Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 23 trang Hải Thư 26/08/2025 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 27
 Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: EM LÀM KẾ HOẠCH NHỎ
 CHỦ ĐỀ: THAM GIA HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG
 BÀI 1: HÀNG XÓM NHÀ EM (TIẾP)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù:
Biết cách ứng xử để tạo mối quan hệ tốt với những người hàng xóm;
2. Năng lực chung: 
Thể hiện được hàng động thân thiện, quan tâm, kính trọng những người hàng 
xóm;
3. Phẩm chất: 
Rèn kĩ năng hợp tác,giải quyết vấn đề; phẩm chất nhân ái, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Các tình huống làm quen với những người hàng xóm mới hoặc 
giúp đỡ lẫn nhau của những người hàng xóm, phù hợp với thực tiễn để học 
sinh tập giải quyết, xử lí.
2. Học sinh: Nhớ lại những kĩ năng làm quen với bạn mới, thân thiện với mọi 
người để vận dụng vào làm quen với hàng xóm, đồng thời chuẩn bị nội dung 
chia sẻ với cả lớp về những người hàng xóm của mình; thẻ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. KHỞI ĐỘNG
 GV tổ chức cho HS hát 1 bài hát để ổn - HS hát tập thể 1 bài hát.
 định nề nếp.
 ? Em hãy kể những việc làm thể hiện - Chào hỏi lễ phép; giup đỡ hàng 
 quan hệ tốt với hàng xóm xóm; quan tâm, thăm hỏi hàng 
 xóm, chơi thân thiện với các bạn 
 hàng xóm .
 2. THỰC HÀNH
 Hoạt động 2: Sắm vai xử lí tình huống
 - GV chia lớp thành 4-6 nhóm - HS chia lớp thành 4-6 nhóm.
 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: nhóm 1, - Các nhóm nhận nhiệm vụ:
 3 và 5 xử lí tình huống 1; nhóm 2, 4 và 6 + Nhóm 1, 3 và 5: Minh vừa bước 
 xử lí tình huống 2. ra cửa thì gặp bác Hùng mới 
 chuyển đến gần nhà. Nếu là Minh, 
 em sẽ làm gì?
 + Nhóm 2, 4 và 6: Cô Hằng hàng 
 xóm nhờ Lan trông em giúp vì cô 
 có việc bận.Nếu là Lan em sẽ làm 
 thế nào? - GV quan sát, hướng dẫn và giúp đỡ các - Các nhóm thảo luận cách xử lý 
nhóm nếu cần thiết. và phân công bạn sắm vai và xử lí 
 tình huống.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên sắm - Mỗi nhóm cử 2 bận đại diện lên 
vai thể hiện. Lắng nghe tích cực và quan sắm vai thể hiện cách xử lí tình 
sát các nhóm thể hiện. Khuyến khích học huống của nhóm mình. Cả lớp quan 
sinh phát biểu ý kiến và ghi nhận tất cả sát để đưa ra nhận xét, bổ sung 
những ý kiến phù hợp của học sinh. cách xử lí tình huống.
 - HS chú ý, lắng nghe tích cực.
? Khi gặp những người hàng xóm mới + Khi gặp những người hàng xóm 
các em cần làm gì? Và cần có thái độ mới em cần chủ động chào hỏi, thể 
như thế nào? hiện thái độ vui mừng vì được làm 
 hàng xóm của họ và có thể giới 
 thiệu về mình, gia đình mình.
? Đối với những người hàng xóm đã + Đối với những người hàng xóm 
quen biết, nếu họ cần giúp đỡ chúng ta sẽ đã quen biết thì hãy sẵn lòng giúp 
làm gì? đỡ những gì mình có thể giúp được.
- GV tổng hợp ý kiến và chốt lại: 
 3. VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Thể hiện lời nói, hành 
động thân thiện, kính trọng lễ phép 
với những người hàng xóm.
? Khi gặp những người hàng xóm thì các - Chào hỏi.
em cần làm gì?
? Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối - thái độ vui vẻ, thân thiện
với những người hàng xóm của mình?
?chúng ta cần làm gì khi hàng xóm cần - Hết lòng giúp đỡ nêu mình có thể 
đền sự giúp đỡ của mình? giúp.
- GV dặn dò HS rèn luyện thói quen chào 
hỏi, lễ phép với những người hàng xóm 
lớn tuổi và thân thiện, quan tâm, sẵn lòng 
giúp đỡ hàng xóm của gia đình mình.
Tổng kết: GV đưa ra thông điệp “ Mỗi - HS nhắc lại thông điệp bài học.
chúng ta cần có quan hệ tốt với những 
người hàng xóm. Để thiết lập và duy trì 
mới quan hệ tốt với những người hàng 
xóm, em cần lễ phép, chủ động chào hỏi 
và sẵn lòng giúp đỡ mọi người”.
Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học -HS lắng nghe
-Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU (TIẾT 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được 
các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- Phát triển kĩ năng đọc Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ 
ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các 
câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh 
và suy luận từ tranh được quan sát. 
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết: viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
2. Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của 
bản thân; khả năng làm việc nhóm.
- Tự chủ và tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất: 
Nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động:5’
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS quan sát tranh và trả lời 
hỏi : Những người trong tranh đang làm gì? câu hỏi
 - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , hỏi . 
sau đó dẫn vào bài đọc Kiến và chim bồ câu 
2. Hoạt động đọc:30’
- GV đọc mẫu toàn VB. 
- Đọc câu 
+ Cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc câu lần 1
GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số tiếng - HS phát âm từ khó khó: (vùng vẫy, nhanh trí, giật mình,...).
+ Cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - HS đọc câu lần 2
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài (VD: 
Nghe tiếng kêu cứu của kiến,/ bồ câu nhanh 
trí/ nhặt một chiếc lá/ thả xuống nước; Ngay 
lập tức,/ nó bò đến/ cắn vào chân anh ta.)
- Đọc đoạn 
+ GV chia VB thành 3 đoạn (đoạn 1: từ đầu 
đến leo được lên bờ; đoạn 2: một hôm đến liền 
bay đi; đoạn 3: phần còn lại).
+ Cho HS đọc đoạn lần 1. - HS đọc đoạn lần 1
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong 
VB (vùng vẫy: hoạt động liên tiếp để thoát 
khỏi một tình trạng nào đó; nhanh trí: suy 
nghĩ nhanh, ứng phó nhanh; thợ săn: người 
chuyên làm nghể săn bắt thú rừng và chim).
+ HS đọc đoạn theo nhóm 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn 
phần trả lời câu hỏi . VB. 
 TIẾT 2
3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 19’
- Cho 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời câu hỏi: - HS đọc
+ Bồ câu đã làm gì để cứu kiến? + Bồ câu nhanh trí nhặt một 
 chiếc lá thả xuống nưổc để cứu 
 kiến.
- Cho 1 HS đọc to đoạn 2, trả lời câu hỏi: - HS đọc
+ Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? + Kiến bò đến cắn vào chân 
 người thợ săn.
- Cho HS đọc cả bài, GV hỏi (câu hỏi mở): - HS đọc
+ Em học được điều gì từ câu chuyện này? + Trong cuộc sống cẩn giúp đỡ
 nhau, nhất là khi người khác 
 gặp hoạn nạn,...
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3: 13’ 
- GV nêu yêu cầu của BT.
- Viết vào vở cho câu trả lời đúng.
- GV hỏi Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? - Vài HS trả lời, HS nhận xét.
- GV nhận xét, đưa ra: Kiến bò đến chỗ người 
thợ săn và cắn vào chân của người thợ săn
- GV nhắc HS viết câu trả lời vào vở . HS viết câu trả lời vào vở . 
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt 
dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra 
và nhận xét bài của một số HS . 
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài 
học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 _______________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 22: ĂN, UỐNG HÀNG NGÀY ( TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày.
 - Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ.
 - Nhận thức khoa học:
 + Nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lựa chọn 
thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe.
 - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Nói được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh trong ăn, uống, nhận biết 
được sự cần thiết của việc thực hiện vệ sinh ăn, uống đối với sức khỏe.
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 + Biết lựa chọn thực phẩn cho một bữa ăn đảm bảo sức khỏe. 
 2. Năng lực chung
 Tự chủ, tự học: Tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có 
lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn.
 3. Phẩm chất chủ yếu: 
 Trách nhiệm: Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an 
toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1 1. Mở đầu: Khởi động 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ‘’Ai 
 HS chơi trò chơi
nhanh? Ai đúng?’’ để vừa khởi động 
vừa ôn lại kiến thức về các bài trước: 
những việc nên làm, không nên làm để 
bảo vệ các giác quan.
- GV nhận xét, vào bài mới HS lắng nghe
2. Hoạt động khám phá
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong HS quan sát hình trong SGK
SGK HS thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để 
nêu nội dung của hình 
- GV từ đó rút ra kết luận: hằng ngày HS lắng nghe
cần ăn đủ 3 bữa chính (lưu ý thêm bữa 
phụ vào giữa buổi sáng hoặc đầu bữa 
chiều).
Yêu cầu cần đạt: HS kể được tên các 
bữa ăn trong ngày.
3. Hoạt động thực hành HS bày tỏ ý kiến, thái độ của mình
- GV cần điều kiện để HS được bày tỏ ý 
kiến, thái độ của mình về những nội 
dung thể hiện ở các hình trong SGK HS thảo luận nhóm
 HS lắng nghe
- GV cho HS thảo luận nhóm, dán tranh 
theo nhóm, lên trình bày
 HS lắng nghe
- GV nhận xét, góp ý
- GV nhấn mạnh những thói quen ăn, 
uống tốt có lợi cho sức khỏe; ăn đủ chất, 
ăn nhiều loại thực phẩm, ăn đủ no, ăn 
đúng giờ, uống đủ nước và giữ gìn vệ 
sinh ăn uống để HS nhớ và có ý thức tự 
giác thực hiện.
Yêu cầu cần đạt: HS biết và nói được 
những việc nên và không nên làm để HS tham gia trò chơi
thực hiện ăn, uống đầy đủ hợp lí. HS có 
ý thức tự giác, ăn uống đầy đủ đảm bảo 
có lợi cho sức khỏe.
3. Hoạt động vận dụng HS chơi theo nhóm
- GV cho HS chơi trò chơi chọn thực 
đơn cho ba bữa trong ngày.
- GV cho HS chơi theo nhóm. Các nhóm thảo luận và chọn thực đơn cho 
 ba bữa ăn trong ngày, tiếp theo sử dụng 
 giỏ đi chợ và chọn thức ăn cho ba bữa 
 trong ngày. Sau đó các nhóm sẽ lên giới 
 thiệu về các loại thức ăn, đồ uống mà 
 nhóm mình đã chọn cho bữa tối và lí do Các nhóm theo dõi nhóm bạn
 vì sao nhóm mình lại chọn chúng, các 
 bạn ở dưới sẽ nhận xét xem thực đơn HS lắng nghe kết luận của GV
 mà nhóm trên bảng lựa chọn đã hợp lí 
 và tốt cho sức khỏe chưa (có đủ chất và 
 phù hợp với bữa tối không, ), phần 
 trình bày có rõ ràng mạch lạc và hấp 
 dẫn không, 
 HS kể
 -GV là người quan sát và có những kết 
 luận cần thiết sau phần trình bày của các 
 nhóm. 
 Yêu cầu cần đạt: HS biết lựa chọn thực HS lắng nghe
 phẩm cho một bữa ăn đảm bảo sức 
 khỏe.
 4. Đánh giá
 - GV yêu cầu HS kể được tên các bữa - HS lắng nghe
 ăn chính trong ngày, nêu được tên một 
 số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, 
 biết lên thực đơn một bữa ăn đảm bảo 
 cho sức khỏe.
 5. Hướng dẫn về nhà
 -Yêu cầu HS tự lên thực đơn 3 bữa ăn 
 trong ngày.
 * Tổng kết tiết học
 - Nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học
 - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................. .............................................................................................................................
................
 Chiều thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023
 Tự học (2 tiết)
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc và viết được bài thơ: Bạn mới.
- Biết chọn được chữ tr hay ch để điền vào chỗ trống
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ 
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện từ ngữ dựa vào 
những chữ cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một bài thơ. 
2. Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
3. Phảm chất:
Nhân ái: yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và 
con người trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Đọc:
 - GV đưa ra bài thơ
 - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc.
 - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc.
 - HS khác nhận xét
 - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS
 Hoạt động 2: Viết vở 
 * Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: 
 + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng - HS lắng nghe
 + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút - HS viết vở ô ly.
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 Hoạt động 3: Chọn chữ tr hay ch?
 ắng tinh, số ín, ò chơi, ăm chỉ
 - GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập củng cố Phép cộng số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 - Năng lực tư duy và lập luận: Phát tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, 
 giao tiếp toán học ki tham gia hoạt động trong bài học liên quan đến Phép 
 cộng số có hai chữ số cho số có một chữ số 
 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các 
 hoạt động trong bài học liên quan đến Phép cộng số có hai chữ số cho số có 
 một chữ số 
 2. Năng lực chung: 
 Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau củng cố Phép cộng số 
 có hai chữ só cho số có một chữ số. Thực hiện đặt tính, tính nhẩm (số có hai 
 chữ số cho số có một chữ số). Vận dụng nêu được phép tính thích hợp với 
 tình huống thực tế liên quan.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS hát 1 bài - Cả lớp hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 Bài 1: Tính
 76 89 69 37
 - - - -
 2 9 7 2
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 Bài 2: Đặt tính rồi tính 
 42 + 7 8 + 31 74 + 2 60 + 5
 - HS làm bài 19 - 3 77 - 4 89 - 6 65 - 5
- Yêu cầu HS làm vào vở
Bài 3: Tính nhẩm
 60 + 3 = 20 + 7=
 50 + 2 = 70 + 3 =
 10 + 6 = 90 + 5 =
- Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
Bài 4: Nam có 12 cái nhãn vở, Hà có hơn 
Nam 5 cái nhãn vở. Hỏi Hà có bao nhiêu 
cái nhãn vở?
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- GV nhắc HS nhờ bố mẹ chụp bài để cô - HS gho nhớ .
kiểm tra.
- GV nhận xét tuyên dương
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 _______________________________________
 Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2023
 Toán
 Bài 31: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
 CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán 
thực tế).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
+ NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới 
phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy
+ NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò 
chơi, toán thực tế,... 
+ NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện 
được phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số.
2. Năng lực chung:
HS biết thực hiện làm bài tập theo cá nhân, cặp đôi hay theo nhóm. 
3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm, tham gia trò chơi 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3’ 
- GV cho cả lớp thi đặt tính 22+42 - HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét tuyên dương những HS có kết 
quả đúng
2. Hoạt động khám phá: 10’
- Cho HS quan sát tranh từ thực tế (các que - HS quan sát
tính, nhóm quả táo) để dẫn đến các phép trừ 
76 - 5 = 71 và 34 - 4 = 30.
- Dựa vào cấu tạo số (chục và đơn vị), HS 
nắm được quy tắc tính (gồm đặt tính rồi tính 
từ hàng đơn vị đến hàng chục).
* Lưu ý:
- Dựa vào tranh để nêu thành “bài toán” thực 
tế dẫn đến phép tính giải, rồi mới thực hiện 
“kĩ thuật” tính.
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép 
trừ tương tự như đối với phép cộng.
3. Hoạt động thực hành luyện tập: 15’
* Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu: Tính
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS chữa bài - HS nêu KQ từng phép tính. HS 
 khác nhận xét
- GV đưa ra đáp án - HS tự KT KQ bài làm của mình.
* Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hỏi HS bài gồm mấy y/c. Đó là những y/c - HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính
gì?
- Gọi 1 HS nêu bước đặt tính và tính 18 - 5 - 1 HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS chữa bài - HS nêu từng phép tính. HS khác 
 nhận xét
- GV đưa ra đáp án - HS tự KT KQ bài làm của mình.
* Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính phép tính ghi trên ô tô. Kết - HS tính kết quả và nối 
quả mỗi phép tính là chỗ đỗ cho mỗi ô tô 
tương ứng. * Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu
- Từ bài toán hay gặp trong thực tế, GV 
hướng dẫn HS nêu được phép tính thích hợp.
+ Xe buýt chở bao nhiêu hành khách? - 29 hành khách
+ Đến bến đỗ có mấy hành khách xuống xe ? - 5 hành khách
+ Vậy trên xe còn lại bao nhiêu hành khách? - HS nêu
Muốn biết còn lại bao nhiêu hành khách
chúng ta làm như thế nào? 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 7’
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
- GV cho cả lớp thi đặt tính 28- 6 - Cả lớp làm vào bảng con
- GV nhận xét tuyên dương những HS có kết 
quả đúng
- NX chung giờ học
- Xem bài giờ sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU (TIẾT 3+4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được 
các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
Năng lực ngôn ngữ: 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào 
những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn 
ngắn. 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
2. Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của 
bản thân; khả năng làm việc nhóm.
- Tự chủ và tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất: 
Nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 3
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở: 18’
- GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ - HS đọc các từ (giật mình, nhanh 
ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào trí, cảm động, giúp nhau).
vở”
- GV giải nghĩa từ nhanh trí, cảm động.
- Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: - HS đọc
 a. Nam ( ...) nghĩ ngay ra lời giải câu 
đố.
 b. Ông kể cho em nghe một câu 
chuyện(...).
- Cho HS chọn từ thích hợp để điền - HS trình bày
- Mời vài HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại câu đúng: 
 a. Nam ( nhanh trí ) nghĩ ngay ra lời giải 
câu đố.
 b. Ông kể cho em nghe một câu - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
chuyện(cảm động).
- GV theo dõi, nhận xét.
6. Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu: 17’
- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS làm việc nhóm, quan sát tranh 
trong SHS. và trao đổi trong nhóm theo nội 
- GV gợi ý cho HS có thể chia nội dung dung tranh, có dùng các từ ngữ đã 
câu chuyện Kiến và chim bồ câu thành 4 gợi ý
đoạn nhỏ (tương ứng với 4 tranh) dựa 
vào đó để kể lại toàn bộ câu chuyện:
+ Kiến gặp nạn - 1 số HS trình bày
+ Bồ câu cứu kiến thoát nạn
+ Người thợ săn ngắm bắn chim bồ câu 
và kiến cứu chim bồ câu thoát nạn
+ Hai bạn cảm ơn nhau.
- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu 
các nhóm cùng xây dựng nội dung câu - HS thảo luận
chuyện và mỗi bạn trong nhóm kể lại 
cho cả nhóm nghe câu chuyện đó.
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể 
câu chuyện trước lớp. - Đại diện 1 số nhóm kể câu chuyện 
 trước lớp. Các nhóm khác bổ sung, 
- GV nhắc lại bài học của câu chuyện đánh giá.
Kiến và chim bồ câu để kết thúc buổi - HS lắng nghe.
học: Cần giúp đỡ những người khác khi 
họ gặp hoạn nạn (Cần giúp đỡ nhau 
trong hoạn nạn.) TIẾT 4
7. Nghe viết: 15’
- GV nêu yêu cầu sắp viết. - HS lắng nghe
- GV đọc to cả hai câu (Nghe tiếng kêu - 2 HS đọc lại đoạn văn.
cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt chiếc 
lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá 
và leo được lên bờ.) 
- GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: - HS viết vào bảng con các từ khó.
kêu cứu, nhanh trí.
- HS nhận xét, GV nhận xét.
- GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết 
chính tả: 
+ Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu 
câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
cách. đúng cách
- Đọc và viết chính tả: - HS viết
+ GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS 
viết vào vở. - HS soát lại bài.
+ GV đọc cho HS soát lại bài.
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chứa 
vần ăn, ăng, oat, oăt: 10’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT Tìm trong - HS đọc
hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ nêu những từ ngữ tìm được . GV 
ngữ có tiếng chứa vẩn ăn, ăng, oat, oăt viết những từ ngữ này lên bảng . 
- GV cho HS tìm những tiếng chứa vần 
- GV gọi vài HS trình bày. - HS trình bày
 - HS khác nhận xét. 
- GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: săn, - HS đọc lại các từ vừa tìm được.
thoát( chết),...
9. Quan sát tranh và nói theo tranh và nêu nhận định đúng, sai: 7’
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS quan sát tranh dùng các từ 
quan sát tranh. ngữ trong khung để nói.
- GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi để 
nói theo tranh. (Em nhìn thấy gì trong 
tranh? Em nghĩ gì vê hành động của 
người thợ săn? Vì sao em nghĩ như vậy?)
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói - 1 số HS trình bày kết quả.
theo tranh, theo các gợi ý sau: - HS khác nhận xét.
+ Em nghĩ gì vê hành động của người thợ 
săn? (không yêu loài vật; phá hoại môi 
trường thiên nhiên)
+ Vì sao em nghĩ như vậy?(Chim hót đánh thức em vào mỗi buổi sáng; Chim là bạn 
của trẻ em; Chim ăn sâu bọ phá hại mùa 
màng;...)
- GV nhận xét.
10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’
- Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - HS nêu.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi 
và
động viên HS. Chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 __________________________________________
 Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 2: CÂU CHUYỆN CỦA RỄ (TIẾT 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên 
quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố 
kiến thức về vần ; thuộc lòng 2 khổ thơ cuối và cảm nhận được vẻ đẹp của bài 
thơ qua vần và hình ảnh thơ.
Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng 
các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng 
vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vẩn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm 
nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của 
bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh.
2. Năng lực chung:
HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất: 
HS có đức tính khiêm nhường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Ôn và khởi động: 5’ - Cho HS nhắc tên bài cũ - HS nhắc lại: Kiến và chim bồ 
 câu.
- Cho HS đọc lại bài, sau đó hỏi: - Một số ( 1 - 2) HS trả lời câu 
+ Em học được điều gì ? hỏi. 
- GV nhận xét. - Vài HS trả lời, HS khác nhận 
- Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK trang xét.
88), trả lời câu hỏi: 
 + Cây có những bộ phận nào? - HS QST và TL câu hỏi
 + Bộ phận nào của cây khó nhìn thấy? - HS khác bổ sung.
 + Vì sao?
- GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài học Câu 
chuyện của rễ.
2. HĐ Đọc: 20’ 
- GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn - HS nghe, ghi nhớ
cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
- HS đọc từng dòng thơ 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - HS đọc từng dòng thơ lần 1
1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử - HS đọc các TN
ngữ có thể khó đối với HS ( sắc thắm, trĩu, 
chồi, khiêm nhường, lặng lẽ ... ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - HS đọc từng dòng thơ lần 1
2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắtt nghỉ 
đúng dòng thơ, nhịp thơ .
 - HS đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ , - HS lắng nghe
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khố, 2 lượt . - HS đọc từng khổ thơ 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - HS lắng nghe
trong bài thơ (sắc thắm: màu đậm và tươi 
(thường nói về màu đỏ); trĩu: bị sa hoặc 
cong oằn hẳn xuống vì chịu sức nặng (quả 
trĩu cành nghĩa là quả nhiều và nặng làm 
cho cành bị cong xuống); chồi: phần ở đầu 
ngọn cây, cành hoặc mọc ra từ rễ, về sau 
phát triển thành cành hoặc cây; khiêm 
nhường: khiêm tốn, không giành cái hay 
cho mình mà sẵn sàng nhường cho người 
khác).. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS 
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . đọc một khổ thơ. Các bạn nhận 
 xét, đánh giá 
 - 1- 2 HS đọc cả bài thơ 
- HS đọc cả bài thơ 
3. HĐ Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau: 10’ 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại 
đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần bài thơ và tìm những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ . giống nhau ở cuối các dòng thơ .
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . - 1 số HS trình bày
 - HS khác nhận xét
- GV và HS nhận xét , đánh giá . 
- GV nhận xét, chốt lại các tiếng đúng: - HS viết những tiếng tìm được 
(cành - xanh; lời - đời; bé - lẽ ). vào vở .
 TIẾT 2
4. HĐ Trả lời câu hỏi: 10’
- Cho HS đọc lại bài thơ, trả lời các câu hỏi - HS đọc và lần lượt trả lời câu 
sau: hỏi, các HS khác nhận xét.
+ Rễ chìm trong đất để làm gì? - Rễ chìm trong đất để cho hoa nở 
 đẹp, quả trĩu cành, lá biếc xanh.
+ Cây sẽ thế nào nếu không có rễ? - Nếu không có rễ thì cây chẳng 
 đâm chồi, chẳng ra trái ngọt, 
 chẳng nở hoa tươi.
+ Những từ ngữ nào thể hiện sự đáng quý - khiêm nhường, lặng lẽ.
của rễ? 
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
5. HĐ Học thuộc lòng: 17’ 
- GV nêu yêu cầu.
- GV trình chiếu bài thơ lên bảng, hướng - HS nhớ và đọc thuộc cả những 
dẫn HS HTL 2 khổ thơ cuối tại lớp bằng từ ngữ bị xoá che dần
cách xóa dần bảng. - Vài HS thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
6. Nói về đức tính: 5’ 
- Cho HS nêu một số đức tính mà mình biết. - HS nói về đức tính mình cho là 
 quý.
- GV nhận xét, đánh giá.
7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã 
đã học . học .
 - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu 
 hay chưa hiểu , thích hay không 
 thích , cụ thể ở những nội dung 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về hay hoạt động nào )
bài học .
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................. ________________________________
 Toán
 BÀI 31: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
 CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán 
thực tế).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
* Năng lực đặc thù:
+ NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới 
phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy
+ NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò 
chơi, toán thực tế,... 
+ NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện 
được phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số.
2. Năng lực chung:
HS biết thực hiện làm bài tập theo cá nhân, cặp đôi hay theo nhóm. 
3. Phẩm chất:
Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm, tham gia trò chơi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3’ 
- GV cho cả lớp thi đặt tính 36-6 - HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét tuyên dương những HS có kết 
quả đúng
3. Hoạt động thực hành luyện tập: 27’
* Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu
- Cho HS biết cách tính nhẩm “trừ dần, bớt 
1” để tìm ra kết quả phép trừ đơn giản.
- Hướng dẫn mẫu: GV có thể đưa ra nhận xét: 
35 - 2 có thể lấy 35 trừ dần 1 hai lần, 35 - 1 = 
34; 34 - 1 = 33. Kết quả 35 - 2 = 33.
- Tương tự như mẫu: Lấy 18 trừ dần 1 ba lần, 
18 - 1 = 17; 17 - 1 = 16; 16 - 1 = 15. Kết quả 
18 - 3 = 15. - HS tự làm như mẫu: Lấy 16 trừ 
 dần 1 bốn lần, 16 - 1 = 15; 15 - 1 
 = 14; 14 - 1 = 13; 13 - 1 = 12. Kết 
 quả 16 - 4 = 12. - Nhân xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng
* Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu
- Cho HS tự phát hiện vấn để vì sao đúng, sai 
rồi nêu Đ (đúng), S (sai). - 1 HS nêu
- HS trình bày kết quả Đ, S vào vở - HS làm bài vào vở.
- GV có thể cho HS tự chữa lại những câu sai 
cho đúng.
- Nhân xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 
a) Đ; b) S (sai khi trừ ở hàng chục);
c) S (sai ở đặt tính); d) Đ.
* Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính, tìm ra - HS thực hiện
kết quả rồi nêu hai phép tính có cùng kết quả.
(Có thể cho HS nhẩm, hoặc cho HS ghi tạm 
kết quả vào bên cạnh mỗi phép tính rồi kết 
luận cho chắc chắn.)
- GV yêu cầu HS tìm tất cả các cặp phép tính - HS thực hiện
có cùng kết quả.
- Nhân xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 
98 - 3 = 96 - 1; 66 - 5 = 65 - 4; 77 - 7 = 76- 6.
* Bài 4
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu
Từ hình ảnh vui, GV có thể nêu bài toán, gợi 
ý (cho gì, hỏi gì) từ đó yêu cầu HS nêu phép 
tính thích hợp.
+ Vừa rùa và thỏ có tất cả bao nhiêu bạn? - 18 bạn 
+ Trong đó có mấy bạn rùa? - 8 bạn
+ Vậy có bao nhiêu bạn thỏ ? Muốn biết có - HS nêu
bao nhiêu bạn thỏ chúng ta làm như thế nào? 
- Cho HS làm vào vở - HS làm vào vở
- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương, đưa 
ra đáp án đúng 18 - 8 = 10.
Lưu ý: 18 bạn gồm hai nhóm, nhóm các bạn 
thỏ (cần tìm) và nhóm các bạn rùa (8 bạn). 
Từ đó viết được phép trừ (18 - 8) để tìm ra số 
bạn thỏ (10 bạn).
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 5’
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
- GV cho cả lớp thi đặt tính 18-6
- GV nhận xét tuyên dương những HS có kết 
quả đúng
- NX chung giờ học - Xem bài giờ sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 __________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 22: ĂN, UỐNG HÀNG NGÀY ( TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày.
 - Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ.
 - Nhận thức khoa học:
 + Nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lựa chọn 
thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe.
 - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Nói được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh trong ăn, uống, nhận biết 
được sự cần thiết của việc thực hiện vệ sinh ăn, uống đối với sức khỏe.
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 + Biết lựa chọn thực phẩn cho một bữa ăn đảm bảo sức khỏe. 
 2. Năng lực chung
 Tự chủ, tự học: Tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có 
lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn.
 3. Phẩm chất chủ yếu: 
 Trách nhiệm: Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an 
toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 2
1. Hoạt động khám phá: 5’
Hoạt động 1
- HS quan sát hình trong SGK nêu nội - HS quan sát hình trong SGK
dung hình từ đó rút ra được lợi ích của 
việc, ăn uống đầy đủ. - HS nêu
- GV nhận xét - HS lắng nghe
- GV kết luận
Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các lợi 
ích của việc ăn, uống đầy đủ. Ăn, uống 
đầy đủ giúp em lớn dần lên, phát triển 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_27_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx