Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2023 Toán BÀI 24: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được số có hai chữ số, cấu tạo số. - Đọc, viết số, so sánh và xếp được thứ tự các số có hai chữ số. - NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp. - NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 2. Năng lực chung: + NL Tư duy và lập luận toán học: Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy số theo “quy luật”, lập số từ các chữ số), HS làm quen với phương pháp phân tích, tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để,... 3. Phẩm chất: +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm. + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV tổ chức trò chơi “Hoa nở”. - HS tham gia chơi. Cách chơi: - GV đọc số, HS thi cài số vào bảng cài. - Hết thời gian quy định, bạn nào cài được nhiều số đúng nhất thì được thưởng ngôi sao. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn vào - HS lắng nghe. bài. 2. Hoạt động luyện tập: 30’ * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - Số? - GV yêu cầu HS quan sát hình. - HS quan sát hình tìm ra quy luật rồi điền số thích hợp bằng bút chì vào SGK. - Gọi HS trả lời. - HS đọc nối tiếp số a. 10; 20;30;40;50;60 b. 1;3;5;7;9;11 c. 80 ; 82 ; 84 ; 86 ; 90 d. 5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 25; 30. - GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. - HS lắng nghe * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu + Muốn tìm được số lớn hơn, bé hơn thì - HS đọc yêu cầu. chúng ta phải làm gì? - Chúng ta phải so sánh hai số. - GV yêu cầu HS làm theo nhóm đôi. - HS làm bài. - 1 nhóm làm bảng phụ và treo lên - GV cùng lớp chữa bài. bảng. * Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS đọc số. - GV cho HS làm vào vở. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc và phân tích số - Giáo viên chữa bài: - HS làm bài cá nhân. + Số lớn nhất: 40 - 1 HS lên bảng làm + Số bé nhất: 31 - HS nhận xét. * Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Một chú mèo nghịch ngợm làm rách rèm. Em hãy giúp chú vá lại rèm nhé! - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS quan sát các số ở các miếng ghép trước theo thứ tự A, B, C - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm mảnh - HS quan sát. ghép + Vì sao em chọn đáp án đó? - Đại diện nhóm trình bày các nhóm - GV nhận xét chữa bài, chốt đáp án còn lại nhận xét. đúng: C - HS giải thích. * Bài 5: + Đề bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm đáp an. - HS nêu yêu cầu - GV tổ chức trò chơi “Giúp bạn” - HS thảo luận nhóm Cách chơi: - Lớp chia thành 4 đội tương ứng với 4 - HS tham gia chơi tổ. Các thành viên trong tổ lần lượt lên viết các số có 2 chữ số khác nhau. - Đội nào viết được nhiều số nhất thì giành chiến thắng. - GV nhận xét, tuyên dương, tuyên bố đội thắng cuộc. - Các số có hai chữ số khác nhau: 37;38;73;78;83;87 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV cho HS đếm số HS nam và số học sinh nữ của lớp mình, sau đó so sánh số học sinh nam và số học sinh nữ. - HS quan sát và đếm số học sinh nam - GV nhận xét, dặn dò và nữ của lớp mình. Sau đó so sánh số học sinh nam và số học sinh nữ. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________________ Tiếng Việt BÀI 6: NGÔI NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vê vẩn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác:HS mạnh dạn, tự tin khi làm việc nhóm. - Thẫm mĩ: HS vẽ và trang trí được ngôi nhà mà mình yêu thích. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS tình yêu đối với người thân trong gia đình; cảm nhận được giá trị tinh thần của ngôi nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:3’ - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để giải câu đố (Cái gì để tránh nắng mưa - HS quan sát tranh và trao đổi Đêm được an giấc, từ xưa vẫn cần?). nhóm để giải câu đố + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu có câu trả lời khác. - HS trả lời + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Ngôi nhà. 2. Hoạt động đọc: 25’ - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó phát âm (do có vần khó hoặc do đặc điểm phát âm phương ngữ của HS): xao xuyến, vở, lảnh lót, nước. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. - HS đọc từng khổ thơ: - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt, + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (xao xuyến; trạng thái xúc động kéo + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS đọc cả bài thơ - HS đọc cả bài thơ + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Hoạt động tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng chùm, phơi, nước: 5’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại - HS làm việc nhóm bài thơ và tìm tiếng ngoài bài cùng vần với một số tiếng trong bài: chùm, phơi, nước. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày - GV và HS nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời - HS viết những tiếng tìm được vào vở. - HS viết TIẾT 2 4. Hoạt dộng trả lời câu hỏi:15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - HS làm việc nhóm để tìm bài đọc và trả lời các câu hỏi hiểu bài đọc và trả lời các câu a. Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có gì? hỏi b. Tiếng chim hót ở đầu hội như thế nào? c. Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS làm việc 5. Hoạt động đọc thuộc lòng: 11’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ - Một HS đọc thành tiếng hai đầu. khổ thơ đầu. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ - HS học thuộc lòng hai khổ đầu bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong thơ đầu hai khổ thơ cho đến khi xoá che hết, HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần. Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. 6. Về ngôi nhà mà em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ:6’ - GV đưa ra một số bức tranh vẽ ngôi nhà, giới - HS quan sát, lắng nghe thiệu khái quát về những ngôi nhà có trong tranh. - GV đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh: + Em vẽ ngôi nhà vào thời điểm nào trong ngày (sáng, chiều, hay tối)? + Ngôi nhà có những bộ phận gì? + Có những cảnh vật gì xung quanh ngôi nhà? + Em định đặt tên bức tranh là gì? - HS thực hiện - Cho HS vẽ ngôi nhà yêu thích vào vở và đặt tên cho bức tranh vừa vẽ. - HS trao đổi sản phẩm với bạn bên cạnh, nhận xét sản phẩm của nhau. 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe - HS chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________________ Chiều thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2023 Tự học LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu nắm được cấu tạo số có hai chữ số đã học, từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi đã học. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2’) - GV cho HS hát một bài hát - HS chơi - GV chuyển ý sang bài mới. - HS lắng nghe 2. Hoạt động thực hành (15’) Hoạt động 1: Hoàn thành BT - HS lắng nghe - Giao nhiệm vụ cho các nhóm - Các nhóm trở về vị trí của mình Yêu cầu hs thực hiện nhiệm vụ học tập Hs thực hiện Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: a) Sắp xếp các số 70, 51, 13, 53, 24 theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS tự hoàn thành bài b) Sắp xếp các số 34, 51, 45, 24, 83, theo thứ tự từ lớn tập. đến bé. Gv cho hs làm bài sau đó yêu cầu hs báo cáo kết quả Gv cùng hs nhận xét sửa chữa. Hs báo cáo kết quả Bài 2: Điền số GV chiếu lên bảng, hs tự viết vào vở và làm bài sau đó hs trình bày kết quả Hs trình bày kết quả 16 > > 14 61> > 59 10 < < 12 33 < < 35 - HS làm bài 24 >.....>22 55>.....>...53 Bài 3. Viết số: Hai mươi mốt: Bảy mươi mốt: Mười lăm: Chín mươi hai: Ba mươi tám Năm mươi lăm 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV cho HS đếm lại các số từ 0 đến 99 xuôi và ngược. HS thực hiện - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết chọn những từ ngữ phù hợp. - Viết được chữ hoa B. - Bước đầu hình thành về từ ngữ. 2. Năng lực chung: - Viết đúng chữ theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Đánh dấu x dưới những từ ngữ có thể kết hợp với từ “nhà” 1. GV y/c HS quan sát hình minh họa để - HS quan sát chọn những từ ngữ có thể kết hợp được với từ “nhà” - GV y/c HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc - Mời 1 số HS trình bày kết quả - 1 số HS nêu - GV nhận xét và kết luận - HS viết khổ thơ vào vở. Các từ ngữ được chọn: sạch sẽ, gọn gàng, gỗ, tre, thoáng mát, chung cư, ngăn nắp, rộng rãi Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly. B(viết chữ hoa B 3 dòng) - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV thu 2-3 bài của HS chấm và nhận - HS nghe. xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _________________________________________ Hoạt động trải nghiệm BÀI 12: GIỮ VỆ SINH CÁ NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Kể tên và nhận diện được những việc cần làm để giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ; - Thực hiện được một số việc làm thể hiện việc giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ hàng ngày phù hợp với lứa tuổi; - Rèn luyện thói quen tự giác, tự lực, có trách nhiệm trong việc giữ vệ sinh cơ thể sạch sẽ hàng ngày. - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Rèn kĩ năng điều chỉnh bản thân, hành động đáp ứng với sự thay đổi; phẩm chất trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:3’ - GV mở nhạc bài “Rửa mặt như mèo” (sáng - HS nghe nhạc và hát theo. tác Hàn Ngọc Bích) cho cả lớp nghe. - GV hỏi: + Bài hát các con vừa hát nói về điều gì? + Những ai không muốn bị chê rửa mặt như - HS trả lời. mèo? - Chuyển ý, giới thiệu bài học ngày hôm nay của chúng ta là bài: Giữ vệ sinh cá nhân 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’ * Hoạt động 1: Chia sẻ những việc cần làm để giữ vệ sinh cá nhân. - GV yêu cầu HS nêu tên những việc mọi - HS trả lời: người thường làm hàng ngày để giữ vê sinh + Đảnh răng, rửa mặt, tắm gội, rửa cá nhân sạch sẽ. tay . - Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK, - HS quan sát, trả lời: suy nghĩ và vận dụng hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân để chia sẻ trước lớp theo gợi ý sau: + Em đã tự làm được những việc nào để giữ vệ sinh cá nhân? + Kể lại cách em thực hiện một đến hai việc giữ vệ sinh cá nhân mà em đã tự làm được. Gợi ý: Khi kể em hãy nói rõ tên việc làm, thời gian làm việc đó trong ngày, tác dụng và các bước làm việc đó. - Mời lần lượt HS trình bày, chia sẻ trước lớp. - HS trình bày, chia sẻ trước lớp - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét và nêu cảm nghĩ - Tuyên dương, khen ngợi những HS đã tự của mình về việc bạn đã làm thực hiện và kể lại được những việc giữ vệ được. sinh cá nhân tốt. - Tổ chức hoạt động nhóm đôi: + Quan sát nhóm hình 2 – hoạt động 1, vận dụng kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân để - HS thảo luận, sắp xếp: (4-3-1-2- sắp xếp các hình cho đúng trình tự rửa mặt 5) vò khăn bằng nước sạch – vắt khăn – đặt khăn vào 2 lòng bàn - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả sắp tay – lau sạch mắt – lau 2 bên má, xếp. trán, mũi, cằm) - Đại diện nhóm trình bày - Giơ thẻ học tập biểu thị sự đồng - Kết luận các bước rửa mặt. tình hay không đồng tình với sự - GV cho HS xem video Vũ điệu rửa tay sắp xếp của các nhóm hoặc video 6 bước rửa tay - HS theo dõi, ghi nhớ - Kết luận cách rửa tay đúng để HS thực - HS xem video hành ở HĐ 2 - GV kết luận: Có nhiều việc các em cần làm để giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ như: đánh răng, rửa mặt, rửa tay, chân, tắm gội. - HS lắng nghe Mỗi việc giữ vệ sinh cá nhân có tác dụng và cách thực hiện khác nhau. Thường xuyên thực hiện đúng cách việc giữ vệ sinh cá nhân sẽ giúp cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho, khỏe mạnh. 3. Hoạt động luyện tập: 8’ * Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt, rửa tay a/ Thực hành rửa mặt - Tổ chức cho mỗi nhóm chọn 2- 3 bạn lên - Những HS đại diện lần lượt lên bảng thực hiện các bước rửa mặt. bảng chọn dụng cụ, đồ dùng cần thiết cho việc rửa mặt, lấy nước sạch cho vào chậu rửa mặt và thực hiện các động tác rửa mặt. - HS cả lớp quan sát bạn thực - Hướng dẫn HS nhận xét: Bạn đã chọn hiện. đúng, đủ đồ dùng cần thiết để rửa mặt chưa? - HS thực hành và nhận xét bạn Rửa mặt có đúng trình tự không? Có đúng theo hướng dẫn của GV cách không? Có sạch không? b/ Thực hành rửa tay - Yêu cầu mỗi nhóm cử 3-4 bạn lên bản thực hiện các bước rửa tay - HS thực hành các bước rửa tay - GV nhận xét chung kết quả thực hành, - HS quan sát, nhận xét khen ngợi, động viên. 4. Hoạt động vận dụng: 5’ * Hoạt động 3: Thực hiện các việc giữ vệ sinh cá nhân hằng ngày - GV yêu cầu HS về nhà thực hiện các việc sau: - HS lắng nghe, thực hiện - Tự giác rửa mặt, đánh răng, rửa tay chân, tắm gội để rèn luyện thói quen giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ hằng ngày. - Nhờ bố mẹ, người lớn hướng dẫn thêm những việc bản thân chưa tự làm được hoặc làm chưa đúng trong việc giữ vệ sinh cá nhân. - Nhờ bố mẹ, người thân đánh giá việc làm của mình để báo cáo vào giờ học sau. Tổng kết: - GV mời một số HS chia sẻ những điều đã học và cảm nhận của các em sau khi tham - HS chia sẻ gia các hoạt động. - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: + Hằng ngày, các em cần thực hiện các công - HS lắng nghe, nhắc lại để ghi việc giữ vệ sinh cá nhân đúng cách để giữ nhớ cho cơ thể luôn thơm tho, sạch sẽ và mạnh khỏe. 5. Hoạt động trải nghiệm:2’ - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________________ Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 6: NGÔI NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vê vẩn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác:HS mạnh dạn, tự tin khi làm việc nhóm. - Thẫm mĩ: HS vẽ và trang trí được ngôi nhà mà mình yêu thích. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS tình yêu đối với người thân trong gia đình; cảm nhận được giá trị tinh thần của ngôi nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động:3’ - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để giải câu đố (Cái gì để tránh nắng mưa - HS quan sát tranh và trao đổi Đêm được an giấc, từ xưa vẫn cần?). nhóm để giải câu đố + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu có câu trả lời khác. - HS trả lời + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Ngôi nhà. 2. Hoạt động đọc: 25’ - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó phát âm (do có vần khó hoặc do đặc điểm phát âm phương ngữ của HS): xao xuyến, vở, lảnh lót, nước. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. - HS đọc từng khổ thơ: - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt, + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (xao xuyến; trạng thái xúc động kéo + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS đọc cả bài thơ - HS đọc cả bài thơ + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Hoạt động tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng chùm, phơi, nước: 5’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại - HS làm việc nhóm bài thơ và tìm tiếng ngoài bài cùng vần với một số tiếng trong bài: chùm, phơi, nước. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày - GV và HS nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời - HS viết những tiếng tìm được vào vở. - HS viết 4. Hoạt dộng trả lời câu hỏi:15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - HS làm việc nhóm để tìm bài đọc và trả lời các câu hỏi hiểu bài đọc và trả lời các câu a. Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có gì? hỏi b. Tiếng chim hót ở đầu hội như thế nào? c. Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS làm việc 5. Hoạt động đọc thuộc lòng: 11’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ - Một HS đọc thành tiếng hai đầu. khổ thơ đầu. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ - HS học thuộc lòng hai khổ đầu bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong thơ đầu hai khổ thơ cho đến khi xoá che hết, HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần. Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. 6. Về ngôi nhà mà em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ:6’ - GV đưa ra một số bức tranh vẽ ngôi nhà, giới - HS quan sát, lắng nghe thiệu khái quát về những ngôi nhà có trong tranh. - GV đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh: + Em vẽ ngôi nhà vào thời điểm nào trong ngày (sáng, chiều, hay tối)? + Ngôi nhà có những bộ phận gì? + Có những cảnh vật gì xung quanh ngôi nhà? + Em định đặt tên bức tranh là gì? - HS thực hiện - Cho HS vẽ ngôi nhà yêu thích vào vở và đặt tên cho bức tranh vừa vẽ. - HS trao đổi sản phẩm với bạn bên cạnh, nhận xét sản phẩm của nhau. 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe - HS chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN.LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 6 “Vui đón mùa xuân” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. 2. Năng lực chung - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phẩm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên : - Bông hoa khen thưởng 2. Học sinh : SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:3’ - GV mở nhạc bài “Sắp đến Tết rồi” (nhạc - HS nghe nhạc và hát theo. và lời: Hoàng Vân) cho cả lớp nghe. 2. Hoạt động luyện tập:13’ * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học -GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên -HS lắng nghe dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. +Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ dùng học tập. - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, lớp . quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS lắng nghe + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. NGHỈ GIẢI LAO 3. Hoạt động vận dụng: 16’ * Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ lớp trưởng dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng. - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề - GV hỏi: - HS chia sẻ, lắng nghe + Kể tên những việc nên làm để nhà cửa gọn gàng. - HS chia sẻ ý kiến + Em đã làm những việc gì khi cùng gia đình chuẩn bị đón Tết? + Bố mẹ, người thân trong gia đình nhận xét thế nào về việc em đã tham gia dọn dẹp nhà cửa? + Em cảm thấy thế nào khi đã làm những công việc đó. * Đánh giá a) Đánh giá cá nhân: - GV hướng dẫn HS đánh giá theo các mức -HS tự đánh giá theo các mức độ độ dưới đây: GV đưa ra * Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: + Tham gia sắp xếp nhà cửa gọn gàng để đón Tết + Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng + Tự giác làm những việc phù hợp với lứa tuổi để nhà cửa luôn gọn gàng + Rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp * Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên * Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ - HS đánh giá theo nhóm các yêu cầu trên, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/nhóm: - GV hướng dẫn tổ trưởng/nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: +Có chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao không - HS lắng nghe GV đánh giá +Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự chung giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không - HS cả lớp nhận xét, đánh giá - HS nhận phần thưởng c) Đánh giá chung của GV - GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương - GV tổ chức cho HS bình chọn, đánh giá - GV trao phần thưởng cho nhóm có bức tranh được bình chọn nhiều nhất. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 2’ - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Chiều thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Qua bài học, giúp HS: -Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Mái ấm gia đình - HS nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học: uya, uây, uyp, uynh, uych, uyu, oong - Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về gia đình và về những người có quan hệ họ hàng . -Thực hành đọc mở rộng một bài thơ, một truyện kể hay quan sát một bức tranh về gia đình, nói cảm nghĩ về bài thơ, truyện kể hoặc bức tranh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước (gia đình). -Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói và nghe qua hoạt động trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. - Giao tiếp và hợp tác: HS biết hợp tác với các bạn khi làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.HĐ tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uya, uây, uyp, uynh, uych, uyn, oong:18’ - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể đã học hoặc chưa học. Tuy nhiên, do phần lớn vần trên là những vần không thật phổ biến nên HS chủ yếu tìm trong các văn bản đã học. - GV nên chia các vần này thành 2 nhóm Nhóm vần thứ nhất: + HS làm việc nhóm đôi để tìm + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có và đọc từ ngữ có tiếng chứa các tiếng chứa các vần uya, uay, uyp. vần uya, uay, uyp. - HS nêu + HS nêu những từ ngữ tìm được. GV đưa những từ ngữ này lên bảng. - HS đọc + Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Cả lớp đọc đồng thanh một số lần. Nhóm vần thứ hai: + HS làm việc nhóm đôi để tìm + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có từ ngữ có tiếng chứa các vần tiếng chứa các vần uynh, uyn, oong. uynh, uyn, oong - HS nêu + HS nêu những từ ngữ tìm được GV viết những từ ngữ này lên bảng. - HS đọc + Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Cả lớp đọc đồng thanh một số lần 2. HĐ tìm những từ ngữ chỉ người thân trong gia đình: 17’ - GV có thể gợi ý: Trong các từ ngữ đã cho, từ - HS làm việc nhóm đôi để ngữ nào chỉ người có quan hệ ruột thịt với em. thực hiện nhiệm vụ. Những từ ngữ dùng để chỉ người thân trong gia đình: ông nội, bà nội, anh trai, em trai, chị gái, em gái, ông ngoại, bà ngoại. GV gọi một số HS trình bày. GV và HS nhận xét TIẾT 2 3. Hoạt động nói về gia đình em: 11’ - GV gợi ý: Gia đình em có mấy người? Gồm - HS làm việc nhóm đôi để thực những ai? Mỗi người làm nghề gì? Em hiện nhiệm vụ. thường làm gì cùng gia đình Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào?... Lưu ý: HS có thể chỉ chọn một số nội dung để nói, không nhất thiết phải nói hết các nội dung được gợi ý. - Cho một số HS lên trình bày trước lớp, nói - Một số HS lên trình bày, HS về gia đình của mình. khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS thể hiện được tình cảm chân thành; chia sẻ được một số ý tưởng thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi. 4. Hoạt động viết 1-2 câu về gia đình em: 13’ - GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày và - HS lắng nghe gợi ý những gì có thể nói thêm về gia đình - Cho HS tự viết 1 - 2 câu về gia đình theo - HS viết suy nghĩ riêng của mình. Nội dung viết có thể dựa vào những gì mà các em đã nói trong nhóm đôi, kết hợp với nội dung mà GV và một số bạn đã trình bày trước lớp. - GV nhận xét một số bài, khen ngợi một số HS viết hay, sáng tạo 5. Hoạt động đọc mở rộng: 8’ - Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ - HS làm việc nhóm đôi hoặc 4. cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện Các em đọc thơ, kể chuyện vừa về gia đình. GV có thể chuẩn bị một số bài đọc cho bạn nghe
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_22_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx