Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2024 Toán BÀI 24: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được số có hai chữ số, cấu tạo số. - Đọc, viết số, so sánh và xếp được thứ tự các số có hai chữ số. - NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp. - NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 2. Năng lực chung: + NL Tư duy và lập luận toán học: Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy số theo “quy luật”, lập số từ các chữ số), HS làm quen với phương pháp phân tích, tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để,... 3. Phẩm chất: +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm. + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV tổ chức trò chơi “Hoa nở”. - HS tham gia chơi. Cách chơi: - GV đọc số, HS thi cài số vào bảng cài. - Hết thời gian quy định, bạn nào cài được nhiều số đúng nhất thì được thưởng ngôi sao. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn vào - HS lắng nghe. bài. 2. Hoạt động luyện tập: 30’ * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - Số? - GV yêu cầu HS quan sát hình. - HS quan sát hình tìm ra quy luật rồi điền số thích hợp bằng bút chì vào SGK. - Gọi HS trả lời. - HS đọc nối tiếp số a. 10; 20;30;40;50;60 b. 1;3;5;7;9;11 c. 80 ; 82 ; 84 ; 86 ; 90 d. 5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 25; 30. - GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. - HS lắng nghe * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu + Muốn tìm được số lớn hơn, bé hơn thì - HS đọc yêu cầu. chúng ta phải làm gì? - Chúng ta phải so sánh hai số. - GV yêu cầu HS làm theo nhóm đôi. - HS làm bài. - 1 nhóm làm bảng phụ và treo lên - GV cùng lớp chữa bài. bảng. * Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS đọc số. - GV cho HS làm vào vở. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc và phân tích số - Giáo viên chữa bài: - HS làm bài cá nhân. + Số lớn nhất: 40 - 1 HS lên bảng làm + Số bé nhất: 31 - HS nhận xét. * Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Một chú mèo nghịch ngợm làm rách rèm. Em hãy giúp chú vá lại rèm nhé! - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS quan sát các số ở các miếng ghép trước theo thứ tự A, B, C - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm mảnh - HS quan sát. ghép + Vì sao em chọn đáp án đó? - Đại diện nhóm trình bày các nhóm - GV nhận xét chữa bài, chốt đáp án còn lại nhận xét. đúng: C - HS giải thích. * Bài 5: + Đề bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm đáp an. - HS nêu yêu cầu - GV tổ chức trò chơi “Giúp bạn” - HS thảo luận nhóm Cách chơi: - Lớp chia thành 4 đội tương ứng với 4 - HS tham gia chơi tổ. Các thành viên trong tổ lần lượt lên viết các số có 2 chữ số khác nhau. - Đội nào viết được nhiều số nhất thì giành chiến thắng. - GV nhận xét, tuyên dương, tuyên bố đội thắng cuộc. - Các số có hai chữ số khác nhau: 37;38;73;78;83;87 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV cho HS đếm số HS nam và số học sinh nữ của lớp mình, sau đó so sánh số học sinh nam và số học sinh nữ. - HS quan sát và đếm số học sinh nam - GV nhận xét, dặn dò và nữ của lớp mình. Sau đó so sánh số học sinh nam và số học sinh nữ. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt BÀI 6: NGÔI NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vê vẩn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác:HS mạnh dạn, tự tin khi làm việc nhóm. - Thẫm mĩ: HS vẽ và trang trí được ngôi nhà mà mình yêu thích. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS tình yêu đối với người thân trong gia đình; cảm nhận được giá trị tinh thần của ngôi nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:3’ - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để giải câu đố (Cái gì để tránh nắng mưa - HS quan sát tranh và trao đổi Đêm được an giấc, từ xưa vẫn cần?). nhóm để giải câu đố + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu có câu trả lời khác. - HS trả lời + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Ngôi nhà. 2. Hoạt động đọc: 25’ - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó phát âm (do có vần khó hoặc do đặc điểm phát âm phương ngữ của HS): xao xuyến, vở, lảnh lót, nước. - HS đọc từng khổ thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. - HS đọc từng khổ thơ: + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt, + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (xao xuyến; trạng thái xúc động kéo - HS đọc cả bài thơ + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS đọc cả bài thơ + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Hoạt động tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng chùm, phơi, nước: 5’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại - HS làm việc nhóm bài thơ và tìm tiếng ngoài bài cùng vần với một số tiếng trong bài: chùm, phơi, nước. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày - GV và HS nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời - HS viết những tiếng tìm được vào vở. - HS viết TIẾT 2 4. Hoạt dộng trả lời câu hỏi:15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - HS làm việc nhóm để tìm bài đọc và trả lời các câu hỏi hiểu bài đọc và trả lời các câu a. Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có gì? hỏi b. Tiếng chim hót ở đầu hội như thế nào? c. Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình - HS làm việc bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. 5. Hoạt động đọc thuộc lòng: 11’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ - Một HS đọc thành tiếng hai đầu. khổ thơ đầu. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ - HS học thuộc lòng hai khổ đầu bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong thơ đầu hai khổ thơ cho đến khi xoá che hết, HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần. Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. 6. Về ngôi nhà mà em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ:6’ - GV đưa ra một số bức tranh vẽ ngôi nhà, giới - HS quan sát, lắng nghe thiệu khái quát về những ngôi nhà có trong tranh. - GV đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh: + Em vẽ ngôi nhà vào thời điểm nào trong ngày (sáng, chiều, hay tối)? + Ngôi nhà có những bộ phận gì? + Có những cảnh vật gì xung quanh ngôi nhà? + Em định đặt tên bức tranh là gì? - HS thực hiện - Cho HS vẽ ngôi nhà yêu thích vào vở và đặt tên cho bức tranh vừa vẽ. - HS trao đổi sản phẩm với bạn bên cạnh, nhận xét sản phẩm của nhau. 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe - HS chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... __________________________________________ Chiều thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2024 Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu nắm được cấu tạo số có hai chữ số đã học, từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi đã học. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2’) - GV cho HS hát một bài hát - HS chơi - GV chuyển ý sang bài mới. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - HS lắng nghe a) Sắp xếp các số 70, 51, 13, 53, 24 theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS tự hoàn thành bài b) Sắp xếp các số 34, 51, 45, 24, 83, theo thứ tự từ lớn tập. đến bé. Gv cho hs làm bài sau đó yêu cầu hs báo cáo kết quả Gv cùng hs nhận xét sửa chữa. Bài 2: Điền số GV chiếu lên bảng, hs tự viết vào vở và làm bài sau đó Hs báo cáo kết quả hs trình bày kết quả 16 > > 14 61> > 59 10 < < 12 33 < < 35 24 >.....>22 55>.....>...53 Hs trình bày kết quả Bài 3. Viết số: Hai mươi mốt: Bảy mươi mốt: Mười lăm: Chín mươi hai: - HS làm bài Ba mươi tám Năm mươi lăm 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV cho HS đếm lại các số từ 0 đến 99 xuôi và ngược. HS thực hiện - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... _____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết chọn những từ ngữ phù hợp. - Viết được chữ hoa B. - Bước đầu hình thành về từ ngữ. 2. Năng lực chung: - Viết đúng chữ theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Đánh dấu x dưới những từ ngữ có thể kết hợp với từ “nhà” 1. GV y/c HS quan sát hình minh họa để - HS quan sát chọn những từ ngữ có thể kết hợp được với từ “nhà” - GV y/c HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc - Mời 1 số HS trình bày kết quả - 1 số HS nêu - GV nhận xét và kết luận - HS viết khổ thơ vào vở. Các từ ngữ được chọn: sạch sẽ, gọn gàng, gỗ, tre, thoáng mát, chung cư, ngăn nắp, rộng rãi Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly. B(viết chữ hoa B 3 dòng) - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV thu 2-3 bài của HS chấm và nhận - HS nghe. xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... _________________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS đọc thành thạo các bài trong tuần - Viết được chữ hoa B. - Bước đầu hình thành về từ ngữ. 2. Năng lực chung: - Hình thành ý thứ tự học, tự trau dồi kiến thức 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Nội dung tự học 2. Học sinh: bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Tự luyện đọc -Gv tổ chức cho hs tự ôn luyện các bài - HS làm việc trong tuần: Quạt cho bà ngủ, Ngôi nhà, - Gv tổ chức cho học sinh thi đọc trước -Hs thi đọc trước lớp - Gv và học sinh thao dõi và đánh giá, chọn học sinh đọc hay nhất. Hoạt động 2: Ôn viết -Gv cho hs nhớ lại các chữ hoa đã học - Tổ chức cho hs tự viết lại các chữ hoa - HS viết vở ô ly vào vở - Gv theo dõi để uốn nắn cho cấc em - HS nghe. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): Thử sức - HS lắng nghe 1/ Hãy chọn phép tính đúng: a) 5 + 2 = 5 b) 7 + 0 = 0 c) 3 + 4 = 7 2/ Trên cành có 9 con chim, bay đi 4 con. Hỏi còn mấy con? a) 5 con b) 6 con c) 4 con 3/ Chọn kết quả đúng: 9 - 6 + 3 =? a) 3 b) 6 c) 5 4/ Vần ương do mấy âm ghép lại: a) 4 âm b) 2 âm c) 3 âm 5/ Ngh chỉ viết trước các chữ a) e b) i c) e, ê, i 6/ Những trò chơi có lợi cho sức khoẻ a) Trèo cây b) Rượt đuổi, đánh nhau c) Bơi lội, đá banh, đá cầu, nhảy dây. 7/ Việc cần làm để giữ vệ sinh thân thể a) Đi chân đất b) Tắm ao thường xuyên c) Siêng năng tắm gội bằng nước sạch. 8/ Khi đi bộ trên đường cần phải a) Đi dưới lòng đường b) Xô đẩy nhau c) Đi bên phải, trên vỉa hè 9/ Để giữ trường lớp xanh, sạch đẹp a) Không vứt rác b) Không bứt hoa, bẻ cành c) Cả hai ý trên đều đúng. 10/ Để tránh ngộ độc thức ăn, em cần a) Ăn quà vặt, hàng rong b) Ăn chín, uống sôi c) Ăn thức ăn để lâu ngày 11/ Thức ăn giúp răng tốt a) Bánh, kẹo b) Trái cây, sữa c) Nước ngọt 12/ Ngậm nước có chứa fluor để a) Để sạch miệng b) Để răng mọc nhanh c) Để ngừa sâu răng 13/ Khi chào cờ, em phải a) Bỏ mũ nón, đứng nghiêm b) Mắt hướng về lá quốc kỳ c) Cả hai ý trên 14/ Người làm nghề cày cấy, trồng trọt trên đồng ruộng gọi là: a) Công nhân. b) Kĩ sư. c) Nông dân 15/ Chùa Một Cột ở nơi nào của nước ta: a) Huế b) Sài Gòn c) Hà Nội 16/ Thửa ruộng trồng trọt ở đồi núi được gọi là: a. Ruộng b) Nương c) Ruộng vườn 17/ Người làm nghề chữa bệnh răng, miệng gọi là: a. Bác sĩ b) Nha sĩ c) Y sĩ 18/ Hình bên có mấy hình tam giác: a. 1 hình tam giác b) 2 hình tam giác c) 3 hình tam giác 19/ Cá, tôm, lươn, con nào không có xương: a) Cá b) Tôm c) Lươn 20/ Làng của đồng bào Tây Nguyên được gọi là gì: a, Thôn b) Xóm c) Buôn 21/ Tết cổ truyền Việt Nam là: a) Tết dương lịch b) Tết Trung thu c) Tết âm lịch. - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... _________________________________________ Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 6: NGÔI NHÀ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vê vẩn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác:HS mạnh dạn, tự tin khi làm việc nhóm. - Thẫm mĩ: HS vẽ và trang trí được ngôi nhà mà mình yêu thích. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS tình yêu đối với người thân trong gia đình; cảm nhận được giá trị tinh thần của ngôi nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: .Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động:3’ - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để giải câu đố (Cái gì để tránh nắng mưa - HS quan sát tranh và trao đổi Đêm được an giấc, từ xưa vẫn cần?). nhóm để giải câu đố + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu có câu trả lời khác. - HS trả lời + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Ngôi nhà. 2. Hoạt động đọc: 25’ - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó phát âm (do có vần khó hoặc do đặc điểm phát âm phương ngữ của HS): xao xuyến, vở, lảnh lót, nước. - HS đọc từng khổ thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. - HS đọc từng khổ thơ: + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt, + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (xao xuyến; trạng thái xúc động kéo - HS đọc cả bài thơ + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS đọc cả bài thơ + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Hoạt động tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng chùm, phơi, nước: 5’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại - HS làm việc nhóm bài thơ và tìm tiếng ngoài bài cùng vần với một số tiếng trong bài: chùm, phơi, nước. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày - GV và HS nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời - HS viết những tiếng tìm được vào vở. - HS viết 4. Hoạt dộng trả lời câu hỏi:15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - HS làm việc nhóm để tìm bài đọc và trả lời các câu hỏi hiểu bài đọc và trả lời các câu a. Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có gì? hỏi b. Tiếng chim hót ở đầu hội như thế nào? c. Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình - HS làm việc bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. 5. Hoạt động đọc thuộc lòng: 11’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ - Một HS đọc thành tiếng hai đầu. khổ thơ đầu. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ - HS học thuộc lòng hai khổ đầu bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong thơ đầu hai khổ thơ cho đến khi xoá che hết, HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần. Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. 6. Về ngôi nhà mà em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ:6’ - GV đưa ra một số bức tranh vẽ ngôi nhà, giới - HS quan sát, lắng nghe thiệu khái quát về những ngôi nhà có trong tranh. - GV đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh: + Em vẽ ngôi nhà vào thời điểm nào trong ngày (sáng, chiều, hay tối)? + Ngôi nhà có những bộ phận gì? + Có những cảnh vật gì xung quanh ngôi nhà? + Em định đặt tên bức tranh là gì? - HS thực hiện - Cho HS vẽ ngôi nhà yêu thích vào vở và đặt tên cho bức tranh vừa vẽ. - HS trao đổi sản phẩm với bạn bên cạnh, nhận xét sản phẩm của nhau. 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe - HS chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... __________________________________________ Chiều thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Qua bài học, giúp HS: -Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Mái ấm gia đình - HS nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học: uya, uây, uyp, uynh, uych, uyu, oong - Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về gia đình và về những người có quan hệ họ hàng . -Thực hành đọc mở rộng một bài thơ, một truyện kể hay quan sát một bức tranh về gia đình, nói cảm nghĩ về bài thơ, truyện kể hoặc bức tranh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước (gia đình). -Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe qua hoạt động trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. - Giao tiếp và hợp tác: HS biết hợp tác với các bạn khi làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.HĐ tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uya, uây, uyp, uynh, uych, uyn, oong:18’ - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể đã học hoặc chưa học. Tuy nhiên, do phần lớn vần trên là những vần không thật phổ biến nên HS chủ yếu tìm trong các văn bản đã học. - GV nên chia các vần này thành 2 nhóm + HS làm việc nhóm đôi để tìm Nhóm vần thứ nhất: và đọc từ ngữ có tiếng chứa các + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có vần uya, uay, uyp. tiếng chứa các vần uya, uay, uyp. - HS nêu + HS nêu những từ ngữ tìm được. GV đưa - HS đọc những từ ngữ này lên bảng. + Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Cả lớp đọc đồng + HS làm việc nhóm đôi để tìm thanh một số lần. từ ngữ có tiếng chứa các vần Nhóm vần thứ hai: uynh, uyn, oong + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có - HS nêu tiếng chứa các vần uynh, uyn, oong. - HS đọc + HS nêu những từ ngữ tìm được GV viết những từ ngữ này lên bảng. + Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Cả lớp đọc đồng thanh một số lần 2. HĐ tìm những từ ngữ chỉ người thân trong gia đình: 17’ - GV có thể gợi ý: Trong các từ ngữ đã cho, từ - HS làm việc nhóm đôi để ngữ nào chỉ người có quan hệ ruột thịt với em. thực hiện nhiệm vụ. Những từ ngữ dùng để chỉ người thân trong gia đình: ông nội, bà nội, anh trai, em trai, chị gái, em gái, ông ngoại, bà ngoại. GV gọi một số HS trình bày. GV và HS nhận xét TIẾT 2 3. Hoạt động nói về gia đình em: 11’ - GV gợi ý: Gia đình em có mấy người? Gồm - HS làm việc nhóm đôi để thực những ai? Mỗi người làm nghề gì? Em hiện nhiệm vụ. thường làm gì cùng gia đình Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào?... Lưu ý: HS có thể chỉ chọn một số nội dung để nói, không nhất thiết phải nói hết các nội dung được gợi ý. - Cho một số HS lên trình bày trước lớp, nói - Một số HS lên trình bày, HS về gia đình của mình. khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS thể hiện được tình cảm chân thành; chia sẻ được một số ý tưởng thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi. 4. Hoạt động viết 1-2 câu về gia đình em: 13’ - GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày và - HS lắng nghe gợi ý những gì có thể nói thêm về gia đình - Cho HS tự viết 1 - 2 câu về gia đình theo - HS viết suy nghĩ riêng của mình. Nội dung viết có thể dựa vào những gì mà các em đã nói trong nhóm đôi, kết hợp với nội dung mà GV và một số bạn đã trình bày trước lớp. - GV nhận xét một số bài, khen ngợi một số HS viết hay, sáng tạo 5. Hoạt động đọc mở rộng: 8’ - Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ - HS làm việc nhóm đôi hoặc 4. cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện Các em đọc thơ, kể chuyện vừa về gia đình. GV có thể chuẩn bị một số bài đọc cho bạn nghe thơ, câu chuyện phù hợp (có thể lấy từ tủ - Một số (3 – 4) HS đọc thơ, kể sách của lớp) và cho HS đọc ngay tại lớp. lại câu chuyện hay chia sẻ ý tưởng về bài thơ, câu chuyện trước lớp. Một số HS khác nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách đọc thơ, kể chuyện hấp dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... ____________________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN.LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 6 “ Vui đón xuân” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. 2. Năng lực chung - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phẩm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên : - Bông hoa khen thưởng 2. Học sinh : SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:3’ - GV mở nhạc bài “Sắp đến Tết rồi” (nhạc - HS nghe nhạc và hát theo. và lời: Hoàng Vân) cho cả lớp nghe. 2. Hoạt động luyện tập:13’ * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học -GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên -HS lắng nghe dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. +Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ dùng học tập. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, quả thực hiện các mặt hoạt động lớp . của lớp trong tuần qua. +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - HS lắng nghe - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. NGHỈ GIẢI LAO 3. Hoạt động vận dụng: 16’ * Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ lớp trưởng dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến - GV nhận xét, tuyên dương và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng. - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề - GV hỏi: - HS chia sẻ, lắng nghe + Kể tên những việc nên làm để nhà cửa gọn gàng. - HS chia sẻ ý kiến + Em đã làm những việc gì khi cùng gia đình chuẩn bị đón Tết? + Bố mẹ, người thân trong gia đình nhận xét thế nào về việc em đã tham gia dọn dẹp nhà cửa? + Em cảm thấy thế nào khi đã làm những công việc đó. * Đánh giá a) Đánh giá cá nhân: - GV hướng dẫn HS đánh giá theo các mức -HS tự đánh giá theo các mức độ độ dưới đây: GV đưa ra * Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: + Tham gia sắp xếp nhà cửa gọn gàng để đón Tết + Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng + Tự giác làm những việc phù hợp với lứa tuổi để nhà cửa luôn gọn gàng + Rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp * Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên * Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/nhóm: - GV hướng dẫn tổ trưởng/nhóm trưởng - HS đánh giá theo nhóm điều hành để các thành viên trong tổ/nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: +Có chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao không +Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không c) Đánh giá chung của GV - GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương - HS lắng nghe GV đánh giá - GV tổ chức cho HS bình chọn, đánh giá chung - GV trao phần thưởng cho nhóm có bức - HS cả lớp nhận xét, đánh giá tranh được bình chọn nhiều nhất. - HS nhận phần thưởng 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 2’ - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..........................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_22_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx