Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Tuần 28 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm BẢO VỆ CẢNH QUAN TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG ( Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Tự tin giới thiệu với bạn bè, người thân về vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên trên con đường đến trường. + Biết vận động mọi người cùng bảo vệ cảnh quan môi trường. + Tự đánh giá mức độ tham gia thực hiện hoạt động bảo vệ cảnh quan môi trường để có ý thức hơn đối với hoạt động này. - Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh: + Năng lực giao tiếp trong chia sẻ trước lớp, thuyết minh thể hiện qua giới thiệu cảnh quan mình vẽ, vận động mọi người cùng bảo vệ cảnh quan. + Nhận biết được cảnh quan thiên nhiên + Làm một số việc để bảo vệ cảnh quan môi trường 2. Năng lực, phẩm chất * Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, trân trọng những người biết bảo vệ cảnh quan môi trường. * Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau để bảo vệ cảnh quan môi trường. + Luôn có ý thức giữ vệ sinh chung để bảo vệ cảnh quan môi trường. + Biết cách khích lệ mọi người tham gia giữ gìn cảnh quan môi trường và cảm kích những việc làm ấy. + Ứng xử thân thiện với môi trường + Năng lực giao tiếp : tự tin trong chia sẻ trước lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1, Các thẻ màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối - HS hát tập thể bài hát: Quê hương tươi đẹp. - Nội dung bài hát nói lên về điều gì? - GV giới thiệu vào tiết hoạt động. B.Hoạt động hình thành kiến thức mới Giới thiệu về cảnh quan trên con đường đến trường; - Yêu cầu HS mang bài vẽ về một cảnh yêu thích nhất trên con đường đến trường của mình. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm 4. Mỗi bạn trong nhóm giới thiệu bài vẽ của mình và cho biết mình đã làm được gì cho con đường ấy.Các bạn trong nhóm chú ý lắng nghe và cho biết mình thích gì trong bức tranh bạn vẽ. - GV lưu ý HS: Khi giới thiệu cần nói có ngữ điệu và cảm xúc ( VD Con đường từ nhà tôi đến trường thật là đẹp - GV nói mẫu). 3 - Thời gian 5 phút - GV nhận xét chung về hoạt động nhóm của HS qua việc quan sát. - GV cho HS chia sẻ trước lớp- 1HS điều hành. - GV nhận xét phần chia sẻ của HS, động viên, khích lệ HS. - GV tổng kết hoạt động. Hoạt động Luyên tập, thực hành Vận động bảo vệ cảnh quan môi trường: - Yêu cầu HS mở SGK trang 80 đọc thầm nhiệm vụ 5 - GV mời 2 HS đọc lại - GV hỏi; Nhiệm vụ 5 yêu cầu chúng ta phải làm gì? - GV gợi ý: + Chào khan giả và giới thiệu tên mình. + Nói về cảnh vật mà mình muốn bảo vệ, vì sao phải bảo vệ. + Chúng ta nên làm gì để bảo vệ các cảnh quan đó? - GV làm mẫu - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 2( nhóm bàn) thời gian 2 phút. - Đại diện các nhóm trình bày- các bạn khác lắng nghe nhận xét, bình chọn bạn tốt nhất. - GV nhận xét hoạt động. Nhìn lại tôi: - GV đọc HS nêu nội dung nhiệm vụ 6 trong sách giáo khoa trang 82 - Cho HS nhắc lại yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh và mô tả nội dung bức tranh. - Gọi HS trình bày - Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ 6 trong Vở bài tập Hoạt động trắc nghiệm 1( Trang 59). - GV đánh giá kết quả bài tập liên hệ bằng hình thức giơ thẻ. Nếu HS luôn thực hiện thì giơ thẻ xanh, thỉnh thoảng thực hiện thì giơ thẻ vàng, hiếm khi thực hiện thì giơ thẻ đỏ. GV hỏi: Em nào đã tham gia quét dọn vệ sinh nơi công cộng giống bạn ở tranh 1? ? Em nào thường tham gia chăm sóc hoa, cây trồng ở nơi công cộng giống như bạn ở tranh 2. ? Em nào luôn nhặt rác khi thấy rác ở nơi công cộng giống như bạn ở tranh 3? - GV nhận xét , khích lệ động viên HS - Có thể tổ chức cho HS thực hiện tưới hoa 1.Giới thiệu và chia sẻ cảm xúc một cảnh em yêu thích trên con đường đến trường. 2.Thực hiện một số việc làm giữ gìn cảnh quan môi trường. - GV tổ chức cho HS dọn vệ sinh sân trường. D.Củng cố, đánh giá, mở rộng - Nhận xét các hoạt động - Nhắc nhở HS khi giới thiệu về cảnh quan trên đường đến trường. - Dặn các em chuẩn bị tiết sau 4 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Chính tả: CUỐN LỊCH CỦA DÊ CON (Nhìn- viết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1, Năng lực đặc thù - Viết ( chính tả nhìn - viết) đúng đoạn văn; điền đúng d/gi, inh/ich vào chỗ trống 2. Năng lực, phẩm chất Cẩn thận, trung thực, biết quan tâm, chia sẻ với người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV cho HS khởi động, giới thiệu bài B. Hoạt động Luyện tập, thực hành Nhìn – viết - YC HS đọc đoạn văn trong bài 1 SGK trang 105. - 1 HS đọc - GV HD cách trình bày, lưu ý chữ dễ viết sai chính tả. - HS theo dõi. - GV HD cách trình bày, lưu ý chữ dễ viết sai chính tả. - YC HS viết chính tả. - HS nhìn viết vào vở chính tả. - GV đọc bài. - YC HS đổi vở soát lỗi. - HS theo dõi, soát lỗi. - 2 HS cùng bàn đổi vở soát lỗi cho nhau - GV chấm, nhận xét bài viết của một số HS C.Hoạt động Luyện tập vận dụng 2. Chọn d hay gi? - YC HS tự làm bài. - HS tự làm vở BT. - Gọi HS báo cáo kết quả. - 1 HS nêu: Bà đã già nhưng da dẻ vẫn hồng hào, khỏe mạnh. 3. Chọn inh hay ich? - YC HS tự làm bài. - HS tự làm vở BT. - Gọi HS báo cáo kết quả - 1 HS nêu: cái bình, vòng ngọc bích. 5 Củng cố, dặn dò - Nhắc lại cách viết ng/ngh - Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tập đọc: KHI TRANG SÁCH MỞ RA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Khi trang sách mở ra. - Biết được sách cung cấp nhiều thông tin bổ ích cho con người, tìm được câu thơ tương ứng với nội dung tranh; nhận biết được bìa sách và tên sách; nói được 2 – 3 câu giới thiệu về một quyển sách mình thích; đọc thuộc lòng được 2 khổ thơ. 2. Năng lực, phẩm chất - Giao tiếp, hợp tác tốt - Bước đầu hình thành được tình yêu sách, thói quen ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối ? Kể tên một cuốn sách mà em yêu thích? HS nối tiếp nhau kể - GV: Các em đã đọc được rất nhiều sách. Những cuốn sách cho ta biết thêm bao nhiêu điều hay, điều lạ. Các bạn nhỏ trong bài thơ đã thấy những gì trong sách, chúng ta cùng đọc bài Khi trang sách mở ra. - Ghi tên bài: Khi trang sách mở ra. - HS nhắc lại tên bài. B. Hoạt động luyện tập, thực hành Đọc thành tiếng - Cho HS đọc nhẩm bài thơ. - GV đọc mẫu, chú ý phát âm rõ ràng, chính xác, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Giọng đọc toàn bài chậm rãi, tha thiết - GV cho HS đọc các từ khó: bao nhiêu là, lửa, nói, cánh buồm, trang sách, - Nếu từ nào HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn. - Nhiều HS đọc to trước lớp - Cho HS đọc từ mới: dạt dào, chân trời - HS đọc cá nhân. - GV giải nghĩa từ + dạt dào: ý nói sóng tràn đầy, dâng lên liên tục. 6 +chân trời: đường giới hạn của tầm mắt ở nơi xa tít, trông tưởng như bầu trời tiếp xúc với mặt đất hay mặt biển - YC HS đọc nối tiếp câu thơ. - HS đọc nối tiếp theo hàng ngang ( mỗi HS một câu thơ). - YC HS đọc nối tiếp khổ thơ, GV HD cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt cuối mỗi dòng thơ năm chữ: Trang sách/ không nói được// Sao/ em nghe điều gì// Dạt dào như sóng vỗ// Một chân trời đang đi.// - HS đọc nối tiếp theo hàng dọc ( mỗi HS một khổ thơ). - YC HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS cùng bàn luyện đọc ( mỗi HS đọc một khổ thơ). - YC HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. Tổ chức thi đọc. 3 cặp thi đọc nối tiếp khổ thơ. - Nhận xét, đánh giá. ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập. - GV nêu lần lượt các câu hỏi: 1. Đọc hai câu thơ ứng với nội dung mỗi tranh. - Trò chơi: Ghép nhanh tranh và thơ. Cách chơi: HS quan sát kĩ từng bức tranh để hiểu nội dung từng tranh, đọc thầm khổ thơ 1 và 2 để chọn câu thơ phù hợp với tranh. ? Hai câu thơ nào phù hợp với tranh A/ tranh B/ tranh C/ tranh D? - HS theo dõi. - HS xung phong đọc hai câu thơ phù hợp với từng tranh: Tranh A: Trong trang sách có biển Em thấy những cánh buồm. Tranh B: Trong trang sách có rừng Với bao nhiêu là gió Tranh C: Trong sách còn có lửa Mà giấy chẳng cháy đâu Tranh D: Trong sách có ao sâu Mà giấy không hề ướt. YC HS chọn bức tranh mà mình thích, đọc các câu ứng với tranh - HS nối tiếp chỉ tranh và đọc các câu ứng với tranh mình thích. 2. Học thuộc lòng hai khổ thơ đầu. - GV xóa dần từ ngữ trong từng câu thơ, chỉ để lại một số từ ngữ làm điểm tựa, cuối cùng xóa hết. Trong trang sách . Em .. - HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 7 - Tổ chức thi đọc thuộc lòng. - HS đọc thuộc lòng nối tiếp từng câu thơ theo nhóm. - GV nhận xét, TD. 3. Những hình nào là bìa sách? - HS thảo luận cặp đôi, đọc câu hỏi, quan sát 3 hình ảnh ở đáp án để TL - Gọi HS báo cáo. ? Trên bìa sách có những gì? ? Em hãy qua sát quyển sách TV 1 mà chúng ta đang học, em thấy gì trên bìa sách? - HS nêu: Hình A, hình B. - Bìa sách có tên sách in chữ to, tên tác giả, nhà xuất bản. - HS quan sát và nêu. ? Em hãy quan sát quyển sách TV 1 mà chúng ta đang học, em thấy gì trên bìa sách? HS quan sát và nêu. C. Hoạt động Vận dụng: Nói và nghe Nói 2 - 3 câu về một quyển sách mà em thích. - Gọi HS nêu YC. - 1 HS nêu. - YC HS lấy cuốn sách mình yêu thích đặt trên mặt bàn - HS đặt sách trên mặt bàn. - GV gợi ý: + Tên quyển sách mà em thích là gì? + Trong sách có những gì? + Vì sao em thích quyển sách đó? + Em giữ gìn sách như thế nào? - YC HS thảo luận theo cặp. - 2 HS cùng bàn giới thiệu cuốn sách của mình yêu thích cho bạn nghe theo gợi ý của GV. - 2 – 3 HS nói trước lớp. VD: + Quyển sách mình thích nhất là Đô-ra-ê-mon. Trong sách có chú mèo máy Đô-ra-ê-mon. Chú có nhiều phép thuật. + Quyển sách mình thích nhất là 10 vạn câu hỏi vì sao. Sách giải thích cho mình những câu hỏi về thiên nhiên, động vật. Mình giữ sách cẩn thận để sách luôn mới. - Gọi HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. D. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - YC HS trao đổi sách với bạn để cùng đọc và tham khảo. 2 HS cùng bàn trao đổi sách cho nhau. 8 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán: LUYỆN TẬP, LUYỆN TẬP( Bài 82+84) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực, đặc thù -Thực hiện được phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Nhận dạng được các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật và khối lập phương. -Vận dụng được phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 2. Năng lực, phẩm chất - Phát huy năng lực giao tiếp, hỗ trợ bạn hoàn thành bài. - Năng lực tự học và sáng tạo, tự hoàn thành bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV cho treo ba bảng phụ (mỗi bảng 1 cột 3 phép tính cộng trừ đã học và gọi 3 HS tham gia trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để làm bài trên bảng phụ. Ai giải nhanh nhất và đúng sẽ được thưởng - Các bạn nhận xét và tuyên dương đội nào nhanh hơn và đúng. B.Hoạt động Luyện tập thực hành: Củng cố kĩ năng cộng, trừ không nhớ Bài 1( Trang77). HS nêu yêu cầu của bài. Cho HS làm miệng lần lượt. Bài 2( Trang77). GV chiếu bài 2 lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu yêu cầu của bài. HS làm vào Vở bài tập Toán. -GV chọn một số bài làm của HS chiếu lên hoặc cho đại diện HS trình bày rồi chữa. -HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 3( Trang77). HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu của bài. - GV chia hai nhóm, một nhóm làm cột 1, một nhóm làm cột 2 vào bảng phụ. - GV cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả và chữa bài. - HS hoàn thiện các ý còn lại vào Vở bài tập Toán. Bài 4 ( Trang77). HS nêu yêu cầu của bài. - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập Toán. - HS nhận xét bài của bạn trên bảng và chữa. - HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 1( Trang81). HS nêu yêu cầu của bài. Cho HS làm miệng lần lượt từng ý. 9 Bài 2( Trang81). GV chiếu bài 2 lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK, nêu yêu cầu của bài. GV chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm làm một ý vào bảng phụ. - GV chọn một số bài làm của HS chiếu lên hoặc cho đại diện HS trình bày rồi chữa bài. -HS làm hoàn thiện các ý còn lại vào Vở bài tập Toán. Bài 3( Trang81). HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào Vở bài tập Toán - GV gợi ý: Cộng, trừ các số với nhau, tìm kết quả rồi viết thêm đơn vị đo. - GV cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả và chữa bài. D.Hoạt động Vận dụng Bài 5( Trang78). GV chiếu bài 4 lên màn hình hoặc cho HS đọc trong SGK và nêu yêu cầu của bài. – HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào Vở bài tập Toán. – GV chiếu bài của HS lên bảng hoặc HS trình bày bài làm của mình. – HS nhận xét và chữa. HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 4( Trang81). HS chơi trò “Truyền điện” làm từng ý của bài 4. Bài 5( Trang81). Cho HS lần lượt theo các bước sau: – Ước lượng chiều dài bước chân rồi dùng thước kiểm tra lại. – Gọi một số HS thực hiện theo quy trình trên. – So sánh kết quả ước lượng và kết quả đo thực. Củng cố- dặn dò: Củng cố bài bằng trò chơi “Rung chuông vàng” nếu có thể hoặc làm miệng: 1 bài phép cộng không nhớ trong phạm vi 100; 1 bài cộng không nhớ số có một chữ số với số có hai chữ số; 1 bài cộng không nhớ số có hai chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt: NÓI THẾ NÀO? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Nói thế nào? - Hiểu được chỉ dẫn về âm lượng giọng nói ở trường học; tìm được thông tin chỉ dẫn về giọng nói trong bài; MRVT về âm lượng giọng nói; điền được dấu chấm, dấu chấm hỏi kết thúc câu. 2. Năng lực, phẩm chất - Biết hợp tác, trao đổi trong nhóm, tự tin trước lớp - Làm chủ được độ lớn của giọng nói phù hợp trong các tình huống thực tiễn, có ý thức trách nhiệm trong việc giữ gìn lời nói. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 10 Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Mưa rơi. - GV HD cách chơi: GV đưa tay từ thấp đến cao, HS vỗ tay từ nhỏ đến to( to dần, nhanh dần). Khi GV đưa tay từ cao đến thấp, HS vỗ tay từ to đến nhỏ( nhỏ dần, chậm dần). Khi GV vung tay giơ cao, HS vỗ tay một cái thật to đồng thời hô “ ầm”. (GV có thể đưa tay lên cao hay xuống thấp nhiều lần với tốc độ nhanh chậm khác nhau tạo nên những âm thanh to, nhỏ khác nhau). - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. HS chơi theo chỉ dẫn của GV. - GV: Trò chơi vừa rồi đã cho các em biết độ lớn âm thanh to, nhỏ. Giọng nói của chúng ta cũng to, nhỏ khác nhau. Chúng ta cùng đọc bài Nói thế nào? Để biết cách sử dụng độ lớn giọng nói phù hợp hoàn cảnh. - Ghi tên bài: Nói thế nào? - HS đọc tên bài B. Hoạt động luyện tập thực hành: Đọc thành tiếng: - Cho HS đọc nhẩm bài . - GV đọc mẫu giọng đọc chậm rãi, rành mạch, rõ ràng. - HS đọc thầm theo. - GV cho HS đọc các từ khó: thảo luận, làm bài, im lặng, hoạt động ngoài trời, phát biểu, cảm xúc, - Nếu từ nào HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn. - Nhiều HS đọc to trước lớp - Cho HS đọc từ mới: thảo luận, phát biểu - HS đọc cá nhân. - GV giải nghĩa từ + thảo luận: trao đổi ý kiến cùng nhau. + phát biểu: nói ra ý kiến của mình cho người khác biết. Có thể cho HS đặt câu có từ thảo luận Đặt câu: + Chúng em đang thảo luận bài học. + Trong giờ học, em hăng hái phát biểu ý kiến. - GV HD cách đọc: Đọc các dòng từ trên xuống, từ trái sang phải, kết hợp đọc nội dung hình ảnh, chú ý ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, sau mỗi cụm từ; nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm và xuống dòng. GV chọn một mục cho HS luyện đọc cá nhân. VD; Ở trường,/ tùy từng nơi,/ từng lúc,/ giọng nói của em cần có độ lớn khác nhau.// Im lặng,/ trật tự// Trong giờ ngủ,/ giờ ăn// 11 Khi nghe giảng,/ làm bài// - GV nêu cách chia 4 mục gồm: mục 0, mục 1, mục 2, mục 3, mục 4 -HS theo dõi. - YC HS đọc nối tiếp từng mục. - HS đọc nối tiếp ( mỗi HS một mục). - YC HS luyện đọc từng mục theo nhóm. - Luyện đọc nhóm 4( mỗi HS một mục). GV và HS cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn. - Tổ chức thi đọc cả bài. - 3 tổ thi ( mỗi tổ 1 nhóm). Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV lần lượt nêu các câu hỏi: Bài đọc trên viết về điều gì? - Gọi HS đọc câu hỏi. -1 HS đọc. - YC HS thảo luận. - HS thảo luận theo cặp, đọc câu hỏi, đọc kĩ đáp án và lựa chọn câu TL đúng. - Gọi HS báo cáo kết quả. - 1 HS nêu: Đáp án a: Độ lớn của giọng nói ở trường.. *Nói và nghe Nói thế nào? - YC HS hoạt động theo cặp - 1 HS nêu tình huống, 1 HS tập trung đọc thầm để tra tìm nhanh thông tin Nói thế nào? Trong bài tập đọc, sau đó đổi vai cho nhau. - Gọi HS báo cáo. - 2 cặp lên bảng, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. VD: + Khi thảo luận trong nhóm đôi? ( Nói vừa đủ nghe) + Khi đọc bài trước lớp? ( Nói to) + Khi vui chơi ngoài trời? ( Nói to theo cảm xúc). - GV nhận xét, TD. - Tổ chức cả lớp chơi trò chơi theo nhóm. - 1 nhóm nêu tình huống, 1 nhóm tìm thông tin trả lời thật nhanh. - GV nhận xét tuyên dương những HS tìm nhanh, đọc đúng. Thi tìm những từ có thể đứng sau “ nói”. - Tổ chức chơi trò chơi: Thi tìm nhanh theo tổ. - Các tổ thảo luận. Đọc kĩ những từ cho trước ( thì thầm, thủ thỉ, oang oang, róc rách, thì thào) để tìm nhanh những từ có thế đứng sau “ nói”. - Gọi HS báo cáo. - Các tổ báo cáo. + Kết quả: thì thầm, thủ thỉ, oang oang, thì thào - GV nhận xét, TD tổ tìm đủ, đúng, nhanh. *Viết Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi? - Gọi HS nêu YC của hoạt động phần Viết trong SGK. - 1 HS nêu. 12 - GV hướng dẫn: Cuối câu hỏi dùng dấu chấm hỏi, cuối câu trả lời dùng dấu chấm. - HS theo dõi. YC HS tự làm bài. HS làm VBT. - Gọi HS báo cáo kết quả. - 1 HS nêu, HS khác nhận xét. - GV nhận xét, KL: + Bạn nói thế nào khi chơi kéo co? + Tôi nói to theo cảm xúc. + Chúng ta cần nói thế nào trong rạp chiếu phim? + Chúng ta cần nói khẽ. - Gọi HS đọc lại bài làm. - 2 HS đọc. - GV chấm bài, nhận xét. C. Hoạt động vận dụng Thực hành nói trong mọi tình huống GV đưa ra các tình huống Khi trả lời Khi làm bài tập Khi thảo luận Khi đi bệnh viện D. Củng cố. mở rộng, đánh giá: GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Chính tả: KHI TRANG SÁCH MỞ RA (Nghe- viết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1, Năng lực đặc thù - Viết ( chính tả nghe – viết) đúng một khổ thơ; điền đúng g/gh; n/l vào chỗ trống ( hoặc đặt đúng vị trí dấu hỏi, dấu ngã). 2. Năng lực, phẩm chất Cẩn thận, trung thực, biết quan tâm, chia sẻ với người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV cho HS khởi động, giới thiệu bài B. Hoạt động Luyện tập, thực hành Nghe – viết 13 - GV đọc khổ thơ cuối trong bài Khi trang sách mở ra. - YC HS tìm từ khó viết - HS nối tiếp nhau nêu: điều gì, dạt dào, - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả : điều gì, dạt dào, . - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS nghe – viết vào vở Chính tả. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) - HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). C.Hoạt động Luyện tập vận dụng 1. Chọn g hay gh? - YC HS tự làm bài. - HS tự làm vở BT. - Gọi HS báo cáo kết quả. - 1 HS nêu: găng tay, ghim cài áo. 2. Chọn a hoặc b a.Chọn l hay n? - YC HS tự làm bài. - HS tự làm vở BT. - Gọi HS báo cáo kết quả. 1 HS nêu: lồng chim, chim bồ nông. b.Chọn ? hay ~? - YC HS tự làm bài. - HS tự làm vở BT. - Gọi HS báo cáo kết quả. 1 HS nêu: nét chữ, Thẳng đều trang vở Củng cố, dặn dò - Nhắc lại cách phân biệt l/n, ?/. - Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG, LUYỆN TẬP( Bài 85+87) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực, đặc thù -Thực hiện thành thạo phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. -Lắp ghép được các hình theo yêu cầu. -Thực hiện thành thạo cộng, trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100. -Vận dụng được cộng, trừ nhẩm các số tròn chục vào cuộc sống. 14 2. Năng lực, phẩm chất - Phát huy năng lực giao tiếp, hỗ trợ bạn hoàn thành bài. - Năng lực tự học và sáng tạo, tự hoàn thành bài. - Trung thực trong tính toán, chăm chỉ trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV cho treo ba bảng phụ và gọi ba HS tham gia trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để giải bài trên bảng phụ. Ai giải nhanh nhất và đúng sẽ được thưởng. - Các bạn nhận xét và tuyên dương đội nào nhanh hơn và đúng. B.Hoạt động Luyện tập thực hành: Bài 1( Trang 82). HS nêu yêu cầu của bài và làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. HS báo cáo kết quả và chữa bài. HS chữa bài vào Vở bài tập Toán. . Bài 2( Trang 82). HS nêu yêu cầu của bài. Cho HS làm bài cá nhân và đổi vở kiểm tra chéo nhau. GV chọn một số bài làm của HS chiếu lên rồi chữa bài. HS làm hoàn thiện bài làm. Bài 3( Trang 82). Cho HS làm bài cá nhân. HS báo cáo kết quả và GV chữa bài. HS chữa bài vào Vở bài tập Toán. Bài 4( Trang 82). Cho HS làm việc theo nhóm. GV sử dụng máy chiếu để chữa bài Bài 1( Trang 86). Cho HS tính nhẩm, GV gọi một số HS trả lời miệng, HS khác nhận xét. -GV nhận xét, sửa chỗ sai cho HS hoặc có thể tổ chức dưới dạng trò chơi “Tiếp sức” với ba đội chơi. Bài 2( Trang 86). Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. HS đứng tại chỗ nêu kết quả từng phép tính và kết quả cuối cùng. -HS khác nhận xét. GV kết luận. Bài 3( Trang 86). HS làm bài theo nhóm và trình bày kết quả vào Vở bài tập Toán. – GV nhận xét kết quả của mỗi nhóm và chữa bài (có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ). Bài 4( Trang 86). Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. Với HS gặp khó khăn, GV hỗ trợ, gợi ý. Cho HS đứng tại chỗ nêu kết quả và HS khác nhận xét. GV kết luận. -Có thể lưu ý HS nhận xét về so sánh số để có thể chọn dấu + hay dấu − (ở ý 1, ý 2). C.Hoạt động Vận dụng Bài 5( Trang 82). HS nêu yêu cầu của bài. Cho HS làm bài cá nhân. HS báo cáo kết quả và chữa bài. HS chữa vào bài của mình.Với HS gặp khó khăn chưa tìm được phép tính phù hợp GV gợi ý dạng toán “thêm vào” hay “gộp lại”?. 15 Bài 5( Trang 86). GV gợi ý HS liên tưởng tìm phép tính trừ thích hợp với câu trả lời của dạng toán “bớt đi, cho đi”. Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. HS đứng tại chỗ nêu kết quả và HS khác nhận xét. GV kết luận D. Củng cố- dặn dò: -Thi đố vui, chẳng hạn: Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hai chữ số đó khác nhau; tìm số bé nhất có hai chữ số mà hai chữ số đó giống nhau; tìm số lớn nhất có hai chữ số, bé hơn 80. -Yêu cầu HS có kết quả đúng giải thích trước lớp vì sao có kết quả đó với sự hỗ trợ của GV. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2022 Toán HĐTN: KHÁM PHÁ NGÔI TRƯỜNG EM HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Khám phá để biết tên, địa chỉ trường em học; các thầy, cô trong Ban Giám hiệu, thầy, cô chủ nhiệm lớp em. Trường em có bao nhiêu thầy, cô giáo (trong đó có bao nhiêu thầy giáo, bao nhiêu cô giáo). Trường em có bao nhiêu cô, chú làm việc ở thư viện, phòng y tế và phòng bảo vệ. - Em khám phá để biết trường em có tất cả bao nhiêu phòng học. Sân trường, khu vui chơi, sân vận động, phòng tập đa năng nằm ở vị trí nào trong trường. Mỗi khối 1, 2, 3, 4, 5 có mấy lớp và trường em có tất cả bao nhiêu lớp. - Em khám phá để biết trong trường em có những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác, khối hộp chữ nhật và khối lập phương. - Em khám phá để đứng ở cổng trường mô tả được bên phải nhìn thấy gì? Bên trái nhìn thấy gì? 2. Năng lục chung: Chia sẻ cùng gia đình và người thân những điều em khám phá được 3. Phẩm chất: 16 Hứng thú, say mê hơn với tiết học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Câu hỏi liên quan đến các chủ đề hoạt động trải nghiệm III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Bước 1: Khởi động - GV cho hs hát bài Em yêu trường em Bước 2: GV nêu nhiệm vụ tiết học Bước 3: Nêu quy định khi tham gia hoạt động trải nghiệm Bước 4: GV giao nhiệm vụ - Chia lớp thành 4 nhóm. - Phân nhóm trưởng điều hành nhóm, thư kí . (Đưa phiếu nhiệm vụ cho tổ trưởng) - Chia cho mỗi nhóm 1 chủ đề. - Các nhóm thực hiện. Bước 5: HS báo cáo kết quả trải nghiệm - Cho các nhóm báo cáo. - Các bạn thảo luận bổ sung. - Hoàn thiện báo cáo. - GV tổng kết: Bước 6: Giao lưu chia sẻ - Trưng bày kết quả trải nghiệm ở một góc. (Có thể gv cho hs trải nghiệm trên giấy vẽ các chủ đề mà mình được phân công) - Còn thời gian GV có thể tổ chức cho hs tham gia chơi để hs được trải nghiệm. - Nhắc HS kể lại cho gia đình và người thân về kết quả trải nghiệm của lớp em IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .. 17 Tập viết: LUYỆN VIẾT CHỮ HOA Ô, Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù HS tô, viết được chữ Ô, Ơ hoa và các từ: Cửa Ông. 2. Năng lực, phẩm chất - Cẩn thận, tự tin - Yêu quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - Gv cho hs khởi động sau đó kết nối vào bài - Tập tô các chữ Ô, Ơ viết hoa cỡ vừa và cỡ nhỏ, tô các chữ viết hoa trong các từ ngữ ứng dụng. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới - GV cho HS quan sát chữ Ô, Ơ hoa cỡ vừa. HS nhận xét về độ cao + HS nhận xét về độ cao của các chữ Ô, Ơ GV mô tả: Chữ Ô, Ơ hoa có cấu tạo giống như chữ O đã học, chữ Ô có thêm nét gãy khúc tạo thành dấu mũ ở trên đầu, chữ Ơ có thêm nét móc nhỏ ( nét râu). HS nghe, quan sát - GV nêu quy trình tô chữ Ô, Ơ hoa cỡ vừa (vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét chữ theo chiều mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của mình). -YC HS tô trên không trung. -HS dùng ngón trỏ tô lên không trung chữ Ô, Ơ hoa. - GV cho HS quan sát mẫu chữ Ô, Ơ hoa cỡ nhỏ. -HS nhận xét độ cao, độ rộng. - HS đọc, quan sát từ ngữ ứng dụng: Cửa Ông (trên bảng phụ). - GV giải thích: Cửa Ông là tên một phường thuộc thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ở nước ta. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái trong từ Cửa Ông, cách đặt dấu thanh, cách nối nét các chữ cái,... C. Luyện tập thực hành -HS tô, viết vào vở TV 1/2, tr 23-24: Ô hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), Ơ hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), Cửa Ông (chữ cỡ nhỏ). - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi tô, viết hoặc tô, viết chưa đúng cách. GV nhận xét và sửa bài của một số HS D. Củng cố- mở rộng Nhận xét tiết học, dặn về nhà luyện viết nhiều. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 18 Kể chuyện NGHE KỂ : RÙA VÀ THỎ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Kể được câu chuyện ngắn Rùa và thỏ bằng 4 – 5 câu, hiểu được ý nghĩa câu chuyện khuyên ta không nên kiêu ngạo, cần cố gắng kiên trì, nỗ lực, chăm chỉ để đạt được thành công.. 2. Năng lực, phẩm chất - Bước đầu tạo thói quen chăm chỉ làm việc. - Hợp tác, trao đổi với các bạn trong nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Smart tivi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động – Giới thiệu. - GV trình chiếu slide: Rùa và thỏ. ? Con nào chạy nhanh hơn? - GV: Thế mà thỏ lại thua rùa trong một cuộc thi chạy. Để biết vì sao thỏ thua rùa, các em cùng nghe câu chuyện Rùa và thỏ. 2. Nghe GV kể. - GV kể 2 – 3 lần câu chuyện Rùa và thỏ.( lần 2,3 vừa kể vừa chỉ tranh). RÙA VÀ THỎ. 1. Vào một buổi sáng mùa thu đẹp trời, thỏ đang dạo chơi thì thấy rùa cố sức tập chạy. Thỏ cười mỉa mai: - Đồ chậm như sên! Mày mà cũng đòi tập chạy à? 2. Rùa đáp: - Anh với tôi thử chạy thi, xem ai hơn ai. Anh đừng giễu tôi. Thở vểnh tai lên tự đắc nói: - Được! Mày dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mày một nửa đường đó. 3. Rùa không nói gì. Nó biết mình chậm chạp nên miệt mài chạy thật nhanh. Còn thỏ nghĩ: “ Ta chưa cần chạy vội, đợi rùa gần tới đích ta phóng cũng vừa”. Nó nhởn nhơ ngắm nhìn trời mây, hái hoa bắt bướm, nhấm nháp cỏ non. Nó ngả lưng dưới bóng cây thư giãn rồi ngủ thiếp đi lúc nào không hay. 19 4. Cuối cùng, khi rùa gần tới đích, thỏ mới tỉnh dậy. Sực nhớ đến cuộc thi, nó vắt chân lên cổ mà chạy. Nhưng không kịp nữa. Rùa đã tới đích trước nó. Theo Tiếng Việt 1 – Tập hai, NXB Giáo dục, 2004. 3. Kể từng đoạn truyện theo tranh. - GV treo tranh 1. ? Thấy rùa tập chạy, thỏ nói gì? - HS nêu: Thấy rùa tập chạy, thỏ nói: Đồ chậm như sên! Mày mà cũng đòi tập chạy à? - GV treo tranh 2. ? Rùa đáp thế nào? - HS nêu: Rùa đáp: Anh với tôi thử chạy thi xem ai hơn ai. - GV treo tranh 3. ? Trong khi rùa cố sức chạy thì thỏ làm gì? HS nêu: Trong khi rùa cố sức chạy thì thỏ hái hoa, bắt bướm, rồi ngủ quên. - GV treo tranh 4. ? Kết quả của cuộc thi thế nào? - HS nêu: Rùa đã tới đích trước thỏ. 4. Kể toàn bộ câu chuyện. 4.1 Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm. - GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. 4.2. Kể toàn bộ câu chuyên trong nhóm. 4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - GV gọi HS lên bảng kể. - GV nhận xét về nội dung câu chuyện, giọng kể, cử chỉ, điệu bộ của từng HS. - Tổ chức thi kể phân vai. 5. Mở rộng ? Em thích nhân vật nào? Vì sao? - HS nêu: Em thích rùa vì rùa kiên trì và cố gắng. ? Vì sao thỏ thua rùa? - HS nêu: Vì thỏ kiêu căng, ngạo mạn. 6. Tổng kết, đánh giá. ? Qua câu chuyện, em học được điều gì? - HS nêu: Trong cuộc sống, chúng ta không nên kiêu căng, ngạo mạn mà cần phải kiên trì và cố gắng thì việc gì cũng thành công. - GV tổng kết, TD. - YC HS về nhà tìm đọc một truyện tranh thiếu nhi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 20 Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2022 Tập đọc MÈO CON ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Mèo con đi học. - Hiểu được việc mèo con lười học là đáng chê, tìm được chi tiết về lời nói của nhân vật; giải thích được hành động của nhân vật; MRVT chỉ hoạt động của HS ở trường; nói được một lời khuyên. 2. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Hình thành được ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ĐỌC THÀNH TIẾNG A. Khởi động - GV trình chiếu tranh, yêu cầu HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: + Em đoán xem bác cừu cầm kéo đang định làm gì với mèo con? - GV: Có phải bác cừu định cắt đuôi mèo con không ? Chúng ta cùng đọc bài Mèo con đi học để biết nhé ! - GV ghi tên bài lên bảng: Mèo con đi học. B. Hoạt động chính. HĐ1. Đọc thành tiếng Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Mèo con đi học - HS đọc nhẩm bài đọc. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ nhàng, nhí nhảnh. - HS đọc các từ ngữ khó đọc. 21 - HS đọc các từ mới: thảng thốt ( vô cùng sợ hãi vì điều gì đõ bất ngờ), kêu toáng ( kêu to ầm ĩ). - HS đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: thảng thốt, kêu toáng, sợ hãi,... - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. + Bác cừu nghe thấy / liền cầm cái kéo đến bên mèo con.// + Cái đuôi cháu ốm/ thì phải cắt ngay đi thôi.// - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC HĐ 2. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Mèo con kiếm cớ gì để không phải đi học ? - HS thảo luận nhóm đôi, nêu yêu cầu của bài, đọc kĩ câu hỏi 1 và đoạn 2 để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: Mèo lấy cớ cái đuôi bị ốm, xin nghỉ học. - HS thảo luận theo cặp, nêu yêu cầu của câu hỏi 2, đọc thầm đoạn 3 để trả lời câu hỏi. + Vì sao mèo con lại vội xin đi học ? – 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Mèo con sợ bị bác cừu cắt đuôi/Vì bác cừu nói, đuôi ốm thì phải cắt đuôi. (Đoạn 3) + Thi tìm những từ chỉ hoạt động của học sinh ở trường - HS chia lớp thành 3 tổ chơi trò chơi: Thi tìm từ. Tổ nào tìm được nhiều và nhanh hơn thì thắng cuộc. HĐ 3. Nói và nghe - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi: Đóng vai mèo con và bạn của mèo con.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_h.docx