Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Thứ năm ngày 9 tháng 3 năm 2023 Toán Bài 29: PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng thông qua thao tác với que tính, bài toán thực tế). - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện được tính nhẩm. 2. Năng lực chung - HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. - Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (4’) - Cho HS hoạt động theo nhóm thi bó que tính theo - HS thực hiện yêu cầu của GV : 10;15;20;25 (Các số phải bó theo 1 chục mấy đơn vị ) Các nhóm giơ kết quả mỗi lần thực hiện , GV kiểm tra ,tuyên dương nhóm đúng + Có 12 ( GV kết hợp giơ 1 chục 2 đơn vị lên ) cộng thêm 15(GV kết hợp giơ 1 chục 5 đơn vị lên ) được bao nhiêu? - HS các nhóm nêu kết quả thảo luận vào bảng con - HS làm vào bảng con - GVnhận xét tuyên dương 2.Hoạt động Khám phá (13’) - GV yêu cầu HS quan sát hình thứ nhất. - HS quan sát. - GV hỏi HS số lượng que tính trong mỗi hàng. - HS trả lời: Hàng 1: 41que + Để biết có tất cả bai nhiêu que tính ta làm phép tính, hàng 2: 5 que tính. tính gì? (phép tính cộng) - HS trả lời: Phép tính cộng - GV hướng dẫn viết phép tính 41 + 5 theo hàng dọc rồi thực hiện tính, bắt đầu từ hàng đơn vị đến hàng chục. Lưu ý các chữ số cùng hàng thẳng cột với - HS quan sát, lắng nghe nhau. Chẳng hạn: Đặt tính: + Viết 41 rồi viết 5 thẳng cột với 1. + Viết dấu - + Kẻ vạch ngang. Tính: + 1 cộng 5 bằng 6 viết 6. + Hạ 4 viết 4. Vậy 41 + 5 = 46 - GV yêu cầu HS đếm tổng số que tính ở cả hai hàng - HS đếm. để kiểm tra kết quả. - GV yêu cầu HS quan sát hình thứ hai. - HS quan sát. - GV hỏi HS số lượng quả táo ở mỗi hàng. - HS trả lời: Hàng 1: 20 quả táo. Hàng 2: 4 quả táo. + Để biết có bao nhiêu quả táo ta làm phép tính gì? - HS trả lời: Phép tính (Phép tính cộng). cộng. - GV hướng dẫn viết phép tính 20 + 4 theo hàng dọc rồi thực hiện tính, bắt đầu từ hàng đơn vị đến hàng -HS quan sát, lắng nghe. chục. Lưu ý các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Chẳng hạn: Đặt tính: + Viết 20 rồi viết 4 thẳng cột với 0. + Viết dấu - + Kẻ vạch ngang. Tính: + 0 cộng 4 bằng 4 viết 4. + Hạ 2 viết 2. Vậy 20 + 4 = 24 - GV yêu cầu HS đếm tổng số qủa táo ở cả hai hàng - HS đếm. để kiểm tra kết quả. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực - HS nhắc lại. hiện phép tính của hai phép tính đó. - GV nhận xét, chốt lại. -HS lắng nghe. 3.Hoạt động (15’) * Bài 1: - GV đọc nội dung bài 1. - HS lắng nghe. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài 1 - 3 HS lên bảng làm. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 1. - Cả lớp làm vào vở. 24 + 3 = 27; 60 + 7 = 67; 82 + 5 = 87 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. -HS nhận xét. - GV nhận xét. -HS lắng nghe. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. -HS lắng nghe. - GV yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 2. -Cả lớp làm vào vở. Có thể cho HS thực hiện thành hai bước: bước thứ 11 + 8 = 19; 71 + 5 = 76; nhất đặt đúng phép tính, GV kiểm tra cả lớp xem đã 94 + 4 = 98 đặt đúng chưa rồ mới chuyển sang bước thứ hai là tính. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài 2. -3 HS lên bảng làm. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. -HS nhận xét. - GV nhận xét. -HS lắng nghe. * Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. -HS lắng nghe. - GV cho HS quan sát tranh trong sách. -HS quan sát. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thực hiện phép -HS thực hành. tính ở bên trái và tìm kết quả ở bên phải. Thực hiện đúng, HS sẽ ghép được cặp con vật - thức ăn. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS trình bày. 40 + 9 = 49 76 + 2 = 78 90 + 8 = 98 25 + 1 = 26 - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét. GV giới thiệu thêm kiến thức về thức ăn của các loài vật gần gũi. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý - HS lắng nghe. - Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 2). IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt Bài 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện đơn giản , có lời thoại. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 2. Năng lực chung Giải quyết vấn đề và sáng tạo: có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất Nhân ái: Biết nghe lời cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử 2. HS: SGK, vở BT tiếng việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5.Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở (18’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn - HS làm việc nhóm để chọn từ từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu ngữ phù hợp và hoàn thiện câu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả , GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Khi ở nhà một mình , em không được mở cửa cho người lạ . ) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 6. Quan sát tranh và kế lại câu chuyện khi mẹ vầng nhà (17’) - Lớp chia thành các nhóm , mỗi nhóm - Đóng vai kể lại câu chuyện khoảng 5 – 6 HS . 1 HS đóng vai dê mẹ , số theo gợi ý HS Còn lại đóng vai dê con . Các nhóm tập đóng vai kể lại câu chuyện . - GV gọi 1- 2 nhóm đóng vai kể lại câu chuyện theo gợi ý : Các nhóm còn lại quan sát , nghe và nhận xét . - Lớp bình bầu nhóm kể chuyện hay nhất . TIẾT 4 7. Hoạt động nghe viết (15’) GV đọc to cả hai câu . ( Lúc để tự vừa đi , sói đến gọi cửa . Đàn dê con biết sói giả giọng mẹ nên không mở cửa . ) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chim + Chữ dễ viết sai chính tả : dê , sôi , giọng - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu - HS viết cần đọc theo từng cụm từ “ Lúc đẻ mẹ vừa đi , / sói đến gọi cửa . / Đàn để con biết nói giả giọng ng nên không mở cửa . ) . Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một + HS đổi vở cho nhau để rà soát lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra soát lỗi lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (10’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - HS làm việc nhóm đối để tìm phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . những chữ phù hợp. GV nêu nhiệm vụ - Yêu cầu một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày - HS thực hiện. kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) . Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . 9. Quan sát tranh và đúng từ ngữ trong khung để nói theo tranh : Những gì em cần phải tự làm ? Những gì em không được tự ý làm ? (7’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS làm việc nhóm , quan sát sát tranh tranh và trao đổi trong nhóm - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát theo nội dung tranh tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh ( những gì em cần phải tự làm , những gì không được tự ý làm ) , cỏ dùng các từ ngữ đã gợi ý . - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói - HS trình bày kết quả nói theo theo tranh . tranh . Tranh 1 : Một bạn nhỏ đang tự tặc quần áo . ( Trẻ em 6 - 7 tuổi phải tự làm được ) : Tranh 2 : Bạn nhỏ đang đứng trên ghế và kiễng chân lấy một đồ vật trên tử bếp cao . ( Trẻ em 6 - 7 tuổi không được làm vì có thể ngã , nguy hiểm ) - HS và GV nhận xét . - GV có thể gợi ý HS nói thêm về một số việc trẻ cần tự làm và một số việc trẻ em không được phép làm vi nguy hiểm 10. Hoạt động vận dụng, trải nghệm (3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học ( đã học . GV tóm tắt lại những nội dung hiểu hay chưa hiểu , thích hay chính không thích , cụ thể ở những GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài nội dung hay hoạt động nào ) . học GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chiều thứ năm ngày 9 tháng 3 năm 2023 Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập củng cố các số trong phạm vi 10. - Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. 2. Năng lực chung - HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. - Năng lực tư duy và lập luận: Phát tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học ki tham gia hoạt động trong bài học liên quan đến các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. -Thực hiên thao tác tu duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát, 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV cho HS hát 1 bài - Cả lớp hát. 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Viết số? Số nào dưới đây lớn hơn 30? A. 39 B. 19 C. 10 Kết quả của phép cộng 14+ 5 là: A. 17 B. 18 C. 19 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài Bài 2: Viết các số 1,87,23,20,99 a.Từ bé đến lớn:.................................. - HS làm bài b.Từ lớn đến bé:.................................. c. Số lớn nhất là:................................... - Yêu cầu HS làm vào vở Bài 3: Bài 1. Cho ba số 7, 0, 4 hãy viết tất cả các số có hai chữ số. - HS làm bài ........................................................................ ........................................................................ - Yêu cầu HS làm vào vở Bài 4: Tính: - HS làm bài 13 + 1 = 75 + 2 = 20 + 2 = 34 - 12 = 44 - 44 = 13 + 30 = - Yêu cầu HS làm vào vở - HS nhận xét . 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV thu 1 số bài làm của HS để chấm. - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ________________________________________ Hoạt động trải nghiệm HÀNG XÓM NHÀ EM I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết cách ứng xử để tạo mối quan hệ tốt với những người hàng xóm. Thể hiện được hành động thân thiện, quan tâm, kính trọng những người hàng xóm 2. Năng lực chung Rèn kĩ năng hợp tác, giải quyết vấn đề, hợp tác với bạn 3.Phẩm chấtHình thành phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. GV: Bài giảng 2. HS: SGK, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động (5’) Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . - Khởi động 2.Khám phá Hoạt động 1: Xác định việc làm thể hiện mối quan hệ tốt với hàng xóm - HS thảo luậ n nhóm đôi chia sẻ -GV tổ chức hoạt động nhóm đôi, chia những điều HS biết về những sẻ những điều em biết về những nhà hàng nhà hàng xóm của gia đình HS xóm của gia đình em theo câu hỏi gợi ý: theo câu hỏi mà GV đã yêu cầu. + Kể tên và một vài thông tin về những - Một số cặp đôi chia sẻ người hàng xóm sống cạnh gia đình em. trước lớp. -GV mời một số cặp đôi chia sẻ trước lớp. -GV khen ngợi các cặp đôi đã tự tin mạnh HS lắng nghe, học hỏi, bình lu n dạn chia sẻ và đã quan tâm đến hàng xóm hoặc đặt câu hỏi cho các bạn của gia đình mình. -HS lắng nghe -GV tổ chức cho HS thảo lu n theo nhóm 4 -HS thảo luận theo nhóm 4: Xác để thực hiện nhiệm vụ: Xác định những việc định những việc làm thể hiện làm thể hiện quan hệ tốt với hàng xóm ở 5 quan hệ tốt với hàng xóm ở 5 tranh hoạt động 1 SGK/64. tranh hoạt động 1 SGK/64. -GV mời đại diện các nhóm trình bày -Ðại diện các nhóm trình bày. HS lắng nghe, nh n xét, bổ sung -GV khái quát ý kiến, ý kiến. -GV nhận xét, giải thích thêm vì sao cần -HS lắng nghe, thể hiện thái độ thực hiện những việc nên làm và tránh những việc không nên làm với gia đình hàng -HS lắng nghe- xóm. -GV liên hệ: GV yêu cầu HS xác định những việc . 2. Hoạt động 2: Liên hệ GV liên hệ: GV yêu cầu HS xác định những việc HS lắng nghe -Em đã làm được với hàng xóm nhà em, khi: + Em nhỏ nhà hàng xóm muốn chơi với em. + Gặp người lớn tuổi là hàng xóm nhà em. + Người khuyết tật là hàng xóm nhà em. + Bạn hàng xóm muốn vui chơi,học tập với em GV gọi một số HS chia sẻ trước lớp HS chia sẻ Hoạt động vận dụng trải nghiệm GV nhận xét đánh giá tiết học Dặn HS thực hiện tốt những điều đã học HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 7: “Tham gia hoạt động cộng đồng” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Băng đĩa nhạc Bảng phụ tổ chức trò chơi Bông hoa khen thưởng 2.Học sinh: - Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động (3’) - GV mời chủ tịch HĐTQ lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát. 2.Hoạt động luyện tập (15’) Hoạt động 1: Sơ kết tuần học -GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên dương, -HS lắng nghe khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. +Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ dùng học tập. + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ lớp . trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, bạn điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, bạn nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS lắng nghe + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. 3.Hoạt động vận dụng (12’) Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ lớp trưởng dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết quả thảo luận của các tổ trưởng. - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề " Chúng em cùng tham gia hoạt động cộng đồng" - GV yêu cầu HS xung phong chia sẻ cho các - HS chia sẻ bạn nghe: + Kể tên những hoạt động cộng đồng mà em đã tham gia. + Chia sẻ những việc tốt em đã làm được với hàng xóm. - GV khen ngợi các em đã mạnh dạn chia sẻ - HS lắng nghe cảm xúc của mình. - GV tổ chức giao lưu văn nghệ giữa các tổ với - HS tham gia nội dung liên quan đến chủ đề sinh hoạt. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________ Thứ sáu ngày 10 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc và viết được bài ôn. - Viết được 1 - 2 câu giới thiệu về người bạn thân của em. 2. Năng lực Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Bước đầu hình thành viết câu văn. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Đọc: - GV đưa ra bài thơ - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS - HS khác nhận xét Hoạt động 2: Viết vở * Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa - HS lắng nghe - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - HS viết vở ô ly. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận xét Hoạt động 3: Viết 1 – 2 câu giới thiệu về - HS ghi nhớ. người bạn thân của em. - GV HD HS viết dựa theo câu hỏi sau: + Người bạn thân của em tên là gì? - HS lắng nghe + Tính nết (hình dáng) của bạn ấy như thế - HS tự viết câu vào vở. nào? - GV HD giúp đỡ những em còn chậm. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết chọn để điền âm cho đúng. - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. 2. Năng lực chung Sắp xếp và viết đúng câu theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Bước đầu hình thành về câu văn. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Điền vào chỗ trống c hoặc k và viết vào vở: on kiến lưỡi iếm - HS thực hiện ành ộc iểm tra - HS trình bày - Y/c HS làm việc nhóm đôi - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: con kiến lưỡi kiếm - HS viết cành cộc kiểm tra - Y/c HS viết câu vào vở. Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: - HS thực hiện + hướng dẫn, học, cô, em , chúng, giáo,bài. - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS trình bày - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: + Cô giáo hướng dẫn chúng em học bài. - HS viết - Y/c HS viết câu vào vở. Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: Nhanh, lớp, hàng, xếp, vào - HS thực hiện Trang, bài, mới, học, trang - HS trình bày - Y/c HS làm việc nhóm đôi - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: Xếp hàng nhanh vào lớp - HS viết Bài học mới sang trang. - Y/c HS viết câu vào vở. Hoạt động 4: Luyện tập chung vở bài tập Bài tập bắt buộc - HS lắng nghe Câu hỏi (Trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết lại các câu sau cho đúng Hs tự hoàn thành bài a. hôm nay nam cùng bố mẹ về quê b. mẹ dặn nam nhớ đóng cửa cẩn thận Trả lời: a. Hôm nay Nam cùng bố mẹ về quê. b. Mẹ dặn Nam nhớ đóng cửa cẩn thận. Bài tập tự chọn Câu 1 (Trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Điền vào chỗ trống a. iêng hay iên? Đàn k.. tha mồi về tổ. b. iêm hay iêt? Nước rất khan h..., vì vậy chúng ta phải t... kiệm nước. Trả lời: a. iêng hay iên? Đàn kiến tha mồi về tổ. b. iêm hay iêt? Nước rất khan hiếm vì vậy chúng ta phải tiết kiệm nước. Câu 2 (Trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống Nhân lúc lợn mẹ vắng nhà, sói (sám/ xám) ........... lẻn vào nhà qua đường ống khói. Nhìn thấy sói, lợn con liền chất củi vào bếp và (nổi/ lổi) ........... lửa. Khói bốc lên nghi ngút khiến sói bị ngạt, (xuýt/ suýt) .......... chết. Nó vội vã chui (ra/ da) .......... ngoài và chạy biến vào rừng. (Phỏng theo truyện cổ tích Ba chú heo con) Trả lời: Nhân lúc lợn mẹ vắng nhà, sói xám lẻn vào nhà qua đường ống khói. Nhìn thấy sói, lợn con liền chất củi vào bếp và nổi lửa. Khói bốc lên nghi ngút khiến sói bị ngạt, suýt chết. Nó vội vã chui ra ngoài và chạy biến vào rừng. Câu 3 (Trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết từ ngữ hoặc câu phù hợp với tranh Trả lời: Bạn gái bỏ chai lọ không sử dụng vào thùng rác. Câu 4* (Trang 33 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Đặt câu hỏi cho từng câu trả lời sau a. Dê mẹ khen đàn con vì biết nghe lời mẹ. b. Khi dê mẹ đi xa, một con sói đến gõ cửa. Trả lời: a. Vì sao đàn con được dê mẹ khen? b. Khi dê mẹ đi xa, điều gì đã xảy ra với nhà của dê mẹ ? - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS ôn lại bài ở nhà _____________________________________ Giáo dục kĩ năng sống Bài 26: LỰA CHỌN QUÀ VẶT AN TOÀN
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_25_thu_56_nam_hoc_2022_2023_hoan.docx