Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ năm ngày 9 tháng 3 năm 2023
Tiếng Việt
Bài 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện đơn giản
, có lời thoại.
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được
các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .
2. Năng lực
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả năng
nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi
trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn
bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Phẩm chất:
Nhân ái: Biết nghe lời cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Bài giảng điện tử
2. HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (5’)
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại
về một số điều thú vị mà HS học được từ bài
học đó ,
Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi
nhóm để trả lời các câu hỏi .
a . Em thấy những gì trong bức tranh ? - HS trả lời.
b .Theo em , bạn nhỏ nên làm gì ? Vì sao ? - HS trả lời
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời + Một số { 2 - 3 ) HS trả lời câu
, sau đó dần vào bài đọc Khi mẹ vẫg nhà . hỏi . Các HS khác có thể bổ
sung nêu câu trả lời của Các
bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác .
2. Hoạt động đọc (30’)
- GV đọc mẫu toàn VB
- Gọi HS đọc từng câu lần 1. GV hướng - HS đọc câu
dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ Có thể khó
đối với HS .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD
: Trong khu rừng nọ có một đàn dê con sống
cùng hiện : Đợi dê mẹ đi xa , nó gõ chữa và
giả giọng để triệu
- HS đọc đoạn - HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ
đầu đến nghe tiếng mẹ đoạn 2 : tiếp theo đến
Sói đành bỏ đi ; đoạn 3 : phần còn lại ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt
. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ
trong bài ( giả giọng : cố ý nói giống tiếng
của người khác ; tíu tít : tả tiếng nói cười
liên tiếp không ngớt ) .
+ HS đọc đoạn theo nhóm .
HS và GV đọc toàn VB
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn
phần trả lời câu hỏi . VB ,
TIẾT 2
3 .Hoạt động trả lời câu hỏi (19’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm
hiểu VB và trả lời các câu hỏi .
a . Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở cửa khi - HS trả lời.
nào ?
b . Sói làm gì khi dê mẹ vừa đi xa - HS trả lời.
c. Nghe chuyện , dê mẹ đã nói gì với đàn - HS trả lời.
con - HS làm việc nhóm ( có thể
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một đọc to từng câu hỏi ) , cùng
số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhau trao đổi về bức tranh minh
nhóm khác nhận xét , đánh giá . hoạ và câu trả lời cho từng câu
- GV và HS thống nhất câu trả lời . hỏi
a . Dê mẹ dặn đàn con chỉ được mở cửa khi
nghe tiếng mẹ ; b . Khi dê mẹ vừa đi xa , sài gõ cửa và giả
giọng dễ tiệ ;
C.Nghe chuyện , dễ mẹ khen đàn con ngoan
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 (12’)
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b - HS quan sát và viết câu trả lời
( có thể trình chiếu lên bằng một lúc để HS vào vở
quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời
vào vở . ( Khi dễ lệ vừa đi xa , sói gõ cửa và
giả giọng dệ . )
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt
dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm
tra và nhận xét bài của một số HS .
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học (
đã học . GV tóm tắt lại những nội dung hiểu hay chưa hiểu , thích hay
chính không thích , cụ thể ở những
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài nội dung hay hoạt động nào ) .
học
GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................
________________________________
Tự nhiên và Xã hội
BÀI 20: CƠ THỂ EM (TIẾT 2+3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể
- Phân biệt được con trai, con gái.
2. Năng lực
- Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
- Tích cực, tự giác các việc làm mạch lạc, rõ ràng.
- HS nêu được tên các cây, con vật dựa vào đặc điểm của chúng hoặc ngược lại.
- HS hệ thống được những kiến thức về cây, con vật đã học.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm sóc,
bảo vệ cây và vật nuôi. - Trung thực: HS phấn khởi, tự tin trình bày về sản phẩm. HS tỏ thái độ trân
trọng các sản phẩm của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. 1. Hoạt động khởi động:5’
-GV cho HS chơi trò chơi về các bộ- HS chơi trò chơi
phận trên cơ thể người: Làm theo tôi
nói, không làm theo tôi làm.
-Ví dụ: Khi quản trò hô ‘’đầu’’ nhưng
-
tay lại chỉ vào cổ thì HS phải chỉ vào
-
đầu.
-
2. Hoạt động khám phá:10’
-
Hoạt động 1
-
-GV cho HS quan sát hình trong SGK
- HS quan sát hình trong SGK
và lưu ý hoạt động trong mỗi hình thể
hiện chức năng chính của một bộ phận,
ví dụ: khi đá bóng thì dùng chân, khi vẽ
-
thì dùng tay,
- GV kết luận -
Hoạt động 2 và 3
-
-GV cho HS quan sát hai hình nhỏ ở
dưới (bế em, chào hỏi): -
+ Kể tên việc làm trong từng hình.
+ Cho biết tên các bộ phận chính thực- - HS quan sát
hiện các hoạt động trong hình.
+ Ngoài việc cầm nắm, tay còn dùng để - HS trả lời
thể hiện tình cảm? - - HS trả lời
2. 3.Hoạt động thực hành:10’
- HS trả lời
-GV dán hai sơ đồ em bé lên bảng, chia
lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội cử ra 4
HS, các bạn còn lại ở dưới cổ vũ. Từng
- HS tham gia trò chơi
em trong 4 HS cầm một thẻ chữ, đứng
xếp hàng dọc gần bảng.
-Khi có hiệu lệnh ‘’Bắt đầu’’ thì lần
lượt từng em lên gắn thẻ chữ vào vị trí
a,b,c,d. 3. 4.Hoạt động vận dụng:10’ - 2, 3 hs nêu nhận xét
-GV cho HS quan sát, nhận xét về hình
cuối trong SGK và đặt câu hỏi: -
+Vì sao bạn trai trong hình phải dùng
-
nạng?
+Bạn gái đã nói gì với bạn trai? - - HS quan sát, nhận xét
+Bạn gái giúp bạn trai như thế nào?
-
+Nếu là em trong tình huống đó, em sẽ
làm gì giúp bạn? - - HS trả lời
-GV kết luận
-
4. Đánh giá
-HS nêu được chức năng của một số bộ- - HS trả lời
phận ngoài cơ thể, biết sử dụng các bộ
- - HS trả lời
phận trên cơ thể thực hiện các hoạt
động, thể hiên tình cảm, giúp đỡ người- - HS trả lời
khác.
-
5. Hướng dẫn về nhà
-GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét- - HS lắng nghe
thêm vai trò của các bộ phận bên ngoài
cơ thể và các việc cần làm để giữ gìn và-
bảo vệ các bộ phận đó. -
* Tổng kết tiết học
- Nhận xét tiết học -
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau -
-
-
-
-
-HS quan sát, nhận xét
-
-
- - HS nhắc lại
- - - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
________________________________________
Chiều thứ năm ngày 9 tháng 3 năm 2023
Tự học
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Ôn tập củng cố các số trong phạm vi 10.
- Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài.
2. Năng lực
- HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm.
- Năng lực tư duy và lập luận: Phát tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, giao
tiếp toán học ki tham gia hoạt động trong bài học liên quan đến các phép cộng,
phép trừ trong phạm vi 10.
-Thực hiên thao tác tu duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát,
3. Phẩm chất:
+ Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS hát 1 bài - Cả lớp hát.
2. Hoạt động luyện tập:30’
Bài 1: Viết số?
Số nào dưới đây lớn hơn 30?
A. 39 B. 19 C. 10
Kết quả của phép cộng 14+ 5 là:
A. 17 B. 18 C. 19
- Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
Bài 2:
Viết các số 1,87,23,20,99
a.Từ bé đến lớn:.................................. b.Từ lớn đến bé:..................................
c. Số lớn nhất là:...................................
- Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
Bài 3:
Bài 1. Cho ba số 7, 0, 4 hãy viết tất cả các số
có hai chữ số.
........................................................................
........................................................................
- Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
Bài 4: Tính:
13 + 1 = 75 + 2 = 20 + 2 =
34 - 12 = 44 - 44 = 13 + 30 =
- Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- GV thu 1 số bài làm của HS để chấm.
- GV soi bài làm của HS để chữa bài. - HS nhận xét .
- GV nhận xét tuyên dương
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
________________________________________
Tự học
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Luyện đọc bài Lời chào và bài Khi mẹ vắng nhà
2. Năng lực chung:
Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc
nhóm.
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết
trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
Hoạt động 1: Luyện đọc bài HS luyện đọc
GV cho HS mở SGKluyện đọc Lời chào và bài Khi Cả lớp theo dõi, nhận
mẹ vắng nhà, sau đó GV gọi HS đọc trước lớp xét, tư vấn giúp bạn đọc
GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS tốt hơn.
Hoạt động 2: Tổ chức cho hs làm bài ở vở bài
tậpTV - HS đọc
Gọi HS nối
Bài tập bắt buộc HS khác nhận xét
HS tìm
Câu hỏi (Trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) - 1 số HS nêu
Chọn từ ngữ trong khung để hoàn thiện đoạn thơ
dưới đây
Gà con ............ xíu
Lông ............ dễ thương
Gặp ............ trên đường
Cháu ............ ông ạ.
(Theo Nguyễn Thị Thảo)
Gv chiếu bài lên bảng, hs quan sát và suy nghĩ làm
bài HS làm vào VBT.
Gv yêu Cầu hs báo cáo kết quả
Trả lời:
Gà con nhỏ xíu
Lông vàng dễ thương
Gặp ông trên đường Cháu chào ông ạ.
(Theo Nguyễn Thị Thảo)
Bài tập tự chọn
Câu 1 (Trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Lời chào từ ngữ có
tiếng chứa vần êt, ơt
Gv chiếu bài tập, hs TLN2 và tìm kết quả
Hs thực hiện
Yêu cầu hs báo cáo kết quả
Hs báo cáo kết quả
Trả lời:
kết, bớt, dệt vải, nết na, kết thúc, quả ớt, hời hợt, vợt
cầu lông,...
Câu 2 (Trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Chép bài Lời chào, một bạn đã viết sai chính tả một
khổ thơ (lỗi chính tả được in đậm). Em hãy viết lại
cho đúng.
Gv chiếu bài tập, yêu cầu hs viết lại cho đúng
Viết sai Viết lại đúng
Hs tự viết lại vào vở
Ai ai cũn có
Trẳng nặng là bao
Bạn ơi đi đâu
Nhớ man đi nhé.
Trả lời: Gv chiếu kết quả
Viết sai Viết lại đúng
Ai ai cũn có Ai ai cũng có Trẳng nặng là bao Chẳng nặng là bao
Bạn ơi đi đâu Bạn ơi đi đâu
Nhớ man đi nhé. Nhớ mang đi nhé.
Yêu cầu hs tự sửa lại bài cho đúng
- HS hoàn thành VBT.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
- GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
- Dặn HS ôn lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
_________________________________
Hoạt động trải nghiệm
HÀNG XÓM NHÀ EM
I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù
- Biết cách ứng xử để tạo mối quan hệ tốt với những người hàng xóm.
-Thể hiện được hành động thân thiện, quan tâm, kính trọng những người hàng xóm
2. Năng lực
Rèn kĩ năng hợp tác, giải quyết vấn đề, hợp tác với bạn
3.Phẩm chấtHình thành phẩm chất nhân ái, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. GV: Bài giảng
2. HS: SGK,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động (5’)
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại
một số điều thú vị mà HS học được từ bài
học đó .
- Khởi động 2.Khám phá
Hoạt động 1: Xác định việc làm thể hiện
mối quan hệ tốt với hàng xóm - HS thảo luậ n nhóm đôi chia sẻ
- GV tổ chức hoạt động nhóm đôi, những điều HS biết về những
chia sẻ những điều em biết về những nhà nhà hàng xóm của gia đình HS
hàng xóm của gia đình em theo câu hỏi gợi theo câu hỏi mà GV đã yêu cầu.
ý: - Một số cặp đôi chia sẻ
+ Kể tên và một vài thông tin về những trước lớp.
người hàng xóm sống cạnh gia đình em.
- GV mời một số cặp đôi chia sẻ trước HS lắng nghe, học hỏi, bình lu n
lớp. hoặc đặt câu hỏi cho các bạn
- HS lắng nghe
- HS thảo luận theo nhóm 4:
- GV khen ngợi các cặp đôi đã tự tin Xác định những việc làm thể
mạnh dạn chia sẻ và đã quan tâm đến hàng hiện quan hệ tốt với hàng xóm ở
xóm của gia đình mình. 5 tranh hoạt động 1 SGK/64.
- GV tổ chức cho HS thảo lu n theo - Ðại diện các nhóm trình
nhóm 4 để thực hiện nhiệm vụ: Xác định bày.HS lắng nghe, nh n xét, bổ
những việc làm thể hiện quan hệ tốt với sung ý kiến.
hàng xóm ở 5 tranh hoạt động 1 SGK/64. - HS lắng nghe, thể hiện
- GV mời đại diện các nhóm trình bày thái độ
- GV khái quát ý kiến, -HS lắng nghe-
- GV nh n xét, giải thích thêm vì sao
cần thực hiện những việc nên làm và tránh
những việc không nên làm với gia đình hàng
xóm. - .
- GV liên hệ: GV yêu cầu HS xác định
những việc
2. Hoạt động 2: Liên hệ
- GV liên hệ: GV yêu cầu HS xác định
Hs lắng nghe
những việc
- em đã làm được với hàng xóm nhà
em, khi:
+ Em nhỏ nhà hàng xóm muốn chơi với em.
+ Gặp người lớn tuổi là hàng xóm nhà em.
+ Người khuyết tật là hàng xóm nhà em.
+ Bạn hàng xóm muốn vui chơi,học tập với
em
- GV gọi một số HS chia sẻ trước lớp
Hs chia sẻ
Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
Gv nhận xét đánh giá tiết học Hs nghe
Dặn hs thực hiện tốt những điều đã học
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
_______________________________________
Thứ sáu ngày 10 tháng 3 năm 2023
Tiếng Việt
Bài 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện đơn giản
, có lời thoại.
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được
các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .
2. Năng lực
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả năng
nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi
trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn
bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Phẩm chất
Nhân ái: Biết nghe lời cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Bài giảng điện tử
2. HS: SGK, vở BT tiếng việt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5.Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở (18’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn - HS làm việc nhóm để chọn từ
từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả ,
GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Khi
ở nhà một mình , em không được mở cửa
cho người lạ . )
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào
vở
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số
HS
6. Quan sát tranh và kế lại câu chuyện khi mẹ vầng nhà (17’)
- Lớp chia thành các nhóm , mỗi nhóm - Đóng vai kể lại câu chuyện
khoảng 5 – 6 HS . 1 HS đóng vai dê mẹ , số theo gợi ý
HS Còn lại đóng vai dê con . Các nhóm tập
đóng vai kể lại câu chuyện .
- GV gọi 1- 2 nhóm đóng vai kể lại câu
chuyện theo gợi ý : Các nhóm còn lại quan
sát , nghe và nhận xét .
- Lớp bình bầu nhóm kể chuyện hay nhất .
TIẾT 4
7. Hoạt động nghe viết (15’)
GV đọc to cả hai câu . ( Lúc để tự vừa đi ,
sói đến gọi cửa . Đàn dê con biết sói giả
giọng mẹ nên không mở cửa . )
GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong
đoạn viết .
+ Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có
dấu chim
+ Chữ dễ viết sai chính tả : dê , sôi , giọng
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút
đúng cách . đúng cách .
Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu - HS viết
cần đọc theo từng cụm từ “ Lúc đẻ mẹ vừa
đi , / sói đến gọi cửa . / Đàn để con biết nói
giả giọng ng nên không mở cửa . ) . Mỗi
cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng ,
chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một + HS đổi vở cho nhau để rà soát
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra soát lỗi lỗi .
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số
HS
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (10’)
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - HS làm việc nhóm đối để tìm
phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . những chữ phù hợp.
GV nêu nhiệm vụ
- Yêu cầu một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày - HS thực hiện.
kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống
của từ ngữ được ghi trên bảng ) . Một số HS
đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng
thanh một số lần .
9. Quan sát tranh và đúng từ ngữ trong khung để nói theo tranh : Những
gì em cần phải tự làm ? Những gì em không được tự ý làm ? (7’)
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS làm việc nhóm , quan sát
sát tranh tranh và trao đổi trong nhóm
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát theo nội dung tranh
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung
tranh ( những gì em cần phải tự làm , những
gì không được tự ý làm ) , cỏ dùng các từ
ngữ đã gợi ý .
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói - HS trình bày kết quả nói theo
theo tranh . tranh .
Tranh 1 : Một bạn nhỏ đang tự tặc quần áo .
( Trẻ em 6 - 7 tuổi phải tự làm được ) :
Tranh 2 : Bạn nhỏ đang đứng trên ghế và
kiễng chân lấy một đồ vật trên tử bếp cao . (
Trẻ em 6 - 7 tuổi không được làm vì có thể
ngã , nguy hiểm )
- HS và GV nhận xét .
- GV có thể gợi ý HS nói thêm về một số
việc trẻ cần tự làm và một số việc trẻ em không được phép làm vi nguy hiểm
10. Hoạt động vận dụng, trải nghệm (3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học (
đã học . GV tóm tắt lại những nội dung hiểu hay chưa hiểu , thích hay
chính không thích , cụ thể ở những
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài nội dung hay hoạt động nào ) .
học
GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
_________________________________
Tự nhiên và Xã hội
BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ(TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù
- Xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể. Nhận
biết được vai trò quan trọng của các giác quan là giúp cơ thể nhận biết mọi vật
xung quanh.
- Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai,
mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của
mình và của người thân trong gia đình. Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị
và cách phòng tránh.
2. Năng lực
+ Giao tiếp và hợp tác
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Thực hiện được việc làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng ngày,
đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường.
+ Biết yêu quý, trân trọng, có ý thức tự giác thực hiện các việc cần làm để chăm
sóc và bảo vệ các giác quan. Biết tôn trọng, cảm thông và giúp đỡ các bạn bị hỏng
các giác quan.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Cảm thông, chia sẻ với người khuyết tật giác quan, hỗ trợ họ nếu có thể.
- Trách nhiệm: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các giác quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: vởBT; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu (3’)
- GV cho HS hát theo lời nhạc trên màn - HS vừa hát vừa nhún nhảy
hình bài hát Năm giác quan. HS vừa hát vừa theo giai điệu của bài hát.
nhún nhảy theo giai điệu của bài hát.
2.Hoạt động khám phá (7’)
-GV cho HS quan sát các hình vẽ minh họa - HS quan sát các hình vẽ minh
hoạt động cảnh Hoa đến nhà Minh chơi. họa
- GV hỏi tên, vị trí, chức năng và vai trò của - 2,3 HS trả lời
các giác quan thông qua việc tự phân tích - Nhận xét, bổ sung.
nội dung các hình.
- GV kết luận: Hoa và Minh sử dụng các - HS lắng nghe
giác quan (sử dụng mắt để nhìn thấy hoa
hồng màu đỏ và đẹp, mũi để ngửi thấy mùi
thơm của hoa, lưỡi để cảm nhận vị ngọt của
dưa hấu, tai để nghe tiếng chim hót và da
tay giúp cảm nhận lông mèo mượt mà) để
nhận biết mọi vật xung quanh.
- GV nhấn mạnh với HS: toàn bộ bề mặt da - HS lắng nghe
trên cơ thể là một giác quan có chức năng
xúc giác giúp cơ thể cảm nhận được vật xù
xì/ thô ráp hay mượt mà, mềm hay cứng,
nóng hay lạnh, khi tiếp xúc chứ không
phải chỉ là ngón tay hay bàn tay như nhiều
người lầm tưởng.
Yêu cầu cần đạt: HS biết được tên, xác định
được vị trí và chức năng của 5 giác quan.
3.Hoạt động thực hành (9’)
- GV nhấn mạnh lại cho HS nhớ giác quan - HS lắng nghe
dùng để cảm nhận độ cứng, mềm, nhiệt
độ, là da chứ không phải dấu ngón tay.
Yêu cầu cần đạt: HS xác định đúng vị trí,
nhắc lại được đầy đủ 5 giác quan.
4.Hoạt động vận dụng (12’)
-GV cho HS quan sát hình vẽ minh họa 5 - HS quan sát và trả lời
nhóm đồ vật, nhiệm vụ của HS là
+ Nêu được tên giác quan phù hợp dùng để
nhận biết nhóm đồ vật tương ứng. - HS trả lời
+ Sử dụng các hình vẽ khác để diễn tả về chức năng của các giác quan.
Yêu cầu cần đạt: HS cần nói được tên các
giác quan cùng chức năng của chúng, GV
tổng hợp lại vai trò quan trọng của các giác
quan là dùng để nhận biết thế giới xung
quanh (kích thước, hình dạng, màu sắc, mùi
vị, âm thanh, độ cứng mềm, nhiệt độ, ).
Đánh giá (3’)
-HS xác định được vị trí, nêu được tên và
chức năng của 5 giác quan của cơ thể, có ý - HS lắng nghe, đánh gia
thức bảo vệ chúng.
-Yêu cầu HS chuẩn bị kể về các việc làm
hàng ngày để chăm sóc và bảo vệ các giác - HS lắng nghe
quan.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học - HS nhắc lại
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
____________________________________
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp
trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 7: “Tham gia hoạt động cộng đồng”
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành
nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
2. Năng lực
Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng
lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế
hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và
tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
3. Phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,
trung thực, trách nhiệm.
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính
tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt
đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
- Băng đĩa nhạc
- Bảng phụ tổ chức trò chơi
- Bông hoa khen thưởng
2.Học sinh:
- Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động khởi động (3’)
- GV mời chủ tịch HĐTQ lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát.
2.Hoạt động luyện tập (15’)
Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
-GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên dương, -HS lắng nghe
khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần,
trọng tâm các mảng:
+ Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ.
+Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ dùng
học tập.
+ Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường,
lớp . - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ
trưởng lên báo cáo, nhận xét kết
quả thực hiện các mặt hoạt động
của lớp trong tuần qua.
+Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng,
các thành viên trong lớp đóng
góp ý kiến.
- Lớp trưởng nhận xét chung tinh
thần làm việc của các tổ trưởng.
- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, bạn
điển hình của lớp; đồng thời nhắc
nhở nhóm, bạn nào cần hoạt động
tích cực, trách nhiệm hơn (nếu
có).
- Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
- HS lắng nghe
- GV góp ý, nhận xét và đánh giá về:
+ Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều
chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời
các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong
tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần
góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em
tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn
luyện
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả
đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt
động tuần tiếp theo.
3.Hoạt động vận dụng (12’)
Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới
- GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ
lớp trưởng dựa vào nội dung GV vừa
phổ biến, lập kế hoạch thực hiện.
- Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế
hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải
thực hiện và mục tiêu phấn đấu
đạt được trên tinh thần khắc phục
những mặt yếu kém tuần qua và
phát huy những lợi thế đạt được
của tập thể lớp; phân công nhiệm
vụ cụ thể cho từng thành viên
trong tổ.
- Lần lượt các tổ trưởng báo cáo
kế hoạch tuần tới.
- Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến
và thống nhất phương án thực hiện.
- Lớp trưởng: Nhận xét chung
tinh thần làm việc và kết quả thảo
luận của các tổ trưởng.
- Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến.
- GV nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề
" Chúng em cùng tham gia hoạt động cộng
đồng"
- GV yêu cầu HS xung phong chia sẻ cho các - HS chia sẻ
bạn nghe:
+ Kể tên những hoạt động cộng đồng mà em
đã tham gia.
+ Chia sẻ những việc tốt em đã làm được với
hàng xóm.
- GV khen ngợi các em đã mạnh dạn chia sẻ - HS lắng nghe
cảm xúc của mình.
- GV tổ chức giao lưu văn nghệ giữa các tổ với - HS tham gia
nội dung liên quan đến chủ đề sinh hoạt.
Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’)
- Nhận xét tiết học của lớp mình.
- GV dặn dò nhắc nhở HS
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
_________________________________
Chiều thứ sáu, ngày 10 tháng 3 năm 2023
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Đọc và viết được bài ôn.
- Viết được 1 - 2 câu giới thiệu về người bạn thân của em.
2. Năng lực
Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽTài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_25_thu_56_nam_hoc_2022_2023_tran.docx



