Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 25 trang Hải Thư 26/08/2025 670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21
 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm 
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU: “NÉT ĐẸP TUỔI THƠ” 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Sau hoạt động HS có khả năng sau :
 - Biết chọn trang phục phù hợp để tôn dáng vẻ bên ngoài của bản thân ,phù 
hợp với mùa và các loại hình hoạt động. 
 - Tự tin thể hiện nét đẹp của bản thân 
 2. Năng lực chung
 - Biết nhận xét ,đánh giá vẻ ngoài của bản thân người khác theo hướng tích 
cực
 - Biết chọn trang phục phù hợp để tôn dáng vẻ bên ngoài của bản thân, phù 
hợp với mùa và các loại hình hoạt động.
 - Thể hiện được một số việc tự chăm sóc bản thân phù hợp lứa tuổi.
 - Rèn luyện các kĩ năng thiết kế ,tổ chức và đánh giá hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân 
và luôn thật thà ngay thẳng trong học tập và làm việc. Không đổ lỗi cho người 
khác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử
 2. HS: Mặc quần áo đồng phục , trang phục phù hợp để biểu diễn thời 
trang.Ghế ngồi. Chuẩn bị tiết mục văn nghệ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động : (3’)
 Hoạt động 1 : Chào cờ (12’)
 Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu 
 tuần dưới sự hướng dẫn của TPT 
 + Ổn định tổ chức HS chỉnh đốn trang phục
 + Chỉnh đốn hàng ngũ ,trang phục 
 HS thực hiện nghi lễ : chào cờ,hát 
 + Đứng nghiêm trang 
 Quốc ca,Đội ca
 + Thực hiện nghi lễ: Chào cờ ,Hát Quốc ca, 
 Đội ca
 Lớp trực tuần nhận xét thi đua Đại diện BGH nhận xét ,bổ sung ,phát cờ thi 
đua và phổ biến kế hoạch hoạt động của tuần 
mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (17’)
* Hoạt động 1: Giao lưu về “ Nét đẹp tuổi 
thơ ’’
 HS tham gia 
Bước 1:GV tuyên bố lí do tổ chức giao lưu” 
Nét đẹp tuổi thơ ” HS quan sát để đưa ra bình 
Bước 2 : Lớp trưởng giới thiệu các màn trình luận,nhận xét ,đánh giá và bình 
diễn trang phục phù hợp với từng hoạt động chọn những bạn tự tin biểu diễn 
của lớp trên nền nhạc tạo không khí sôi động trang phục mình yêu thích
-Trang phục đi học nam ,nữ ( Bộ ngắn tay 
,quần soóc,váy )
- Trang phục đi học bộ quần áo dài tay
-Trang phục tham gia thể thao 
-Trang phục lao động nam, nữ 
- Trang phục đi chơi nam, nữ 
Bước 3 : GV đưa ra 1 số câu hỏi và tình huống HStham gia và lắng nghe tích cực 
về ứng xử để HS tham gia trả lời. để học tập và bình chọn những câu 
 trả lời hay và mình cảm thấy tâm 
 đắc.
Bước 4 : Chia sẻ cảm nghĩ: Khuyến khích nhiều HS trả lời
GV: -Theo con điều gì làm nên nét đẹp tuổi 
thơ ?
GV kết luận : Nét đẹp của tuổi thơ thể hiện 
qua vẻ đẹp bình dị bên ngoài với những bộ 
trang phục phù hợp với lứa tuổi .Còn thể hiện 
vẻ đẹp chân thành ,sự hồn nhiên trong sáng 
trong giao tiếp ,lễ phép và cách ứng xử .
GV động viên và yêu cầu HS các lớp phát huy HS lắng nghe
nét đẹp tuổi thơ qua cách ăn mặc và ứng xử phù hợp hàng ngày .
 3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm : (2’)
 *Đánh giá : - HS lắng nghe
 GV nhận xét tinh thần ,thái độ của HS khi 
 tham gia giao lưu “ Nét đẹp tuổi Thơ ”
 Khen những lớp và cá nhân tham gia tích cực 
 Dặn dò chuẩn bị bài sau:
 Bài 11 : Chân dung của em
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ________________________________________
 Tiếng việt 
 NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY ( Tiết 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn 
bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu 
và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi 
tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 2. Năng lực chung
 Giao tiếp và hợp tác: HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân 
và có khả năng khi làm việc nhóm.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của 
văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: yêu thương, biết ơn cha mẹ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Giáo viên:
 + GV nắm được đặc điểm VB tự sự.
 + GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ,tung tăng 
để giải thích cho HS.
 + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động (5’)
GV yêu cầu HS quan sát tranh để nói về - HS quan sát tranh và trao đổi 
những gì em quan sát được trong tranh ( nhóm
Câu hỏi gợi ý: Em nhìn thấy những gì trong 
tranh ? Bức tranh giúp em hiểu điều gì về 
tình yêu của mẹ dành cho con ? ) 
 - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời 
 hỏi. 
- Giới thiệu bài mới
2. Hoạt động đọc (25’)
- GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời 
người kế và lời nhắn vặt,Ngắt giọng, nhấn 
 -HS lắng nghe
giọng đúng chỗ .
 - HS đọc câu 
+ Một số HS đọc câu lần 1. GV hướng dẫn 
 -HS đọc 
HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó 
đối với HS ( đột nhiên , bước , cười ) .
 + Một số HS đọc câu lần 2. GV hướng dẫn 
HS đọc những câu dài. 
 - HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ 
đầu đến ở bên coin , đoạn 2 : phần còn lại ) . 
+ Một số HS đọc đoạn , 2 lượt 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài phối hộp, ở trong trạng thái tim 
đập nhanh do đang quan tâm đến cái gì đó 
sắp xảy ra ; nhẹ nhàng rất nhẹ. không gây 
cảm giác khó chịu, thủ thỉ: nói nhỏ nhẹ , vừa 
đủ nghe nhằm bộc lộ tình cảm ; tung tăng : 
di chuyển với những động tác biểu thị sự vui 
thích ) . 
 - HS đọc đoạn
+ HS đọc đoạn theo nhóm . 
HS và GV đọc toản VB
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang 
 -HS lắng nghe
phần trả lời câu hỏi
 -1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
 TIẾT 2
3. Hoạt động trả lời câu hỏi (8’)
- GV hướng dẫn HS để tìm hiểu bài đọc và -HS tìm hiểu bài đọc và trả lời câu 
trả lời câu hỏi hỏi
a.Ngày đầu đi học Nam thế nào ?
b.Mẹ dặn Nam điều gì ? 
c .Sau khi chào mẹ.Nam làm gi ? ) HS làm 
việc nhóm ( có thể đọc to câu hỏi ), cùng 
nhau trao đổi về bức tranh minh hoa và câu trả lời câu hỏi 
 - GV đọc câu hỏi GV và HS thống nhất câu 
 trả lời. ( a. Ngày đầu đi học , Nam hồi hộp 
 lắm ; b.Mẹ dặn Nam : “ Mỗi khi lo lắng, con 
 hãy ắp bàn tay này lên má ” ; c.Sau khi chào 
 mẹ. Nam tung tăng bước vào lớp . ) 
 4. Hoạt động viết vào vở câu trả lời cho 
 câu hỏi a ở mục 3 (20’)
 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi ( -HS viết câu trả lời vào vở
 có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát ) Kiểm tra lẫn nhau
 và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( a 
 . Ngày đầu đi học. Nam hồi hộp lắm. ) 
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu và 
 tên riêng, đặt dấu chấm,dấu phẩy đúng vị trí 
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
 HS . 
 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung -HS nhắc lại
 đã học 
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 _______________________________________
 Tự nhiên xã hội
 BÀI 17: CON VẬT QUANH EM (TIẾT 3)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 + Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường 
gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng; đặt được câu hỏi đơn giản để tìm 
hiểu các con vật; nhận biết được sự đa dạng của động vật.
 + Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di truyền; 
vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để chú thích tên các bộ phận bên ngoài của một 
con vật.
 2.Năng lực chung
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với 
con người.
 + HS mạnh dạn tự tin kể về một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chi1ng 
đối với con người. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 + Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có 
thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được 
một số tác hại đối với con người.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng nhận biết tầm quan trọng của các con vật có 
ích
 - Trách nhiệm: Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của 
chúng đối với con người
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trong SGK phóng to (nếu ), phiếu quan sát con vật.
Hình về lợi ích của các con vật; giấy khổ lớn cho các nhóm chơi.
Sưu tầm các câu đố về con vật, bộ đồ dùng để vẽ hoặc tô màu.
Sưu tầm tranh ảnh về lợi ích của các con vật, hồ dán (cho mỗi nhóm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: (2’)
 - GV cho HS chơi trò chơi ghép chữ vào - HS chơi trò chơi ghép chữ
 sơ đồ để chỉ các bộ phận của con vật.
 2.Hoạt động khám phá (5’)
 -GV tổ chức cho HS quan sát theo nhóm 
 hoặc cả lớp hình các con vật trong SGK - HS quan sát hình trong SGK, nói về 
 và cho biết các con vật có những lợi ích lợi ích của cây
 gì. 
 - Sau đó, GV chốt: các con vật nuôi có - Gọi HS trình bày
 lợi ích: làm thức ăn, làm cảnh, lấy sức - Nhận xét, bổ sung.
 kéo, 
 -GV hỏi thêm:
 +Ngoài những lợi ích của các con vật - HS nêu
 như đã thể hiện trong hình, em còn thấy 
 con vật có những lợi ích nào khác? (lấy 
 lông, làm xiếc, ) - HS trả lời
 3.Hoạt động thực hành (10’)
 -Chơi trò chơi: HS làm việc nhóm để dán 
 hình các con vật mà nhóm đã sưu tầm 
 được thành các nhóm theo lợi ích khác 
 nhau. Ngoài 2 nhóm đã gợi ý trong SGK, 
 HS tùy vào hình con vật của mình mà xác - HS chơi trò chơi
 định thêm nhóm mới, ví dụ: lấy lông, làm 
 cảnh, 
 -Nếu nhóm nào quá ít hình thì GV điều 
 chỉnh giữa các nhóm hoặc bổ sung thêm để các nhóm đều có hình về các con vật 
với nhiều lợi ích khác nhau.
Yêu cầu cần đạt: HS quan sát hình, xác 
 - HS xác định nhóm và tham gia
định được lợi ích của chúng và phân loại 
được các con vật theo lợi ích.
3.Hoạt động vận dụng (8’)
 Hoạt động 1
-HS quan sát hình các con vật truyền 
bệnh. GV hỏi: 
+Các con vật đó có lợi hay gây hại cho 
con người? Vì sao?
 - HS sẽ đi tham quan và nghe phần 
Yêu cầu cần đạt: HS giải thích được tác 
 thuyết minh
hại của một số con vật và có ý thức 
phòng tránh. - HS trả lời
Hoạt động 2 - HS lắng nghe
GV cho HS thảo luận cả lớp để trả lời 
câu hỏi:
+ Em nhìn thấy gì trong hình?
+ Vì sao chúng ta phải ngủ màn?
 - HS thảo luận cả lớp
Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn, tự tin 
 - HS trả lời
nêu ra lí do cần phải ngủ màn.
4.Hoạt động đánh giá (3’)
-HS yêu quý các con vật và có ý thức 
phòng tránh bệnh tật từ các con vật 
 - HS lắng nghe và thực hiện
truyền bệnh.
-Định hướng phát triển năng lực và phẩm 
chất: GV tổ chức cho HS thảo luận về 
 - HS nêu
hình tổng kết cuối bài để thấy được thái 
độ yêu quý vật nuôi.
5.Hướng dẫn về nhà (2’)
-Tìm hiểu về các biện pháp chăm sóc và 
 - HS lắng nghe
bảo vệ vật nuôi.
* Tổng kết tiết học
 - HS nhắc lại
- Nhắc lại nội dung bài học
 - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 Chiều thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2023
 Tự học 
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc bài Nụ hôn trên bàn tay. Rèn kĩ năng nghe viết
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong 
tuần.
 2. Năng lực chung: Đọc to, rõ ràng. Viết đúng và đẹp các chữ
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 - GV trình chiếu: bài đọc: Nụ hôn trên - HS đọc câu nối tiếp
 bàn tay HS đọc: cá nhân.
 - GV nhận xét, sửa phát âm
 - Gv cho hs thi đọc trước lớp Hs thi đọc trước lớp
 GV cho hs luyện đọc thêm bài thuộc chủ 
 điểm Mái ấm gia đình
 Lấy tăm cho bà
 Hs tự luyện đọc
 Cô giáo dạy cháu về nhà
 Ăn xong nhớ lấy cho bà cái tăm
 Nhưng bà đã rụng hết răng
 Cháu không còn được lấy tăm cho bà Em đi rót nước bưng ra
 Chè thơm hương tỏa khắp nhà vui vui.
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 GV đọc bài: Nụ hôn trên bàn tay. HS - HS viết vở ô ly.
 nghe viết vào vở ô li
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 
 2. Hoàn chỉnh câu sau - HS làm bài vào vở
 a.Cô giáo đã dạy em ăn xong nhớ 
 cho bà. 
 b. Ăn xong ,em chè mời bà uống. Hs trình bày bài làm.
 Gv yêu cầu hs trình bày bài làm
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ..............................................................................................................
 _________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu, so sánh các số có hai chữ số đã học.
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số có hai chữ số, sắp xếp các số có hai chữ số 
đã học
 2. Năng lực chung:
 - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập 
phân)
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động: (3’) Tổ chức cho hs chơi trò chơi: Tìm nhà cho thỏ - HS thực hiện
Cách chơi: Trên mỗi con thỏ ghi cách đọc số có 
hai chữ số. Trên mỗi ngôi nhà ghi số có hai chữ 
số tương ứng- Hs đọc và đưa thỏ về đúng ngôi - HS lắng nghe
nhà của mình
1.Con thỏ số thứ nhất và ngôi nhà thứ nhất: Tám Hs tham gia chơi
mươi hai- 82
2. Sau mươi sáu- 66
3. Năm mươi lăm- 55
3. Bốn mươi tư- 44
4. Chín mươi chín- 99
5. Mười bốn - 14
Gv tổng kết trò chơi nêu câu hỏi
Tìm ngôi nhà có số có hai chữ số lớn nhất?
Tìm ngôi nhà có số có hai chữ số bé nhất.
Gv cho hs đọc lại các chữ số đó
HĐ2: Tự học
1.- Yêu cầu hs tự nhớ và viết lại các số tròn chục 
có hai chữ số. Hs nghe
 HS trả lời
- Yêu cầu hs trình bày kết quả
2. Yêu cầu hs tự nhớ và viết lại các số có hai chữ Hs nghe
số lớn hơn số 72 và bé hơn số 89. HS trả lời
Yêu cầu hs trình bày kết quả của mình.
Tìm số bé nhất trong các chữ số em vừa viết, đọc 
to chữ số đó, số đó gồm mấy chục và mấy đơn 
vị. 
 3. GV đọc yêu câu học sinh viết vào vở HS làm vào vở
- Số gồm 3 chục và 5 đơn vị là số: ..
- Số gồm 7 chục và 7 đơn vị là số: 
- Số gồm 9 chục và 0 đơn vị là số: .. 
- GV theo dõi nhận xét chữa bài.
* GV nhận xét tiết học.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Ôn bảng cộng trừ đã học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 _____________________________________________
 Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2023
 Toán 
 Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục 
rồi so sánh số đơn vị). (1)
 -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định 
số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2)
 2. Năng lực chung
 +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm (TN)
 + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. (CC)
* Năng lực đặc thù:
 + N L Tư duy và lập luận toán học: Phát triển năng lực phân tích, so sánh, 
đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. (TDLL).
 + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ 
trước lớp trong (HĐ2) (GTTH)
 + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô 
hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực 
tế.
 3.Phẩm chất
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên:
 - Bộ đồ dùng học Toán 1.
 2.Học sinh:
 - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2’)
 - Ổn định tổ chức - Hát
 - Giới thiệu bài : So sánh số có hai chữ số - Lắng nghe
 2. Hoạt động khám phá: (15’)
 * Hướng dẫn so sánh: 16 và 19 - GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi: - HS quan sát, đếm số quả cà 
 chua và nêu
 + Có 16 quả cà chua
+ Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua?
 - Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
- Vậy số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng : 16
 + Có 19 quả cà chua
+ Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua?
 - Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị.
- Vậy số 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
 - HS nêu hai số 16 và 19 đều có 
- GV ghi bảng : 19 chữ số ở hàng chục bằng nhau là 
- GV hướng dẫn HS so sánh số 16 và 19. 1 chục.
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng - Hs nêu: số 16 có 6 đơn vị, số 19 
chục có 9 đơn vị.
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng - 6 đơn vị bé hơn 9 đơn vị
đơn vị? - 16 bé hơn 19
- Vậy 6 đơn vị so với 9 đơn vị như thế nào?
- Vậy số16 như thế nào so với số 19? - 19 lớn hơn 16
- GV ghi bảng: 16 < 19 - HS đọc: Mười chín lớn hơn 
- Vậy số 19 như thế nào so với số 16? mười sáu.
- GV ghi bảng: 19 > 16
 - HS quan sát, đếm sô quả cà 
 chua và nêu
* So sánh: 42 và 25
 + Có 42 quả cà chua
- GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi:
 - Số 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị.
+ Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua?
 + Có 25 quả cà chua
- Vậy số 42 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
 - Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- GV ghi bảng : 42
+ Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
 - HS nêu số 42 có 4 chục; số 25 
- GV ghi bảng : 25 có 2 chục - GV hướng dẫn HS so sánh số 42 và 25. - 4 chục lớn hơn 2 chục.
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng - 42 lớn hơn 25
chục
 - HS đọc: Bốn mươi hai lớn hơn 
 hai mươi lăm.
- Vậy 4 chục như thế nào so với 2 chục? - số 25 bé hơn số 42
- Vậy sô 42 như thế nào so với số 25? - HS đọc: Hai mươi lăm bé hơn 
 bốn mươi hai.
- GV ghi bảng: 42 > 25
- Số 25 như thế nào so với số 42?
GV ghi: 25 < 42
Kết luận khi so sánh số có hai chữ số ta so 
sánh như sau: nếu số nào có số chục lớn 
hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số 
chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn 
hơn thì lớn hơn.
3. Hoạt động: (11’)
* Bài 1: So sánh ( theo mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu 13 quả táo ít hơn 16 
quả táo nên 13 < 16
- Cho HS làm bài vào vở
 - Làm vào vở BT.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
 - HS nêu miệng: 
 + 25 quả táo nhiều hơn 15 quả táo 
 nên 25 > 15
- Số 25 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? - Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- Số 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? - Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh số 25 và số - HS nêu
15?
 + 14 quả táo ít hơn 16 quả táo nên 
- Tiến hành tương tự với những bài còn lại. 14 < 16
 + 20 quả táo bằng 20 quả táo nên 20 = 20
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
Kết luận khi so sánh số có hai chữ số nếu số 
nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. 
Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào 
có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
* Bài 2: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu: Túi nào có số lớn hơn?
- Cho HS quan sát tranh câu a - HS quan sát.
- Số 35 như thế nào so với số 53? - Số 35 bé hơn số 53.
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Túi 53 có số lớn hơn
 - Cho HS quan sát tranh câu b
- Số 57 như thế nào so với số 50? - Số 57 lớn hơn số 50.
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Túi 57 có số lớn hơn 
- Cho HS quan sát tranh câu c
- Số 18 như thế nào so với số 68? - Số 18 bé hơn số 68.
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Túi 68 có số lớn hơn
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
* Bài 3: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu: Điền dấu >, < , =
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu kết quả - HS trình bày kết quả.
 24 > 19 56 < 65
 35 89
 68 = 68 71 < 81
- GV yêu cầu HS trình bày cách làm. - HS trình bày
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 4: 
 - GV phát phiếu bài tập 4 và hướng dẫn - HS nhận phiếu bài tập và làm 
 cách làm khoanh tròn vào: việc theo nhóm đôi
 a. Chiếc lọ nào có số lớn nhất?
 b. Chiếc lọ nào có số bé nhất?
 - Cho HS trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết 
 quả.
 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
 - Hôm nay học bài gì? - HS nêu: So sánh số có hai chữ 
 số
 - HS nêu
 - Muốn so sánh số có hai chữ số ta làm như 
 thế nào?
 -GV chốt lại nội dung kiến thức bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ............................................................................................................................. 
 __________________________________________
 Tiếng việt (TIẾT3+4)
 NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn 
bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu 
và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi 
tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 2. Năng lực chung
 Giao tiếp và hợp tác: HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân 
và có khả năng khi làm việc nhóm.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung 
của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
 3. Phẩm chất 
 Nhân ái: yêu thương, biết ơn cha mẹ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giáo viên:
 + GV nắm được đặc điểm VB tự sự.
 + GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ,tung tăng 
để giải thích cho HS.
 + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 TIẾT 3
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 5. Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn thiện 
 câu và viết câu vào vở (15’)
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn -HS làm việc nhóm để chọn từ 
 từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
 - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình 
 bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn -HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
 chỉnh. ( Mỗi lần em bị ốm, mẹ rất lo lắng. ) 
 GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
 HS
 6. Hoạt động quan sát tranh và dùng từ 
 ngữ trong khung để nói theo tranh (15’)
 - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan -HS quan sát tranh
 sát tranh . 
 -Yêu cầu HS làm việc nhóm,quan sát tranh -HS trình bày kết quả nói theo 
 và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , tranh. 
 có dùng các từ ngữ đã gợi ý,GV gọi một số
 TIẾT 4
 7. Hoạt động nghe viết (10’)
 - GV đọc to cả hai câu. ( Mẹ nhẹ nhàng đặt -HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
 nụ hôn vào bàn tay Nam . Nam thấy thật ấm 
 áp. ) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả 
 trong đoạn viết . 
 + Viết lùi đầu dòng .Viết hoa chữ cái đầu - HS viết chính tả
 cầu và tên riêng của Nam, kết thúc câu có 
 dấu chấm . 
 + Chữ dễ viết sai chính tả : tay .
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
 đúng cách . Đọc và viết chính tả : 
 + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu 
 cần đọc theo từng cụm từ ( Mẹ nhẹ nhàng 
 đạt nụ hôn / vào bàn tay Nam./ Nam thấy 
 thật ấm áp. Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV 
 cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc 
 độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả. GV đọc lại một + HS đổi vở cho nhau để rà soát 
 lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi lỗi .
 + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
 HS .
 8. Hoạt động chọn chữ phù hợp thay cho 
 bông hoa (9’)
 - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng -HS tìm những chữ phù hợp có 
 phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . thể điền vào chỗ trống của từ ngữ 
 GV nêu nhiệm vụ . được ghi trên bảng 
 - Yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ . Sau 
 đó cả lớp dọc đồng thanh một số lần .
 9. Hoạt động hát một bài hát về mẹ (9’)
 - GV đưa lời bài hát thông qua phương tiện -HS nghe-hát
 dạy học... sau đó cho HS nghe bài hát . 
 - GV hướng dẫn cả lớp hát một bài hát về 
 mẹ .
 10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung 
 đã học 
 - Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2023
 Tiếng việt ( Tiết 1+2) 
 Bài 2: LÀM ANH
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Kiến thức:
 - Biết đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận 
biết một số tiếng củng vân với nhau 
 2.Năng lực chung
 Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân.
 Năng lực ngôn ngữ: 
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài 
thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết 
được một số tiếng cùng vần với nhau, củng thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một 
bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận 
biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vể vẩn; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: cảm nhận được giá trị của gia đình, biết yêu thương và bày tỏ tình 
cảm của bản thân với anh chị em trong gia đình.
 - Trung thực: đánh giá đúng về bạn và về bản thân mình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Giáo viên:
 + GV nắm được điểm vần, nhịp và nội dung cảu bài thơ “ Làm anh”.
 + Bài thơ “ Làm anh” viết trên bảng phụ để hướng dẫn HS HTL. 
 + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1.Hoạt động ôn và khởi động (5’)
 - Ôn:HS nhắc lại tên bài học trước -HS nhắc lại
 - Khởi động : 
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi -HS quan sát tranh và trao đổi 
 nhóm để trả lời các câu hỏi . nhóm để trả lời các câu hỏi
 a.Người em nói gì với anh ? 
 b.Người anh nói gì với em ? 
 c.Tình cảm của người anh đối với em như 
 thế nào ? 
 + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời 
 sau đó dẫn vào bài thơ Làm anh .
 2. Hoạt động đọc (20’)
 - GV đọc mẫu toàn bài thơ.Chú ý đọc diễn 
 cảm.ngắt nghỉ đúng nhịp thơ .
 - HS đọc từng dòng thơ 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - HS đọc từng dòng thơ
 1.GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử 
 ngữ có thể khó đối với HS ( dỗ dành, dịu 
 dàng ) . 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 
 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ 
 đúng dòng thơ, nhịp thơ .
 - HS đọc từng khổ thơ 
 + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 2 - HS đọc từng khổ thơ 
lượt
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài thơ ( dỗ dành : tìm cách nói 
chuyện để em bé không khóc ; ( nâng ) dịu 
dàng : đỡ em bé dậy mà không làm em bé bị 
đau ) 
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . 
+ Một số HS đọc khổ thơ,mỗi HS đọc một 
khổ thơ.Các bạn nhận xét,đánh giá,HS đọc 
cả bài thơ 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . 
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ
3.Hoạt động tìm tiếng cùng vần với mỗi 
tiếng bánh , đẹp,vui (5’)
- GV hướng dẫn HS -HS thực hiện
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . - HS viết những tiếng tìm được 
- GV và HS nhận xét, đánh giá . vào vở .
 TIẾT 2
4. Hoạt động trả lời câu hỏi (10’)
- GV hướng dẫn HS để tìm hiểu bài đọc và - HS ( có thể đọc to từng câu hỏi ) 
trả lời các câu hỏi , cùng nhau trao đổi và trả lời 
a.Làm anh thì cần làm những gì cho em ? từng câu hỏi .
b.Theo em,làm anh dễ hay khó ? 
c.Em thích làm anh hay làm em ? Vì sao ? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS -HS trả lời
trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , 
đánh giá.GV và HS thống nhất câu trả lời ( a 
. Dỗ em khi em khóc , nâng em dậy, khi em 
ngã, cho em quà bánh phấn hơn, nhường 
em đồ chơi đẹp . b.Câu trả lời mở 
GV cho HS nói suy nghĩ của mình 
 C. Câu trả lời mở ) .
5. Hoạt động học thuộc lòng (9’)
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ -HS nhớ và đọc thuộc cả những từ 
thơ cuối của bài thơ Làm anh.Một HS đọc ngữ bị xoá / che dần
thành tiếng hai khổ thơ, GV hướng dẫn HS 
học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách 
xoá / che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ 
thơ cho đến khi xoay che hết . 
Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho 
đến khi HS thuộc lòng bài thơ
6. Hoạt động kể về anh chị hoặc em của 
em (9’)
- GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý : Em của -Từng HS nói về anh / chị em em là trai hay gái ? Em của em mấy tuổi ? trong gia đình 
 Em của em đã đi học chưa , học trường nào 
 ? Sở thích của em bé là gì ? Có khi nào em 
 bé làm em khó chịu không ? Vì sao ? Em 
 cảm thấy thế nào khi chơi đùa cùng em bé ? 
 GV lưu ý : anh,chị,em có thể là anh, chị , 
 em “ ruột ” hoặc anh,chị,em “ họ ” vì có thể 
 nhiều HS là con một duy nhất trong gia đình 
 - GV yêu cầu HS luyện tập theo nhóm . 
 -GV và HS nhận xét
 7. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
 - GV nhận xét, khen ngợi,động viên HS
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ......................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 ____________________________________
 Toán 
 Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục 
rồi so sánh số đơn vị). 
 -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định 
số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).
 2. Năng lực chung
 - Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai 
số. 
 - Năng lực vận dụng từ “ qui tắc” ( mô hình) so sánh hai số có hai chữ số 
vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. 
 + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài 
tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 
 + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô 
hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực 
tế.
 3.Phẩm chất 
 +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm 
 + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_21_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx