Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2023 Toán BÀI 27: THỰC HÀNH ƯỚC LƯỢNG ĐO ĐỘ DÀI (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong lớp học,ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, sải tay, bước chân và theo đơn vị xăng-ti- mét. - Có biểu tượng về độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, bước chân), đơn vị xăng -ti- mét. - NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp. - NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 2.Năng lực chung: NL Tư duy và lập luận toán học: Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy số theo “quy luật”, lập số từ các chữ số), HS làm quen với phương pháp phân tích, tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để,... 3. Phẩm chất: -Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm. - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - Hát tạo không khí sôi nổi bài “Đồ chơi của - Quản trò lên tổ chức cho cả em” lớp cùng hát. - HS báo cáo nhiệm vụ đã được giao ở tiết học - HS tham gia. trước. 2. Hoạt động luyện tập:30’ * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu học sinh quan sát 1 ô tương đương - HS quan sát 1 cm - Yêu cầu HS dùng thước thẳng có vạch chia - HS thực hiện theo hướng dẫn xăng -ti-mét để đo độ dài các xe đề chơi theo của GV. đơn vị cm rối tìm số thích hợp. - HS tham gia trò chơi “Tìm - HS quan sát tranh vẽ các đồ chơi rồi đo chiều đồng đội” dài mỗi đồ chơi. Nêu số đo tương ứng trong mỗi - HS được chia làm hai nhóm ô. thi đua lên gắn các bảng số - So sánh số đo độ dài của các xe đồ chơi để xác tương ứng với chiều dài của đồ định đồ chơi nào dài nhất và có bao chơi. nhiêu xe ngắn hơn xe khách. b) Đồ dùng nào dài nhất? c) Có bao nhiêu xe ngắn hơn xe khách? - GV nhận xét, kết luận *Bài 2: - Tàu hỏa dài nhất. - Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia xăng-ti- - Có 4 xe ngắn hơn xe khách mét đo độ dài các đồ vật ở câu a, b, c (SGK) rồi nêu số đo tương ứng của mỗi đồ vật, Sau đó so sánh số đo để tìm đồ vật nào dài - HS thực hành nhất. - Đại diện nhóm lên chọn một Lưu ý: Đo độ dài theo đường mũi tên có ở mỗi đồ vật tương ứng với hình ở bài bình. tập 2. - Gọi các nhóm chia sẻ HS thực hiện đo theo nhóm 4. - GV nhận xét, kết luận. *Bài 3: - HS nhận thấy bút chì A, bút chỉ C dài hơn bút chỉ B, mà bút chỉ B đo được dải 8 cm, - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả từ đó tìm ra bút chì nào dài hơn 8 cm. đo và trả lời câu hỏi. - Hoặc GV có thể gợi ý: Về các vạch thẳng ở đuôi mỗi bút chì xuống thước ở dưới. - HS thực hiện cá nhân trên Nhận thấy bút chì A dài 10 cm, bút chì B dài 8 phiếu cm, bút chỉ C dài 12 cm. Từ đó tìm ra bút chì nào dài hơn 8 cm. - HS thực hành theo nhóm đôi 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Mái trường mến yêu thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học - Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường; thực hành đọc mở rộng một bài thơ, một câu chuyện hay hát bài hát về trường học, nói cảm nghĩ về bài thơ, câu chuyện hoặc bài hát -Năng lực ngôn ngữ: : Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường; thực hành đọc mở rộng một bài thơ, thực hành nói và viết sáng tạo về chủ điểm nhà trường. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc nhóm của HS. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1. 1. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vẫn yêm , iêng , eng , uy , oay :15’ - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tim -HS thực hiện nhiệm vụ theo có thể đã học hoặc chưa học. Tuy nhiên, do từng nhóm vần một số vần trong các văn trên không thật phổ biến nền HS chủ yếu tìm trong các văn bản đã học. GV nên chia các vần này thành 2 nhóm (để tránh việc HS phải ôn một lần nhiều vần ) và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần . Nhóm vần thứ nhất : - HS làm việc nhóm. + HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chữa các vần về yêm, iêng, eng + HS nêu những từ ngữ tìm + HS nêu những từ ngữ tìm được,GV viết được . những từ ngữ này lên bảng . - Cả lớp đọc đồng thanh một + YC HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc số lần. một số từ ngữ. - Nhóm vần thứ hai : - HS làm việc nhóm. + HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chữa các vần uy, oay + HS nêu những từ ngữ tìm được . -GV viết những từ ngữ này lên bảng + Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi - Cả lớp đọc đồng thanh một HS chỉ đọc một số từ ngữ số lần 2. Tìm từ ngữ về trường học :10’ - GV có thể gợi ý: Trong các từ ngữ đã cho, từ - HS làm việc nhóm đôi để ngữ nào chỉ những người làm việc ở trường? thực hiện nhiệm vụ . Từ ngữ nào chỉ đồ vật dùng để dạy và học? Từ ( 2 - 3 ) HS trình bày kết quả ngữ nào chỉ không gian, địa điểm trong trường ... GV và HS thống nhất phương án đúng . Những từ ngữ về trường học lớp học, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, bút , vở, sách, bảng . 3. Kể về một ngày ở trường của em:10’ - GV có thể gợi ý: Em thưởng đến trường lúc - HS làm việc nhóm đôi để mấy giờ?Rời khỏi trường lúc mấy giờ? Ở thực hiện nhiệm vụ . trường, hằng ngày, em thường làn những việc gì? Việc gì em thấy thú vị nhất?... -Một số HS trình bày trước lớp, nói về một ngày ở trường của mình. -HS khác nhận xét , đánh giá -GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi -HS lắng nghe. TIẾT 2 4. Viết 1-2 câu về trường em:20’ - GV yêu cầu HS trình bày những gì đã trao đổi - HS làm việc nhóm đôi, về ngôi trường trong tranh và nói về ngôi quan sát tranh vẽ ngôi trường trường của mình, từng HS tự viết 1- 2 câu về và trao đổi với nhau về trường theo suy nghĩ riêng của mình . Nội dung những gì quan sát được , viết có thể dựa vào những gì mà các em đã trao đổi kết hợp với nội dung mà GV và một số bạn đã trình bày trước lớp . GV nhận xét một số bài , khen ngợi một số HS viết hay , sáng tạo 5. Đọc mở rộng :12’ - Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ - HS làm việc nhóm đôi hoặc cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện nhóm 4. Các em đọc thơ, kể về trường học. GV cũng có thể chuẩn bị một số chuyện hay nói về bài thơ, bài thơ, câu chuyện phù hợp ( có thể lấy từ tủ câu chuyện mới đọc được sách của lớp ) và cho HS đọc ngay tại lớp . cho bạn nghe. - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi ( 3 – 4 ) HS đọc thơ, kể chuyện hoặc chia sẻ ý tưởng bài thơ, truyện kể đã đọc trước lớp . - Một số HS khác nhận xét , đánh giá 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... __________________________________________ Chiều thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2023 Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Phát tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học ki tham gia hoạt động trong bài học liên quan đến các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10, đọc viết số, so sánh các số đã học. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV cho HS hát 1 bài - Cả lớp hát. 2. Hoạt động luyện tập:30’ 1. Tính 3 + 6 = 5 + 3 = 8- 4 = 9 – 0 = HS làm bài 3 + 2 + 4 = 6 + 1 + 3 = 5+ 5 – 10= 9 + 1 – 0 = Bài 2: Viết số? Sáu, mười một, hai mươi bảy, ba mươi - HS làm bài tư, sáu mươi chin, bảy mươi mốt, tám mươi lăm, chin mươi hai - Yêu cầu HS làm vào vở Chữa bài Gọi HS nêu kết quả bài làm Bài 3: Viết các số 9, 30, 15, 21 theo thứ - HS làm bài tự: - Từ bé đến lớn - Từ lớn đến bé - Yêu cầu HS làm vào vở Bài 4: >, <, =? - HS làm bài 99 .. 100 100 .99 99 98 69 .7 0 35 . 31 62 .62 - HS làm bài - Yêu cầu HS làm vào vở - HS nhận xét . Bài 4: Khoanh vào số bé nhất 56, 98, 9, 84 - Yêu cầu HS làm vào vở 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV thu 1 số bài làm của HS để chấm. - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... _________________________________________ Hoạt động trải nghiệm BÀI 14: SỬ DỤNG TRANG PHỤC HÀNG NGÀY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách sử dụng trang phục phù hợp khi ở nhà, ra đường và đến trường. - Bước đầu rèn luyện, hình thành thói quen tự lập trong việc sử dụng trang phục cho bản thân. - Hứng thú, tự giác thực hiện việc sử dụng trang phục hợp lí để tự chăm sóc bản thân -Thể hiện sự sáng tạo, khiếu thẩm mĩ, tính tự tin của bản thân. 2. Năng lực chung: Đưa ra ý tưởng và thể hiện được ý tưởng trong việc trình diễn thời trang. 3. Phẩm chất: - Rèn kĩ năng hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, ... 2. Học sinh: Thẻ mặt cười và mặt mếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1.Hoạt động khởi động:3’ - GV cho HS múa hát theo bài “Tự mặc - HS nghe nhạc và hát theo. quần áo cùng gấu trúc Kiki” - GV hỏi: Khi trời lạnh, các bạn nhỏ đã mặc - HS nhắc lại tên bài. trang phục gì? - Chuyển ý, giới thiệu bài học ngày hôm nay của chúng ta là bài : Sử dụng trang phục hàng ngày 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’ * Hoạt động 1: Xác định những bạn biết sử dụng trang phục phù hợp - GV nêu câu hỏi: - HS trả lời theo suy nghĩ cá + Kể tên những trang phục mà em có? nhân: + Theo em, trang phục có tác dụng gì? + Trang phục ở nhà/ đi học/ đi - GV yêu cầu HS quan sát tranh (HĐ 1 - chơi.. tr51), thảo luận nhóm 2 với nội dung: Xác + Trang phục giữ ấm/ giữ sạch định những bạn biết sử dụng trang phục phù người/ lịch sự... hợp. - HS khác nhận xét, bổ sung - GV cho HS trình bày ý kiến và yêu cầu cả - HS thảo luận nhóm 2 lớp dùng thẻ ý kiến. - Lần lượt đại diện 5 nhóm trình + Tranh 1: 2 bạn mặc đồng phục mùa hè đi bày kết quả thảo luận từng tranh học - đúng và giải thích ý kiến của mình. + Tranh 2: bạn mặc đồng phục chơi bóng- - Cả lớp giơ thẻ ý kiến chưa đúng + Tranh 3: 2 bạn mặc đồ mùa hè – đúng + Tranh 4: 2 bạn mặc đồ mùa đông – đúng + Tranh 5: bạn mặc đồng phục quét nhà – chưa đúng - Liên hệ: GV mời 1 số HS liên hệ bản thân trong việc sử dụng trang phục hàng ngày/ Ai - HS liên hệ bản thân chuẩn bị trang phục hàng ngày cho em? - GV nhận xét, đánh giá việc chuẩn bị/ lựa chọn trang phục của HS, nhắc HS tự chuẩn bị và sử dụng trang phục. - HS lắng nghe. - GV nêu kết luận: + Có nhiều loại trang phục khác nhau .... + Trang phục giúp bảo vệ cơ thể khỏi tác động của thời tiết, làm đẹp cho con người, giúp ta tự tin, thoải mái khi tham gia các hoạt động. + Để tự chăm sóc bản thân, HS cần sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết, khí hậu và hoạt động hàng ngày. 3.Hoạt động luyện tập:10’ *Hoạt động 2: Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết, hoạt động hàng ngày - GV cho HS thảo luận nhóm 4: Lựa chọn - HS thảo luận theo nhóm. trang phục trong tranh phù hợp với từng hoạt động sau: + Đi học ngày nắng nóng + Đi học vào mùa đông + Chơi thể thao + Đi ngủ - GV cho HS trình bày ý kiến qua trò chơi: - Đại diện 3-4 nhóm lên chơi. “Nhà thiết kế tài ba”: HS lên chọn trang Cả lớp quan sát, nhận xét. HS phục trên giá quần áo phù hợp với yêu cầu nêu lí do lựa chọn trang phục. GV nêu. - HS cùng bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS lắng nghe và nhận phần thưởng. - HS chia sẻ những điều học - GV nhận xét kết quả thực hành, nêu các được qua tham gia trò chơi. điểm cần lưu ý khi chọn trang phục: - HS lắng nghe + Phù hợp với thời tiết (theo dõi dự báo thời tiết) + Trời nắng nóng: cần đội mũ để tránh say nắng, cảm nắng + Trời lạnh: sau khi chơi, nếu thấy người nóng, ra nhiều mồ hôi, có thể cởi tạm áo ngoài + Nếu mặc áo dài tay khi trời nóng có thể xắn tay áo cho mát 4.Hoạt động vận dụng:7’ *Hoạt động 3: Sử dụng trang phục phù hợp với các hoạt động hàng ngày - GV yêu cầu HS về nhà thực hiện những - HS lắng nghe và về nhà thực việc sau: hiện + Chia sẻ với bố mẹ, người thân về những điều đã trải nghiệm về việc lựa chọn, sử - HS chia sẻ theo kinh nghiệm dụng trang phục. mình thu được. + Nhờ người lớn hướng dẫn thêm về cách sử dụng trang phục phù hợp và nhận xét việc sử dụng trang phục hàng ngày của em. - HS lắng nghe + Rèn luyện để hình thành thói quen lựa chọn, sử dụng trang phục phù hợp với các hoạt động hàng ngày. - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu - HS chia sẻ những điều học hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh được qua tham gia các hoạt nghiệm sau khi tham gia các hoạt động động. - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc - HS lắng nghe và nhắc lại lại để ghi nhớ: + Lựa chọn và sử dụng trang phục hợp lí giúp các em bảo vệ cơ thể và làm đẹp hình ảnh của bản thân, đồng thời rèn luyện thói quen tự lập, cẩn thận. ` IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... _______________________________________ Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT SAO: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề Em quý trọng bản thân. - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. -HS hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2’) - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp - HS hát một số bài hát. học. 2. Hoạt động luyện tập (12’) * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học Tuần 24 - GV tổ chức hướng dẫn lớp trưởng - Lớp trưởng điều hành mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua. + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. - Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành + Các thành viên trong lớp đóng góp viên trong lớp đóng góp ý kiến. ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng và cho lớp làm việc của các tổ trưởng. nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất dương cá nhân, nhóm điển hình của tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhóm, ban nào cần hoạt động tích nhiệm hơn (nếu có). cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. cho ý kiến. *Dựa trên những thông tin thu thập - HS lắng nghe được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, GV chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). - Lớp trưởng: Chúng em cảm ơn + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những những ý kiến nhận xét của cô. Tuần kết quả đạt được đồng thời định hướng tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. hiện tốt hơn. 3. Hoạt động vận dụng (15’) * Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV phổ biến lập kế hoạch thực hiện. - GV yêu cầu các tổ thảo luận đề ra kế - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được lập kế hoạch thực hiện. trên tinh thần khắc phục những mặt yếu - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế kém tuần qua và phát huy những lợi thế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực đạt được của tập thể lớp; phân công hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trên tinh thần khắc phục những mặt trong tổ. yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ. Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ hoạch cho các bạn. nhiệm cho ý kiến. - GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề “Em quý trọng bản thân” - GV tổ chức cho HS chia sẻ trong lớp theo nội dung: + Những điều em đã làm được trong - HS chia sẻ, lắng nghe việc lựa chọn, sử dụng trang phục cho bản thân. + Ý kiến nhận xét của bố mẹ và cảm - HS chia sẻ ý kiến nhận của em khi biết sử dụng trang phục phù hợp. - GV yêu cầu các bạn lắng nghe, nhận - HS cả lớp nhận xét, đánh giá xét và có thể hỏi lại - GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ. - GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng lựa chọn và sử dụng trang phụ cho bản thân. a) Đánh giá theo tổ/ nhóm - HS cả lớp đánh giá lẫn nhau. - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: + Có sáng tạo trong thực hành không + Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm hay không. b) Đánh giá chung của GV - HS lắng nghe - GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1’) - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết sửa và dùng từ đúng - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Bước đầu hình thành về câu văn. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Tìm các từ tô đậm viết sai và sửa lại cho đúng. Chống báo dờ ra chơi - HS đọc Từng đàn chim áo chắng Sếp xách vở mau thôi Ùa ra ngoài sân lắng. - GV y/c HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc - Mời 1 số HS trình bày kết quả - 1 số HS nêu - GV nhận xét và kết luận - HS viết khổ thơ vào vở. Các từ ngữ được sửa lại : trống, giờ, trắng, xếp sách, nắng Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. 1. Hướng dẫn sắp xếp -đang, Dương, đọc, và, Tân,truyện. - HS đọc và sắp xếp lại. - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: Dương và Tân đang đọc truyện. - HS đọc lại câu đúng - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS nghe. Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: - Tán lá,như,xoè ra,một chiếc ô,bàng - Bàn ghế,mùi,còn,gỗ,thơm. - người bạn,là,trống trường,của chúng tôi,thân thiết. - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: - Tán lá bàng xoè ra như một chiếc ô. - Bàn ghế còn thơm mùi gỗ. - Trống trường là người bạn thân thiết của - HS viết chúng tôi. - Y/c HS viết câu vào vở. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... _______________________________________ Giáo dục kĩ năng sống: ( Giáo án Poki) PHÒNG TRÁNH BẮT CÓC ______________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_24_thu_56_nam_hoc_2022_2023_hoan.docx