Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo

docx 24 trang Hải Thư 27/08/2025 261
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26
 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRÒ CHƠI SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù:
Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
- Biết được một số điều cơ bản về sinh hoạt cộng đồng
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm thực hiện các yêu cầu sinh hoạt cộng đồng
- Biết tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi
- HS phát triển hiểu biết ban đầu về ứng xử thân thiện được với hàng xóm, tích cực 
tham gia một số hoạt động sinh hoạt cộng đồng.
2. Năng lực chung: 
Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng 
lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất: 
Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Một số hình ảnh, video clip về sinh hoạt cộng đồng
- Các câu hỏi tìm hiểu vể sinh hoạt cộng đồng
2. Học sinh: 
- Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động khởi động (3’)
 - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, 
 hát Quốc ca. 
 - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH - Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
 nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ 
 biến kế hoạch hoạt động tuần mới
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’)
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu sinh hoạt cộng 
 đồng
 - GV chiếu một số hình ảnh hoặc video - HS quan sát 
 clip về Sinh hoạt cộng đồng 
 - GV nêu một số câu hỏi về trò chơi Sinh -HS trả lời:
 hoạt cộng đồng
 + Em hiểu thế nào là Sinh hoạt cộng + Sinh hoạt cộng đồng là hoạt 
 đồng. động tập thể của một nhóm 
 người, một tập thể mang tính
 cộng đồng, tổ chức tại nơi sinh 
 hoạt, nơi lao động, học tập, nơi sinh sống ,... nhằm mục đích tạo 
 sự vui tươi, giao lưu, giáo dục 
 qua đó nhằm phát triển năng lực 
 của cá nhân và hiệu quả 
 của hoạt động tập thể.
+ Em hiểu thế nào về trò chơi sinh hoạt + Là một cuộc vận động sinh 
cộng đồng? hoạt, tổ chức cho một số người 
 cùng tham gia, theo một quy 
 ước được hướng dẫn trước. Diễn 
 ra trong một khoảng thời gian 
 nhất định, tại một nơi chốn, 
 trong phòng hay ngoài trời.
+ Em hãy nêu ý nghĩa, hiệu quả của trò +Trước tiên, trò chơi sinh hoạt 
chơi sinh hoạt cộng đồng. góp phần làm cho bầu khí tập thể 
 thêm sống động tươi trẻ, nhanh 
 chóng giúp mọi người có mặt 
 thoát khỏi sự thụ động khép kín, 
 xóa bỏ mọi cách biệt và xa lạ 
 ngại ngùng, giải tỏa sức căng 
 tâm lý và sức ì thể lý. Như thế, 
 trò chơi ít nhất phải đem lại niềm 
 vui, cởi mở sảng khoái trong 
 những giờ phút sinh hoạt bên 
 nhau. 
- GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý 
kiến hay.
3.Hoạt động luyện tập (10’)
* Hoạt động 1: Thi tìm hiểu về trò chơi 
sinh hoạt cộng đồng
- GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : - HS lắng nghe
Các đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi 
có tín hiệu “Bắt đầu” mới được bấm 
chuông. Đội nào bấm chuông nhanh nhất 
được quyển trả lời. Trả lời đúng được - 2 HS dẫn chương trình: 
cắm một cờ đỏ. Đội nào bấm chuông khi + Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng. 
chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là mất lượt. + Một bạn quan sát, lắng nghe 
 tín hiệu chuông của các đội 
 chính xác, mời đội bấm chuông 
GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. nhanh nhất trả lời câu hỏi.
+ Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình - HS trả lời câu hỏi 
phát một bông hoa và mời đội trả lời đúng 
dán hoa lên vị trí trên bảng của đội mình.
+ Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại bấm 
chuông giành quyển trả lời. Thi xong mời 
các đội trở về vị trí lớp ngồi. * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ
 Giới thiệu các tiết mục văn nghệ các HS - HS các lớp biểu diễn văn nghệ 
 đã chuẩn bị hưởng ứng chủ đề “Vệ sinh an 
 toàn thực phẩm”.
 4.Hoạt động vận dụng (5’)
 * Hoạt động 1: 
 - GV nhận xét chung tinh thần thi đấu của - HS lắng nghe
 ba đội. Cho các đội đếm số hoa của đội 
 mình. Đội nào nhiều hoa nhất là thắng 
 cuộc.
 - GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo 
 câu hỏi gợi ý sau:
 + Hội thi hôm nay đã giúp em học được - HS trả lời.
 điều gì?
 + Em ghi nhớ được điều gì về Sinh hoạt - HS trả lời.
 cộng đồng
 - GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố 
 mẹ về những việc nên/ không nên làm khi 
 sinh hoạt cộng đồng
 - GV nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện 
 những điều khi tham gia hoạt động cộng 
 đồng.
 - GV nhắc các lớp xây dựng cam kết thực - HS lắng nghe và thực hiện
 hiện về sinh hoạt cộng đồn để theo đó 
 thực hiện và đánh giá.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC (TIẾT 1+ 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, đọc 
đúng vần eng và tiếng.
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được 
các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi 
vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực 
hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết. 2. Năng lực chung: 
- Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động:5’
Ôn tập: HS đọc bài : Khi mẹ vắng nhà và - HS nhắc lại
trả lời câu hỏi: Sói đã làm gì khi mẹ đi xa?
Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi 
đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . nhóm để trả lời các câu hỏi
a. Bạn nhỏ đang ở đâu ? Vì sao bạn ấy 
khóc ?
 b. Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ , 
em sẽ làm gì ? 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả 
lời , sau đó dẫn vào bài đọc Nếu không 
may bị lạc . 
2. Hoạt động đọc:30’ 
GV đọc mẫu toàn VB . GV hướng dẫn HS 
luyện phát âm từ ngữ có vần mới . 
 + HS tìm từ ngữ có vần mới trong bài đọc 
 - HS đọc từng dòng thơ
( ngoảnh lại ) . 
+ GV đưa ra từ khó: ngoảnh lại
 - HS phân tích
- Gv mời 1-2 HS phân tích tiếng ngoảnh
 - HS lắng nghe, 2-3 HS đọc
- GV đọc mẫu
+ Một số HS đọc từng câu lần 1. GV 
hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể 
khó đối với HS ( ngoảnh , hoảng , suýt , hướng đường ) . 
+ Một số HS đọc từng câu lần 2. GV 
hướng dẫn HS đọc những câu dài 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ 
 - HS đọc đoạn 
đầu đến lá cờ rất to ; đoạn 2 : phần còn lại 
) + Một số HS đọc từng đoạn , 2 lượt. 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài . ( đông như hội rất nhiều người ; 
mải mê : ở đây có nghĩa là tập trung cao 
vào việc xem đến mức không còn biết gì - HS lắng nghe
đến xung quanh , ngoảnh lại quay đầu 
nhìn về phía sau lưng mình ; suýt ( khóc ) 
: gần khóc 
+ HS đọc đoạn, HS và GV đọc toàn VB 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 
+ GV đọc lại cả VB và chuyển tiếp sang 
phần trả lời câu hỏi . 
 TIẾT 2
3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 21’
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời - HS ( có thể đọc to từng câu hỏi 
các câu hỏi . ) và trả lời từng cáu hỏi .
 a . Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu ? 
b . Khi vào cổng , bố dặn hai anh em Nam 
thể thao ? 
c . Nhờ lời bố dặn , Nam đã làm gì ? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi HS đưa ra 
câu trả lời của mình. 
- HS nhận xét , đánh giá . 
- GV nhận xét tuyên dương 
4. Hoạt động viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3:11’ GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a HS quan sát ) và viết câu trả lời 
( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để vào vở
HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu 
trả lời vào vở . ( Ba cho Nam và em đi 
chơi ở công viên . ) , 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , 
đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí , GV 
kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã 
đã học . học .
- GV tóm tắt lại những nội dung chính . - HS nêu ý kiến về bài học
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 20: CƠ THỂ EM (TIẾT 2+3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lưc đặc thù: 
- Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể
- Phân biệt được con trai, con gái.
- HS nêu được tên các cây, con vật dựa vào đặc điểm của chúng hoặc ngược lại.
- HS hệ thống được những kiến thức về cây, con vật đã học. 
2. Năng lực chung:
 - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
 - Tích cực, tự giác các việc làm mạch lạc, rõ ràng.
3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm sóc, 
bảo vệ cây và vật nuôi.
 - Trung thực: HS phấn khởi, tự tin trình bày về sản phẩm. HS tỏ thái độ trân 
trọng các sản phẩm của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. 
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. 1. Hoạt động khởi động:5’
 -GV cho HS chơi trò chơi về các bộ- HS chơi trò chơi
 phận trên cơ thể người: Làm theo tôi nói, 
 không làm theo tôi làm. 
 -Ví dụ: Khi quản trò hô ‘’đầu’’ nhưng tay- 
 lại chỉ vào cổ thì HS phải chỉ vào đầu. -
 2. Hoạt động khám phá:10’ -
 Hoạt động 1 -
 - GV cho HS quan sát hình trong SGK và- 
 lưu ý hoạt động trong mỗi hình thể hiện - HS quan sát hình trong SGK
 chức năng chính của một bộ phận, ví dụ: 
 khi đá bóng thì dùng chân, khi vẽ thì 
 dùng tay, -
 - GV kết luận -
 Hoạt động 2 và 3 -
 - GV cho HS quan sát hai hình nhỏ- 
 ở dưới (bế em, chào hỏi): - - HS quan sát
 + Kể tên việc làm trong từng hình. 
 + Cho biết tên các bộ phận chính thực - HS trả lời
 hiện các hoạt động trong hình. - - HS trả lời
 + Ngoài việc cầm nắm, tay còn dùng để 
 thể hiện tình cảm? - HS trả lời
2. 3.Hoạt động thực hành:10’
 - GV dán hai sơ đồ em bé lên bảng, chia 
 lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội cử ra 4 HS, - HS tham gia trò chơi
 các bạn còn lại ở dưới cổ vũ. Từng em 
 trong 4 HS cầm một thẻ chữ, đứng xếp 
 hàng dọc gần bảng. 
 - Khi có hiệu lệnh ‘’Bắt đầu’’ thì lần lượt 
 từng em lên gắn thẻ chữ vào vị trí a,b,c,d. - 2, 3 hs nêu nhận xét
3. 4.Hoạt động vận dụng:10’
 - GV cho HS quan sát, nhận xét về- 
 hình cuối trong SGK và đặt câu- 
 hỏi: - - HS quan sát, nhận xét
 +Vì sao bạn trai trong hình phải dùng- nạng? - - HS trả lời
 + Bạn gái đã nói gì với bạn trai? -
 + Bạn gái giúp bạn trai như thế nào? - - HS trả lời
 + Nếu là em trong tình huống đó, em sẽ- - HS trả lời
 làm gì giúp bạn? - - HS trả lời
 - GV kết luận -
4. Đánh giá - - HS lắng nghe
 -HS nêu được chức năng của một số bộ -
 phận ngoài cơ thể, biết sử dụng các bộ- 
 phận trên cơ thể thực hiện các hoạt động,- 
 thể hiên tình cảm, giúp đỡ người khác. -
5. Hướng dẫn về nhà -
 - GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét thêm- 
 vai trò của các bộ phận bên ngoài cơ thể- 
 và các việc cần làm để giữ gìn và bảo vệ- 
 các bộ phận đó. -HS quan sát, nhận xét
 * Tổng kết tiết học -
 - Nhận xét tiết học -
 - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau - - HS nhắc lại
 -
 - - HS lắng nghe
 _____________________________________
 Chiều thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2024
 Toán
 BÀI 29: PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 
 MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng qua thao tác với 
 que tính, bài toán thực tế.
 - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện được 
 tính nhẩm.
 - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được 
 phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.
 - NL giao tiếp toán học: Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán 
 vui, trò chơi, toán thực tế, 
 2. Năng lực chung:
 - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 5’
- GV yêu cầu 3 HS thực hiện đặt tính rồi -3 HS làm.
tính 3 phép tính cộng: 42 + 5 = 47
42 + 5; 36 + 3; 54 + 5 36 + 3 = 39
 54 + 5 = 59
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp. - Cả lớp làm vào vở nháp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của 3 bạn. - HS nhận xét.
- GV nhận xét. - HS lắng nghe. 
2. Hoạt động luyện tập:28’
* Bài 1: 
- GV đọc nội dung bài 1. - HS lắng nghe.
- Gọi 3 HS làm bài 1 - 3 HS làm.
 42 + 4 = 46
 73 + 6 = 79
 34 + 5 = 39
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 1. - Cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét.
- GV nhận xét. - HS lắng nghe.
* Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu bài tập. -HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS làm bài 2 vào phiếu bài - HS làm bài vào phiếu.
tập.
- Gọi 3 HS làm bài tập. - 3 HS trình bày kết quả
 -HS nhận xét.
 -HS lắng nghe.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét.
* Bài 3: 
- GV gọi 2 HS đọc đề bài - 2 HS đọc đề bài.
- GV đặt câu hỏi:
+ Muốn biết cả hai chị em gấp được bao 
nhiêu chiếc thuyền giấy thì các em dùng - HS trả lời: Phép tính cộng phép tính gì?
- Yêu cầu HS ghi phép tính vào vở.
25 + 3 = 28 - HS viết phép tính vào vở.
- GV quan sát, nhận xét bài làm của HS. - HS lắng nghe.
* Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài.
- Yêu cầu các em tự làm. -HS tự làm bài.
- GV đọc to từng lựa chọn. -HS lắng nghe, trả lời: Chọn đáp án 
Ví dụ với lựa chọn A, GV hỏi: Nếu cho B.
tất cả ếch con trên cây bèo này lên lá sen 
thì trên lá sen có bao nhiêu chú ếch con?
- GV làm tương tự với B, C.
- GV nhận xét, kết luận: chọn đáp án B.
* Bài 5:
- GV nêu yêu cầu bài 5. -HS lắng nghe.
- GV tổ chức bài này thành một trò chơi - HS lắng nghe, tham gia chơi.
có hai nhóm tham gia. Mỗi nhóm tìm các 40 + 2 = 42
phép cộng đúng có một số hạng ở hình 52 + 3 = 55
thứ nhất và một số hạng ở hình thứ hai ra 
kết quả ở hình thứ ba.
- GV nhận xét, kết luân. -HS lắng nghe.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- GV nhận xét chung giờ học
- Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài 
Phép cộng số có hai chữ số với số có hai -HS lắng nghe.
chữ số.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có một 
chữ số. NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới phép 
 cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
 2. Năng lực chung:
 NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán 
 thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS hát - HS hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 Bài 1: Tính?
 64 24 30 77
 + + + + 
 5 3 6 2
 - HS làm bài
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS nhận xét
 - Gọi HS nêu kết quả.
 - GV nhận xét, kết luận.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
 14+ 2 58 + 1 74 + 4 90 + 3 - HS làm bài
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS trả lời
 - Gọi HS nêu bài làm - HS lắng nghe
 - GV chốt đáp án
 Bài 3: Tính nhẩm.
 30 + 20 70 + 20 - HS làm bài
 60 + 10 20 + 10 
 40 + 40 30 + 30 - HS thực hiện
 - GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết 
 quả vào vở. - HS nhận xét .
 - GV gọi HS làm bài.
 - GV chốt đáp án.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
 - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - HS đọc to trước lớp.
 - GV nhận xét tuyên dương
 - Nhận xét tiết học - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện 
 phép tính cộng. 
 - HS thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 _____________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện đọc bài Nếu không may bị lạc.
 - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Tìm trong bài câu văn có nội dung cho biết trước.
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc 
nhóm.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết 
trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Luyện đọc bài
 GV cho HS mở SGK trang 74, 75 luyện HS luyện đọc
 đọc thầm bài, sau đó GV gọi HS đọc Cả lớp theo dõi, nhận xét, tư vấn 
 trước lớp giúp bạn đọc tốt hơn.
 GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS
 Hoạt động 2: Tìm trong bài đọc Nếu - HS làm việc
 không may bị lac câu văn cho biết: HS khác nhận xét
 a, rất nhiều người đi chơi công viên HS tìm b,Nam rất thích công viên - 1 số HS nêu
 - GV cho HS đọc thầm bài đoc
 - GV cho HS làm việc nhóm đôi để tìm - HS viết vào VBT.
 câu văn
 - Mời 1 số cặp HS trình bày kết quả
 Cho HS xung phong GV ghi bảng
 - Yêu cầu HS viết vào vở.
 - GV nhận xét.
 Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ trong 
 dòng sau thành câu:
 Giúp, Nam, chú công an, tìm đường về - HS làm việc cá nhân.
 nhà.
 - GV mời 1 số HS trình bày kết quả
 - GV và HS thống nhất phương án đúng: - 1 số HS trình bày.
 Chú công an giúp Nam tìm đường về nhà. - HS khác nhận xét
 Hoạt động 4: Hoàn thành bài 2 trong 
 VBT Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ 
 trống HS tự làm bài
 GV hướng dẫn 
 GV chữa bài
 Từ đúng điền vào lần lượt: hôm, hoảng, - HS hoàn thành VBT.
 ong, liền.
 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ.
 - GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận 
 xét
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2024
 TOÁN
 BÀI 30: PHÉP CỘNG SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ
 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng qua thao tác với que tính, bài toán thực tế).
 - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. Thực hiện được 
 tính nhẩm.
 - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số 
 có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy, 
 - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được 
 phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.
 2. Năng lực chung:
 - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán 
 thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:4’
 - Thực hiện nhanh các phép tính khi được - HS thực hiện
 gọi tới tên mình. - HSNX (Đúng hoặc sai).
 42 + 4 = ... 73 + 6 = ....
 - GVNX
 Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi)
1. 2. Hoạt động khám phá:10’
2. - GV cho HS thao tác với que tính để minh 
 họa và hình thành phép cộng 32 + 15.
 - GV yêu cầu HS lấy 3 bó que tính 1 chục 
 và 2 que tính rời màu đỏ, 1 bó que tính 1 - HS thao tác với que tính.
 chục và 5 que tính rời màu xanh và xếp 
 thành 2 hàng.
 - GV nêu: Ở hàng thứ nhất có 3 bó que tính 
 ứng với chữ số hàng chục là 3 và có 2 que - HS lấy que tính theo hướng dẫn 
 tính ứng với chữ số hàng đơn vị là 2. của GV.
 Ở hàng thứ hai có 1 bó que tính ứng với chữ 
 số hàng chục là 1 và có 5 que tính ứng với 
 chữ số hàng đơn vị là 5. - HS lắng nghe.
 - GV hướng dẫn HS đặt phép tính cộng 32 
 + 15 theo hàng dọc rồi thực hiện phép tính. - GV nêu: Viết 32 rồi viết 15 dưới 32 sao - HS quan sát.
cho chục thẳng với cột chục, đơn vị thẳng 
với cột đơn vị, viết dấu +, kẻ vạch ngang rồi 
tính từ phải sang trái.
 32 * 2 cộng 5 bằng 7, viết 7
 + * 3 cộng 1 bằng 4, viết 4
 15 Vậy: 32 + 15 = 47
 47
- GV yêu cầu HS đếm lại số que tính ở cả 
hai hàng để kiểm tra kết quả phép tính cộng.
* Tương tự cho VD với quả táo
3.Hoạt động thực hành – luyện tập: 19’ - HS đếm lại số que tính, kiểm 
* Bài 1: Tính tra so với phép cộng GV hướng 
- Gọi HS nêu yêu cầu. dẫn.
- GV gọi 4 HS thực hiện phép tính, dưới lớp 
HS thực hiện vào vở.
- GV yêu cầu HS kiểm tra lại bài.
- Gọi HS nhận xét bài.
- GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu.
* Bài 2: Đặt tính rồi tính: - HS thực hiện.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV lưu ý HS lại cách đặt tính. - HS thực hiện.
- Cho HS viết kết quả lên bảng con. - HS nhận xét
- Gọi HS nhận xét bài. - HS lắng nghe, sửa (nếu sai).
- GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 3: Tìm chỗ đỗ cho trực thăng: - HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm hoặc đặt tính, - HS lắng nghe.
viết kết quả ra giấy nháp và làm vào phiếu - HS viết kết quả.
học tập. - HS thực hiện.
- Dùng bút chì nối kết quả (chỗ đỗ cho trực - HS nhận xét.
thăng) .
- GV gọi 3-4 HS đọc kết quả.
- HS nhận xét. - HS thực hiện.
- GV nhận xét.
* Bài 4: Giải bài tập: - HS dùng bút chì nối.
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: - HS đọc kết quả.
+Có mấy cây cà chua
+ Cây 1 có mấy quả?
+Cây 2 có mấy quả? +Muốn biết có tất cả bao nhiêu quả cà chua - HS đọc to trước lớp.
thì các em làm phép tính gì?
- GV yêu cầu HS viết phép tính - HS trả lời: Chúng ta phải thực 
- GV chốt đáp án. hiện phép tính cộng. 
4.Hoạt đọng vận dụng trải nghiệm: 2’
- Trò chơi: Tìm kết quả nhanh và đúng
*Ví dụ: GV nêu phép tính, Hs cài kết quả 
vào bảng cài.
- NX chung giờ học - HS thực hiện.
- Dặn dò: về nhà ôn lại cách cộng số có hai 
chữ số với số có hai chữ số.
 - HS chơi.
 - HS lắng nghe, thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng việt
 BÀI 4 : NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC ( TIẾT 3+ 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản.
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được 
các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- Ôn lại vần im, iêm, ep, êp thông qua hoạt động tìm tiếng trong và ngoài bài.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB 
và nội dung được thể hiện trong tranh.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn.
2. Năng lực chung: 
- Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cấu vào vở: 18’
GV hướng dẫn HS làm để chọn từ ngữ phù HS chọn từ ngữ phù hợp và 
hợp và hoàn thiện câu hoàn thiện câu
 GV yêu cầu đại diện một số HS trình bày 
kết quả . 
GV và HS thống nhất câu hoàn thiện ,(Uyên 
không hoảng hốt khi bị lạc ) 
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 
 GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đế nói : Nếu chẳng may bị 
lạc, em sẽ làm gì ? :17’
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan HS quan sát tranh và trao đổi 
sát tranh . theo nội dung tranh , có dụng 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi các từ ngữ đã gợi ý GV gọi 
theo nội dung tranh , có dụng các từ ngữ đã một số HS trình bày kết quả 
gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh
nói theo tranh . HS và GV nhận xét 
GV có thể gợi ý HS nói thêm về lí do không 
được đi theo người lạ , về cách nhận diện 
những người có thể tỉn tưởng , nhờ cậy khi 
bị lạc như Công an , nhân viên bảo vệ , ... để 
giúp HS củng cố các kĩ năng tự vệ khi bị 
lạc. 
 TIẾT 4
7. Hoạt động nghe viết: 15’
- GV đọc to cả đoạn văn . ( Nam bị lạc khi 
đi chơi công viên Nhớ lời dặn , Nam tìm 
đến điển hẹn gặp lại bỏ và em . )
 - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong HS viết
đoạn viết .
 + Viết lủi đấu dòng . Viết hoa chữ cái đầu 
cầu và tên riêng của Nain , kết thúc câu có 
dấu chấm . 
+ Chữ dễ viết sai chính tả : Công viên , lạc , 
điểm . - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút 
đúng cách , Đọc và viết chính tả : + HS đổi vở cho nhau để rà 
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Những câu soát lỗi
dài cần đọc theo từng cụm từ ( Nam bị lạc 
khi đi chơi công viên . Nhớ lời dặn , Nam 
tìm đến điểm hẹn gặp lại bố và em , ) . Mỗi 
cụm từ và câu ngắn đọc 2-3 lần , GV cần 
đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ 
viết của HS . 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một 
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi 
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS 
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng 
chửa vần im , iêm , ep , êp: 10’
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - HS tìm và đọc thành tiếng từ 
tìm có thể có ở trong loài hoặc ngoài bải ngữ Có tiếng chứa các vần im , 
 iên , ep , êp .
- HS nêu những từ ngữ tìm được , GV viết 
những từ ngữ này lên bảng .
9. Trò chơi Tìm đường về nhà :7’
GV giải thích nội dung trò chơi Tìm đường - HS tìm đường về nhà thỏ . 
về nhà . Thỏ con bị lạc và đang tìm đường 
về nhà . Trong số ba ngôi nhà , chỉ có một 
ngôi nhà là nhà của thỏ . Để về được nhà 
của mình , thỏ con phải chọn đúng đường rẽ 
ở những nơi có ngã ba , ngã tư . Ở mỗi nơi 
như thế đều có thông tin hướng dẫn . Muốn 
biết được thông tin đó thì phải điển r/d hoặc 
gi vào chỗ trống . Đường về nhà thỏ sẽ đi 
qua những vị trí có từ ngữ chứa gi . Hãy 
điền chữ phù hợp vào chỗ trống để giúp thỏ - HS điển và nối các từ ngữ tạo 
tìm đường về nhà và tô màu cho ngôi nhà thành đường về nhà của thỏ .
của thỏ . 
- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả . 
- GV và HS thống nhất phương án phù hợp .
10. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe
đã học, GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ______________________________________
 Chiều thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2024
 Tiếng Việt 
 BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG (TIẾT 1+ 2)
I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng các 
câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB.
- Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản , gần gũi với HS: quan sát, nhận biết 
được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.
- Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi 
vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực 
hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết.
2. Năng lực chung:
- Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
3.Phẩm chất:
- Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động: 5’
- HS đọc bài khi mẹ vắng nhà và trả lời - HS trả lời
câu hỏi:Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở 
cửa khi nào?
Khởi động 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh đèn giao - HS quan sát tranh và trả lời các câu 
thông và trả lời câu hỏi . hỏi
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả 
lời , sau đó dần vào bài đọc Đèn giao 
thông . 2. Hoạt động đọc: 30’
-GV đọc mẫu toàn VB . 
-GV yêu cầu HS đọc từng câu lần 1. GV - HS đọc câu 
hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó với - HS đọc từ khó
HS ( phương tiện , điều khiển , lộn xộn , 
an toàn , ... ) 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 , - HS đọc câu ngắt nghỉ đúng 
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài 
- HS đọc đoạn . - HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : 
từ đầu đến rồi dừng hăn , đoạn 2 : tiếp 
theo đến nguy hiểm , đoạn 3: phần còn lại 
+ HS đọc từng đoạn , 2 lượt . - HS đọc đoạn.
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài ( ngã ba : chỗ giao nhau của 3 
con đường , ngã tư : chỗ giao nhau của 4 
Con đường ; điều khiển : làm cho quá 
trình hoạt động diễn ra đúng quy tắc , 
tuân thủ : làm theo điều đã quy định ) 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp 
sang phần trả lời câu hỏi .

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_26_thu_234_nam_hoc_2023_2024_tra.docx