Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Tuần 23 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm THÂN THIỆN VỚI HÀNG XÓM ( Tiết 3,4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + Kể được tên, độ tuổi, công việc của một số người hàng xóm xung quanh nơi gia đình mình sinh sống. + Kể được một số việc HS và gia đình đã cùng làm với những người hàng xóm. + Nói được lời chào hỏi khi gặp mặt và sử dụng đúng kính ngữ với đối tượng giao tiếp. + Nói được lời cảm ơn, xin lỗi đề nghị trong các tình huống cuộc sống 2. Năng lực chung: Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh: Kỹ năng giao tiếp: giúp HS rèn luyện nói lời cảm ơn xin lỗi trong các tình huống phù hợp khi sống tại cộng đồng. 3. Phẩm chất: * Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người. II. CHUẨN BỊ: - GV: Một số tranh ảnh liên quan đến chủ đề. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Hoạt động mở đầu: Khởi động - Chơi trò chơi: 5 ngón tay xinh - GV phổ biến cách chơi và HD HS chơi - GV liên hệ và nêu yêu cầu tiết hoạt động B. Khám phá – kết nối kinh nghiệm Hoạt động: Nói lời cảm ơn, xin lỗi Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phù hợp khi sống tại cộng đồng. - GV nêu ý nghĩa của việc nói lời cảm ơn xin lỗi, vì sao phải nói lời cảm ơn xin lỗi: “Cảm ơn” là lời bày tỏ thái độ biết ơn, cảm kích trước lời nói, hành động hay sự giúp đỡ của một ai đó đối với những người giúp mình. “Xin lỗi” là lời bày tỏ thái độ ân hận, hối lỗi trước những sai lầm mình đã gây ra cho những người khác. Tùy theo hậu quả xảy ra mà lời xin lỗi có được tha thứ. Lời cảm ơn và xin lỗi tưởng rất ngắn gọn nhưng rất đỗi quan trọng trong cuộc sống hằng ngày và một người không chỉ có tài năng mà còn có những phẩm chất đạo đức quý giá và 3 hãy thực hành nó ngay từ hôm nay bằng cách nói “Cảm ơn” và “Xin lỗi” với mọi người. GV hỏi HS: Cảm xúc của em khi nhận được lời cảm ơn? - GV làm mẫu nói lời cảm ơn xin lỗi với hàng xóm. - GV cho HS quan sát các tình huống trong SGK. Phân tích nội dung từng tình huống. - Một số HS lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sắm vai các nhân vật và thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Yêu cầu một số nhóm lên thể hiện trước lớp. - GV bổ sung một số tình huống gắn với cuộc sống của HS để rèn luyện. - GV nhận xét và tổng kết hoạt động. Hoạt động: Nói lời đề nghị phù hợp Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện nói lời đề nghị trong các tình huống phù hợp khi sống tại cộng đồng. - GV giải thích cho HS vì sao trong trong cuộc sống chúng ta cần biết nói những lời đề nghị khi cần thiết: Vì khi có những việc quan trọng chúng ta cần có những lời đề nghị, yêu cầu lịch sự với người khác để mọi người có thể giúp đỡ chúng ta. - GV làm mẫu nói lời đề nghị với hàng xóm. GV lưu ý HS khi nói lời đề nghị nên dùng từ có thể trước những động từ mà chúng ta muốn giúp. Ví dụ: có thể chỉ giúp; - GV cho HS quan sát các tình huống trong SGK. Phân tích nội dung từng tình huống. - Một số HS lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sắm vai các nhân vật và thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Yêu cầu một số nhóm lên thể hiện trước lớp. - GV bổ sung một số tình huống gắn với cuộc sống của HS để rèn luyện. - GV nhận xét và tổng kết hoạt động. C. Hoạt động thực hành- luyện tập Hoạt động: Cùng làm và giúp đỡ hàng xóm: Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS kể lại những việc cùng làm hoặc giúp đỡ hàng xóm để tạo quan hệ thân thiện. GV cho HS quan sát các tình huống trong SGK. - Cho HS thảo luận nhóm 4: phân tích nội dung từng tình huống và nói những việc có thể làm ở các tình huống . - Gọi HS trình bày ý kiến 4 - GV yêu cầu HS kể thêm những việc khác mà mình đã từng làm với hàng xóm - GV nhận xét hoạt động, khen ngợi những bạn đã có những việc làm tốt giúp đỡ hàng xóm. Gợi mở cho HS những việc khác có thể giúp đỡ hay cùng làm với hàng xóm. Hoạt động: Nhìn lại tôi Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá những việc đã làm được trong chủ đề Thân thiện với hàng xóm và thông qua tự đánh giá, HS hiểu hơn về ý nghĩa của chủ đề. - GV yêu cầu hS suy nghĩ về những điều đã làm trong chủ đề Thân thiện với hàng xóm và đánh dấu vào ô phù hợp (Sử dụng NV 5 trong vở Thực hành HĐTN) - GV đề nghị những HS làm được giơ thẻ xanh và HS chưa làm được giơ thẻ đỏ. GV đếm số lượng và khen ngợi động viên HS. - Cho HS chia sẻ đã thực hiện việc chào hỏi, giao tiếp với hàng xóm như thế nào và đã giúp được gì cho hàng xóm. - GV chia sẻ cảm xúc khi HS tiếp bộ Hoạt động: Thích gì, mong gì ở bạn Mục tiêu: Giúp HS hình thành kĩ năng đánh giá đồng đẳng, thông qua đó hoàn thiện dần kĩ năng tự đánh giá, làm cho tự đánh giá khách quan hơn. - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi nói cho bạn mình biết mình thích nhất việc làm nào của bạn tong chủ để 7. - GV gọi một vài nhóm chia sẻ trước cả lớp. - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, đề nghị mỗi bạn trong nhóm nói ra 1 điều mình mong muốn - Gọi 1 số HS chia sẻ điều mình mong muốn với các bạn trong lớp. - GV nhận xét và tổng kết HĐ Hoạt động: Tổ chức buổi sinh hoạt cộng đồng Mục tiêu: Giúp HS nhìn lại sư thể hiện thái độ, kĩ năng trong giao tiếp với hàng xóm. Qua đó có những đánh giá đầy đủ hơn về HS. - GV giao tình huống nhiệm vụ cho HS thể hiện: Hôm nay có cuộc họp khu dân cư trên địa bàn mình sinh sống. Mọi người đến bước vào phòng họp và chào hỏi nhau. Các em hãy sắm vai là những người trong khu dân cư này để nói lời chào hỏi, làm quen với mọi người. - GV làm mẫu. - Chia lớp thành 3 nhóm thực hiện nhiệm vụ. - Yêu cầu mỗi nhóm thực hiện nhiêm vụ chào hỏi. - GV nhận xét chung về tinh thần tham gia của HS nhấn mạnh đến sự tiến bộ trong kĩ năng chào hỏi, làm quen và nói lời phù hợp khi giao tiếp của HS. D. Hoạt động vận dụng: Hoạt động: Luôn thể hiện sự thân thiện trong cuộc sống hằng ngày. 5 Mục tiêu: Giúp HS bước đầu biết duy trì thái độ thân thiện với hàng xóm trong cuộc sống hàng ngày. - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân viết vào vở Thực hành Hoạt động trải nghiệm 1 việc em nên duy trì với hàng xóm của mình. - Gợi ý cho HS mỗi lần làm được việc tốt với hàng xóm em có thể viết vào “bàn tay yêu thương” và treo lên “Cây việc tốt”. - GV nhắc nhở HS tiếp tực thực hiện các lời nói, việc làm thể hiện sự thân thiện với hàng xóm trong cuộc sống hằng ngày. - Nhắc nhở HS khi nói lời cảm ơn, xin lỗi hay đề nghị nên nói một cách lịch sự, nhẹ nhàng và chân thành. Và nên nói lời cảm ơn, xin lỗi hay đề nghị trong những trường hợp cần thiết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tập đọc: CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG BÀN TAY MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Bàn tay mẹ. - Hiểu được tình cảm yêu thương con và sự vất vả của người mẹ; tìm được những việc mẹ đã làm để chăm sóc bạn nhỏ; nêu được điều bạn nhỏ mong muốn ; đặt và trả lời được câu hỏi về điều mẹ đã làm cho mình; điền đúng dấu chấm kết thúc câu. - Thể hiện tình cảm yêu thương, biết ơn cha mẹ. 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành phẩm chất nhân ái có tình yêu thương cha mẹ, chăm chỉ trong học tập cũng như trong công việc, biết ơn cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - HS nghe bài hát Bàn tay mẹ, trả lời câu hỏi: - HS nghe và trả lời câu hỏi. - Đố em tên bài hát này là gì? 6 - Nếu đặt tên cho bài hát, em sẽ đặt thế nào? - Nhận xét. - GV: Không chỉ bạn nhỏ trong bài hát , bạn nhỏ trong bài đọc hôm nay cũng rất yêu đôi bàn tay của mẹ. Chúng ta cùng đọc bài Bàn tay mẹ để thể hiện tình cảm của bạn . GV ghi tên bài lên bảng: Bàn tay mẹ. B. Hoạt động luyện tập, thực hành Đọc thành tiếng: - HS đọc nhẩm bài đọc. - GV đọc mẫu toàn bài . Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - HS đọc thầm theo. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng: gầy gầy, tam ráp, rám nắng, xương xương. - HS đọc các từ ngữ khó đọc . - GV yêu cầu HS đọc các từ mới. - HS đọc: rám nắng, ram ráp, xương xương. Giải nghĩa từ. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. + Bình yêu lắm/ đôi bàn tay rám nắng,/ các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.// + Hai bàn tay ram ráp/ nhưng Bình rất thích áp má vào hai bàn tay ấy.// + Bình muốn / trưa nào mẹ cũng được nghỉ, tối nào mẹ cũng đi ngủ sớm.// - HS đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 3 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. - Cả lớp nhận xét, góp ý. ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Đôi bàn tay mẹ đã làm những việc gì? - HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu của bài, đọc kĩ những từ được cho trước để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu quần áo đầy. GV: Bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc cho các con. Mẹ rất vất vả. + Bình mong muốn điều gì? 7 - 1 Hs đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận theo cặp, nêu yêu cầu của bài, đọc thầm để trả lời câu hỏi. – 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Bình muốn trưa nào mẹ cũng được nghỉ, tối nào mẹ cũng đi ngủ sớm. + Điều Bình mong muốn cho thấy tình cảm của Bình dành cho mẹ thế nào? 2-3 HS trả lời: Bình rất thương mẹ, yêu mẹ, biết ơn mẹ. *Nói và nghe - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi: Hỏi – đáp về việc mẹ đã làm cho bạn. 2 HS thực hành theo mẫu: - Mẹ đã làm việc gì cho bạn? - Mẹ chăm sóc khi mình bị ốm. - HS hoạt động theo cặp tại bàn dựa theo tranh minh họa trong SGK: - 2 – 3cặp HS nói trước lớp. - Nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương cặp nào hỏi và đáp tự tin, mạnh dạn. * Viết: Chọn dấu câu nào? - GV hướng dẫn: Ở cuối câu, em cần đặt dấu chấm. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm bài vào VBT hoặc PBT: Mẹ làm cho tôi nhiều việc. Tôi rất biết ơn mẹ. - Hs đổi bài kiểm tra chéo . - 1- 2 HS đọc câu vừa điền. - Nhận xét C. Hoạt động vận dụng - GV: Mời 1-2 hs đọc lại một câu văn mà em thích nhất trong bài. - Học sinh đọc. -GV : Mẹ rất yêu thương các con . Mẹ chăm sóc các con từng bữa ăn, giấc ngủ, không quản sớm khuya, vất vả. Vậy để thể hiện tình cảm biết ơn mẹ, các em nên làm gì? HS trả lời: Em ngoan ngoãn, vâng lời mẹ, chăm học. GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Chính tả: BÀN TAY MẸ (Nhìn- viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 8 1.Năng lực đặc thù - Viết (chính tả nhìn - viết) đúng hai câu văn, điền đúng ai/ ay, ăm/ ăp vào chỗ trống. 2.Năng lực chung - Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp. 3.Phẩm chất - Phẩm chất; chăm chỉ trong học tập, nhân ái với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối GV giới thiệu bài - ghi tên bài. - HS lắng nghe. B. Hoạt động luyện tập thực hành - GV đọc to một lần 2 câu văn. - Tìm chữ dễ viết sai chính tả: hằng ngày, biết. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: hằng ngày, biết - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS nhìn viết vào vở Chính tả. - HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). - GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số C. Hoạt động Luyện tập vận dụng Chọn ai hay ay? - GV treo bảng phụ ND bài tập. -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: Trống choai tập gáy. Các bạn gái tập đan len. Chọn âm hay âp? - GV treo bảng phụ ND bài tập. - HS nêu yêu cầu BT trong SGK. - 2HS lên bảng làm bài trên bảng. HS làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn - Nhận xét, đánh giá 9 Đáp án: nảy mầm, cá mập... D. Củng cố mở rộng đánh giá - Nhắc lại cách viết c/k. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Đọc, viết và nhận biết được cấu tạo số có hai chữ số. -So sánh và xác định được số lớn nhất, số bé nhất, xếp thứ tự được các số trong phạm vi 100. - Lắp ghép được hình theo yêu cầu. - Viết được phép tính phù hợp với câu trả lời của bài toán có lời văn.. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hỗ trợ bạn hoàn thành bài. - Năng lực tự học, tự hoàn thành bài. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học,trình bày vở sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; Ti vi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV có thể tổ chức một số trò chơi quen thuộc, thông qua trò chơi, GV cho HS ôn lại về: Nhận biết số có hai chữ số thông qua hình vẽ, HS nêu được các số tương ứng B. Hoạt động luyện tập thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài rồi làm vào Vở bài tập Toán, sau đó tự nêu cách ghép số với hình vẽ thích hợp. HS thống nhất kết quả ghép, giải thích cách làm Bài 2. GV cho HS đọc đề bài và làm hướng dẫn làm chung trên lớp câu a). - GV có thể minh hoạ bằng cách biểu diễn sau: Chục Đơn vị 4 5 Hoặc 10 45 Chục Đơn vị HS tự làm các câu còn lại vào Vở bài tập Toán. Bài 3. HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào Vở bài tập Toán, sau đó HS nêu kết quả so sánh. GV nhận xét và chữa bài. Bài 4. GV cho HS tự làm bài vào Vở bài tập Toán. Sau đó HS nêu kết quả chọn và giải thích cách làm, chẳng hạn: a.Số 9 là số bé nhất vì chỉ có một chữ số nên ta loại số 9. Chỉ xét các số có hai chữ số, so sánh ở hàng chục, có 8 lớn nhất, vậy 80 là số lớn nhất. b.Số 100 lớn nhất nên loại số 100, với các số có hai chữ số còn lại, ta xét hàng chục, có 2 bé nhất, vậy 27 là số bé nhất.. C.Hoạt động Vận dụng Bài 5: GV cho HS đọc đề toán, nêu phép tính, trình bày bài giải vào vở bài tập Toán. Cả lớp thống nhất kết quả. Gọi vài HS nêu câu trả lời. GV nhận xét và chữa bài. Củng cố- dặn dò: GV giúp HS củng cố về so sánh các số có hai chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2022 Tập đọc: LÀM ANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Làm anh. - Hiểu được tình cảm yêu thương bạn nhỏ dành cho em; nêu được nghĩa của từ người lớn trong bài; tìm được câu thơ phù hợp nội dung mỗi tranh; giới thiệu được về anh chị, em của mình; đọc thuộc lòng một khổ thơ. 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Hình thành được tình yêu thương, ý thức chia sẻ, nhường nhịn đối với anh, chị em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi 11 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - GV hỏi: Em đã được làm anh (chị) chưa? Theo em làm anh, ( chị) có khó không? HS cả lớp trả lời câu hỏi .GV: Muốn biết làm anh ( chị) có khó không, chúng ta cùng đọc bài Làm anh. GV ghi tên bài lên bảng: Làm anh. B. Hoạt động luyện tập, thực hành Đọc thành tiếng: Cho HS đọc nhẩm bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài . Giọng đọc âu yếm, thể hiện cảm xúc vui xen lẫn tự hào của bạn nhỏ khi được làm anh. . - GV cho HS đọc các từ khó: dịu dàng, dỗ dành, quà bánh, nhường. . Nếu từ nào HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn. - Nhiều HS đọc to trước lớp - Cho HS đọc từ mới: dỗ dành, nhường. - HS đọc cá nhân. GV giải nghĩa từ: dỗ dành, nhường. - GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt cuối dòng thơ năm chữ: Làm anh khó đấy// Phải đâu chuyện đùa// Với em gái bé// Phải “ người lớn “ cơ.// - HS đọc tiếp nối từng câu thơ (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm), mỗi HS đọc một câu. - HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp, mỗi HS đọc một khổ. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (nhóm đôi hoặc nhóm 4 HS). Lưu ý: HS đọc đầu tiên đọc cả tên bài Làm anh. - HS đọc cả bài. - HS thi đọc toàn bài dưới hình thức thi cá nhân hoặc thi theo nhóm, theo tổ hoặc trò chơi Đọc tiếp sức. - Nhận xét, đánh giá. ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC *Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập. - GV nêu lần lượt các câu hỏi: 1:Người lớn trong bài có nghĩa gì? - HS thảo luận theo cặp, xem đáp án a, b, đọc thầm khổ 1 và 2, 3 để trả lời câu hỏi. 12 - 2 - 3 HS trả lời trước lớp: Chọn b. Người biết nhường nhịn em bé. - GV: Khi được làm anh, làm chị, đối với các em bé, mình luôn nhớ phải yêu em, nhường nhịn em, dỗ dành em. Đó chính là người lớn. 2:Đọc hai câu thơ phù hợp với nội dung mỗi tranh? - - Trò chơi : Ghép nhanh hình và thơ. Cách chơi: HS quan sát kĩ từng bức tranh A, B, C , D để hiểu nội dung từng tranh, đọc thầm khổ thơ 2 và 3 để tìm câu thơ phù hợp. Khi giáo viên hỏi : Câu thơ phù hợp tranh 1? HS nào giơ tay nhanh nhất được chỉ định đọc. Nếu đọc sai. HS đó chuyển lượt cho bạn tiếp theo. -HS đọc thầm và quan sát tranh. -HS chơi. - Nhận xét. 3: Học thuộc lòng một khổ thơ mà em thích. -HS nhẩm thuộc lòng. - Học sinh đọc thuộc khổ thơ trước lớp. - Nhận xét. GV tổng kết, tuyên dương *Nói và nghe Giới thiệu về anh ( chị, em ) của em. - GV hướng dẫn, hs trả lời theo câu hỏi gợi ý. + Anh, chị của em tên gì? Bao nhiêu tuổi? + Hình dáng anh, chị em của em thế nào? + Tính cách anh, chị của em thế nào? + Anh chị em yêu quý em thế nào? + Em yêu quý anh chị của em thế nào? HS nêu Y/C hoạt động. HS làm việc theo nhóm 2. 2-3 HS nói trước lớp. Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. C. Hoạt động vận dụng -GV cho học sinh nghe bài hát Làm anh khó đấy. - GV: Làm anh rất khó phải không các em, nhưng nếu ai yêu em thì đều làm được và còn thấy rất vui nữa. - Về nhà bày tỏ những gì con học được đối với em của mình GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 13 Tập viết: LUYỆN VIẾT CHỮ HOA I, K I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS tô, viết được chữ I,K hoa và các từ: Kiên Giang. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực tự chủ, tự học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ hoa mẫu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - Hát tập thể: Lớp chúng ta đoàn kết. - Dẫn vào bài: Hôm nay chúng ta cùng học tô chữ I, K hoa. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hướng dẫn tô chữ I, K hoa và từ ngữ ứng dụng - Cho HS quan sát chữ mẫu I, K hoa cỡ vừa. - HS nhận xét độ cao, độ rộng. - Tập tô các chữ I, K viết hoa cỡ vừa và cỡ nhỏ, tô các chữa viết hoa trong các từ ngữ ứng dụng. GV mô tả: + Chữ I hoa gồm 2 nét : nét 1 là kết hợp của nét cong trái và lượn ngang, nét 2 là nét móc ngược. + Chữ K hoa gồm 3 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong trái và lượn ngang,nét 2 là nét móc ngược trái, nét 3 là kết hợp của nét móc trên và móc dưới nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ HS nghe, quan sát - GV nêu quy trình tô chữ I, K hoa cỡ vừa (vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét chữ theo chiều mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của mình). -YC HS tô trên không trung. -HS dùng ngón trỏ tô lên không trung chữ I, K hoa. - GV cho HS quan sát mẫu chữ I, K hoa cỡ nhỏ. -HS nhận xét độ cao, độ rộng. - HS đọc, quan sát các từ ngữ ứng dụng: Kiên Giang (trên bảng phụ). - GV giải thích: Kiên Giang là tên một tỉnh ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long nước ta. 14 - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái trong từ Kiên Giang, cách đặt dấu thanh, cách nối nét các chữ cái,... C. Luyện tập thực hành: Viết vở tập viết -HS tô, viết vào vở TV 1/2, tr 21: I hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), K hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), Kiên Giang (chữ cỡ nhỏ). - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi tô, viết hoặc tô, viết chưa đúng cách. GV nhận xét và sửa bài của một số HS D. Hoạt độngVận dụng ` Các em vừa tô viết chữ gì? Vận dụng viết bài chính tả những chữ hoa đã học theo đúng quy tắc chính tả: Viết hoa chữ đầu câu, tên riêng, tên địa danh có: A, Ă, Â, B, C, Ch, D, Đ, E, Ê, G,Gh, H, I, K IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán: ĐỒNG HỒ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Bước đầu đọc được giờ đúng trên đồng hồ. - Bước đầu liên hệ được giờ với các việc diễn ra trong ngày. 2. Năng lực chung: - Phát huy năng lực giao tiếp, hỗ trợ bạn hoàn thành bài. - Năng lực tự học và sáng tạo, tự hoàn thành bài. 3. Phẩm chất Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bảng phụ; Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV gợi mở hướng HS tới việc xác định thời gian để HS đi học, bố mẹ đi làm đúng giờ, liên hệ tới việc sử dụng đồng hồ để xem thời gian. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Xem đồng hồ a.Giới thiệu đồng hồ GV sử dụng mô hình đồng hồ để giới thiệu đồng hồ: mặt đồng hồ, kim ngắn (kim giờ), kim dài (kim phút). HS lấy mô hình đồng hồ cá nhân để cùng theo dõi. 15 b.Xem giờ đúng - GV cho kim phút chỉ số 12, kim giờ chỉ số 2. Hướng dẫn khi kim dài chỉ vào vạch số 12 và kim ngắn chỉ vào vạch số 2, ta nói đồng hồ chỉ 2 giờ. - GV cho kim ngắn (kim giờ) chỉ lần lượt vào số 7, 6, 3, giữ nguyên kim dài (kim phút) chỉ số 12, yêu cầu HS cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ. - GV cho HS quan sát tranh vẽ, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: mô tả trong từng tranh vẽ, đồng hồ chỉ mấy giờ và bạn HS trong tranh đang làm gì? - Các nhóm HS trao đổi và nêu mô tả của mình. - Lúc 6 giờ sáng, bạn HS tập thể dục; Lúc 7 giờ sáng bạn HS ăn sáng; Lúc 8 giờ sáng, bạn HS học ở trường (lớp). C.Hoạt động Thực hành- luyện tập Bài 1. GV hướng dẫn HS phân tích đề bài. Trong SGK có vẽ các đồng hồ và ở bên dưới đã có bạn viết kết quả xem đồng hồ tương ứng. Hãy kiểm tra và cho biết kết quả xem đồng hồ nào đúng, kết quả xem nào sai. -HS làm việc theo nhóm đôi vào Vở bài tập Toán. HS báo cáo kết quả và các bạn nhận xét. - GV cho HS nêu kết quả làm bài và giải thích. Chú ý: Đồng hồ thứ hai, kim ngắn chỉ số 6, kim dài chỉ số 12 nên kết quả không phải là 12 giờ mà là 6 giờ. Bài 2. HS tự làm bài vào Vở bài tập Toán, nhìn đồng hồ rồi viết kết quả xem đồng hồ tương ứng. Các bạn kiểm tra chéo kết quả bài làm của nhau. Bài 3. GV cho HS quan sát các đồng hồ, sau đó từng HS đọc giờ trên mỗi đồng hồ. Cả lớp nhận xét câu trả lời. HS hoàn thiện bài vào Vở bài tập Toán. D.Hoạt động Vận dụng Bài 4. GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, hỏi nhau và viết câu trả lời vào Vở bài tập Toán. -Gọi một số HS trả lời trước lớp. - GV có thể mở rộng thêm câu hỏi dạng này, chẳng hạn: hôm nay em định sẽ làm gì vào lúc 8 giờ tối? vào lúc 9 giờ tối? (chấp nhận dùng thuật ngữ “8 giờ tối”, “4 giờ chiều”,...). Củng cố- dặn dò: GV củng cố cho HS về cách xem đồng hồ bằng cách cho HS đố nhau theo nhóm đôi: Một bạn nêu giờ, bạn kia quay kim đồng hồ thích hợp, sau đó đổi vai trò cho nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 16 Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2022 Tập đọc: TIẾT KIỆM NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và rõ ràng bài Tiết kiệm nước. - Biết được một số cách tiết kiệm nước; trả lời được câu hỏi về nội dung cơ bản và một số chi tiết trong bài; MRVT có vần oong; viết được lời khuyên về tiết kiệm nước. 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm trong việc tiết kiệm nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - GV hỏi : Các em hãy nhắm mắt và tưởng tượng; Điều gì sẽ xảy ra với cuộc sống của chúng ta nếu không có nước? - 2 – 3 HS trả lời. - GV: Nước vô cùng quan trọng với cuộc sống của chúng ta. Nhưng nguồn nước không phải là vô hạn. Nếu không tiết kiệm nước thì một ngày nào đó,chúng ta sẽ không còn nước để sử dụng. Chúng ta cùng đọc bài Tiết kiệm nước để biết một số cách tiết kiệm nước. Ghi tên bài: Tiết kiệm nước. B. Hoạt động luyện tập, thực hành Đọc thành tiếng: Đọc thầm – Yêu cầu HS đọc nhẩm bài đọc. - HS đọc nhẩm bài . Đọc mẫu - Giọng đọc chậm rãi, rõ ràng.Đọc cả mục 1,2,3,4 trước các câu tương ứng. - HS nghe và đọc thầm theo. Đọc tiếng, từ ngữ - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng: sửa, xoong nồi, xát xà phòng, rửa rau. Cho HS đọc những từ khó có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn. - HS đọc các từ ngữ khó đọc CN – nhóm – ĐT 17 - HS đọc từ mới: rò rỉ( nước chảy ra ngoài từng ít một); tiết kiệm ( sử dụng hợp lí, vừa phải, không lãng phí), vòi hoa sen Đọc từng câu văn - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Ví dụ: Bé cùng bố vừa sửa vòi nước,/ vừa nghĩ được bốn cách tiết kiệm nước trong nhà.// 1./ Tắt vòi nước/ trong khi cọ rửa bát đĩa,/ xoong nồi.// 2. Tắt vòi nước/ trong khi đánh răng,/ xà phòng rửa tay.// - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn . - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc từng câu văn. - HS luyện đọc cá nhân các câu dài. - HS đọc nối tiếp câu theo hàng dọc. - HS đọc tiếp nối trong nhóm, mỗi hs đọc 1 câu cho hết bài. - HS đọc cả bài - GV cho HS luyện đọc bài. GV và HS cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn. ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC *Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV lần lượt nêu các câu hỏi: 1:Tìm tiếng có vần oong. Dựa vào gợi ý SGK mỗi nhóm lần lượt nêu 1 tiếng có vần oong. Nhóm nào tìm được nhiều tiếng hơn thì thắng cuộc. - HS hoạt động theo nhóm,chơi trò chơi: Thi tìm từ. - Các nhóm chơi. - Nhận xét kết quả. 2: Bài học trên viết về điều gì? Hướng dẫn: em cần đọc tiêu đề của bài, đọc thầm lại các mục 1,2,3,4 và xem tranh tương ứng. - HS thảo luận theo cặp. - 2 - 3 HS trả lời trước lớp: + Bài đọc trên viết về tiết kiệm nước. 3: Cần tắt vòi nước những khi nào? - HS hoạt động theo nhóm, đọc thầm lại các mục 1,2,3,4 và xem tranh tương ứng để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS trả lời trước lớp: - Khi cọ rửa bát đĩa , xoong nồi. - Khi đánh răng, xát xà phòng rửa tay. - Khi vòi hoa sen chảy liên tục quá năm phút trong khi tắm. 18 - Nhận xét. C. Hoạt động vận dụng *Viết Viết lời khuyên phù hợp với tranh. - Yc học sinh quan sát tranh SGK trả lới câu hỏi : + Tranh vẽ gì? + Khi gặp cảnh đó em làm gì? - GV gọi HS đọc yêu cầu hoạt động. - HS quan sát ,2-3 HS trả lời: -Nước chảy , người bỏ đi. -Tắt vòi nước. -2HS viết lời khuyên lên bảng lớp. HS viết VBT + Không lãng phí nước. + Nhớ tắt vòi nước. HS đổi bài kiểm tra chéo. GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Chính tả: LÀM ANH (Nghe- viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Viết (chính tả nghe – viết) đúng hai khổ thơ cuối; - Điền đúng i/y, (hoặc ac/ at) vào chỗ trống. 2.Năng lực chung - Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp. 3. Phẩm chất - Phẩm chất; chăm chỉ trong học tập, nhân ái với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối - HSđọc đồng thanh bài Làm anh. B. Hoạt động luyện tập thực hành * Nghe – viết - GV đọc to một lần hai khổ thơ sau trong bài : “Làm anh.” - 2 HS đọc. 19 - GV đoc cho HS viết từ dễ viết sai. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả:chia em, thật khó. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. + Viết bắt đầu ở ô thứ 3. + Đầu mỗi dòng thơ viết hoa. + Hết khổ thơ cách 1 dòng viết khổ thơ tiếp theo. - GV đọc cho HS viết bài. - HS nghe – viết vào vở Chính tả - GV đọc chậm cho HS soát bài. - HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có C. Hoạt động Luyện tập vận dụng Chọn i hay y ? MT: Điền đúng i/y GV treo bảng phụ ND bài tập. HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. HS lên bảng làm bài trên bảng. Dưới lớp làm vào VBT. HS trình bày bài của mình trước lớp. HS đổi vở kiểm tra chéo - Nhận xét, đánh giá. Đáp án: quả bí, hoa dã quỳ Bài 2. Đọc yêu cầu bài tập. Chọn ac hay at? - MT: Điền đúng ac , at. - GV treo bảng phụ ND bài tập. -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Cảlớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn - Bé đeo vòng bạc. Bố căng bạt làm lều Nhận xét, đánh giá D. Củng cố, dặn dò - GV nhắc lại nội dung tiết học - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ 20 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nhận biết được một tuần lễ có 7 ngày và tên gọi, thứ tự các ngày trong tuần lễ. - Xác định được ngày trong tuần khi xem lịch tờ. - Liên hệ được ngày trong tuần với một số sự việc trong cuộc sống 2. Năng lực chung: - Phát huy năng lực giao tiếp, hỗ trợ bạn hoàn thành bài. - Năng lực tự học và sáng tạo, tự hoàn thành bài. 3. Phẩm chất Có ý thức tự giác, chăm chỉ trong học tập, trung thực trong tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bảng phụ; Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU B. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV đặt vấn đề tìm hiểu về kinh nghiệm sẵn có của HS về thứ, ngày trong tuần. GV đặt câu hỏi: Hôm nay là thứ mấy? Ngày mai là thứ mấy? và dẫn dắt vào bài học mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Các ngày trong tuần lễ GV giới thiệu các tờ lịch trong tuần như SGK hoặc tờ lịch của tuần đang học. GV cho HS đọc các ngày trong tuần: thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư, thứ Năm, thứ Sáu, thứ Bảy, Chủ nhật. Cho HS đếm và cho biết một tuần lễ có 7 ngày. GV đặt câu hỏi: Hôm nay là ngày nào trong tuần? (HS: hôm nay là thứ ). C.Hoạt động Thực hành- luyện tập Bài 1. GV cho HS đọc câu hỏi và trả lời từng ý. Bài 2. GV có thể treo thời khoá biểu phóng to trên bảng. HS trả lời căn cứ vào thời khoá biểu, thứ Hai học các môn là GV có thể mở rộng hỏi HS về thời khoá biểu một số ngày khác trong tuần. Bài 3. a) HS nêu ý kiến phù hợp với lịch học của lớp. b) GV cho HS thảo luận nhóm, HS sẽ trả lời theo các câu khác nhau, đồng thời giải thích ý kiến của mình: Thông thường các cô, chú công nhân làm việc vào các ngày: thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư, thứ Năm, thứ Sáu và nghỉ vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật. Cũng có HS nêu ý kiến khác: ở chỗ em các cô, chú công nhân đi làm cả ngày thứ Bảy, có cô, chú đi làm cả ngày Chủ nhật. GV có thể bình luận thêm, nhìn chung, nhà nước cho phép đi làm 5 ngày một tuần và nghỉ hai ngày, trong một số trường hợp, công nhân có thể làm vào 21 thứ Bảy và Chủ nhật thì được nghỉ bù, nếu cô, chú nào làm thêm thứ Bảy hoặc Chủ nhật thì được thêm tiền lương. D.Hoạt động Vận dụng Bài 4. HS tìm hiểu, hỏi nhau trong tổ, xem tuần này có sinh nhật của bạn nào trong tổ không và xác định là ngày nào trong tuần (có thể vài tổ sẽ trả lời: “Tổ em không có bạn nào có sinh nhật trong tuần này.”) Củng cố- dặn dò: GV cho HS nêu tên các ngày trong tuần; chia sẻ với các bạn về ngày làm việc và ngày nghỉ trong tuần của những người lớn trong gia đình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2022 Kể chuyện: NGHE - KỂ: BÔNG HOA CÚC TRẮNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực: - Kể được câu chuyện ngắn Bông hoa cúc trắng bằng 4 – 5 câu - PT năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, NL nghe, đọc, kể. *Phẩm chất Hiểu được tình cảm gia đình.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối HS xem tranh bông hoa cúc trắng - GV hỏi: Đố các em đây là hoa gì? Các em có đếm được hoa cúc có bao nhiêu cánh - HS xem bức tranh bông hoa cúc trắng (GV sử dụng tranh trong SGK hoặc tranh ảnh bên ngoài) trả lời câu hỏi của GV - GV: Để biết vì sao hoa cúc có nhiều cánh, các em nghe câu chuyện sau. - Ghi tên bài: Bông hoa cúc trắng. B.Hoạt động hình thành kiến thức mới Nghe GV kể - GV kể 2 - 3 lần câu chuyện Bông hoa cúc trắng. - HS nghe GV kể 2 - 3 lần câu chuyện - GV lưu ý về kĩ thuật kể chuyện: Giọng người kể chuyện chậm rãi, cảm động, giọng người mẹ yếu ớt; giọng
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_h.docx