Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo

docx 19 trang Hải Thư 26/08/2025 250
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 28
 Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI (TIẾT 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và 
viết lại đúng câu đã hoàn thiện. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói 
theo tranh.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn.
 - Rèn luyện tư duy logic, khả năng tìm và nhận biết mối liên hệ giữa các từ 
ngữ có mối liên hệ với nhau.
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện 
ngắn và đơn giản; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử 
tranh được quan sát. 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động hoàn thiện câu dựa vào những 
từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm 
vụ học tập. 
 3.Phẩm chất:
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết chia sẻ với bạn bè, 
biết nói lời hay, làm việc tốt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
1. Hoạt động mở đầu: 5’
- GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu
- Gọi HS đọc bài Tiếng vọng của núi và - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận 
TLCH. xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài học
2.Hình thành kiến thức mới:
2.5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu 
vào vở:15’
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu
- Đọc các từ đã cho? (vui mừng, yêu mến, nhìn - HS đọc thấy, tủi thân, reo lên)
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm đôi.
chọn từ ngũ phù hợp và hoàn thiện câu.
- GV nhận xét. - HS trình bày/ nhận xét.
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
- GV kiểm tra, nhận xét. - HS viết vở.
2.6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong 
khung để nói theo tranh:15’
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan -HS quan sát tranh
sát tranh
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, -HS thảo luận, tập đóng vai.
đóng vai các nhân vật trong tranh, dùng từ ngữ 
gợi ý trong khung để nói theo tranh. ( Có thể 
dùng những lời chào khác (VD: chào Hà; Tớ 
về nhé; ), những lời chưa hay khác (tớ không 
thích bạn, tớ ghét cậu )
- GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - HS trình bày
 -HS các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt: là bạn bè trong lớp học, - HS lắng nghe
trong trường học ta nên chào hỏi và chơi với 
bạn thật vui vẻ. Chúng ta nên tránh nói những 
lời không hay làm bạn buồn. Chúng mình nên 
đoàn kết, yêu thương nhau. Như thế mới trở 
thành những HS ngoan.
 TIẾT 4
2.7. Nghe viết:15’
- GV đọc đoạn văn. - HS đọc thầm.
- GV lưu ý cho HS khi viết chính tả:
+ Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, 
kết thúc câu có dấu chấm.
+ Lưu ý 1 số từ khó: lại, núi, yêu thương. GV -HS đọc-phân tích-viết bảng.
cho HS đọc, phân tích, viết bảng con. -HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
- GV kiểm tra tư thế ngồi viết đúng. đúng 
- GV đọc chính tả.( đọc theo cụm từ, đọc -HS viết chính tả.
chậm rãi, rõ ràng)
- GV đọc soát lỗi. -HS tự soát lỗi.
- GV kiểm tra nhận xét bài viết của HS -Đổi vở soát lỗi cho nhau.
2.8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tiếng vọng 
của núi từ ngữ có tiếng chứa vần iêt, iêp, ưc, 
uc :8’
- GV nêu nhiệm vụ, lưu ý HS có thể tìm ở -HS suy nghĩ tìm từ.
trong bài học hoặc ngoài bài.
- GV viết các từ HS tìm lên bảng. -HS nêu các từ tìm được. -GV cho HS đọc lại các từ trên . -HS đọc.
2.9.Trò chơi Ghép từ ngữ:5’
-GV chia lớp thành các nhóm 4 -HS tập trung lại theo nhóm.
-GV phổ biến cách chơi: - HS nghe gv nêu tên trò chơi, 
+ Các nhóm được nhận 1 giỏ có các thẻ từ hướng dẫn cách chơi, 
ngữ. Tìm trong các từ ngữ đã cho đó những - Nhóm nhận giỏ thẻ từ ngữ
cặp từ ngữ có mối liên hệ với nhau rồi ghim - Các nhóm thực hành chơi.
từng cặp lại. 
+ Khi hết thời gian, các nhóm cử đại diện +Đại diện các nhóm mang sản 
mang giỏ của nhóm lên trước lớp. phẩm lên trước lớp.
- GV cùng cả lớp kiểm tra giỏ từng nhóm, giỏ 
nào có nhiều cặp từ ngữ đúng nhất thì thắng 
cuộc.
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại nội dung bài.
học. - HS nêu ý kiến về bài
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài 
học.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
- Dặn HS tìm đọc truyện kể về một đức tính 
tốt để chuẩn bị cho bài học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 _______________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 23: VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho 
sức khỏe, các hoạt động không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng 
tránh.
 - Năng lực nhận thức khoa học:
 + Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho 
sức khỏe, các hoạt động không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng 
tránh.
 - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản than và xây dựng thói 
quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận động, vận động vừa sức, vận 
động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người thân.
 2. Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học: Phân biệt được các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có 
lợi cho sức khỏe của mình.
 3. Phẩm chất: 
 Trách nhiệm: Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi 
thư giãn và giúp đỡ bố mẹ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:3’
 - GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc
 một bài hát thiếu nhi mà các em thích.
 - GV nhận xét, vào bài mới
 2. Hoạt động hình thành kiến thức - HS lắng nghe
 mới:15’ 
 Hoạt động 1
 - GV yêu cầu HS quan sát hình trong 
 SGK (có lợi cho sức khỏe, nhảy dây, - HS quan sát hình trong SGK
 chăm sóc cây, đi bộ tới trường; không có 
 lợi cho sức khỏe; đá bóng dưới trời nắng 
 gắt, xách đồ quá nặng, ), 
 - Yêu cầu HS chỉ ra các hoạt động có lợi 
 và không có lợi cho sức khỏe. - HS nêu
 - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét
 - GV sử dụng thêm hình ảnh về các hoạt - HS theo dõi
 động vận động khác 
 Hoạt động 2
 - GV yêu cầu HS quan sát hình trong 
 SGK - - HS quan sát hình trong SGK
 - GV hỏi -
 + Chăm chỉ vận động đem lại lợi ích như 
 thế nào? - HS trả lời.
 - Những tác hại của thói quen lười biếng- 
 vận động? - HS trả lời.
 - GV nhận xét, bổ sung -
 - GV cho HS tự liên hệ với bản thân- - HS lắng nghe
 hoặc thói quen vận động của mình, đảm - HS tự liên hệ với bản thân
 bảo có sức khỏe tốt.
 - GV kết luận - 3. Hoạt động vận dụng: 7’ - - HS lắng nghe
 - GV quan sát hình trong SGK và hỏi
 + Tranh nào là hoạt động nghỉ ngơi nào 
 là hợp lí? - HS trả lời.
 + Tranh số mấy hoạt động nào là không -
 hợp lí? - HS trả lời.
 - GV nhận xét -
 - GV nhấn mạnh: tích cực vận động là- 
 tốt, tuy nhiên không phải cứ vận động- - HS kể
 nhiều là tốt cho sức khỏe. Trên cơ sở 
 phân biệt được các hoạt động vận động 
 có lợi và kko có lợi cho sức khỏe ở trên, - HS kể về các hoạt động
 4. Hoạt động đánh giá:3’
 - GV cho HS kể được một số hoạt động 
 vận động có lợi cho sức khỏe, liên hệ với 
 bản thân để xây dựng thói quen vận động - HS kể .
 có lợi, có thái độ tích cực và tự giác thực - HS lắng nghe
 hành những hoạt động vận động có lợi 
 cho sức khỏe và biết nhắc nhở bạn bè, 
 người thân cùng thực hiện các hoạt động - HS liên hệ và nói. 
 vận động có lợi.
 - GV cho HS nói về những việc nhà vừa - HS lắng nghe
 có lợi cho sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình 
 mà bản thân đã làm. 
 - GV cho một vài HS lên nói trước lớp - HS nêu
 5. Hoạt động trải nghiệm:2’
 - Yêu cầu HS chuẩn bị trước các nội - HS lắng nghe
 dung để kể về các hoạt động nghỉ ngơi 
 hằng ngày cũng như hằng năm của mình 
 để tiết sau tiếp tục thực hiện.
 - Nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học
 - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ______________________________________
 Chiều thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2023
 Tự học 
 LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc và viết được bài thơ.
 - Biết chọn được chữ ng hay ngh để điền vào chỗ trống
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện từ ngữ dựa vào 
những chữ cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một bài thơ. 
 - Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
 2. Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Đọc:
 - GV đưa ra bài thơ
 - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc.
 - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc.
 - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS - HS khác nhận xét
 Hoạt động 2: Viết vở 
 * Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: 
 + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng
 + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa - HS lắng nghe
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của 
 HS khi viết. - HS viết vở ô ly.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 Hoạt động 3: Chọn chữ ng hay ngh?
 bắp ô, òi bút, ỉ hè, ày mai
 - GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 _________________________________ Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số 
 có hai chữ số.
 - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên 
 quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
 2. Năng lực chung:
 NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, 
 toán thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 3’
- GV cho HS hát - HS hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 Bài 1: Tính?
 72 35 18 45
 + + + + 
 17 20 41 54
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét
 - GV nhận xét, kết luận.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
 24+ 35 32 + 52 13 + 36 5 + 14
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 - Gọi HS nêu bài làm - HS trả lời
 - GV chốt đáp án - HS lắng nghe
 Bài 3: cho các số 6,20,30,36,50 và các 
 dấu +,= có thể lập được các phép tính 
 đúng.
 - GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết - HS làm bài
 quả vào vở.
 - GV gọi HS làm bài. - HS thực hiện
 - GV chốt đáp án. - HS nhận xét . Bài 4: Giải bài tập:
 a)- Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS đọc to trước lớp.
 - GV hỏi: 
 +Lớp 1A có bao nhiêu bạn ? - HS trả lời.
 + Lớp 1Bcó bao nhiêu bạn ? - HS trả lời.
 +Muốn biết cả hai lớp có bao nhiêu bạn - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện 
 thì các em làm phép tính gì? phép tính cộng. 
 - GV yêu cầu HS viết phép tính - HS thực hiện.
 - GV chốt đáp án.
 - Yêu cầu HS làm vào vở
 b)hỏi tương tự phần a
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
 - GV soi bài làm của HS để chữa bài.
 - GV nhận xét tuyên dương
 - Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: EM THAM GIA CÁC HOẠT 
 ĐỘNG XÃ HỘI (TIẾP THEO)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 -Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổ;
 -Tích cực tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi; 
 2. Năng lực chung:
 Biết hợp tác, giao tiếp với mọi người.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu thương, lòng nhân ái, 
 có thái độ lễ phép khi gặp người lớn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Tranh trong SGK/69; Tìm hiểu trong lớp có em nào có hoàn cảnh khó 
 khăn.
 HS: SGK 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. KHỞI ĐỘNG
 GV mở thiết bị phát nhạc bài hát “sức - HS nghe, nhún nhảy theo nhạc. mạnh của nhân đạo”.
1.THỰC HÀNH
Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong - HS quan sát, thảo luận và phân 
SGK công bạn sắm vai xử lí tình huống.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Gv chia lớp thành 6 nhóm.
+ Nhóm 1, 3, 5: xử lí tình huống 1
+ Nhóm 2, 4, 6: xử lí tính huống 2 trong 
SGK.
- Các nhóm thảo luận cách xử lí tình 
huống và phân công bạn sắm vai xử lí 
tình huống.
Bước 2: Làm việc chung cả lớp - Từng nhóm cử hai bạn đại diện 
- Y/C từng nhóm cử hai bạn đại diện lên lên sắm vai thể hiện cách xử lí tình 
sắm vai thể hiện cách xử lí tình huống huống mà nhóm mình đã đảm 
mà nhóm mình đã đảm nhận. nhận.
 + T/H 1: Giúp đỡ bạn có hoàn cảnh 
 khó khăn.
 + T/H 2: Giúp đõ bạn vùng bị lũ 
 lụt.
- Y/C cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. - Cả lớp quan sát, nhận xét, bổ 
 sung.
- Khuyến khích HS phát biểu ý kiến và - HS phát biểu ý kiến.
ghi nhận tất cả ý kiến phù hợp của HS.
* Tổng kết: Y/C HS chia sẻ những điều 
học được, rút ra được sau khi tham gia 
các hoạt động.
* GV đưa ra thông điệp và Y/C HS nhắc 
lại để ghi nhớ: Em tham gia các hoạt HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ.
động xã hội phù hợp với lứa tuổi để thể 
hiện ý thức, trách nhiệm với cộng đồng, 
biết yêu thương, chia sẻ với mọi người.
2.VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Lập kế hoạch giúp đỡ - HS tìm hiểu xem trong lớp, 
bạn có hoàn cảnh khó khăn. trường có bạn nào có hoàn cảnh 
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu xem trong khó nhăn để tìm biện pháp giúp đỡ.
lớp, trường có bạn nào có hoàn cảnh khó + Trong lớp có bạn Nam, ba mất ở 
nhăn để tìm biện pháp giúp đỡ. với mẹ và em gái. Mẹ bán xôi vào 
 mỗi buổi sáng để nuôi 2 anh em.
 + Bạn Tú nhà bạn bị lũ lụt ngập ún 
 trôi hết đồ đạc ra ngoài đường, nhả 
 bạn có hộ nghèo
 * Biện pháp giúp đỡ 2 bạn: Các bạn 
 trong lớp hỏi thăm, động viên và lập thùng nguyên góp giúp đỡ bạn 
 - Y/C HS về nhà chia sẻ với người thân Nam, Tú.
 về nội dung các hoạt động xã hội từ đó - HS về nhà chia sẻ với người thân 
 người thân sẽ hướng dẫn và giúp các em về nội dung các hoạt động xã hội từ 
 tham gia các hoạt động xã hội. đó người thân sẽ hướng dẫn và giúp 
 các em tham gia các hoạt động xã 
 - Dặn HS tích cực tham gia các hoạt hội.
 động xẫ hội phù hợp với lứa tuổi. - HS tích cực tham gia các hoạt 
 Củng cố - dặn dò động xẫ hội phù hợp với lứa tuổi.
 - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 - Dặn dò chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................. 
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Bài học 
từ cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần trong 
truyện đã học. Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua đọc 
những tiếng có vần khó vừa được học: uôn, uông, ươt, oai.
 - Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua ôn và mở rộng 
vốn từ ngữ về chủ đề Bài học từ cuộc sống và đọc mở rộng câu chuyện về chủ 
điểm Bài học từ cuốc sống.
 - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Bài học từ 
cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa 
được học; thực hành nói và viết sáng tạo về một nhân vật trong truyện đã học.
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc 
nhóm của HS.
 3.Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và 
cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động luyện tập:
1.1.Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ươt, uôn, 
uông, oai:12’
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần 
tìm có thể đã học hoặc chưa học. -HS thực hiện nhiệm vụ theo từng 
- GV chia các vần này thành 2 nhóm và HS nhóm vần. 
thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần. 
+Nhóm vần thứ nhất: ươt, oai.
- HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ 
có tiếng chứa các vần ươt, oai. -HS làm việc nhóm đôi thực hiện 
- Đại diện các nhóm trình bày. GV viết những theo yêu cầu.
từ ngữ này lên bảng. - HS nêu những từ ngữ tìm được. 
- Cho HS đọc.
+Nhóm vần thứ hai: uông, uôn - HS đọc.
-HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ 
có tiếng chứa các vần uông, uôn - HS làm việc nhóm đôi thực hiện 
- Đại diện các nhóm trình bày. GV viết những theo yêu cầu.
từ ngữ này lên bảng. - HS nêu những từ ngữ tìm được. 
- Cho HS đọc đánh vần, đọc trơn, lớp ĐT - HS đánh vần, đọc trơn trước 
1. 2. Chọn chi tiết phù hợp với từng nhân vật lớp. Lớp đọc ĐT
của truyện:10’
 - GV y/cầu HS kể tên các truyện trong chủ 
đề Bài học từ cuộc sống?
-Trong các truyện trên có những nhân vật -HS kể tên các truyện.
nào?
-GV làm mẫu một trường hợp: -HS kể tên các nhân vật.
VD: Nhân vật kiến trong truyện Kiển và chim 
bồ câu gắn với chi tiết không may bị rơi - HS quan sát mẫu.
xuống nước.
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm 
đôi. 
- Một số HS trình bày kết quả. -HS làm việc nhóm đôi
-GV và HS thống nhất phương án lựa chọn 
đúng: - HS trình bày kết quả.
+ bồ câu – Nhặt một chiếc lá thả xuống nước; -HS nghe
+ sói – Lúc nào cũng thấy buồn bực; 
+ sóc – Nhảy nhót, vui đùa suốt ngày;
+ gấu con – Bật cười vui vẻ vì được nghe: “ 
Tôi yêu bạn ”; 
+ gấu mẹ – Nói với con: “ Con hãy quay lại và nói với núi: “ Tôi yêu bạn ”; 
+ chú bé chăn cừu – Hay nói dối; 
+ các bác nông dân – Nghĩ rằng chú bé lại nói 
dối như mọi lần.
1.3. Em thích và không thích nhân vật nào? 
Vì sao ?8’
- GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu HS quan sát 
tranh và gọi tên các nhân vật trong tranh. - HS làm việc nhóm đôi ghi tên 
- Gợi cho HS nhớ mỗi nhân vật ở trong từng những nhân vật ở từng truyện. có 
truyện kể. những đặc điểm gì nổi bật, đáng 
 nhớ; các em thích hoặc không 
- Gọi HS trình bày thích nhân vật nào nhất và vì sao?
- GV nêu nhận xét, đánh giá. - HS trình bày.
 TIẾT 2
1.4.Viết 1-2 câu về một nhân vật ở mục 3:
15’
- GV cho HS tự viết 1- 2 câu về nội dung vừa - HS viết 1 đến 2 câu ở mục 3 vào 
thảo luận ở mục 3. vở.
- Nội dung viết có thể dựa vào những gì mà 
các em đã nói trong nhóm đôi, kết hợp với - HS đọc câu mình viết
nội dung mà GV và một số bạn đã trao đổi, 
trình bày trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
1. 5. Đọc mở rộng:12’
- GV cho HS đọc câu chuyện kể về một đức 
tính tốt ( Các Em Đã chuẩn bị hoặc có thể cho - HS mang chuyện đã chuẩn bị ra 
HS đọc truyện GV chuẩn bị) đọc.
- Cho HS làm việc nhóm nhóm 4. Các em kể 
chuyện và nói cảm nghĩ về câu chuyện. - HS làm việc nhóm4 kể chuyện 
- Gọi 1 số HS kể lại câu chuyện và nói cảm và nói cảm nghĩ về câu chuyện.
nghĩ về câu chuyện trước lớp. - HS kể lại câu chuyện và nói cảm 
 nghĩ về câu chuyện trước lớp. 
- GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi. - HS nhận xét, đánh giá.
2. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- GV tóm tắt lại nội dung chính; 
- Nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe
 - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
........................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội
 BÀI 23: VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho 
sức khỏe, các hoạt động không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng 
tránh.
 - Năng lực nhận thức khoa học:
 + Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho 
sức khỏe, các hoạt động không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng 
tránh.
 - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản than và xây dựng thói 
quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận động, vận động vừa sức, vận 
động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người thân.
 2. Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học: Phân biệt được các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có 
lợi cho sức khỏe của mình.
 3. Phẩm chất: 
 Trách nhiệm: Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi 
thư giãn và giúp đỡ bố mẹ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động mở đầu:3’
 - GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc một - HS vừa hát vừa nhảy theo 
 bài hát thiếu nhi mà các em thích. nhạc
 - GV nhận xét, vào bài mới
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:15’ 
 Hoạt động 3 - HS lắng nghe
 - GV cho HS quan sát tranh hỏi: 
 + Các em có làm việc nhà để giúp đỡ bố mẹ 
 như bạn Hoa không?’’ 
 + Vào ngày nghỉ, em thường làm gì?
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS trả lời.
 3. Hoạt động vận dụng: 7’ -
 - GV cho HS lần lượt kể những hoạt động có - HS trả lời.
 lợi cho sức khỏe mà mình đã làm -
 - GV gọi một số HS kể trước lớp những hoạt -
 động mà các em và người thân đã làm. - - HS kể
 - GV quan sát hình trong SGK và hỏi + Tranh nào là hoạt động nghỉ ngơi nào là hợp 
 lí? - HS kể về các hoạt động
 + Tranh số mấy hoạt động nào là không hợp 
 lí?
 - GV nhận xét - HS quan sát SGK
 - GV nhấn mạnh: tích cực vận động là tốt, tuy - HS trả lời
 nhiên không phải cứ vận động nhiều là tốt cho 
 sức khỏe. Trên cơ sở phân biệt được các hoạt - HS trả lời
 động vận động có lợi và kko có lợi cho sức 
 khỏe ở trên, - HS lắng nghe
 - GV lưu ý HS cho dù là hoạt động có lợi - HS lắng nghe
 nhưng vẫn cần thực hiện một cách hợp lí, đúng 
 cách và đủ thời gian, không nên vận động quá 
 sức.
 4. Hoạt động đánh giá:3’
 - GV cho HS kể được một số hoạt động vận 
 động có lợi cho sức khỏe, liên hệ với bản thân - HS kể .
 để xây dựng thói quen vận động có lợi, có thái - HS lắng nghe
 độ tích cực và tự giác thực hành những hoạt 
 động vận động có lợi cho sức khỏe và biết 
 nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện 
 các hoạt động vận động có lợi.
 - GV cho HS nói về những việc nhà vừa có lợi 
 cho sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình mà bản thân - HS liên hệ và nói. 
 đã làm. 
 - GV cho một vài HS lên nói trước lớp - HS lắng nghe
 5. Hoạt động trải nghiệm:2’
 - Yêu cầu HS chuẩn bị trước các nội dung để 
 kể về các hoạt động nghỉ ngơi hằng ngày cũng - HS nêu
 như hằng năm của mình.
 - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe
 - Nhận xét tiết học
 - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ______________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: EM THAM GIA CÁC 
 HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, 
nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - Hiểu được ý nghĩa của việc mình làm: tham gia kế hoạch nhỏ là trách 
nhiệm của mỗi HS đối với cộng đồng, với tập thể lớp, trường. 
 - Biết thu gom 1 số rác thải có thể tái chế như giấy loại, chai nhựa, lon bia 
để mang đến lớp.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế.
 3. Phẩm chất:
 Có ý thức trách nhiệm với xã hội; biết yêu thương, chia sẻ với mọi người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng
 2. Học sinh: Chuẩn bị những lời chúc mừng ngày 8-3.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động luyện tập:13’
* Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
- GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - HS lắng nghe
dương, khen thưởng cho HS học tập tốt 
trong tuần, trọng tâm các mảng:
+ Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ.
+ Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
dùng học tập. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
+ Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, quả thực hiện các mặt hoạt động 
lớp . của lớp trong tuần qua.
 + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, 
 các thành viên trong lớp đóng góp 
 ý kiến.
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh 
 thần làm việc của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, ban 
 điển hình của lớp; đồng thời nhắc 
 nhở nhóm, ban nào cần hoạt động 
 tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
 - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
 - HS lắng nghe
- GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; 
điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho 
lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp 
thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu 
trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ 
các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học 
tập và rèn luyện 
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết 
quả đạt được đồng thời định hướng kế 
hoạch hoạt động tuần tiếp theo.
 NGHỈ GIẢI LAO
3. Hoạt động vận dụng: 16’
* Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới
- GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ 
lớp trưởng dựa vào nội dung GV vừa 
 phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. 
 - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế 
 hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải 
 thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt 
 được trên tinh thần khắc phục 
 những mặt yếu kém tuần qua và 
 phát huy những lợi thế đạt được 
 của tập thể lớp; phân công nhiệm 
 vụ cụ thể cho từng thành viên 
 trong tổ.
 - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo 
 kế hoạch tuần tới.
 - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến 
 và thống nhất phương án thực 
 hiện. 
 - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh 
 thần làm việc và kết qủa thảo luận 
- GV nhận xét, tuyên dương của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến.
* Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề
- GV nêu một số câu hỏi để HS hiểu đc ý 
nghĩa việc làm;
+ Hôm trước cô giáo dặn các em chuẩn bị - HS trả lời.
một số phế liệu để tham gia chương trình kế 
hoạch nhỏ, các em đã mang đến chưa?
+ Việc thu gom rác thải mang lại lợi ích gì?
+ Các em có biết số tiền từ kế hoạch nhỏ -HS: Góp phần bảo vệ môi trường. dùng để làm gì không? - HS: Thực hiện các chương trình 
 công tác của Đội.
* Đánh giá
a) Cá nhân tự đánh giá
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các - HS tự đánh giá theo các mức độ 
mức độ dưới đây: GV đưa ra
- Tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu dưới đây:
+ Biết được các hoạt động xã hội em có thể 
tham gia.
+ Tham gia hoạt động em làm kế hoạch nhỏ 
ở lớp, ở trường.
- Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên 
nhưng chưa thường xuyên.
 - Cần cố gắng: Chưa thực hiện tốt các yêu 
cầu trên.
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm 
- GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành - HS đánh giá theo nhóm 
để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá 
lẫn nhau về các nội dung sau:
+ Có tham gia hoạt động “ Em làm kế hoạch 
nhỏ” ở lớp, ở trường hay không?
+ Thái độ tham gia có tích cực, tự gác, hợp 
tác, có trách nhiệm, hay không?
- GV giúp đỡ các nhóm khi cần thiết
c) Đánh giá chung của GV 
GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng - HS lắng nghe GV đánh giá 
cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa chung
ra nhận xét, đánh giá chung.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 2’
- Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe
- GV dặn dò nhắc nhở HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 _____________________________________
 Chiều thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Biết chọn đúng vần iêc, iêu hay iêng và dấu thanh để điền vào chỗ chấm
 - Chép được đoạn thơ vào vở.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn 
chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã 
hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 
 2. Năng lực chung:
 Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành 
 câu và viết vào vở: 
 + thông minh, rất, nhưng, chú sóc, tuy, nhỏ 
 + nhất nhà, ngoan ngoãn, đáng yêu, gấu 
 con
 - Y/c HS sắp xếp - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày kết quả - HS trình bày
 - GV đưa ra đáp án:
 + Chú sóc tuy nhỏ nhưng rất thông minh .
 + Gấu con ngoan ngoãn, đáng yêu nhất 
 nhà.
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 Hoạt động 2: Điền iêc, iêu hay iêng và dấu 
 thanh thích hợp? 
 ch khăn, s nhân,, s năng - HS thực hiện
 - Y/c HS làm vào vở - HS trình bày
 - Gọi HS trình bày kết quả
 - GV đưa ra đáp án:
 chiếc khăn; siêu nhân; siêng năng
 Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau:
 Tháng chạp là tháng trồng khoai
 Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
 Tháng ba cày vỡ ruộng ra
 Tháng tư làm mạ mưa sa đầy đồng.
 - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 _____________________________________
 Kỹ năng sống ( Giáo án Poki)
 SÁNG TẠO KHOA HỌC, THÍ NGHIỆM VỀ ÂM THANH
 ______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_28_thu_56_nam_hoc_2022_2023_tran.docx