Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Thứ năm ngày 9 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt Bài 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện đơn giản , có lời thoại. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 2. Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo: có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: Nhân ái: Biết nghe lời cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử 2. HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (5’) - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó , Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . a . Em thấy những gì trong bức tranh ? - HS trả lời. b .Theo em , bạn nhỏ nên làm gì ? Vì sao ? - HS trả lời + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời + Một số { 2 - 3 ) HS trả lời câu , sau đó dần vào bài đọc Khi mẹ vẫg nhà . hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nêu câu trả lời của Các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác . 2. Hoạt động đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn VB - Gọi HS đọc từng câu lần 1. GV hướng - HS đọc câu dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ Có thể khó đối với HS . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Trong khu rừng nọ có một đàn dê con sống cùng hiện : Đợi dê mẹ đi xa , nó gõ chữa và giả giọng để triệu - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến nghe tiếng mẹ đoạn 2 : tiếp theo đến Sói đành bỏ đi ; đoạn 3 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( giả giọng : cố ý nói giống tiếng của người khác ; tíu tít : tả tiếng nói cười liên tiếp không ngớt ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn phần trả lời câu hỏi . VB , TIẾT 2 3 .Hoạt động trả lời câu hỏi (19’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . a . Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở cửa khi - HS trả lời. nào ? b . Sói làm gì khi dê mẹ vừa đi xa - HS trả lời. c. Nghe chuyện , dê mẹ đã nói gì với đàn - HS trả lời. con - HS làm việc nhóm ( có thể - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một đọc to từng câu hỏi ) , cùng số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhau trao đổi về bức tranh minh nhóm khác nhận xét , đánh giá . hoạ và câu trả lời cho từng câu - GV và HS thống nhất câu trả lời . hỏi a . Dê mẹ dặn đàn con chỉ được mở cửa khi nghe tiếng mẹ ; b . Khi dê mẹ vừa đi xa , sài gõ cửa và giả giọng dễ tiệ ; C.Nghe chuyện , dễ mẹ khen đàn con ngoan 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 (12’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b - HS quan sát và viết câu trả lời ( có thể trình chiếu lên bằng một lúc để HS vào vở quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( Khi dễ lệ vừa đi xa , sói gõ cửa và giả giọng dệ . ) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học ( đã học . GV tóm tắt lại những nội dung hiểu hay chưa hiểu , thích hay chính không thích , cụ thể ở những GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài nội dung hay hoạt động nào ) . học GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................... ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 20: CƠ THỂ EM (TIẾT 2+3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể - Phân biệt được con trai, con gái. 2. Năng lực - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Tích cực, tự giác các việc làm mạch lạc, rõ ràng. - HS nêu được tên các cây, con vật dựa vào đặc điểm của chúng hoặc ngược lại. - HS hệ thống được những kiến thức về cây, con vật đã học. 3. Phẩm chất - Nhân ái: Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm sóc, bảo vệ cây và vật nuôi. - Trung thực: HS phấn khởi, tự tin trình bày về sản phẩm. HS tỏ thái độ trân trọng các sản phẩm của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động khởi động:5’ -GV cho HS chơi trò chơi về các bộ- HS chơi trò chơi phận trên cơ thể người: Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm. -Ví dụ: Khi quản trò hô ‘’đầu’’ nhưng - tay lại chỉ vào cổ thì HS phải chỉ vào - đầu. - 2. Hoạt động khám phá:10’ - Hoạt động 1 - -GV cho HS quan sát hình trong SGK - HS quan sát hình trong SGK và lưu ý hoạt động trong mỗi hình thể hiện chức năng chính của một bộ phận, ví dụ: khi đá bóng thì dùng chân, khi vẽ - thì dùng tay, - GV kết luận - Hoạt động 2 và 3 - -GV cho HS quan sát hai hình nhỏ ở dưới (bế em, chào hỏi): - + Kể tên việc làm trong từng hình. + Cho biết tên các bộ phận chính thực- - HS quan sát hiện các hoạt động trong hình. + Ngoài việc cầm nắm, tay còn dùng để - HS trả lời thể hiện tình cảm? - - HS trả lời 2. 3.Hoạt động thực hành:10’ - HS trả lời -GV dán hai sơ đồ em bé lên bảng, chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội cử ra 4 HS, các bạn còn lại ở dưới cổ vũ. Từng - HS tham gia trò chơi em trong 4 HS cầm một thẻ chữ, đứng xếp hàng dọc gần bảng. -Khi có hiệu lệnh ‘’Bắt đầu’’ thì lần lượt từng em lên gắn thẻ chữ vào vị trí a,b,c,d. 3. 4.Hoạt động vận dụng:10’ - 2, 3 hs nêu nhận xét -GV cho HS quan sát, nhận xét về hình cuối trong SGK và đặt câu hỏi: - +Vì sao bạn trai trong hình phải dùng - nạng? +Bạn gái đã nói gì với bạn trai? - - HS quan sát, nhận xét +Bạn gái giúp bạn trai như thế nào? - +Nếu là em trong tình huống đó, em sẽ làm gì giúp bạn? - - HS trả lời -GV kết luận - 4. Đánh giá -HS nêu được chức năng của một số bộ- - HS trả lời phận ngoài cơ thể, biết sử dụng các bộ - - HS trả lời phận trên cơ thể thực hiện các hoạt động, thể hiên tình cảm, giúp đỡ người- - HS trả lời khác. - 5. Hướng dẫn về nhà -GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét- - HS lắng nghe thêm vai trò của các bộ phận bên ngoài cơ thể và các việc cần làm để giữ gìn và- bảo vệ các bộ phận đó. - * Tổng kết tiết học - Nhận xét tiết học - - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau - - - - - -HS quan sát, nhận xét - - - - HS nhắc lại - - - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ________________________________________ Chiều thứ năm ngày 9 tháng 3 năm 2023 Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập củng cố các số trong phạm vi 10. - Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. 2. Năng lực - HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. - Năng lực tư duy và lập luận: Phát tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học ki tham gia hoạt động trong bài học liên quan đến các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. -Thực hiên thao tác tu duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát, 3. Phẩm chất: + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV cho HS hát 1 bài - Cả lớp hát. 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Viết số? Số nào dưới đây lớn hơn 30? A. 39 B. 19 C. 10 Kết quả của phép cộng 14+ 5 là: A. 17 B. 18 C. 19 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài Bài 2: Viết các số 1,87,23,20,99 a.Từ bé đến lớn:.................................. b.Từ lớn đến bé:.................................. c. Số lớn nhất là:................................... - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài Bài 3: Bài 1. Cho ba số 7, 0, 4 hãy viết tất cả các số có hai chữ số. ........................................................................ ........................................................................ - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài Bài 4: Tính: 13 + 1 = 75 + 2 = 20 + 2 = 34 - 12 = 44 - 44 = 13 + 30 = - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV thu 1 số bài làm của HS để chấm. - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - HS nhận xét . - GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ________________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện đọc bài Lời chào và bài Khi mẹ vắng nhà 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Luyện đọc bài HS luyện đọc GV cho HS mở SGKluyện đọc Lời chào và bài Khi Cả lớp theo dõi, nhận mẹ vắng nhà, sau đó GV gọi HS đọc trước lớp xét, tư vấn giúp bạn đọc GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS tốt hơn. Hoạt động 2: Tổ chức cho hs làm bài ở vở bài tậpTV - HS đọc Gọi HS nối Bài tập bắt buộc HS khác nhận xét HS tìm Câu hỏi (Trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) - 1 số HS nêu Chọn từ ngữ trong khung để hoàn thiện đoạn thơ dưới đây Gà con ............ xíu Lông ............ dễ thương Gặp ............ trên đường Cháu ............ ông ạ. (Theo Nguyễn Thị Thảo) Gv chiếu bài lên bảng, hs quan sát và suy nghĩ làm bài HS làm vào VBT. Gv yêu Cầu hs báo cáo kết quả Trả lời: Gà con nhỏ xíu Lông vàng dễ thương Gặp ông trên đường Cháu chào ông ạ. (Theo Nguyễn Thị Thảo) Bài tập tự chọn Câu 1 (Trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Lời chào từ ngữ có tiếng chứa vần êt, ơt Gv chiếu bài tập, hs TLN2 và tìm kết quả Hs thực hiện Yêu cầu hs báo cáo kết quả Hs báo cáo kết quả Trả lời: kết, bớt, dệt vải, nết na, kết thúc, quả ớt, hời hợt, vợt cầu lông,... Câu 2 (Trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chép bài Lời chào, một bạn đã viết sai chính tả một khổ thơ (lỗi chính tả được in đậm). Em hãy viết lại cho đúng. Gv chiếu bài tập, yêu cầu hs viết lại cho đúng Viết sai Viết lại đúng Hs tự viết lại vào vở Ai ai cũn có Trẳng nặng là bao Bạn ơi đi đâu Nhớ man đi nhé. Trả lời: Gv chiếu kết quả Viết sai Viết lại đúng Ai ai cũn có Ai ai cũng có Trẳng nặng là bao Chẳng nặng là bao Bạn ơi đi đâu Bạn ơi đi đâu Nhớ man đi nhé. Nhớ mang đi nhé. Yêu cầu hs tự sửa lại bài cho đúng - HS hoàn thành VBT. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... _________________________________ Hoạt động trải nghiệm HÀNG XÓM NHÀ EM I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết cách ứng xử để tạo mối quan hệ tốt với những người hàng xóm. -Thể hiện được hành động thân thiện, quan tâm, kính trọng những người hàng xóm 2. Năng lực Rèn kĩ năng hợp tác, giải quyết vấn đề, hợp tác với bạn 3.Phẩm chấtHình thành phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. GV: Bài giảng 2. HS: SGK, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động (5’) Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . - Khởi động 2.Khám phá Hoạt động 1: Xác định việc làm thể hiện mối quan hệ tốt với hàng xóm - HS thảo luậ n nhóm đôi chia sẻ - GV tổ chức hoạt động nhóm đôi, những điều HS biết về những chia sẻ những điều em biết về những nhà nhà hàng xóm của gia đình HS hàng xóm của gia đình em theo câu hỏi gợi theo câu hỏi mà GV đã yêu cầu. ý: - Một số cặp đôi chia sẻ + Kể tên và một vài thông tin về những trước lớp. người hàng xóm sống cạnh gia đình em. - GV mời một số cặp đôi chia sẻ trước HS lắng nghe, học hỏi, bình lu n lớp. hoặc đặt câu hỏi cho các bạn - HS lắng nghe - HS thảo luận theo nhóm 4: - GV khen ngợi các cặp đôi đã tự tin Xác định những việc làm thể mạnh dạn chia sẻ và đã quan tâm đến hàng hiện quan hệ tốt với hàng xóm ở xóm của gia đình mình. 5 tranh hoạt động 1 SGK/64. - GV tổ chức cho HS thảo lu n theo - Ðại diện các nhóm trình nhóm 4 để thực hiện nhiệm vụ: Xác định bày.HS lắng nghe, nh n xét, bổ những việc làm thể hiện quan hệ tốt với sung ý kiến. hàng xóm ở 5 tranh hoạt động 1 SGK/64. - HS lắng nghe, thể hiện - GV mời đại diện các nhóm trình bày thái độ - GV khái quát ý kiến, -HS lắng nghe- - GV nh n xét, giải thích thêm vì sao cần thực hiện những việc nên làm và tránh những việc không nên làm với gia đình hàng xóm. - . - GV liên hệ: GV yêu cầu HS xác định những việc 2. Hoạt động 2: Liên hệ - GV liên hệ: GV yêu cầu HS xác định Hs lắng nghe những việc - em đã làm được với hàng xóm nhà em, khi: + Em nhỏ nhà hàng xóm muốn chơi với em. + Gặp người lớn tuổi là hàng xóm nhà em. + Người khuyết tật là hàng xóm nhà em. + Bạn hàng xóm muốn vui chơi,học tập với em - GV gọi một số HS chia sẻ trước lớp Hs chia sẻ Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Gv nhận xét đánh giá tiết học Hs nghe Dặn hs thực hiện tốt những điều đã học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... _______________________________________ Thứ sáu ngày 10 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt Bài 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện đơn giản , có lời thoại. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 2. Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo: có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất Nhân ái: Biết nghe lời cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử 2. HS: SGK, vở BT tiếng việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5.Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở (18’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn - HS làm việc nhóm để chọn từ từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu ngữ phù hợp và hoàn thiện câu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả , GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Khi ở nhà một mình , em không được mở cửa cho người lạ . ) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 6. Quan sát tranh và kế lại câu chuyện khi mẹ vầng nhà (17’) - Lớp chia thành các nhóm , mỗi nhóm - Đóng vai kể lại câu chuyện khoảng 5 – 6 HS . 1 HS đóng vai dê mẹ , số theo gợi ý HS Còn lại đóng vai dê con . Các nhóm tập đóng vai kể lại câu chuyện . - GV gọi 1- 2 nhóm đóng vai kể lại câu chuyện theo gợi ý : Các nhóm còn lại quan sát , nghe và nhận xét . - Lớp bình bầu nhóm kể chuyện hay nhất . TIẾT 4 7. Hoạt động nghe viết (15’) GV đọc to cả hai câu . ( Lúc để tự vừa đi , sói đến gọi cửa . Đàn dê con biết sói giả giọng mẹ nên không mở cửa . ) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chim + Chữ dễ viết sai chính tả : dê , sôi , giọng - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu - HS viết cần đọc theo từng cụm từ “ Lúc đẻ mẹ vừa đi , / sói đến gọi cửa . / Đàn để con biết nói giả giọng ng nên không mở cửa . ) . Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một + HS đổi vở cho nhau để rà soát lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra soát lỗi lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (10’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - HS làm việc nhóm đối để tìm phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . những chữ phù hợp. GV nêu nhiệm vụ - Yêu cầu một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày - HS thực hiện. kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) . Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . 9. Quan sát tranh và đúng từ ngữ trong khung để nói theo tranh : Những gì em cần phải tự làm ? Những gì em không được tự ý làm ? (7’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS làm việc nhóm , quan sát sát tranh tranh và trao đổi trong nhóm - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát theo nội dung tranh tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh ( những gì em cần phải tự làm , những gì không được tự ý làm ) , cỏ dùng các từ ngữ đã gợi ý . - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói - HS trình bày kết quả nói theo theo tranh . tranh . Tranh 1 : Một bạn nhỏ đang tự tặc quần áo . ( Trẻ em 6 - 7 tuổi phải tự làm được ) : Tranh 2 : Bạn nhỏ đang đứng trên ghế và kiễng chân lấy một đồ vật trên tử bếp cao . ( Trẻ em 6 - 7 tuổi không được làm vì có thể ngã , nguy hiểm ) - HS và GV nhận xét . - GV có thể gợi ý HS nói thêm về một số việc trẻ cần tự làm và một số việc trẻ em không được phép làm vi nguy hiểm 10. Hoạt động vận dụng, trải nghệm (3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học ( đã học . GV tóm tắt lại những nội dung hiểu hay chưa hiểu , thích hay chính không thích , cụ thể ở những GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài nội dung hay hoạt động nào ) . học GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... _________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ(TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể. Nhận biết được vai trò quan trọng của các giác quan là giúp cơ thể nhận biết mọi vật xung quanh. - Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai, mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình và của người thân trong gia đình. Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng tránh. 2. Năng lực + Giao tiếp và hợp tác + Giải quyết vấn đề và sáng tạo + Thực hiện được việc làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường. + Biết yêu quý, trân trọng, có ý thức tự giác thực hiện các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ các giác quan. Biết tôn trọng, cảm thông và giúp đỡ các bạn bị hỏng các giác quan. 3. Phẩm chất - Nhân ái: Cảm thông, chia sẻ với người khuyết tật giác quan, hỗ trợ họ nếu có thể. - Trách nhiệm: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các giác quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vởBT; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3’) - GV cho HS hát theo lời nhạc trên màn - HS vừa hát vừa nhún nhảy hình bài hát Năm giác quan. HS vừa hát vừa theo giai điệu của bài hát. nhún nhảy theo giai điệu của bài hát. 2.Hoạt động khám phá (7’) -GV cho HS quan sát các hình vẽ minh họa - HS quan sát các hình vẽ minh hoạt động cảnh Hoa đến nhà Minh chơi. họa - GV hỏi tên, vị trí, chức năng và vai trò của - 2,3 HS trả lời các giác quan thông qua việc tự phân tích - Nhận xét, bổ sung. nội dung các hình. - GV kết luận: Hoa và Minh sử dụng các - HS lắng nghe giác quan (sử dụng mắt để nhìn thấy hoa hồng màu đỏ và đẹp, mũi để ngửi thấy mùi thơm của hoa, lưỡi để cảm nhận vị ngọt của dưa hấu, tai để nghe tiếng chim hót và da tay giúp cảm nhận lông mèo mượt mà) để nhận biết mọi vật xung quanh. - GV nhấn mạnh với HS: toàn bộ bề mặt da - HS lắng nghe trên cơ thể là một giác quan có chức năng xúc giác giúp cơ thể cảm nhận được vật xù xì/ thô ráp hay mượt mà, mềm hay cứng, nóng hay lạnh, khi tiếp xúc chứ không phải chỉ là ngón tay hay bàn tay như nhiều người lầm tưởng. Yêu cầu cần đạt: HS biết được tên, xác định được vị trí và chức năng của 5 giác quan. 3.Hoạt động thực hành (9’) - GV nhấn mạnh lại cho HS nhớ giác quan - HS lắng nghe dùng để cảm nhận độ cứng, mềm, nhiệt độ, là da chứ không phải dấu ngón tay. Yêu cầu cần đạt: HS xác định đúng vị trí, nhắc lại được đầy đủ 5 giác quan. 4.Hoạt động vận dụng (12’) -GV cho HS quan sát hình vẽ minh họa 5 - HS quan sát và trả lời nhóm đồ vật, nhiệm vụ của HS là + Nêu được tên giác quan phù hợp dùng để nhận biết nhóm đồ vật tương ứng. - HS trả lời + Sử dụng các hình vẽ khác để diễn tả về chức năng của các giác quan. Yêu cầu cần đạt: HS cần nói được tên các giác quan cùng chức năng của chúng, GV tổng hợp lại vai trò quan trọng của các giác quan là dùng để nhận biết thế giới xung quanh (kích thước, hình dạng, màu sắc, mùi vị, âm thanh, độ cứng mềm, nhiệt độ, ). Đánh giá (3’) -HS xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể, có ý - HS lắng nghe, đánh gia thức bảo vệ chúng. -Yêu cầu HS chuẩn bị kể về các việc làm hàng ngày để chăm sóc và bảo vệ các giác - HS lắng nghe quan. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ____________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 7: “Tham gia hoạt động cộng đồng” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. 2. Năng lực Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Băng đĩa nhạc - Bảng phụ tổ chức trò chơi - Bông hoa khen thưởng 2.Học sinh: - Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động (3’) - GV mời chủ tịch HĐTQ lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát. 2.Hoạt động luyện tập (15’) Hoạt động 1: Sơ kết tuần học -GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên dương, -HS lắng nghe khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. +Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ dùng học tập. + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, lớp . - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, bạn điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, bạn nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - HS lắng nghe - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. 3.Hoạt động vận dụng (12’) Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ lớp trưởng dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết quả thảo luận của các tổ trưởng. - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. - GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề " Chúng em cùng tham gia hoạt động cộng đồng" - GV yêu cầu HS xung phong chia sẻ cho các - HS chia sẻ bạn nghe: + Kể tên những hoạt động cộng đồng mà em đã tham gia. + Chia sẻ những việc tốt em đã làm được với hàng xóm. - GV khen ngợi các em đã mạnh dạn chia sẻ - HS lắng nghe cảm xúc của mình. - GV tổ chức giao lưu văn nghệ giữa các tổ với - HS tham gia nội dung liên quan đến chủ đề sinh hoạt. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... _________________________________ Chiều thứ sáu, ngày 10 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc và viết được bài ôn. - Viết được 1 - 2 câu giới thiệu về người bạn thân của em. 2. Năng lực Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_25_thu_56_nam_hoc_2022_2023_tran.docx