Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HỘI CHỢ XUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết được ý nghĩa của Hội chợ xuân - Biết ứng xử phù hợp khi mua bán, quản lí tài chính - HS phát triển hiểu biết ban đầu về ứng xử thân thiện 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo viên: SGK, SGV, Bài giảng điện tử, - Băng đĩa bài hát Ngày Tết quê em hoặc thiết bị phát nhạc 2. Học sinh: SGK; Một số bài hát về ngày Tết; thẻ màu xanh/ đỏ hoặc mặt cười/ mếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:7’ - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới. 2.Hoạt động luyện tập:12’ * Hoạt động 1: Biểu diễn văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các hưởng ứng chủ đề “Ngày Tết quê lớp đã chuẩn bị về chủ đề Ngày Tết quê em”. em 3.Hoạt động vận dụng:12’ * Hoạt động 2: Hội chợ xuân - GV hướng dẫn học sinh tham gia Hội - HS lắng nghe chợ xuân - Nêu ý nghĩa của Hội chợ xuân - Hs lắng nghe - Học sinh tham gia các hoạt động trải nghiệm mua bán - Hs tham gia hoạt động trải nghiệm - Yêu cầu hs chia sẻ cảm xúc khi tham - Hs chia sẻ gia hoạt động 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:4’ - Nêu cảm nghĩ về hoạt động Nhận xét giờ sinh hoạt dưới cờ này Nhắc nhở các lớp xếp hàng lên lớp IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................... ______________________________________ Tiếng Việt BÀI 4: QUẠT CHO BÀ NGỦ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: + HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. + HS có khả năng khi làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết yêu thương, quý trọng ông bà và người thân trong gia đình. Tích hợp quyền con người: Bổn phận của trẻ em đối với gia đình. Quyền được yêu thương, quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:5’ - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động - HS quan sát tranh và trao đổi + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Em thấy cảnh gì trong tranh? b. Khi người thân bị ốm, em thường làm gì? + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác, + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Quạt cho bà ngủ. 2. Hoạt động đọc: 25’ - GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (ngắn nắng, thiu thiu, lim dim). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ (ngắn nắng: dấu vết của ánh nắng in trên tường; thiu thiu: vừa mới ngủ, chưa say; lim dim: mắt nhắm chưa khít, còn hơi hẻ. VD: mắt lim dim.). - HS đọc từng khổ thơ theo - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. nhóm + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài - HS đọc cả bài thơ thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. Tích hợp quyền con người: Bổn phận của trẻ em đối với gia đình. Quyền được yêu thương, quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng. 3. Hoạt động tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng trắng, vườn, thơm:5’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc - HS làm việc nhóm lại bài thơ và tim tiếng ngoài bài cùng vần với một số tiếng trong bài: trắng, vườn, thơm. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả, GV và HS nhận xét, đánh giá - HS viết những tiếng tìm được vào vở. - HS viết TIẾT 2 4. Hoạt động trả lời câu hỏi: 17’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi hiểu bài thơ và trả lời các câu a. Vì sao bạn nhỏ không muốn chích choè hót hỏi nữa? b. Bạn nhỏ làm gì trong lúc bà ngủ? c. Em nghĩ gì về bạn nhỏ trong bài thơ? - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi. GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Vì cần giữ yên lặng để bà ngủ; b. Bạn nhỏ quạt cho bà; c. Bạn nhỏ là người rất yêu thương bà/ Bạn nhỏ biết quan tâm chăm sóc khi bà bị ổn.) 5. Hoạt động đọc thuộc lòng: 9’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu khổ thơ thứ hai và thứ ba. Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ - HS nhớ và đọc thuộc cả thơ bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ những từ ngữ bị xoá trong hai khổ thơ cho đến khi xoá, che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dẫn. Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. 6. Hát một bài hát về tình cảm bà cháu: 6’ - GV cho HS nghe bài hát (2 – 3 lần). - HS hát theo từng đoạn của bài hát. - GV hướng dẫn HS hát, HS tập hát. - HS hát cả bài. 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... ________________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 17: CON VẬT QUANH EM (TIẾT 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: + Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng; đặt được câu hỏi đơn giản để tìm hiểu các con vật; nhận biết được sự đa dạng của động vật. + Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di truyền; vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để chú thích tên các bộ phận bên ngoài của một con vật. 2.Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. + HS mạnh dạn tự tin kể về một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chi1ng đối với con người. * Năng lực đặc thù: - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại đối với con người. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng nhận biết tầm quan trọng của các con vật có ích - Trách nhiệm: Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình trong SGK phóng to (nếu ), phiếu quan sát con vật. Hình về lợi ích của các con vật; giấy khổ lớn cho các nhóm chơi. Tùy từng điều kiện, GV cho HS ra vườn trường hoặc khu vực xung quanh trường để quan sát các con vật. - HS Sưu tầm các câu đố về con vật, bộ đồ dùng để vẽ hoặc tô màu. Sưu tầm tranh ảnh về lợi ích của các con vật, hồ dán (cho mỗi nhóm). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (2’) - GV cho HS chơi trò chơi ghép chữ vào - HS chơi trò chơi ghép chữ sơ đồ để chỉ các bộ phận của con vật. 2.Hoạt động khám phá (5’) -GV tổ chức cho HS quan sát theo nhóm hoặc cả lớp hình các con vật trong SGK - HS quan sát hình trong SGK, nói về và cho biết các con vật có những lợi ích lợi ích của cây gì. - Sau đó, GV chốt: các con vật nuôi có - Gọi HS trình bày lợi ích: làm thức ăn, làm cảnh, lấy sức - Nhận xét, bổ sung. kéo, -GV hỏi thêm: +Ngoài những lợi ích của các con vật - HS nêu như đã thể hiện trong hình, em còn thấy con vật có những lợi ích nào khác? (lấy lông, làm xiếc, ) - HS trả lời 3.Hoạt động thực hành (10’) -Chơi trò chơi: HS làm việc nhóm để dán hình các con vật mà nhóm đã sưu tầm được thành các nhóm theo lợi ích khác nhau. Ngoài 2 nhóm đã gợi ý trong SGK, HS tùy vào hình con vật của mình mà xác định thêm nhóm mới, ví dụ: lấy lông, làm - HS chơi trò chơi cảnh, -Nếu nhóm nào quá ít hình thì GV điều chỉnh giữa các nhóm hoặc bổ sung thêm để các nhóm đều có hình về các con vật với nhiều lợi ích khác nhau. Yêu cầu cần đạt: HS quan sát hình, xác - HS xác định nhóm và tham gia định được lợi ích của chúng và phân loại được các con vật theo lợi ích. 3.Hoạt động vận dụng (8’) Hoạt động 1 -HS quan sát hình các con vật truyền bệnh. GV hỏi: +Các con vật đó có lợi hay gây hại cho con người? Vì sao? - HS sẽ đi tham quan và nghe phần Yêu cầu cần đạt: HS giải thích được tác thuyết minh hại của một số con vật và có ý thức phòng tránh. - HS trả lời Hoạt động 2 - HS lắng nghe GV cho HS thảo luận cả lớp để trả lời câu hỏi: + Em nhìn thấy gì trong hình? + Vì sao chúng ta phải ngủ màn? - HS thảo luận cả lớp Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn, tự tin - HS trả lời nêu ra lí do cần phải ngủ màn. 4.Hoạt động đánh giá (3’) -HS yêu quý các con vật và có ý thức phòng tránh bệnh tật từ các con vật - HS lắng nghe và thực hiện truyền bệnh. -Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài để thấy được thái - HS nêu độ yêu quý vật nuôi. 5.Hướng dẫn về nhà (2’) -Tìm hiểu về các biện pháp chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. - HS lắng nghe * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... _________________________________________ Chiều thứ hai ngày 29 tháng1 năm 2024 Toán Bài 23: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp HS: 1. Năng lực đặc thù: -Nhận biết được số 100 (99 thêm 1 là 100, 100 = 10 chục); đọc, viết được số 100. -Biết lập bảng các số từ 1 đến 100. - NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong - NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 2. Năng lực chung: + NL Tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy luật”... (cách đều 2) HS được phát triển tư duy lôgic, phân tích, tổng hợp. 3.Phẩm chất: +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:4’ - Tổ chức trò chơi “Bắn tên” với sự điều - HS tham gia chơi khiển của lớp trưởng: HS đọc số lớn hơn 90 - GV dẫn vào bài mới. - HS lắng nghe 2. Hoạt động khám phá: 11’ Hình thành số 100 - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: - HS quan sát + Có mấy túi cà chua? + 10 túi cà chua + Có mấy túi đựng 10 quả? + Có 9 túi đựng 10 quả + Có mấy túi đựng 9 quả? + Có 1 túi đựng 9 quả + Vậy có tất cả bao nhiêu quả cà chua? + Có tất cả 99 quả cà chua + Có 99 quả cà chua, cô bỏ thêm 1 quả nữa vào túi thì cô được bao nhiêu quả cà chua? - 100 quả cà chua - GV nhắc lại: 99 thêm 1 là 100. - GV viết số 100 lên bảng + 100 đọc là một trăm + 100 gồm 10 chục - Yêu cầu HS đọc và viết số 100 3. Hoạt động thực hành:17’ * Bài 1: - HS đọc và viết số theo yêu cầu - Gọi HS nêu yêu cầu của GV - Bạn Rô – bốt lỡ tay xóa một số số trong bảng các số từ 1 đến 100. Các em hãy giúp - Tìm số còn thiếu trong các số từ 1 bạn điền các số còn thiếu nhé ! đến 100 - Gọi HS nối tiếp nêu các số còn thiếu - HS dựa vào thứ tự các số để tìm các số còn thiếu trong bảng: - GV nhận xét. 16,27,29,34,37,43,48,54,57,63,64, - GV mở rộng : 72,76,77,88,96,98 + Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái + Các số trong cùng 1 hàng thì số như thế nào so với số bên phải ? bên trái bé hơn số bên phải. + Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên như + Các số trong cùng 1 cột thì số ở thế nào so với số ở dưới ? trên bé hơn số ở dưới. - Trong bảng các số từ 1 đến 100, các số - HS lắng nghe. được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái bé hơn số bên phải. Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên bé hơn số ở dưới. * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - Quan sát bảng các số từ 1 đến 100 và đọc:... - GV yêu cầu HS, quan sát bảng số ở bài 1, - HS quan sát bảng số và tìm ra : thảo luận nhóm 2 và đọc: a. Các số có 2 chữ số giống nhau a. số có hai chữ số giống nhau: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99 b. Các số tròn chục bé hơn 100 b. Các số trong chục bé hơn 100: 10. 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 c. Số lớn nhất có 2 chữ số. c. Số 99. - GV treo bảng phụ và tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. Cách chơi : - Lớp chia thành 2 đội A và B. Các đội thi - HS tham gia chơi. đua nhau lên điền tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Mỗi bạn chỉ được điền 1 số. Đội nào điền nhanh và đúng hơn sẽ giành chiến - HS lắng nghe thắng. - Nội dung bảng phụ như sau: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Trong bảng các số từ 1 đến 100: a. Các số có 2 chữ số giống nhau là b. Các số tròn chục bé hơn 100 là c. Số lớn nhất có 2 chữ số là d. Số bé nhất có 2 chữ số là - Lưu ý : thứ tự câu ở hai bảng khác nhau. - GV nhận xét, tyên bố đội thắng cuộc. * Bài 3: - Số? - Gọi HS nêu yêu cầu - HS đếm liên tiếp các số rồi tìm số - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân câu a còn thiếu. - HS trả lời: a. 33, 35, 36, 38 - Gọi HS trả lời. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận. - 51 < 53 +Em hãy so sánh 51 và 53? - 51 thêm vào 2 đơn vị thì được 53 + 51 thêm vào bao nhiêu đơn vị thì được số 53? + 2 đơn vị + Vậy muốn tìm số tiếp theo trong dãy số ta phải thêm vào mấy đơn vị? - HS lắng nghe - Như vậy các số trong dãy b cách đều 2 đơn vị. - HS nối tiếp đọc - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc số còn thiếu b. 55, 59, 61, 67 ở câu b, c. c. 88, 90, 94, 98 - HS lắng nghe - GV chữa bài, nhận xét + Em hãy đếm “cách đều 2” những dãy số sau: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, , 18, 20, , , , 28, 30. 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, , 17, 21, , , , 29, 31. - Đây cũng là cách người ta đánh số nhà ở hai bên dãy phố đó các em à! * Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp nhau đọc số. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra - Tìm hình thích hợp đặt vào dấu hình thích hợp “?” trong bảng - GV chữa bài, nhận xét và tuyên dương - HS thảo luận tìm hình thích hợp nhóm hoạt động tốt. - Đại diện nhóm nêu kết quả: hình B - HS khác nhận xét 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ -Về nhà em cùng người tập đếm thêm, đếm bớt. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... _________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chép được khổ thơ có nội dung phù hợp với tranh vẽ. - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Bước đầu hình thành viết câu văn. 2. Năng lực chung: - Viết đúng câu theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Chép lại khổ thơ có nội dung phù hợp với tranh - GV cho HS quan sát tranh vẽ hai anh em - HS quan sát đang chơi cầu trượt ở công viên và trao đổi về tranh. - GV cho HS làm việc nhóm đôi - HS làm việc - Mời 1 số HS trình bày kết quả - 1 số HS nêu - Yêu cầu HS viết vào vở khổ thơ phù - HS viết khổ thơ vào vở. hợp với tranh. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: + nghe, bà, cháu, kể chuyện, thường, cho - HS làm việc cá nhân. + bóng đá, bố con, hai, xem, thường, với nhau - GV mời 1 số HS trình bày kết quả - 1 số HS trình bày. - GV và HS thống nhất phương án đúng: - HS khác nhận xét + Bà thường kể chuyện cho cháu nghe. + Hai bố con thường xem bóng đá với nhau. Hoạt động 3: Viết vở * Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly. + Bà thường kể chuyện cho cháu nghe. + Hai bố con thường xem bóng đá với nhau. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ. - GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận xét 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... ____________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu, so sánh các số có hai chữ số đã học. - Bước đầu nắm được cấu tạo số có hai chữ số, sắp xếp các số có hai chữ số đã học 2. Năng lực chung: - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân) 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Hoạt động khởi động: (3’) Tổ chức cho hs chơi trò chơi: Tìm nhà cho thỏ - HS thực hiện Cách chơi: Trên mỗi con thỏ ghi cách đọc số có hai chữ số. Trên mỗi ngôi nhà ghi số có hai chữ số tương ứng- Hs đọc và đưa thỏ về đúng ngôi - HS lắng nghe nhà của mình 1.Con thỏ số thứ nhất và ngôi nhà thứ nhất: Bảy Hs tham gia chơi mươi tư- 74 2. Năm mươi sáu- 56 3. Bốn mươi lăm- 45 3. Bốn mươi mốt- 41 4. Tám mươi chín- 89 5. Mười sáu - 16 Gv tổng kết trò chơi nêu câu hỏi Tìm ngôi nhà có số có hai chữ số lớn nhất? Tìm ngôi nhà có số có hai chữ số bé nhất. Gv cho hs đọc lại các chữ số đó HĐ2: Luyên tập 1. Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. a) 34, 45, 71 HS trả lời b) 66, 87, 90 Hs nghe c) 55, 59,95 HS trả lời Yêu cầu hs trình bày kết quả của mình. 2. Điền dấu , = 28 .82 76 ..81 87 ..90 56 ..56 54 91 72 ..39 HS làm vào vở - GV theo dõi nhận xét chữa bài. * GV nhận xét tiết học. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Ôn các số có hai chữ số đã học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________________________ Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2024 Toán BÀI 24: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được số có hai chữ số, cấu tạo số. - Đọc, viết số, so sánh và xếp được thứ tự các số có hai chữ số. - NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp. -NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 2. Năng lực chung: + NL Tư duy và lập luận toán học: Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy số theo “quy luật”, lập số từ các chữ số), HS làm quen với phương pháp phân tích, tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để,... 3. Phẩm chất: +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm. + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - Tổ chức trò chơi “Truyền điện”. HS nối - HS tham gia chơi. tiếp nhau đọc các số từ 1 đến 100. - GV dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập:30’ * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Số ? - Yêu cầu HS quan sát tranh a, - HS quan sát. + Có mấy túi cà chua? - 3 túi. + Mỗi túi đựng mấy quả? - 10 quả + Có mấy quả ở bên ngoài? - 2 quả. + Vậy có tất cả bao nhiêu quả cà chua? - 32 quả - Vậy 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị. - HS lắng nghe - Tương tự như vậy, các em hãy quan sát - HS trả lời: tranh b, c rồi nêu các số thích hợp trong 44 gồm 4 chục và 4 đơn vị các ô. 61 gồm 6 chục và 1 đơn vị. - GV nhận xét * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - Số? - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - HS quan sát - Bạn Mai đã vẽ đường nối giữa cách đọc - HS nêu các số tương ứng (theo đường hoặc cấu tạo số với hình tròn nhưng bạn nối như SGK). chưa ghi lại số. Các em hãy giúp bạn a) 62 Mai hoàn thành bằng cách ghi số tương b) 39 ứng với đường nối nhé! c) 100 d) 51 - GV gọi HS trả lời. - GV nhận xét. * Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tìm số thích hợp với mỗi ngôi sao. - Yêu cầu HS quan sát hình thanh tre và - HS quan sát. các số ở ngôi sao. - GV cho HS đọc các số ở thanh tre và - HS quan sát thanh tre đọc các số ở cách đọc các số ở ngôi sao. thanh tre, các số ở ngôi sao - HS tham gia chơi - Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức” Cách chơi: -Lớp chia thành 2 đội A và B. Các thành viên trong đội lần lượt lên nối ngôi sao đúng với số ở thanh tre. - Đội nào nối nhanh và đúng nhất sẽ chiến thắng. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương, công bố đội thắng cuộc. * Bài 4: - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu - Khi tháo rời các mảnh ghép, bạn Việt đã quên ghi số trên các mảnh ghép. Em hãy giúp bạn tìm số thích hợp cho mỗi mảnh ghép nhé! - HS thảo luận nhóm để tìm các số ứng - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm với các hình. các số tương ứng với các hình. - Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm - GV gọi các nhóm trả lời còn lại nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. * Bài 5: - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS quan sát hình, đếm số ô vuông ở - Yêu cầu HS quan sát hình sau đó đếm mỗi hình và ghi chú thích bằng bút chì số ô vuông ở mỗi hình bên cạnh chữ A, B, C, D. a) Hình C b) Hình B a) Hình nào có 19 ô vuông? - HS lắng nghe. b) Hình nào có ít ô vuông nhất? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - HS trả lời + Hôm nay, chúng ta đã ôn được nội dung gì? - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Việt Bài 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có yếu tố thông tin, có lời thoại; đọc đúng vẩn oong và tiếng, từ ngữ có oong; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; củng cố quy tắc chính tả g/ gh; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm, biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân 3. Phẩm chất: - Nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân Tích hợp quyền con người: Quyền được đoàn tụ, liên hệ và tiếp xúc với cha mẹ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động ôn và khởi động:5’ - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và HS nhắc lại nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . - Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để đổi nhóm để trả lời và nói về những gì trả lời và nói về những gì quan sát quan sát được trong tranh . được trong tranh + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của LÀM Sàu tri + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn 2. Hoạt động đọc:30’ - GV đọc mẫu toàn VB . Giáo viên HS luyện phát âm từ ngữ có vấn mới hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vấn mới + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ chứa vần mới trong VB ( xoong ) . + GV đưa từ xoong lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu vần oang và từ xoong , HS đọc theo đồng thanh . - Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. HS đọc câu GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS : liên hoan , quây quan , tuyer . + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Ông bà trông em bé / để mẹ nấu ăn ; Chỉ thích ngày nào cũng là Ngày Gia đình Việt Nam . ) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : HS đọc đoạn từ đầu đến nhà mình liên hoan con ạ , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài ( liên hoa : cuộc vui chung có nhiều người tham gia nhận một dịp gì đó , quây quất : tụ tập lại trong một không khí thân mật , đầm ấm ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi đọc và trả lời các câu hỏi
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_22_thu_234_nam_hoc_2023_2024_tra.docx