ sở phân biệt được các hoạt - HS trả lời
 động vận động có lợi và kko có lợi cho sức 
 khỏe ở trên, - HS lắng nghe
 - GV lưu ý HS cho dù là hoạt động có lợi - HS lắng nghe
 nhưng vẫn cần thực hiện một cách hợp lí, đúng 
 cách và đủ thời gian, không nên vận động quá 
 sức.
 4. Hoạt động đánh giá:3’
 - GV cho HS kể được một số hoạt động vận 
 động có lợi cho sức khỏe, liên hệ với bản thân - HS kể . để xây dựng thói quen vận động có lợi, có thái - HS lắng nghe
 độ tích cực và tự giác thực hành những hoạt 
 động vận động có lợi cho sức khỏe và biết 
 nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện 
 các hoạt động vận động có lợi.
 - GV cho HS nói về những việc nhà vừa có lợi 
 cho sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình mà bản thân - HS liên hệ và nói. 
 đã làm. 
 - GV cho một vài HS lên nói trước lớp - HS lắng nghe
 5. Hoạt động trải nghiệm:2’
 - Yêu cầu HS chuẩn bị trước các nội dung để 
 kể về các hoạt động nghỉ ngơi hằng ngày cũng - HS nêu
 như hằng năm của mình.
 - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe
 - Nhận xét tiết học
 - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ______________________________________
 Chiều thứ năm, ngày 4 tháng 4 năm 2024
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
 - Tính nhẩm được các phép cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
 2. Năng lực chung:
 - HS biết thực hiện làm bài tập theo cá nhân, cặp đôi hay theo nhóm. 
 - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
 - Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,5 học sinh có cơ hội phát 
triển năng lực giải quyết vấn đề.
 - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời 
cho bài toán.
 3. Phẩm chất:
 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, 
năng lực giao tiếp toán học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các mảnh ghép cho bài 2, bài giảng điện tử, phiếu bài tập
 - HS: Bảng con, phấn
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu: (4’)
Trò chơi - Ô cửa may mắn
- Viết kết quả đúng cho từng phép tính sau mỗi - Cả lớp viết kết quả nhanh 
ô cửa. vào bảng con 
23 + 3 = ... 38 - 5 = ....
97 – 2 = ... 94 - 24 = .....
- GVNX, tuyên dương.
2. Hoạt động luyện tập - thực hành (24’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Trò chơi: Rung chuông vàng - HS lắng nghe.
- Gv yêu cầu học sinh đặt tính vào bảng con. - HS tham gia chơi.
Mỗi phép tính trong thời gian 30 giây. Trong 
thời gian này bạn nào đặt tính đúng và thực 
hiện đúng kết quả thì chiến thắng.
- GV lưu ý : Khi đặt tính chú ý đặt đúng hàng - HS: lắng nghe.
và tính từ phải sang trái.
* Bài 2: 
Quan sát tranh, GV khơi gợi và yêu cầu học - HS quan sát tranh.
sinh nêu được tình huống. Gọi HS nêu yêu cầu. - HS đọc bài toán. Vài HS 
 nhắc lại bài toán: Trong hai 
 ngày, tráng sĩ uống hết 49 bầu 
 nước. Ngày thứ nhất, tráng sĩ 
 uống hết 25 bầu nước. Hỏi 
 ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết 
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các bao nhiêu bầu nước?
gợi ý sau: - HSTL
+ Bài toán cho biết gì? - HSTL
+ Bài toán yêu cầu gì? - Lấy số bình nước tráng sĩ 
+ Để Biết được ngày thứ hai tráng sĩ uống hết uống hết trong hai ngày trừ đi 
bao nhiêu bầu nước chúng ta làm thế nào? số bình nước uống hết trong 
- GV yêu cầu hs trình bày và chia sẻ. ngày thứ nhất
- Vậy bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - HS: phép tính trừ: 
- GV yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính - HS: 49 – 25 = 24 (bầu nước)
học sinh còn lại viết vào vở. - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý: - HS TL: Ngày thứ hai, tráng 
 + Ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết bầu nước. sĩ uống hết 24 bầu nước
- GV yêu cầu hs nhận xét. - HSNX
- GV yêu cầu học sinh viết câu trả lời học sinh 
còn lại viết vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương 
Bài 3: Tiếp sức đồng đội
- GV yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. -HS đọc đề
- GV gợi ý HS: Các em hãy quan sát hai số - - HS lắng nghe
cạnh nhau cộng lại sẽ bằng số phía trên nó.
- GV yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút 
- GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi - - HS tham gia chơi
Tiếp sức đồng đội để sửa bài.
- GV nhận xét, tuyên dương. -
- GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng - HS lắng nghe
trừ các số có hai chữ số.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (7’)
Trò chơi: Vượt chướng ngại vật
- GV tổ chức HS tham gia trò chơi cả lớp cùng - HS tham gia chơi
nhẩm và chọn đáp án đúng nhất, mỗi phép tính 
các em có 10 giây suy nghĩ.
23 + 15
A. 48 B. 34 C. 75
- GV cho học sinh chọn kết quả đúng vào bảng 
con tương tự với các phép tính còn lại. GVNX
- NX chung giờ học- dặn dò về nhà ôn lại tính 
nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai 
chữ số.
- Xem bài: Luyện tập chung (tiết 4)
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................... 
 ______________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: Đọc thành thạo bài: Bảy sắc cầu vồng
 2. Năng lực đặc thù:
 Phát triển kĩ năng đọc 
 3. Phẩm chất
 Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên :
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu(3 phút)
GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập 
Hoạt động 1: Đọc:
- GV cho hs luyện đọc bài Bảy sắc cầu vòng
- GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc.
- GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc.
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS - HS khác nhận xét
 Hoạt động 2: Học sinh luyện tập
Câu 1: ( Trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 
Tập 2 )
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 
vì sao, hàng ngàn, lấp lánh, trên bầu trời Hs quan sát và tự làm bài vào 
GV chiếu nội dung bài tập, GV yêu cầu HS tự vở
làm bài. 
GV chụp bài làm của HS trình chiếu. Gv chốt HS nhận xét bài làm của bạn. 
lại kết quả đúng
Hàng ngàn vì sao lấp lánh trên bầu trời. 
Câu 2: ( Trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 
Tập 2 )
Đọc đoạn văn sau, nối A với B 
Mưa bỗng tạnh. Mây đen tan biến. Mặt trời ló 
ra và trên cánh đồng lấp lánh một chiếc cầu 
vồng. Tất cả bảy màu cùng bừng sáng và rực 
rỡ. 
 Hs đọc yêu cầu, sau đó hs tự 
 làm bài
 Hs trình bày kết quả Gv chiếu nội dung bài tập, yêu cầu hs đọc 
 đoạn văn, sau đó làm bài.
 Gv yêu cầu hs trình bày kết quả
 Câu 3: ( Trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 
 Tập 2 )
 Viết một câu phù hợp với tranh.
 Hs quan sát bức tranh và nêu 
 nội dung bức tranh
 Gv chiếu bức tranh Hs trình bày kết quả
 Gv gọi 1 số hs trình bày kết quả
 Gv chốt lại nội dung bức tranh
 Trả lời:
 Bầu trời đêm thật lung linh và rực rỡ.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................... 
 __________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có 
hai chữ số.
 2. Năng lực chung
 - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, 
toán thực tế,... 
 - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan 
tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
 3. Phẩm chất
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : bảng con, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 3’
- GV cho HS hát - HS hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 Bài 1: Tính?
 23 67 48 95
 + + - - 
 5 20 3 41
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét
 - GV nhận xét, kết luận.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
 25 + 40 99 - 9 41 + 8 65 - 62
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 - Gọi HS nêu bài làm - HS trả lời
 - GV chốt đáp án - HS lắng nghe
 Bài 3: Tính 
 20 + 40 + 7 = 
 15 – 2 - 1 = 
 40 +16 + 2 = 
 - GV yêu cầu HS tính và viết kết quả vào - HS làm bài
 vở.
 - GV gọi HS làm bài. - HS thực hiện
 - GV chốt đáp án. - HS nhận xét .
 Bài 4: Viết phép tính thích hợp
 Đoàn tàu A có 10 toa. Đoàn tàu B có 12 - HS đọc to trước lớp.
 toa. Hỏi cả hai đoàn tàu có bao nhiêu 
 toa ?
 - Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
 - GV hỏi: 
 + Đoàn tàu A có bao nhiêu toa ?
 + Đoàn tàu B có bao nhiêu toa ?
 + Muốn biết có tất cả bao nhiêu toa thì - HS trả lời.
 các em làm phép tính gì? - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện 
 - GV yêu cầu HS viết phép tính phép tính cộng. 
 - GV chốt đáp án. - HS thực hiện.
 - Yêu cầu HS làm vào vở
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
 Đưa thỏ về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 __________________________________________
 Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2024
 Tiếng Việt
 CHÚA TỂ RỪNG XANH ( TIẾT 3,4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng 
các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh 
và suy luận từ tranh được quan sát. 
 - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào 
những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn văn 
ngắn. 
 2. Năng lực chung
 Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng 
làm việc nhóm.
 Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua:
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với động vật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Giáo viên: SGV, bài giảng pp
 - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
1. Hoạt động mở đầu (3’)
HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nói về một số điều thú vị mà 
một số điều thú vị mà HS học được từ bài HS học được từ bài học đó.
học đó. 2. HĐ hình thành kiến thức mới 
2.5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và 
viết câu vào vở (16’)
- GV hướng dẫn HS để chọn từ ngữ phù - HS tìm những từ ngữ phù hợp để 
hợp trong các từ cho sẵn (hung dữ, trong hoàn thiện câu.
rừng, đêm tối, chúa tể) và hoàn thiện câu. 
a. Gấu, khỉ, hổ, báo đều sống ( ).
b. Trong ( ), hổ vẫn có thể nhìn rõ mọi 
vật.
- Yêu cầu HS nêu KQ - HS nêu
- GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV và HS thống nhất các câu hoàn 
chỉnh. 
a. Gấu, khỉ, hổ, báo đều sống trong rừng.
b. Trong đêm tối, hổ vẫn có thể nhìn rõ 
mọi vật.
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
vở. (Lưu ý HS chữ cái đầu câu viết hoa, 
cuối câu có dấu chấm).
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS. 
2.6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong 
khung để nói theo tranh (16’)
- GV giới thiệu tranh, hướng dẫn HS quan 
sát tranh. - HS quan sát tranh.
GV có thể đặt câu hỏi để gợi ý: 
+ Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ hổ và chó)
+ Điểm khác nhau giữa hổ và chó? (Hổ 
sống trong rừng, còn chó sống trong 
nhà.) 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát 
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội - HS làm việc nhóm đôi, quan sát 
dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. tranh và nói câu theo từ ngữ đã gợi 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói ý.
theo tranh. - 3 - 4 HS trình bày kết quả.
- GV và HS nhận xét.
 - Nhận xét.
 TIẾT 4
2.7. Nghe viết (15’) - GV gọi HS đọc to cả đoạn văn: - 1 - 2 HS đọc to cả đoạn văn trước 
 Hổ là loài thú ăn thịt. Bốn chân chắc lớp.
khoẻ và có vuốt sắc. Đuôi dài và cứng 
như roi sắt. Hổ rất khoẻ và hung dữ.
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả 
trong đoạn viết. 
+ Chữ đầu tiên của đoạn văn viết như thế 
nào?
+ Chữ cái đầu câu viết thế nào? + Viết lùi đầu dòng.
+ Kết thúc câu dùng dấu gì?
- GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả: + Viết hoa chữ cái đầu câu.
vuốt, đuôi, sắt, dữ. + Kết thúc câu có dấu chấm.
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm - Lắng nghe.
bút đúng cách. 
- Đọc và viết chính tả: 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu 
cần đọc theo từng cụm từ (Hổ là loài thú 
ăn thịt. Bốn chân/ chắc khoẻ/ và có vuốt - HS viết chính tả vào vở.
sắc. /Đuôi dài/ và cứng như roi sắt./ Hổ 
rất khoẻ/ và hung dữ.). Mỗi cụm từ đọc 2, 
3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù 
hợp với tốc độ viết của HS.
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại 
một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà 
soát lỗi. - Lắng nghe và soát lỗi chính tả.
+ GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để rà 
soát lỗi. 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi 
HS. chính tả.
2.8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Chúa 
tể rừng xanh từ ngữ có tiếng chứa vần ăt, 
ăc, oai, oay (10’)
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ 
cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài 
bài. 
- Mời 1 HS lên tổ chức trò chơi Tiếp sức - HS tham gia chơi.
 - HS lần lượt lên bảng ghi các từ 
 ngữ mình tìm được.
- Yêu cầu HS nêu những từ ngữ tìm được. - Đại diện 2 nhóm đọc những từ ngữ nhóm mình tìm được.
- HS và GV nhận xét, thống nhất những 
từ ngữ đúng.
- Yêu cầu HS đọc lại những từ ngữ đúng. - 2 HS đọc to các từ ngữ, sau đó cả 
 lớp đọc đồng thanh.
2.9. Thông tin nào phù hợp với hổ, thông 
tin nào phù hợp với mèo? (7’)
- GV gọi một vài HS đọc to các từ ngữ - 1 - 2 HS đọc.
trong bảng. 
- HS làm việc nhóm: quan sát tranh, trao - HS làm việc nhóm 4, quan sát 
đổi để tìm các thông tin phù hợp với hổ tranh và trao đổi tìm ra những 
và mèo. thông tin phù hợp với hổ và phù 
 hợp với mèo.
- GV gọi ý, đưa ra câu hỏi theo cặp: Hổ 
và mèo, con vật nào sống trong rừng, con 
vật nào sống trong nhà? 
- Gọi một vài HS trả lời. Làm lần lượt với - Một số HS đại diện các nhóm trả 
các cặp tiếp theo. lời (5HS).
- GV và HS nhận xét, thống nhất câu trả 
lời. 
- GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở.
3. Hoạt động VD, trải nghiệm (3’) 
 Em là người thông thái. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu 
 hay chưa hiểu, thích hay không 
 thích, cụ thể ở những nội dung hay 
 hoạt động nào). 
 - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của 
 HS về bài học.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 _________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP- SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN 
 TƯƠI ĐẸP QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề 
nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS chủ đề 1 “ Quê hương tươi đẹp”
 2. Năng lực chung
 - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn 
thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
 - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng 
lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận 
xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
 3. Phẩm chất
 Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, 
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền 
thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV : 
 2. HS: Nhớ lại 1 số bài hát đã học ở môn Âm nhạc
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Khởi động- kết nối
 - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát.
 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau
 a/ Sơ kết tuần học:
 * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại 
 trong việc thực hiện nội quy lớp học.
 * Cách thức tiến hành:
 - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo - Các tổ trưởng nêu ưu 
 cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động điểm và tồn tại việc thực 
 của tổ mình trong tuần qua. hiện hoạt động của tổ.
 + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
 quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.
 Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp 
 đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét 
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của chung cả lớp.
 các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu 
 có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu 
 quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo 
 cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - HS nghe.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá 
 nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở 
 các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách 
 nhiệm hơn (nếu có). - HS nghe. - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.
Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt 
động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ 
nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:
+ Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn 
nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho 
lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các 
cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp 
ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và 
hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không 
nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở 
trước tập thể lớp).
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt - HS nghe.
được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động 
tuần tiếp theo.
- Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận 
xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực 
hiện tốt hơn.
b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới
* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong - Các tổ thực hiện theo.
tuần tiếp theo. - Các tổ thảo luận và 
* Cách thức tiến hành: nêu kế hoạch tuần tới.
- Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội 
dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện. 
- Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm 
vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được 
trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần 
qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể - Tổ trưởng lên báo cáo.
lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên - Cả lớp trả lời: Rồi
trong tổ.
- Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ - HS nghe
báo cáo kế hoạch tuần tới.
- Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới.
Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến - HS nghe
và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - HS nghe
- Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và 
kết qủa thảo luận của các tổ. - 1 vài HS kể:
Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả + Em nhổ cỏ cho cây.
lớp trả lời) + Em tưới nước cho cây.
- Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực + Em dọn dẹp vệ sinh 
hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. xung quanh vườn cây.
- Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - 1 vài HS trả lời:
- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các + Em cảm thấy rất vui. ban. + Em cảm thấy em đã 
 3. Sinh hoạt theo chủ đề “ Quê hương tươi đẹp” làm được việc có ích.
 - GV yêu cầu HS xung phong kể lại những việc em - HS nghe
 đã làm khi chăm sóc vườn cây nhà trường. - HS nghe
 - Cảm nhận của em khi làm những việc đó
 - GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể hỏi lại - HS nghe và vỗ tay 
 - GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham khen các bạn.
 gia chia sẻ
 - GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt.
 ĐÁNH GIÁ
 a) Cá nhân tự đánh giá
 - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ - HS chia sẻ 
 dưới đây:
 -Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu - HS tham gia
 cầu sau:
 + Biết được tên và lợi ích của một số loại cây.
 + Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên. .
 - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa 
 thường xuyên
 - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu 
 cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên
 b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
 - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các 
 thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các 
 nội dung sau:
 - Có biết được ích lợi của một số loại cây và cảm 
 nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên hay không.
 - Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tụ giác, 
 hợp tác, trách nhiệm, hay không
 c) Đánh giá chung của GV
 GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân 
 và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, 
 đánh giá chung
 4.Củng cố - dặn dò
 - Nhận xét tiết học của lớp mình.
 - GV dặn dò nhắc nhở HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_29_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx