Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê

docx 24 trang Hải Thư 26/08/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 25
 Thứ năm ngày 9 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 2: LỜI CHÀO
I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ.
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ.
- Nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vẩn; thuộc lòng 
một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; 
quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Năng lực
- Ý thức tôn trọng mọi người trong giao tiếp và có khả năng làm việc nhóm.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của bài 
thơ và nội dung được thể hiện trong tranh.
3.Phẩm chất
- Trung thực: đánh giá đúng về bạn và về bản thân mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. GV: Bài giảng điện tử
2. HS: SGK, vở BT tiếng việt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động (5’)
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại
một số điều thú vị mà HS học được từ bài 
học đó .
- Khởi động
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm để trả lời câu hỏi .
a . Haỉ người trong tranh đang làm gì ?
b . Em thường cho những ai ? Em chào như 
thế nào ?
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời - HS trả lời
( a . Họ gặp nhau , bắt tay nhau và nói lời - HS trảlời
chào nhau ; b . Câu trả lời mở ) , sau đó dẫn + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu 
vào bài thơ lời chào . hỏi . Các HS khác có thể bổ sung 
 nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác .
2. Hoạt động đọc (22’)
- GV đọc mẫu toán bài thơ . Chú ý đọc diễn 
cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . 
HS đọc từng dòng thơ .
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - HS đọc từng dòng thơ
1 , 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 
2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngất nghỉ 
đúng dòng thơ , nhịp thơ . 
- HS đọc từng khổ thơ . - HS đọc từng khổ thơ
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khó thở , 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt .
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài thơ ( chân thành : rất thành thật , 
xuất phát từ đáy lòng ; cởi mở : dễ bảy tỏ 
suy nghĩ , tình cảm ) . 
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . 
+ Một số HS đọc khổ thơ , mỗi HS đọc một + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài 
khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá , HS thơ
đọc cả bài thơ. 
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ . 
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau (8’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng -HS làm việc nhóm , cùng đọc 
đọc lại bài thơ và tìm những tiếng củng vân lại bài thơ và tìm những tiếng 
với nhau ở cuối các dòng thơ , HS viết củng vân với nhau ở cuối các 
những tiếng tin được vào vở . dòng thơ , HS viết những tiếng 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . tin được vào vở
GV và HS nhận xét , đánh giá . GV và HS 
thống nhất câu trả lời ( nhà – xa , ngày - tay 
, hào – bao , trước - bước ) 
 TIẾT 2
4. Trả lời câu hỏi (13’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm ( có thể đọc 
hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao 
 đổi và trả lời từng câu hỏi . 
a . Lời chào được so sánh với những gì ? - HS trả lời.
b . Em học được điều gì từ bài thơ thày ? - HS trả lời. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS 
trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , 
đánh 
- GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Lời 
chào được so sánh với bông hoa , cơn gió , 
bàn tay ; b . Đi đâu cũng cần nhớ chào hỏi , 
) 
5. Học thuộc lòng (12)
- GV trình chiếu hai khổ thơ đầu .
 - Một HS đọc thành tiếng hại khổ thơ đầu . - HS đọc.
 - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ - HS học thuộc lòng hai khổ thơ 
thơ đầu bằng cách xoả che dẫn một số tử đầu bằng cách xoả che dẫn một 
ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoá / che số tử ngữ trong hai khổ thơ cho 
hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ đến khi xoả / che hết
bị xoái che dần . Chú ý để lại những từ ngữ 
quan trọng cho đến khi HS thuộc lỏng hai 
khổ thơ này . 
6 , Hát một bài hát về lời chào hỏi (7’)
Sử dụng dịp bài hát để cả lớp cùng hát theo . 
7. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu 
đã học . GV tóm tắt lại những nội dung hay chưa hiểu , thích hay không 
chính . thích , cụ thể ở những nội dung 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về hay hoạt động nào )
bài học , GV nhận xét , khen ngợi , động 
viên HS .
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 _____________________________
 Toán
Bài 29: PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù 
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng thông qua thao 
tác với que tính, bài toán thực tế).
- Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện được 
tính nhẩm.
2. Năng lực - HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 
- Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số 
có một chữ số.
- Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực 
tế, 
3. Phẩm chất:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, 
năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (4’)
- Cho HS hoạt động theo nhóm thi bó que - HS thực hiện
tính theo yêu cầu của GV : 
10;15;20;25 (Các số phải bó theo 1 chục 
mấy đơn vị )
Các nhóm giơ kết quả mỗi lần thực hiện , GV 
kiểm tra ,tuyên dương nhóm đúng
+ Có 12 ( GV kết hợp giơ 1 chục 2 đơn vị lên 
) cộng thêm 15(GV kết hợp giơ 1 chục 5 đơn 
vị lên ) được bao nhiêu?
- HS các nhóm nêu kết quả thảo luận vào - HS làm vào bảng con
bảng con
- GVnhận xét tuyên dương
2.Hoạt động Khám phá (13’)
- GV yêu cầu HS quan sát hình thứ nhất. - HS quan sát.
- GV hỏi HS số lượng que tính trong mỗi - HS trả lời: Hàng 1: 41que tính, 
hàng. hàng 2: 5 que tính.
+ Để biết có tất cả bai nhiêu que tính ta làm - HS trả lời: Phép tính cộng
phép tính gì? (phép tính cộng)
- GV hướng dẫn viết phép tính 41 + 5 theo 
hàng dọc rồi thực hiện tính, bắt đầu từ hàng - HS quan sát, lắng nghe
đơn vị đến hàng chục. Lưu ý các chữ số cùng 
hàng thẳng cột với nhau. Chẳng hạn:
Đặt tính:
+ Viết 41 rồi viết 5 thẳng cột với 1.
+ Viết dấu - 
+ Kẻ vạch ngang.
Tính:
+ 1 cộng 5 bằng 6 viết 6. + Hạ 4 viết 4.
Vậy 41 + 5 = 46
- GV yêu cầu HS đếm tổng số que tính ở cả 
hai hàng để kiểm tra kết quả. - HS đếm.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thứ hai.
- GV hỏi HS số lượng quả táo ở mỗi hàng. - HS quan sát.
 - HS trả lời: Hàng 1: 20 quả táo. 
+ Để biết có bao nhiêu quả táo ta làm phép Hàng 2: 4 quả táo.
tính gì? (Phép tính cộng). - HS trả lời: Phép tính cộng.
- GV hướng dẫn viết phép tính 20 + 4 theo 
hàng dọc rồi thực hiện tính, bắt đầu từ hàng -HS quan sát, lắng nghe.
đơn vị đến hàng chục. Lưu ý các chữ số cùng 
hàng thẳng cột với nhau. Chẳng hạn:
Đặt tính:
+ Viết 20 rồi viết 4 thẳng cột với 0.
+ Viết dấu - 
+ Kẻ vạch ngang.
Tính:
+ 0 cộng 4 bằng 4 viết 4.
+ Hạ 2 viết 2.
Vậy 20 + 4 = 24
- GV yêu cầu HS đếm tổng số qủa táo ở cả - HS đếm.
hai hàng để kiểm tra kết quả.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và - HS nhắc lại.
cách thực hiện phép tính của hai phép tính đó.
- GV nhận xét, chốt lại. -HS lắng nghe.
3.Hoạt động (15’)
* Bài 1: 
- GV đọc nội dung bài 1. - HS lắng nghe.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài 1 - 3 HS lên bảng làm.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 1. - Cả lớp làm vào vở.
 24 + 3 = 27; 60 + 7 = 67; 
 82 + 5 = 87
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. -HS nhận xét.
- GV nhận xét. -HS lắng nghe.
* Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu bài tập. -HS lắng nghe.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 2. -Cả lớp làm vào vở.
Có thể cho HS thực hiện thành hai bước: 11 + 8 = 19; 71 + 5 = 76; 
bước thứ nhất đặt đúng phép tính, GV kiểm 94 + 4 = 98
tra cả lớp xem đã đặt đúng chưa rồ mới 
chuyển sang bước thứ hai là tính.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài 2. -3 HS lên bảng làm.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. -HS nhận xét. - GV nhận xét. -HS lắng nghe.
* Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu của bài. -HS lắng nghe.
- GV cho HS quan sát tranh trong sách. -HS quan sát.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thực hiện -HS thực hành.
phép tính ở bên trái và tìm kết quả ở bên phải. 
Thực hiện đúng, HS sẽ ghép được cặp con vật 
- thức ăn.
- GV yêu cầu HS trình bày. - HS trả lời.
 40 + 9 = 49
 76 + 2 = 78
 90 + 8 = 98
 25 + 1 = 26
- GV yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét. GV giới thiệu thêm kiến thức - HS lắng nghe.
về thức ăn của các loài vật gần gũi. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’)
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương - HS lắng nghe.
những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú 
ý
- Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Phép - HS lắng nghe.
cộng số có hai chữ số với số có một chữ số 
(tiết 2).
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 ________________________________________
 Chiều thứ năm ngày 9 tháng 3 năm 2023
 Tự học 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Ôn tập củng cố các số trong phạm vi 10.
- Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài.
2. Năng lực
- HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 
- Năng lực tư duy và lập luận: Phát tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, giao 
tiếp toán học ki tham gia hoạt động trong bài học liên quan đến các phép cộng, 
phép trừ trong phạm vi 10.
-Thực hiên thao tác tu duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát,
3. Phẩm chất: + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS hát 1 bài - Cả lớp hát.
2. Hoạt động luyện tập:30’
Bài 1: Viết số?
Số nào dưới đây lớn hơn 30?
 A. 39 B. 19 C. 10
 Kết quả của phép cộng 14+ 5 là: 
 A. 17 B. 18 C. 19
- Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
Bài 2: 
Viết các số 1,87,23,20,99
a.Từ bé đến lớn:..................................
b.Từ lớn đến bé:..................................
c. Số lớn nhất là:...................................
- Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
Bài 3: 
Bài 1. Cho ba số 7, 0, 4 hãy viết tất cả các số 
có hai chữ số. 
........................................................................
........................................................................
- Yêu cầu HS làm vào vở
 - HS làm bài
Bài 4: Tính: 
13 + 1 = 75 + 2 = 20 + 2 =
34 - 12 = 44 - 44 = 13 + 30 =
- Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- GV thu 1 số bài làm của HS để chấm.
- GV soi bài làm của HS để chữa bài. - HS nhận xét .
- GV nhận xét tuyên dương
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................... ________________________________________
 Tự học 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Luyện đọc bài Lời chào và bài Khi mẹ vắng nhà 
2. Năng lực chung: 
Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc 
nhóm.
3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết 
trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Luyện đọc bài HS luyện đọc
 GV cho HS mở SGKluyện đọc Lời chào và bài Khi Cả lớp theo dõi, nhận 
 mẹ vắng nhà, sau đó GV gọi HS đọc trước lớp xét, tư vấn giúp bạn đọc 
 GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS tốt hơn.
 Hoạt động 2: Tổ chức cho hs làm bài ở vở bài 
 tậpTV - HS đọc
 Gọi HS nối
 Bài tập bắt buộc HS khác nhận xét
 HS tìm 
 Câu hỏi (Trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) - 1 số HS nêu
 Chọn từ ngữ trong khung để hoàn thiện đoạn thơ 
 dưới đây 
 Gà con ............ xíu 
 Lông ............ dễ thương 
 Gặp ............ trên đường 
 Cháu ............ ông ạ. (Theo Nguyễn Thị Thảo) 
Gv chiếu bài lên bảng, hs quan sát và suy nghĩ làm HS làm vào VBT.
bài
Gv yêu Cầu hs báo cáo kết quả
Trả lời:
Gà con nhỏ xíu 
Lông vàng dễ thương 
Gặp ông trên đường 
Cháu chào ông ạ. 
(Theo Nguyễn Thị Thảo) 
Bài tập tự chọn
Câu 1 (Trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Lời chào từ ngữ có 
tiếng chứa vần êt, ơt
Gv chiếu bài tập, hs TLN2 và tìm kết quả Hs thực hiện
Yêu cầu hs báo cáo kết quả Hs báo cáo kết quả
Trả lời:
kết, bớt, dệt vải, nết na, kết thúc, quả ớt, hời hợt, vợt 
cầu lông,...
Câu 2 (Trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Chép bài Lời chào, một bạn đã viết sai chính tả một 
khổ thơ (lỗi chính tả được in đậm). Em hãy viết lại 
cho đúng. Gv chiếu bài tập, yêu cầu hs viết lại cho đúng
 Viết sai Viết lại đúng Hs tự viết lại vào vở
 Ai ai cũn có 
 Trẳng nặng là bao 
 Bạn ơi đi đâu 
 Nhớ man đi nhé. 
 Trả lời: Gv chiếu kết quả
 Viết sai Viết lại đúng
 Ai ai cũn có Ai ai cũng có
 Trẳng nặng là bao Chẳng nặng là bao
 Bạn ơi đi đâu Bạn ơi đi đâu
 Nhớ man đi nhé. Nhớ mang đi nhé.
 Yêu cầu hs tự sửa lại bài cho đúng 
 - HS hoàn thành VBT.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................... 
 _________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 HÀNG XÓM NHÀ EM
I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù
- Biết cách ứng xử để tạo mối quan hệ tốt với những người hàng xóm. -Thể hiện được hành động thân thiện, quan tâm, kính trọng những người hàng xóm
2. Năng lực
 Rèn kĩ năng hợp tác, giải quyết vấn đề, hợp tác với bạn
3.Phẩm chấtHình thành phẩm chất nhân ái, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. GV: Bài giảng 
2. HS: SGK, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động (5’)
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại
một số điều thú vị mà HS học được từ bài 
học đó .
- Khởi động
 2.Khám phá
Hoạt động 1: Xác định việc làm thể hiện 
mối quan hệ tốt với hàng xóm - HS thảo luậ n nhóm đôi chia sẻ 
- GV tổ chức hoạt động nhóm đôi, những điều HS biết về những 
chia sẻ những điều em biết về những nhà nhà hàng xóm của gia đình HS 
hàng xóm của gia đình em theo câu hỏi gợi theo câu hỏi mà GV đã yêu cầu.
ý: - Một số cặp đôi chia sẻ 
+ Kể tên và một vài thông tin về những trước lớp.
người hàng xóm sống cạnh gia đình em.
- GV mời một số cặp đôi chia sẻ trước HS lắng nghe, học hỏi, bình lu n 
lớp. hoặc đặt câu hỏi cho các bạn
 - HS lắng nghe
 - HS thảo luận theo nhóm 4: 
- GV khen ngợi các cặp đôi đã tự tin Xác định những việc làm thể 
mạnh dạn chia sẻ và đã quan tâm đến hàng hiện quan hệ tốt với hàng xóm ở 
xóm của gia đình mình. 5 tranh hoạt động 1 SGK/64.
- GV tổ chức cho HS thảo lu n theo - Ðại diện các nhóm trình 
nhóm 4 để thực hiện nhiệm vụ: Xác định bày.HS lắng nghe, nh n xét, bổ 
những việc làm thể hiện quan hệ tốt với sung ý kiến.
hàng xóm ở 5 tranh hoạt động 1 SGK/64. - HS lắng nghe, thể hiện 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày thái độ 
- GV khái quát ý kiến, -HS lắng nghe-
- GV nh n xét, giải thích thêm vì sao cần thực hiện những việc nên làm và tránh 
những việc không nên làm với gia đình hàng 
xóm. - .
- GV liên hệ: GV yêu cầu HS xác định 
những việc
2. Hoạt động 2: Liên hệ
- GV liên hệ: GV yêu cầu HS xác định 
 Hs lắng nghe
những việc 
- em đã làm được với hàng xóm nhà 
em, khi:
+ Em nhỏ nhà hàng xóm muốn chơi với em.
+ Gặp người lớn tuổi là hàng xóm nhà em.
+ Người khuyết tật là hàng xóm nhà em. 
+ Bạn hàng xóm muốn vui chơi,học tập với 
em 
- GV gọi một số HS chia sẻ trước lớp Hs chia sẻ
Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
Gv nhận xét đánh giá tiết học Hs nghe
 Dặn hs thực hiện tốt những điều đã học
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 _______________________________________
 Thứ sáu ngày 10 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện đơn giản 
, có lời thoại.
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được 
các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .
2. Năng lực
 Giải quyết vấn đề và sáng tạo: có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả năng 
nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn 
bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Phẩm chất 
Nhân ái: Biết nghe lời cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Bài giảng điện tử
2. HS: SGK, vở BT tiếng việt
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 3
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5.Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở (18’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn - HS làm việc nhóm để chọn từ 
từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả , 
GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Khi 
ở nhà một mình , em không được mở cửa 
cho người lạ . )
 - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào 
vở 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS 
6. Quan sát tranh và kế lại câu chuyện khi mẹ vầng nhà (17’)
- Lớp chia thành các nhóm , mỗi nhóm - Đóng vai kể lại câu chuyện 
khoảng 5 – 6 HS . 1 HS đóng vai dê mẹ , số theo gợi ý
HS Còn lại đóng vai dê con . Các nhóm tập 
đóng vai kể lại câu chuyện . 
- GV gọi 1- 2 nhóm đóng vai kể lại câu chuyện theo gợi ý : Các nhóm còn lại quan 
sát , nghe và nhận xét .
 - Lớp bình bầu nhóm kể chuyện hay nhất .
 TIẾT 4
7. Hoạt động nghe viết (15’)
GV đọc to cả hai câu . ( Lúc để tự vừa đi , 
sói đến gọi cửa . Đàn dê con biết sói giả 
giọng mẹ nên không mở cửa . ) 
GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong 
đoạn viết . 
+ Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có 
dấu chim 
 + Chữ dễ viết sai chính tả : dê , sôi , giọng 
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút 
đúng cách . đúng cách . 
Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu - HS viết
cần đọc theo từng cụm từ “ Lúc đẻ mẹ vừa 
đi , / sói đến gọi cửa . / Đàn để con biết nói 
giả giọng ng nên không mở cửa . ) . Mỗi 
cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , 
chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một + HS đổi vở cho nhau để rà soát 
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra soát lỗi lỗi . 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS 
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (10’)
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - HS làm việc nhóm đối để tìm 
phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . những chữ phù hợp.
GV nêu nhiệm vụ
- Yêu cầu một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày - HS thực hiện.
kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống 
của từ ngữ được ghi trên bảng ) . Một số HS 
đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng 
thanh một số lần . 
9. Quan sát tranh và đúng từ ngữ trong khung để nói theo tranh : Những 
gì em cần phải tự làm ? Những gì em không được tự ý làm ? (7’)
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS làm việc nhóm , quan sát 
sát tranh tranh và trao đổi trong nhóm - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát theo nội dung tranh
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung 
tranh ( những gì em cần phải tự làm , những 
gì không được tự ý làm ) , cỏ dùng các từ 
ngữ đã gợi ý . 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói - HS trình bày kết quả nói theo 
theo tranh . tranh . 
Tranh 1 : Một bạn nhỏ đang tự tặc quần áo . 
( Trẻ em 6 - 7 tuổi phải tự làm được ) : 
Tranh 2 : Bạn nhỏ đang đứng trên ghế và 
kiễng chân lấy một đồ vật trên tử bếp cao . ( 
Trẻ em 6 - 7 tuổi không được làm vì có thể 
ngã , nguy hiểm ) 
- HS và GV nhận xét .
 - GV có thể gợi ý HS nói thêm về một số 
việc trẻ cần tự làm và một số việc trẻ em 
không được phép làm vi nguy hiểm 
10. Hoạt động vận dụng, trải nghệm (3’) 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học ( 
đã học . GV tóm tắt lại những nội dung hiểu hay chưa hiểu , thích hay 
chính không thích , cụ thể ở những 
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài nội dung hay hoạt động nào ) .
học 
GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 ____________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp 
trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 7: “Tham gia hoạt động cộng đồng” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành 
nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
2. Năng lực
 Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng 
lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế 
hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và 
tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
3. Phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm.
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính 
tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt 
đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
- Băng đĩa nhạc
- Bảng phụ tổ chức trò chơi
- Bông hoa khen thưởng
2.Học sinh: 
- Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động khởi động (3’)
- GV mời chủ tịch HĐTQ lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát.
2.Hoạt động luyện tập (15’)
Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
-GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên dương, -HS lắng nghe
khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, 
trọng tâm các mảng:
+ Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ.
+Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ dùng 
học tập.
+ Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, 
lớp . - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
 trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
 quả thực hiện các mặt hoạt động 
 của lớp trong tuần qua.
 +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng 
 góp ý kiến.
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh 
 thần làm việc của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, bạn 
 điển hình của lớp; đồng thời nhắc 
 nhở nhóm, bạn nào cần hoạt động 
 tích cực, trách nhiệm hơn (nếu 
 có).
 - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
 - HS lắng nghe
- GV góp ý, nhận xét và đánh giá về:
+ Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều 
chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời 
các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong 
tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần 
góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em 
tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn 
luyện 
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả 
đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt 
động tuần tiếp theo.
3.Hoạt động vận dụng (12’)
Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới
- GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ 
lớp trưởng dựa vào nội dung GV vừa 
 phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. 
 - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế 
 hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải 
 thực hiện và mục tiêu phấn đấu 
 đạt được trên tinh thần khắc phục 
 những mặt yếu kém tuần qua và 
 phát huy những lợi thế đạt được 
 của tập thể lớp; phân công nhiệm 
 vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ.
 - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo 
 kế hoạch tuần tới.
 - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến 
 và thống nhất phương án thực 
 hiện. 
 - Lớp trưởng: Nhận xét chung 
 tinh thần làm việc và kết quả thảo 
 luận của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến.
- GV nhận xét, tuyên dương 
Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề 
" Chúng em cùng tham gia hoạt động cộng 
đồng"
- GV yêu cầu HS xung phong chia sẻ cho các - HS chia sẻ 
bạn nghe: 
+ Kể tên những hoạt động cộng đồng mà em 
đã tham gia.
+ Chia sẻ những việc tốt em đã làm được với 
hàng xóm.
- GV khen ngợi các em đã mạnh dạn chia sẻ - HS lắng nghe
cảm xúc của mình.
- GV tổ chức giao lưu văn nghệ giữa các tổ với - HS tham gia
nội dung liên quan đến chủ đề sinh hoạt.
Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) 
- Nhận xét tiết học của lớp mình.
- GV dặn dò nhắc nhở HS
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 _____________________________
 Chiều thứ sáu, ngày 10 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Đọc và viết được bài ôn.
- Viết được 1 - 2 câu giới thiệu về người bạn thân của em.
2. Năng lực
 Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
- Bước đầu hình thành viết câu văn.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết 
trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động(3 phút)
GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
Hoạt động 1: Đọc:
- GV đưa ra bài thơ
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2.
- GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc.
 - HS khác nhận xét
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS
Hoạt động 2: Viết vở 
* Hướng dẫn viết:
- GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: 
+ Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng - HS lắng nghe
+ Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa
- GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút - HS viết vở ô ly.
của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
2. Chấm bài:
- GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận xét - HS ghi nhớ.
Hoạt động 3: Viết 1 – 2 câu giới thiệu về 
người bạn thân của em.
- GV HD HS viết dựa theo câu hỏi sau: - HS lắng nghe
+ Người bạn thân của em tên là gì? - HS tự viết câu vào vở.
+ Tính nết (hình dáng) của bạn ấy như thế 
nào? 
- GV HD giúp đỡ những em còn chậm. 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
- Dặn HS ôn lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- HS biết chọn để điền âm cho đúng.
- HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
2. Năng lực 
 Sắp xếp và viết đúng câu theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
- Bước đầu hình thành về câu văn.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng 
2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Điền vào chỗ trống c hoặc 
 k và viết vào vở: 
 on kiến lưỡi iếm
 ành ộc iểm tra
 - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
 - GV đưa ra đáp án:
 con kiến lưỡi kiếm
 cành cộc kiểm tra
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ thành 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2022_2023.docx