Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 22 trang Hải Thư 27/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 21
 Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ - ỦNG HỘ “TẾT YÊU THƯƠNG”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết được truyền thống nhân đạo của dân tộc, từ đó biết cảm thông, chia sẻ, 
giúp đỡ những bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn nhân dịp Tết Nguyên đán;
 - Rèn thói quen biết tiết kiệm, tôn trọng bạn bè, kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm 
để hoàn thành công việc chung;
 - Rèn ý thức tự lực, tự chủ, kĩ năng thiết kế tổ chức hoạt động.
 2. Năng lực chung: 
 * Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự 
học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giáo viên: 
 - Thùng “QUYÊN GÓP ỦNG HỘ QUỸ NHÂN ĐẠO – TẾT YÊU THƯƠNG” 
Học sinh: Thông báo với gia đình về hoạt động nhân đạo của trường để được giúp 
đỡ, tự giác thực hiện phong trào.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1. Hoạt động khởi động (3’)
* Hoạt động 1: Chào cờ - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát 
- TPT điểu khiển lễ chào cờ. Quốc ca.
 - Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
- GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH 
nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ 
biến kế hoạch hoạt động tuần mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’)
* Hoạt động 2: Hội thi “Lợn gầy, lợn 
béo”
* Bước 1: Tuyên bố lí do: HS nghe
- Gv nêu mục đich, ý nghĩa của cuộc thi, 
thời gian phát động, tinh thần hưởng ứng 
của các lớp. Nhấn mạnh mục đích, ý 
nghĩa của hội thi: Các em biết cảm 
thông, chia sẻ, yêu thương, giúp đỡ các 
bạn nhỏ có hoàn cảnh khó khăn bằng 
việc làm cụ thể. 
* Bước 2: Tiến hành quyên góp”:
 Gv tổ chức cho lần lượt hs tham gia Hs thực hiện
quyên góp 
Tổng kết 
3. Hoạt động luyện tập (10’)
* Hoạt động 3: Quyên góp ủng hộ quỹ - Học sinh thực hiện
nhân đạo
- Lớp trưởng đại diện lớp mang số tiền 
quyên góp được nộp cho Liên Đội
4. Hoạt động vận dụng (5’)
* Hoạt động 4: Tết yêu thương
- Tuyên bố quà tặng cho HS có hoàn 
cảnh khó khăn trích từ quỹ nhân đạo đã 
quyên góp.
- Công bố danh sách tặng quà. - HS có tên lên sân khấu nhận quà.
- Chi hội trưởng hội Chữ thập đỏ nhà 
trường lên tặng quà Tết cho HS. 
- Cả trường chúc mừng, động viên và thể 
hiện tấm lòng thương yêu với các bạn 
được nhận quà.
5. Hoạt động tiếp nối
*Tặng quà những hoàn cảnh khó khăn 
ngoài trường
- Thành lập đội tình nguyện đi tặng quà. - HS lắng nghe
*Đánh giá
- Tổng kết, đánh giá - HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________
 Tiếng Việt
 NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY ( Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự 
sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả 
lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết 
trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
2. Năng lực chung
Giao tiếp và hợp tác: HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân và có 
khả năng khi làm việc nhóm.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn 
bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Phẩm chất: 
Nhân ái: yêu thương, biết ơn cha mẹ.
Tích hợp nội dung giáo dục quyền con người: Quyền được yêu thương, quyền đư
ợc chăm sóc, nuôi dưỡng. Bổn phận của trẻ em đối với gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Giáo viên:
+ GV nắm được đặc điểm VB tự sự.
+ GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ,tung tăng để giải 
thích cho HS.
+ Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
- Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 TIẾT 1 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (5’)
 GV yêu cầu HS quan sát tranh để nói về - HS quan sát tranh và trao đổi 
 những gì em quan sát được trong tranh ( nhóm
 Câu hỏi gợi ý: Em nhìn thấy những gì trong 
 tranh ? Bức tranh giúp em hiểu điều gì về 
 tình yêu của mẹ dành cho con ? ) 
 - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu 
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời 
 hỏi. 
 - Giới thiệu bài mới
 2. Hoạt động đọc (25’)
 - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời 
 người kế và lời nhắn vặt,Ngắt giọng, nhấn 
 -HS lắng nghe
 giọng đúng chỗ .
 - HS đọc câu 
 + Một số HS đọc câu lần 1. GV hướng dẫn 
 -HS đọc 
 HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó 
 đối với HS ( đột nhiên , bước , cười ) .
 + Một số HS đọc câu lần 2. GV hướng dẫn 
 HS đọc những câu dài. 
 - HS đọc đoạn 
 + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ 
 đầu đến ở bên coin , đoạn 2 : phần còn lại ) . 
 + Một số HS đọc đoạn , 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài phối hộp, ở trong trạng thái tim 
đập nhanh do đang quan tâm đến cái gì đó 
sắp xảy ra ; nhẹ nhàng rất nhẹ. không gây 
cảm giác khó chịu, thủ thỉ: nói nhỏ nhẹ , vừa 
đủ nghe nhằm bộc lộ tình cảm ; tung tăng : 
di chuyển với những động tác biểu thị sự vui 
thích ) . 
 - HS đọc đoạn
+ HS đọc đoạn theo nhóm . 
HS và GV đọc toản VB
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang 
 -HS lắng nghe
phần trả lời câu hỏi
 -1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
 TIẾT 2
3. Hoạt động trả lời câu hỏi (8’)
- GV hướng dẫn HS để tìm hiểu bài đọc và -HS tìm hiểu bài đọc và trả lời câu 
trả lời câu hỏi hỏi
a.Ngày đầu đi học Nam thế nào ?
b.Mẹ dặn Nam điều gì ? 
c .Sau khi chào mẹ.Nam làm gi ? ) HS làm 
việc nhóm ( có thể đọc to câu hỏi ), cùng 
nhau trao đổi về bức tranh minh hoa và câu 
trả lời câu hỏi 
- GV đọc câu hỏi GV và HS thống nhất câu 
trả lời. ( a. Ngày đầu đi học , Nam hồi hộp 
lắm ; b.Mẹ dặn Nam : “ Mỗi khi lo lắng, con 
hãy ắp bàn tay này lên má ” ; c.Sau khi chào 
mẹ. Nam tung tăng bước vào lớp . ) 
Tích hợp nội dung giáo dục quyền con Cho học sinh nêu tình cảm của 
người: Quyền được yêu thương, quyền được mình đối với mẹ.
chăm sóc, nuôi dưỡng. Bổn phận của trẻ em 
đối với gia đình
4. Hoạt động viết vào vở câu trả lời cho 
câu hỏi a ở mục 3 (20’) - HS viết câu trả lời vào vở
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi Kiểm tra lẫn nhau
 ( có thể trình chiếu lên bảng để HS quan 
sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở 
a . Ngày đầu đi học. Nam hồi hộp lắm. ) 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu và 
tên riêng, đặt dấu chấm,dấu phẩy đúng vị trí 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS . 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại
 đã học 
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ____________________________________
 Tự nhiên và xã hội:
 Bài 17: CON VẬT QUANH EM (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù: 
 - Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường 
gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng
 - Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di 
truyền 
 - Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi 
ích hoặc tác hại của chúng đối với con người.
 - Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu 
quý, tôn trọng và bảo vệ con vật.
 - Năng lực nhận thức khoa học:
 + Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường 
gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng; đặt được câu hỏi đơn giản để tìm 
hiểu các con vật; nhận biết được sự đa dạng của động vật.
 + Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di 
truyền; vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để chú thích tên các bộ phận bên ngoài 
của một con vật.
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với 
con người.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 + Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ 
yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại đối 
với con người.
 + HS mạnh dạn tự tin kể về một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của 
chúng đối với con người. 
 2.Năng lực chung: Nêu và thực hiện được một số việc cần làm để giữ an toàn cho bản thân khi 
tiếp xúc với con vật.
 - HS tự tin, hào hứng kể được những việc các em đã làm để chăm sóc và bảo 
vệ con vật.
 - Tự chủ và tự học: 
 + Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi 
ích hoặc tác hại của chúng đối với con người.
 - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có 
ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được 
một số tác hại đối với con người..
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng nhận biết tầm quan trọng của các con vật có 
ích.
 - Trách nhiệm: Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của 
chúng đối với con người
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: (2’)
 - GV cho HS hát một bài hát về động vật bài - HS hát
 Có con chim vành khuyên sau đó dẫn dắt vào 
 bài học.
 2. Hoạt động khám phá (5’)
 Hoạt động 1
 -GV cho HS quan sát tranh SGK, thảo luận - HS thảo luận nhóm và hoàn 
 nhóm hoặc cả lớp để nêu được tên và đặc thành phiếu
 điểm của các con vật trong SGK.
 -GV cho HS thảo luận theo nhóm để hoàn - - Đại diện nhóm trình bày, các 
 thành phiếu quan sát theo mẫu trong SGK. nhóm khác nhận xét, bổ sung
 GV gọi HS lên trình bày kết quả.
 Hoạt động 2
 -GV cho HS quan sát các hình nhỏ trong - HS quan sát
 SGK, nêu tên và nhận xét về kích thước, đặc - Nhận xét, bổ sung.
 điểm nổi bật của các con vật trong hình.
 3. Hoạt động thực hành (10’)
 -Chơi trò chơi: GV cho HS chơi theo nhóm. - HS chơi trò chơi - Sau đó gọi một vài nhóm lên báo cáo trước -Các nhóm trình bày
 lớp.
 4. Đánh giá (3’)
 -HS yêu quý các con vật nuôi ở gia đình
 5. Hướng dẫn về nhà (2’)
 -Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về các con vật - HS lắng nghe
 được nuôi ở gia đình và địa phương - HS lắng nghe
 * Tổng kết tiết học
 - Nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học
 - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 _______________________________________
 Chiều thứ hai ngày 22 tháng 1năm 2024
 Toán
 Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục 
rồi so sánh số đơn vị). (1)
 - Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định 
số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2)
 2. Năng lực chung
 +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm (TN)
 + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. (CC)
 * Năng lực đặc thù:
 + N L Tư duy và lập luận toán học: Phát triển năng lực phân tích, so sánh, 
đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. (TDLL).
 + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ 
trước lớp trong (HĐ2) (GTTH)
 + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô 
hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực 
tế.
 3. Phẩm chất
Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên:
 Bộ đồ dùng học Toán 1.
 2. Học sinh:
 Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (2’)
- Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu bài : So sánh số có hai chữ số - Lắng nghe
2. Hoạt động khám phá: (15’)
* Hướng dẫn so sánh: 16 và 19
- GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi: - HS quan sát, đếm số quả cà 
 chua và nêu
 + Có 16 quả cà chua
+ Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua?
 - Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
- Vậy số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng : 16
 + Có 19 quả cà chua
+ Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua?
 - Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị.
- Vậy số 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
 - HS nêu hai số 16 và 19 đều có 
- GV ghi bảng : 19 chữ số ở hàng chục bằng nhau là 
- GV hướng dẫn HS so sánh số 16 và 19. 1 chục.
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng - Hs nêu: số 16 có 6 đơn vị, số 19 
chục có 9 đơn vị.
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng - 6 đơn vị bé hơn 9 đơn vị
đơn vị? - 16 bé hơn 19
- Vậy 6 đơn vị so với 9 đơn vị như thế nào?
- Vậy số16 như thế nào so với số 19? - 19 lớn hơn 16
- GV ghi bảng: 16 < 19 - HS đọc: Mười chín lớn hơn 
- Vậy số 19 như thế nào so với số 16? mười sáu.
- GV ghi bảng: 19 > 16 - HS quan sát, đếm sô quả cà 
 chua và nêu * So sánh: 42 và 25 + Có 42 quả cà chua
- GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi: - Số 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị.
+ Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua? + Có 25 quả cà chua
- Vậy số 42 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- GV ghi bảng : 42
+ Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - HS nêu số 42 có 4 chục; số 25 
 có 2 chục
- GV ghi bảng : 25
 - 4 chục lớn hơn 2 chục.
- GV hướng dẫn HS so sánh số 42 và 25.
 - 42 lớn hơn 25
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng 
chục - HS đọc: Bốn mươi hai lớn hơn 
 hai mươi lăm.
 - số 25 bé hơn số 42
- Vậy 4 chục như thế nào so với 2 chục?
 - HS đọc: Hai mươi lăm bé hơn 
- Vậy sô 42 như thế nào so với số 25? bốn mươi hai.
- GV ghi bảng: 42 > 25
- Số 25 như thế nào so với số 42?
GV ghi: 25 < 42
Kết luận khi so sánh số có hai chữ số ta so 
sánh như sau: nếu số nào có số chục lớn 
hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số 
chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn 
hơn thì lớn hơn.
3. Hoạt động: (11’)
* Bài 1: So sánh ( theo mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu 13 quả táo ít hơn 16 
quả táo nên 13 < 16
- Cho HS làm bài vào vở
 - Làm vào vở BT.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
 - HS nêu miệng: 
 + 25 quả táo nhiều hơn 15 quả táo 
 nên 25 > 15 - Số 25 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? - Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- Số 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? - Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh số 25 và số - HS nêu
15?
 + 14 quả táo ít hơn 16 quả táo nên 
- Tiến hành tương tự với những bài còn lại. 14 < 16
 + 20 quả táo bằng 20 quả táo nên 
 20 = 20
 - HS nhận xét bạn
- GV cùng HS nhận xét
Kết luận khi so sánh số có hai chữ số nếu số 
nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. 
Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào 
có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
* Bài 2: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu: Túi nào có số lớn hơn?
- Cho HS quan sát tranh câu a - HS quan sát.
- Số 35 như thế nào so với số 53? - Số 35 bé hơn số 53.
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Túi 53 có số lớn hơn
 - Cho HS quan sát tranh câu b
- Số 57 như thế nào so với số 50? - Số 57 lớn hơn số 50.
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Túi 57 có số lớn hơn 
- Cho HS quan sát tranh câu c
- Số 18 như thế nào so với số 68? - Số 18 bé hơn số 68.
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Túi 68 có số lớn hơn
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
* Bài 3: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu: Điền dấu >, < , =
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu kết quả - HS trình bày kết quả.
 24 > 19 56 89
 68 = 68 71 < 81
 - GV yêu cầu HS trình bày cách làm. - HS trình bày
 - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
 * Bài 4: 
 - GV phát phiếu bài tập 4 và hướng dẫn - HS nhận phiếu bài tập và làm 
 cách làm khoanh tròn vào: việc theo nhóm đôi
 a. Chiếc lọ nào có số lớn nhất?
 b. Chiếc lọ nào có số bé nhất?
 - Cho HS trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết 
 quả.
 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
 - Hôm nay học bài gì? - HS nêu: So sánh số có hai chữ 
 số
 - Muốn so sánh số có hai chữ số ta làm như 
 thế nào? - HS nêu
 - GV chốt lại nội dung kiến thức bài.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ______________________________
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu, so sánh các số có hai chữ số đã học.
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số có hai chữ số, sắp xếp các số có hai chữ số 
đã học
 2. Năng lực chung:
 - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập 
phân)
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động: (3’)
 Tổ chức cho hs chơi trò chơi: Tìm nhà cho thỏ - HS thực hiện
Cách chơi: Trên mỗi con thỏ ghi cách đọc số có 
hai chữ số. Trên mỗi ngôi nhà ghi số có hai chữ 
số tương ứng- Hs đọc và đưa thỏ về đúng ngôi - HS lắng nghe
nhà của mình
1.Con thỏ số thứ nhất và ngôi nhà thứ nhất: Tám Hs tham gia chơi
mươi hai- 82
2. Sau mươi sáu- 66
3. Năm mươi lăm- 55
3. Bốn mươi tư- 44
4. Chín mươi chín- 99
5. Mười bốn - 14
Gv tổng kết trò chơi nêu câu hỏi
Tìm ngôi nhà có số có hai chữ số lớn nhất?
Tìm ngôi nhà có số có hai chữ số bé nhất.
Gv cho hs đọc lại các chữ số đó
HĐ2: Tự học
1.- Yêu cầu hs tự nhớ và viết lại các số tròn chục 
có hai chữ số. Hs nghe
 HS trả lời
- Yêu cầu hs trình bày kết quả
2. Yêu cầu hs tự nhớ và viết lại các số có hai chữ Hs nghe
số lớn hơn số 72 và bé hơn số 89. HS trả lời
Yêu cầu hs trình bày kết quả của mình.
Tìm số bé nhất trong các chữ số em vừa viết, đọc 
to chữ số đó, số đó gồm mấy chục và mấy đơn 
vị. 
 3. GV đọc yêu câu học sinh viết vào vở HS làm vào vở
- Số gồm 3 chục và 5 đơn vị là số: ..
- Số gồm 7 chục và 7 đơn vị là số: 
- Số gồm 9 chục và 0 đơn vị là số: .. 
- GV theo dõi nhận xét chữa bài.
* GV nhận xét tiết học.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Ôn bảng cộng trừ đã học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ______________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc bài Nụ hôn trên bàn tay. Rèn kĩ năng nghe viết
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong 
tuần.
 2. Năng lực chung: Đọc to, rõ ràng. Viết đúng và đẹp các chữ
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 - GV trình chiếu: bài đọc: Nụ hôn trên - HS đọc câu nối tiếp
 bàn tay HS đọc: cá nhân.
 - GV nhận xét, sửa phát âm
 - Gv cho hs thi đọc trước lớp Hs thi đọc trước lớp
 GV cho hs luyện đọc thêm bài thuộc chủ 
 điểm Mái ấm gia đình
 Lấy tăm cho bà
 Hs tự luyện đọc
 Cô giáo dạy cháu về nhà
 Ăn xong nhớ lấy cho bà cái tăm
 Nhưng bà đã rụng hết răng
 Cháu không còn được lấy tăm cho bà Em đi rót nước bưng ra
 Chè thơm hương tỏa khắp nhà vui vui.
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 GV đọc bài: Nụ hôn trên bàn tay. HS - HS viết vở ô ly.
 nghe viết vào vở ô li
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 
 2. Hoàn chỉnh câu sau - HS làm bài vào vở
 a.Cô giáo đã dạy em ăn xong nhớ 
 cho bà. 
 b. Ăn xong ,em chè mời bà uống. Hs trình bày bài làm.
 Gv yêu cầu hs trình bày bài làm
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
` IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2024
 Toán 
 Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục 
rồi so sánh số đơn vị). 
 -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định 
số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).
 2. Năng lực chung
 - Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai 
số. 
 - Năng lực vận dụng từ “ qui tắc” ( mô hình) so sánh hai số có hai chữ số 
vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. 
 + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài 
tập theo cặp đôi hay theo nhóm. + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô 
hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực 
tế.
 3.Phẩm chất 
 + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm 
 + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Bộ đồ dùng học Toán 1.
 - Các phiếu (phô tô trang trò chơi trong SGK) để HS thực hiện chơi theo cặp 
đôi hay theo nhóm.
 . Học sinh:
 Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:Trò chơi : (4’)
“ Sai ở đâu? Sửa thế nào?”
Cách chơi:
- Giáo viên đưa các bài toán so sánh các số 
trong phạm vi 10 lên bảng: - Cả lớp cùng chơi cùng truy tìm 
14 > 9156> 65 ra chỗ sai của bài toán, đồng thời 
 35 89 đưa ra phương án sửa sai.
 68 = 80 + 6 71< 81
- GV chia lớp thành 2 đội. Các đội chơi sẽ thảo 
luận trong vài phút phút để truy tìm ra chỗ sai 
của bài toán, đồng thời đưa ra phương án sửa 
sai.
- Đội tìm ra và có phương án sửa sai nhanh 
nhất sẽ trình bày đáp án, nếu chưa đúng thì các 
đội sau có quyền xin trả lời, khi nào lời giải đã 
đúng thì khi đó trò chơi sẽ dừng lại.
- Đội chiến thắng là đội tìm ra nhanh nhất 
những chỗ sai, chỉ ra nguyên nhân sai và sửa 
lại cho đúng.
 - GV nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp 
tục So sánh các số có hai chữ số (tiết 2)
2. Hoạt động luyện tập (24’) Bài 1: Số nào lớn hơn trong mỗi cặp? - HS đọc yêu cầu.
 - HS xung phong trả lời.
- Cho HS đọc yêu cầu
- GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? - HS mở SGK trang 18.
- Đính tranh hướng dẫn học sinh so sánh. - HS “Đố bạn” theo nhóm đôi: 1 
 bạn hỏi, 1 bạn trả lời, giải thích 
- GV cho HS “Đố bạn” theo nhóm đôi: 1 bạn vì sao?
hỏi, 1 bạn trả lời, giải thích vì sao?
 - Đại diện các nhóm trả lời, 
 nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài 2: Số nào bé hơn trong mỗi cặp? - 1 Hs đọc yêu cầu bài 2
- Cho HS đọc yêu cầu - Cá nhân HS trả lời : ta cần so 
- Muốn tìm được số bé hơn em cần làm gì ? sánh hai số.
 - Cả lớp làm bài tập phiếu học 
- Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm phiếu bt . tập.
- GV nhận xét chốt đáp án.
Bài 3: - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS đọc yêu cầu bài - HS trả lời.
 - HS xung phong lên bảng đổi 
- Gv đính các ô tô theo hình trong sách. chỗ hai chiếc ô tô để được kết 
Hỏi: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến quả đúng.
lớn ta cần làm gì?
- GV nhận xét,kết luận: Chúng ta cần so sánh, - Lớp nhận xét, sửa sai.
các số tìm số bé nhất xếp đầu tiên , số bé nhất 
xếp sau cùng. Từ đó đổi chỗ hai ô tô để xếp 
được số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 4: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Gv đính các ô tô theo hình trong sách. - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
Hỏi: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến 
 - HS xung phong lên bảng đổi 
lớn ta cần làm gì?
 chỗ hai chiếc ô tô để được kết 
 quả đúng.
- GV nhận xét, kết luận tương tự bài 3. - Lớp nhận xét, sửa sai.
Chơi trò chơi: 
- Tìm nhà cho thỏ
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - HS chơi 
- Yêu cầu học sinh đếm và so sánh số bạn nam - Chọn ra HS thắng
và bạn nữ trong lớp. 
- Nhận xét - Đếm và so sánh theo yêu cầu. - GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương - HS lắng nghe.
những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý.
` IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _________________________________________________
 Tiếng Việt (Tiết 3+4)
 NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn 
bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu 
và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi 
tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 2. Năng lực chung
 Giao tiếp và hợp tác: HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân 
và có khả năng khi làm việc nhóm.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung 
của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
 3. Phẩm chất 
 Nhân ái: yêu thương, biết ơn cha mẹ.
 Tích hợp nội dung giáo dục quyền con người: Quyền được yêu thương, 
quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng. Bổn phận của trẻ em đối với gia đình
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Giáo viên:
 + GV nắm được đặc điểm VB tự sự.
 + GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ,tung tăng 
để giải thích cho HS.
 + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 TIẾT 3
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 5. Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn thiện 
 câu và viết câu vào vở (15’)
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn -HS làm việc nhóm để chọn từ 
 từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . ngữ phù hợp và hoàn thiện câu - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình 
bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn -HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
chỉnh. ( Mỗi lần em bị ốm, mẹ rất lo lắng. ) 
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS
6. Hoạt động quan sát tranh và dùng từ 
ngữ trong khung để nói theo tranh (15’)
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan -HS quan sát tranh
sát tranh . 
-Yêu cầu HS làm việc nhóm,quan sát tranh -HS trình bày kết quả nói theo 
và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , tranh. 
có dùng các từ ngữ đã gợi ý,GV gọi một số
Học sinh trả lời các câu hỏi
Tích hợp nội dung giáo dục quyền con H: Em sẽ làm gì khi mẹ bị ốm?
người: Quyền được yêu thương, quyền được 
chăm sóc, nuôi dưỡng. Bổn phận của trẻ em 
đối với gia đình
 TIẾT 4
7. Hoạt động nghe viết (10’)
- GV đọc to cả hai câu. ( Mẹ nhẹ nhàng đặt -HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
nụ hôn vào bàn tay Nam . Nam thấy thật ấm 
áp. ) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả 
trong đoạn viết . 
+ Viết lùi đầu dòng .Viết hoa chữ cái đầu - HS viết chính tả
cầu và tên riêng của Nam, kết thúc câu có 
dấu chấm . 
+ Chữ dễ viết sai chính tả : tay .
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
đúng cách . Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu 
cần đọc theo từng cụm từ ( Mẹ nhẹ nhàng 
đạt nụ hôn / vào bàn tay Nam./ Nam thấy 
thật ấm áp. Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV 
cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc 
độ viết của HS . 
 + Sau khi HS viết chính tả. GV đọc lại một + HS đổi vở cho nhau để rà soát 
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi lỗi .
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS .
8. Hoạt động chọn chữ phù hợp thay cho 
bông hoa (9’)
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng -HS tìm những chữ phù hợp có 
phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . thể điền vào chỗ trống của từ ngữ GV nêu nhiệm vụ . được ghi trên bảng 
 - Yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ . Sau 
 đó cả lớp dọc đồng thanh một số lần .
 9. Hoạt động hát một bài hát về mẹ (9’)
 - GV đưa lời bài hát thông qua phương tiện -HS nghe-hát
 dạy học... sau đó cho HS nghe bài hát . 
 - GV hướng dẫn cả lớp hát một bài hát về 
 mẹ .
 10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung 
 đã học 
 - Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _____________________________________
 Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2024
 Tiếng Việt ( Tiết 1+2) 
 Bài 2: LÀM ANH
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 - Biết đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận 
biết một số tiếng củng vân với nhau 
 2. Năng lực chung
 Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân.
 Năng lực ngôn ngữ: 
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài 
thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết 
được một số tiếng cùng vần với nhau, củng thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một 
bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận 
biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vể vẩn; thuộc lòng bài thơ 
và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: cảm nhận được giá trị của gia đình, biết yêu thương và bày tỏ tình 
cảm của bản thân với anh chị em trong gia đình.
 - Trung thực: đánh giá đúng về bạn và về bản thân mình. Tích hợp nội dung giáo dục quyền con người: Bổn phận của trẻ em đối với 
gia đình. Quyền được yêu thương, quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Giáo viên:
 + GV nắm được điểm vần, nhịp và nội dung cảu bài thơ “ Làm anh”.
 + Bài thơ “ Làm anh” viết trên bảng phụ để hướng dẫn HS HTL. 
 + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1. Hoạt động ôn và khởi động (5’)
 - Ôn:HS nhắc lại tên bài học trước -HS nhắc lại
 - Khởi động : 
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi -HS quan sát tranh và trao đổi 
 nhóm để trả lời các câu hỏi . nhóm để trả lời các câu hỏi
 a.Người em nói gì với anh ? 
 b.Người anh nói gì với em ? 
 c.Tình cảm của người anh đối với em như 
 thế nào ? 
 + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời 
 sau đó dẫn vào bài thơ Làm anh .
 2. Hoạt động đọc (20’)
 - GV đọc mẫu toàn bài thơ.Chú ý đọc diễn 
 cảm.ngắt nghỉ đúng nhịp thơ .
 - HS đọc từng dòng thơ 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - HS đọc từng dòng thơ
 1.GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử 
 ngữ có thể khó đối với HS ( dỗ dành, dịu 
 dàng ) . 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 
 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ 
 đúng dòng thơ, nhịp thơ .
 - HS đọc từng khổ thơ 
 + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ .
 + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 2 - HS đọc từng khổ thơ 
 lượt
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
 trong bài thơ ( dỗ dành : tìm cách nói 
 chuyện để em bé không khóc ; ( nâng ) dịu 
 dàng : đỡ em bé dậy mà không làm em bé bị 
 đau ) 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_21_thu_234_nam_hoc_2023_2024_hoa.docx