Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ :VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết được một số điều cơ bản về an toàn thực phẩm. - Nâng cao ý thức, trách nhiệm thực hiện các yêu cầu an toàn thực phẩm. - Biết thực hiện các hành động nhằm đảm bảo an toàn khi sử dụng thực phẩm và tuyên truyển, vận động mọi người thực hiện an toàn thực phẩm. HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Một số hình ảnh, video clip về an toàn thực phẩm. - Học sinh: Chuẩn bị tiết mục văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3’) - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (7’) * Hoạt động 2: Tìm hiểu vệ sinh an toàn thực phẩm - GV chiếu một số hình ảnh hoặc video - HS quan sát clip về An toàn thực phẩm (Ngộ độc thực phẩm - nguyên nhân và hậu quả). - GV nêu một số câu hỏi về vệ sinh an toàn thực phẩm : - HS trả lời : + Em hiểu thế nào là An toàn thực phẩm? + An toàn thực phẩm là .. + Sử dụng thực phẩm không an toàn sẽ + Sử dụng thực phẩm không an gây ra những hậu quả như thế nào? toàn sẽ gây ngộ độc thực phẩm, ảnh hưởng đến sức khỏe + Làm thế nào để sử dụng thực phẩm an + Để sử dụng thực phẩm an toàn toàn? cần: - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của - Chọn mua, sử dụng các thực mình. phẩm an toàn. - Giữ mọi thứ sạch. - Để riêng rẽ thực phẩm chín với thực phẩm sống. - Đun nấu kỹ - Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ an toàn. - Dùng nguồn nước sạch, lựa chọn các thực phẩm tươi sống an toàn. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay. 3. Hoạt động luyện tập (7’) * Hoạt động 3: Thi tìm hiểu về an toàn thực phẩm - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : HS - HS lắng nghe lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín hiệu “Bắt đầu” mới được giơ tay. HS nào giơ tay nhanh nhất được quyển trả lời. Trả lời đúng được thưởng 1 tràng pháo tay. HS nào giơ tay khi chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là mất lượt. - GV đọc câu hỏi cho HS tham gia thi - HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. 4. Hoạt động vận dụng (8’) * Biểu diễn văn nghệ - GV giới thiệu các tiết mục văn nghệ - HS biểu diễn văn nghệ hưởng ứng HS đã chuẩn bị chủ đề “Vệ sinh an toàn thực phẩm”. 5. Hoạt động tiếp nối (3’) - Yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ - HS lắng nghe về những việc nên/không nên làm khi sử dụng thực phẩm để đảm bảo an toàn. - Nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện những điều đã biết về an toàn thực phẩm. - Lớp xây dựng cam kết thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm để theo đó thực hiện và đánh giá. Đánh giá (2’) - Nhận xét chung tinh thần thi đấu của - HS lắng nghe HS. - Nhận xét tinh thần, thái độ HS tham gia hoạt động. - Mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu hỏi gợi ý sau: - HS trả lời + Hội thi hôm nay đã giúp em học được điều gì? + Em ghi nhớ được điều gì về an toàn thực phẩm? + Em nên ăn uống như thế nào để đảm bảo an toàn thực phẩm? IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 1: TÔI ĐI HỌC (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản; đọc đúng vẩn yêm và tiếng, từ ngữ có vẩn yêm. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. - Tự chủ và tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Nhân ái: Tình cảm đối với bạn bè, thầy cô, trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi nhóm để trả lời các câu hỏi a . Hình ảnh bạn nào giống với em trong ngày đầu đi học ? b . Ngày đầu đi học của em có gì đẳng nhớ ? - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , hỏi . sau đó dẫn vào bài đọc Tôi đi học 2. Hoạt động đọc:30’ - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời + HS làm việc nhóm đối để tìm người kể ( nhân vật “ tôi ” ), ngắt giọng nhấn từ ngữ có vần mới trong bài giọng đúng chỗ. GV hướng dẫn HS luyện phát đọc ( âu yếm ) . âm từ ngữ có vần mới + GV đưa từ âu yếm lên bảng và hướng dẫn + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, HS đọc. GV đọc mẫu vần yêm và từ âu yếm, đọc trơn, sau đó, cả lớp đọc HS đọc theo đồng thanh đồng thanh một số lần . - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV - HS đọc câu hướng dẫn HS luyện phát âm một số tiếng khó: quanh, nhiên, hiên, riêng . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến tôi đi học; đoạn 2: phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB + HS đọc đoạn theo nhóm + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang VB. phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 19’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu hiểu VB và trả lời các câu hỏi VB và trả lời các câu hỏi a . Ngày đầu đi học , bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh ra sao ? b . Những học trò tôi đã làm gì khi còn bỡ ngỡ ? - HS làm việc nhóm ( có thể c . Bạn nhỏ thấy người bạn ngồi bên thế nào ? đọc to từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi bức tran minh GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số hoạ và câu trả lời cho từng câu nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các hỏi . nhóm khác nhận xét - Đại diện nhóm trả lời. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3: 13’ - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu quan sát HS viết câu trả lời vào vở . và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 19: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học + Nêu được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với động vật. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Thực hiện được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ con vật, thực hiện đối xử tốt nhất với vật nuôi trong nhà.. + Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với động vật. 2. Năng lực chung Hệ thống được những kiến thức đã học được về thực vật và động vật. 3. Phẩm chất chủ yếu: - Nhân ái: Yêu quý, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật, có ý thức giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số động vật. - Tự chủ và tự học: + Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại đối với con người.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Mở đầu:HĐ Khởi động: 3’ HS hát - HS hát 2. 2. Hoạt động vận dụng: 30’ Hoạt động 1 - GV cho HS thảo luận trong nhóm để - HS thảo luận trong nhóm từng HS nêu ra những việc đã làm - 2,3 hs trả lời được để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, - Nhận xét, bổ sung. vật nuôi. - GV nhận xét Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả dự - HS báo cáo kết quả dự án án: Trồng và chăm sóc cây. - HS trưng bày các sản phẩm dự án - GV cho HS trưng bày các sản phẩm - Các nhóm trao đổi để chuẩn bị dự án mà các em đã mang đến lớp ở vị phần trình bày trí thuận tiện theo nhóm. Các nhóm trao đổi để chuẩn bị phần trình bày gồm: - Tên của sản phẩm: Cây đã trồng. - Thời gian và cách trồng, chăm sóc - Tiến trình phát triển của cây. - HS lắng nghe - GV tự đánh giá cuối chủ đề: Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi học xong chủ đề. - - HS tự đánh giá - GV yêu cầu HS tự đánh giá xem đã thực hiện được những nội dung nào được nêu trong khung. - HS lắng nghe - GV đánh giá, tổng kết sau khi HS học xong một chủ đề - 3. Đánh giá - - HS biết yêu quý cây và con vật. - - HS thảo luận về hình tổng kết cuối - Định hướng và phát triển năng lực và bài phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài và liên- hệ thực tế với việc làm của bản thân. 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - HS lắng nghe và thực hiện - Yêu cầu HS thực hiện và tuyên truyền cho mọi người xung quanh cùng- thực hiện theo thông đệp mà nhóm đã - đưa ra - - HS nhắc lại - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________ Chiều thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2023 Tự học LUYỆN TẬP CHUNG (2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc và viết được bài thơ. - Viết được 1 – 2 câu giới thiệu về người bạn thân của em. - Bước đầu hình thành viết câu văn. 2. Năng lực chung: Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Đọc: - GV đưa ra bài thơ - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc. - HS khác nhận xét - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS Hoạt động 2: Viết vở * Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng - HS lắng nghe + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút - HS viết vở ô ly. của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Nhận xét bài: - GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận - HS ghi nhớ. xét Hoạt động 3: Viết 1 – 2 câu giới thiệu về người bạn thân của em. - HS lắng nghe - GV HD HS viết dựa theo câu hỏi sau: - HS tự viết câu vào vở. + Người bạn thân của em tên là gì? + Tính nết (hình dáng) của bạn ấy như thế nào? - GV HD giúp đỡ những em còn chậm. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ______________________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận: Phát tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học ki tham gia hoạt động trong bài học liên quan đến các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10 - Ôn tập củng cố các số trong phạm vi 10. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau củng cố các số trong phạm vi 10. Thực hiện tính nhẩm (qua bảng cộng, trừ). Vận dụng nêu được phép tính thích hợp với tình huống thực tế liên quan. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV cho HS hát 1 bài - Cả lớp hát. 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Viết số? hai: năm: bảy: chín: mười: không: tám: sáu: một: bốn: - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài Bài 2: Viết các số 6, 8, 0, 5, 7 theo thứ tự: - Từ bé đến lớn - Từ lớn đến bé - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài Bài 3: >, <, =? 8 6 + 1 9 7 + 2 10 3 + 6 5 3 + 4 7 4 + 0 4 9 - 3 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài Bài 4: Khoanh vào các số vừa lớn hơn 5 vừa bé hơn 9. 9 5 8 7 10 6 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV thu 1 số bài làm của HS để chấm. - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - HS nhận xét . - GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2023 Toán Bài 25: DÀI HƠN NGẮN HƠN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn, hai đồ vật bằng nhau. + NL Tư duy và lập luận toán học: Bước đẩu làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau (a dài hơn b thì b ngắn hơn a) + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp 2. Năng lực chung: HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 3. Phẩm chất: +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ GV gọi 2 HS - HS quan sát trả lời. tóc ngắn và tóc dài lên đứng trước lớp. Yêu cầu cả lớp quan sát và trả lời tóc bạn nào dài hơn? Tóc bạn nào ngắn hơn? - GV nhận xét 2. Hoạt động khám phá: 10’ - Giới thiệu bài: Thông qua phần khởi động giới thiệu bài mới: Dài hơn, ngắn hơn. - Khám phá: Dài hơn, ngắn hơn. - Cho HS quan sát hình vẽ có bút mực, bút chì. Các đầu bút đó đặt thẳng vạch dọc bên - HS quan sát trái. + Trên hình vẽ 2 loại bút nào? - Bút mực và bút chì. + Bút nào dài hơn? - Bút mực dài hơn. - GV nhận xét, kết luận: Bút mực dài hơn bút - Vài HS nhắc lại. chì. + Bút nào ngắn hơn? - Bút chì ngắn hơn. - GV nhận xét, kết luận: Bút chì ngắn hơn bút - Vài HS nhắc lại. mực - GV gọi HS nhắc lại: Bút mực dài hơn bút - 3 HS nhắc lại. chì. Bút chì ngắn hơn bút mực. 3. Hoạt động thực hành luyện tập: 15’ * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu: Vật nào dài hơn? - Yêu cầu HS quan sát câu a và hỏi: +Trong hình vẽ gì? - Keo dán màu xanh và keo dán màu vàng. + Keo dán nào dài hơn? - Keo dán màu vàng dài hơn keo dán màu xanh. - Nhận xét, kết luận. - Tương tự, GV cho HS quan sát từng cặp hai - HS quan sát, suy nghĩ. vật ở câu b, c, d nhận biết được vật nào dài hơn trong mỗi cặp rồi trả lời câu hỏi : Vật . nào dài hơn? - HS phát biểu, lớp nhận xét. - GV lần lượt gọi HS trả lời từng câu b,c,d. - HS phát biểu, lớp nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: b. Thước màu xanh dài hơn thước màu cam. c. Cọ vẽ màu hồng dài hơn cọ vẽ màu vàng. d. Bút màu xanh dài hơn bút màu hồng. - GV hỏi thêm: Vật nào ngắn hơn trong mỗi cặp? - GV nhận xét, kết luận. * Bài 2 - Cho HS quan sát tranh vẽ các con sâu A, B, - HS quan sát. C - GV lần lượt hỏi: + Con sâu A dài mấy đốt? - Con sâu A dài 9 đốt. + Con sâu B dài mấy đốt? - Con sâu B dài 10 đốt. + Vậy còn con sâu C dài mấy đốt? - Con sâu C dài 8 đốt. - GV yêu cầu HS so sánh chiều dài các con - HS suy nghĩ trả lời. sâu, từ đó tìm con sâu ngắn hơn con sâu A. - HS nhận xét. - GV nhận xét, KL: Con sâu C ngắn hơn con sâu A. - GV hỏi thêm: Con sâu nào dài hơn con sâu - HS phát biểu, lớp nhận xét. A? - GV nhận xét, KL: Con sâu B dài hơn con sâu A. * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu: So sánh dài hơn, ngắn hơn. - GV kẻ các vạch thẳng dọc ở đầu bên trái và - HS quan sát các chìa khóa. ở đầu bên phải của các chìa khóa, yêu cầu HS quan sát chiều dài các chìa khóa. - GV cho HS nhận biết chìa khóa ở đặc điểm - HS xác định được chìa khóa nào hình đuôi chìa khóa. dài hơn hoặc ngắn hơn chìa khóa kia. - Gọi HS lần lượt trả lời các câu a, b, c, d. - HS phát biểu, lớp nhận xét. - GV nhân xét, kết luận: a) A ngăn hơn B; b) D dài hơn C; c) A ngắn hơn C; d) C ngắn hơn B. * Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu: Con cá nào dài - Cho HS quan sát chiều dài các con cá (kẻ nhất? Con cá nào ngắn nhất? vạch thẳng tương tự bài 3), từ đó xác định ba - HS quan sát. con cá, con nào dài nhất, con nào ngắn nhất. - HS phát biểu, lớp nhận xét. - GV nhân xét, kết luận: a) A ngắn nhất, B dài nhất. b) A ngắn nhất, C dài nhất. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 7’ Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - GV cho HS quan sát 3 tranh và câu hỏi: Tranh 1: Chiếc thước kẻ dài hơn hộp bút. + Chiếc thước này có xếp được vào trong hộp không? - HS nghe GV phổ biến luật chơi Tranh 2: Đôi giày ngắn hơn bàn chân. và thực hiện. + Chân có đi vừa giày không? Tranh 3: Quyển sách có kích thước dài hơn ngăn đựng của kệ sách. + Quyển sách có xếp được vào kệ không? - Chia lớp thành 4 nhóm, cho các nhóm thảo luận. Hết thời gian GV cho các nhóm xung phong trả lời và giải thích. - GV nhân xét, kết luận. - NX chung giờ học - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Tiếng Việt Bài 1: TÔI ĐI HỌC (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản; đọc đúng vẩn yêm và tiếng, từ ngữ có vẩn yêm. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. - Tự chủ và tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Nhân ái: Tình cảm đối với bạn bè, thầy cô, trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở: 18’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . phù hợp và hoàn thiện câu - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình - HS thống nhất câu hoàn chỉnh bày kết quả . - GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh . 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh: 17’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS làm việc nhóm, quan sát tranh quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc và trao đổi trong nhóm theo nội nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong dung tranh, có dùng các từ ngữ đã nhóm theo nội dung tranh, có dùng các gợi ý từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh , HS và GV nhận xét . - 1 số HS trình bày TIẾT 4 7. Nghe viết: 15’ - GV đọc to cả hai câu ( Mẹ dẫn tôi đi trên - HS lắng nghe con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã đi lại nhiều mà sao thấy lạ. ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : đường, nhiều, - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút thế, cầm bút đúng cách. đúng cách - GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cụm - HS viết tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại - HS đối vở cho nhau để rà soát lối một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học từ ngữ có tiếng chửa vần ương, ươn, ươi, ươu: 10’ - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ - HS nêu những từ ngữ tìm được . cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài GV viết những từ ngữ này lên bài . HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc bảng . thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ương , ươn , ươi , ươu. 9. Hát một bài hát về ngày đầu đi học: 7’ GV đưa ra một vài câu hỏi giúp HS hiểu - HS nghe bài hát qua băng đĩa , lời bài hát . HS nói một câu về ngày đầu đi youtube hoặc qua sự thể hiện của học một HS trong lớp . 10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’ - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________ Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt Bài 2: ĐI HỌC (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau , củng cố kiến thức về vần ; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vế vần; thuộc lòng bài thơ. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vế nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. 3. Phẩm chất: Nhân ái: tình cảm đối với trường lớp và thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động 1: Ôn và khởi động: 5’ - Ôn : HS nhắc lại tên bài học HS nhắc lại - Khởi động + GV yều cầu HS quan sát tranh và trả lời + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu các câu hỏi : hỏi. Các HS khác có thể bổ sung Các bạn trông như thế nào khi đi học ? nếu câu trả lời của các bạn chưa Nói vẽ cảm xúc của ca sau mỗi ngày đi học? đủ hoặc có câu trả lời khác . + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Đi học . 2. HĐ Đọc: 20’ - GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn - HS nghe, ghi nhớ cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - HS đọc từng dòng thơ lần 1 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử - HS đọc các TN ngữ có thể khó đối với HS ( tương , lặng , râm , ... ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - HS đọc từng dòng thơ lần 1 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắtt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ . - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ , - HS lắng nghe + Một số HS đọc nối tiếp từng khố, 2 lượt . - HS đọc từng khổ thơ + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - HS lắng nghe trong bài thơ . + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá - HS đọc cả bài thơ +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . - HS đọc cả bài thơ + Lớp học đồng thanh cả bài thơ . 3. HĐ Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau: 10’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần bài thơ và tìm những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ . giống nhau ở cuối các dòng thơ . - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . - 1 số HS trình bày - GV và HS nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . - HS viết những tiếng tìm được vào vở . TIẾT 2 4. HĐ Trả lời câu hỏi: 10’ GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi thơ và trả lời các câu hỏi a . Vì sao hôm nay bạn nhỏ đi học một mình b . Trường của bạn nhỏ , đặc điểm gì ? HS làm việc nhóm ( có thể đọc to c , Cảnh trên đường đến trường có gì ? từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình và trả lời từng câu hỏi , bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá - GV và HS thống nhất câu trả lời . 5. HĐ Học thuộc lòng: 17’ GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ HS nhớ và đọc thuộc cả những từ thơ đầu . ngữ bị xoá che dần Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoá / che dần một số từ ngữ trong bài thơ cho đến khi xoả / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị che dần . Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ . 6. HĐ Hát một bài hát về thầy cô: 5’ GV Sử dụng clip bài hát để cả lớp cùng hát - HS tập hát. theo. + HS hát theo từng đoạn của bài hát. + HS hát cả bài . 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã đã học . học . - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về hay hoạt động nào ) bài học . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________ Toán BÀI 25: DÀI HƠN – NGẮN HƠN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + NL Tư duy và lập luận toán học: Bước đẩu làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau (a dài hơn b thì b ngắn hơn a) + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp - Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn, hai đồ vật bằng nhau. 2. Năng lực chung: HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 3. Phẩm chất: +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV gọi 2 HS có chiều cao khác nhau lên - HS quan sát trả lời. đứng trước lớp. Yêu cầu cả lớp quan sát và trả lời bạn nào cao hơn? Bạn nào thấp hơn? - - GV nhận xét 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Con vật nào cao hơn? - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - Y/c HS thảo luận cặp đôi. - HS trao đổi cặp đôi quan sát tranh để xác định các đường vạch ngang ở phía chân và phía đầu các con vật, từ đó so sánh, nêu được con vật nào cao hơn trong mỗi cặp. - Mời HS trả lời - HS nối tiếp trả lời - HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án. Bài 2: Lọ hoa nào thấp hơn? Tương tự bài 1, HS xác định được lọ hoa nào thấp hơn trong mỗi cặp. Bài 3: Tìm cây cao nhất , cây thấp nhất trong mỗi hàng. Tương tự bài 1, HS xác định các vạch ngang ở gốc cây và ngọn cây, quan sát, tìm ra được cây nào cao hơn hoặc thấp hơn cây kia. Từ đó tìm được cây cao nhất, cây thấp nhất trong mỗi hàng. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai cao hơn, ai thấp hơn” - Gọi 10 HS bất kỳ lên yêu cầu HS quan sát bạn nào cao hơn, bạn nào thấp hơn. - HS tham gia chơi - GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét . - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ___________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 19: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học + Nêu được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với động vật. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Thực hiện được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ con vật, thực hiện đối xử tốt nhất với vật nuôi trong nhà.. + Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với động vật. 2. Năng lực chung Hệ thống được những kiến thức đã học được về thực vật và động vật. 3. Phẩm chất chủ yếu: - Nhân ái: Yêu quý, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật, có ý thức giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số động vật. - Tự chủ và tự học: + Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại đối với con người.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. 1. Mở đầu:HĐ Khởi động: 3’ HS hát - HS hát 5. 2. Hoạt động vận dụng: 30’ Hoạt động 1 - GV cho HS thảo luận trong nhóm để - HS thảo luận trong nhóm từng HS nêu ra những việc đã làm - 2,3 hs trả lời được để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, - Nhận xét, bổ sung. vật nuôi. - GV nhận xét Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả dự - HS báo cáo kết quả dự án án: Trồng và chăm sóc cây. - HS trưng bày các sản phẩm dự án - GV cho HS trưng bày các sản phẩm - Các nhóm trao đổi để chuẩn bị dự án mà các em đã mang đến lớp ở vị phần trình bày trí thuận tiện theo nhóm. Các nhóm trao đổi để chuẩn bị phần trình bày gồm: - Tên của sản phẩm: Cây đã trồng. - Thời gian và cách trồng, chăm sóc - Tiến trình phát triển của cây. - HS lắng nghe - GV tự đánh giá cuối chủ đề: Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi học xong chủ đề. - - HS tự đánh giá - GV yêu cầu HS tự đánh giá xem đã thực hiện được những nội dung nào được nêu trong khung. - HS lắng nghe - GV đánh giá, tổng kết sau khi HS học xong một chủ đề - 6. Đánh giá - - HS biết yêu quý cây và con vật. - - HS thảo luận về hình tổng kết cuối - Định hướng và phát triển năng lực và bài phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài và liên- hệ thực tế với việc làm của bản thân. 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - HS lắng nghe và thực hiện - Yêu cầu HS thực hiện và tuyên truyền cho mọi người xung quanh cùng- thực hiện theo thông đệp mà nhóm đã - đưa ra - - HS nhắc lại - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_23_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx