Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Thứ năm ngày 18 tháng 1 năm 2024 Toán: BÀI 21: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 6) LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20 - Bước đầu nắm được cấu tạo số tròn chục có hai chữ số, đếm được các số tròn chục từ 10 đến 90 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.( HĐ3) 2. Năng lực chung: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân)( HĐ2) 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Hoạt động khởi động: (3’) -GV lần lượt nêu các số có hai chữ số - HS thực hiện vào bảng con cho HS viết và đọc 20 đến 99. -GV nhận xét tuyên dương - Cho HS đọc lại các số 20 đến 99 - HS lắng nghe 2.Hoạt động luyện tập :25’ * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Quan sát tranh thảo luận nhóm 2 tìm số -HS lần lượt viết vào bảng con nêu đúng . yêu cầu : Số ? - GV yc HS đếm lại các số theo thứ tự từ - HS thảo luận nhóm 2 nói các số 1 đến 10 , từ 11 đến 20 . Từ 90 đến 99 mình vừa tìm được . - HS nêu các số tìm được theo dãy . - HS đếm theo dãy . * Bài 2 : - YC HS đọc yc bài 2 . - HS nêu y/c - Hãy quan sát vào phần cấu tạo và điền - HS làm bài . số vào dấu ? - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét và kết luận . 3. Trò chơi : Xì điện - GV gọi 1 HS nêu 1 số có hai chữ số bất kì gọi bạn nêu cấu tạo số đó: HS1: Số 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị. - HS thi đua chơi . Sau khi trả lời được nêu một số khác để xì đến bạn khác trả lời -HS lắng nghe - GV hướng dẫn luật chơi HS nhận xét trò chơi.. - GV tổng kết trò chơi , khen HS 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - Hôm nay các em học được những gì? - HS trả lời. - Dặn HS về nhà đọc , viết lại các số từ 0 đến 99 , chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________________ Tiếng Việt: BÀI 5: SINH NHẬT CỦA VOI CON ( Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh và nói được nội dung tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển cho HS viết sáng tạo một câu ngắn. - Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn, viết sáng tạo một câu ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở (15’) - Gọi HS đọc các từ ( tốt đẹp, vui, buôn bã). -HS đọc. - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: Vân -HS đọc rất (....) vì được đi chơi cùng các bạn. - HS lắng nghe để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu - Cho HS chọn từ thích hợp để điền (HS làm việc theo nhóm đôi). - Đại diện vài nhóm trình bày kết - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: Vân rất quả.- Các nhóm khác nhận xét. vui vì được đi chơi cùng các bạn. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở vở. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 2. Hoạt động Quan sát tranh và dùng từ trong khung để nói theo tranh (15’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan -HS quan sát. sát tranh. - Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh - HS làm việc nhóm và trao đổi theo nhóm đôi để làm bài. - GV gọi một số HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - HS nhận xét TIẾT 4 3. Hoạt động Nghe viết (12’) - GV đọc to hai câu . ( Các bạn chúc mừng - HS chú ý sinh nhật voi con. Nó huơ vòi cảm ơn các bạn.) - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả: sinh. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng cầu cho HS viết. Mỗi cầu - HS viết cần đọc theo từng cụm từ (Các bạn/ chúc mừng sinh nhật voi con./ Nó huơ vòi/ cảm ơn các bạn.). ). Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một + HS rà soát lỗi . lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra bài viết và nhận xét bài của một số HS . 4. Hoạt động Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Sinh nhật của voi con từ ngữ có tiếng chửa vần oac, uơ,ưa (8’) - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . - HS nêu những từ ngữ tìm được. GV đưa ra - HS tìm và đọc thành tiếng từ những từ ngữ. ngữ có tiếng chứa các vần oac, - Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; uơ,ưa. mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. - HS đánh vần và đọc 5. Hoạt động Nói lời chúc mừng sinh nhật một người bạn của em (8’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc yêu - HS quan sát tranh cầu của bài. - GV gợi ý cho HS tưởng tượng( vào ngày - HS thực hành nói lời chúc sinh nhật em muốn bạn em chúc em như thế mùng sinh nhật theo nhóm đôi. nào? Em muốn chúc bạn ấy điều gì nhân ngày sinh nhật?...) - Gọi một số HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét. - HS nhận xét, 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 16: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG ( TIẾT 2) I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học: Nhận biết và nêu được các việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Nêu và thực hiện được một số việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây 2. Năng lực chung - Nêu và thực hiện được một số việc cần làm để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp với cây - HS tự tin, hào hứng kể được những việc các em đã làm để chăm sóc và bảo vệ cây 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (3’) - GV cho HS hát bài “Quả gì?’’ và dẫn dắt vào - HS hát bài học. 2. Hoạt động khám phá (8’) Hoạt động 1 - GV cho HS quan sát để nói về các điều xảy ra - HS quan sát và nêu với các bạn trong hình và nhận ra những lưu ý khi tiếp xúc với một số cây có gai và có độc. - GV kết luận Hoạt động 2 - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS kể tên một số cây có độc, có gai mà các em biết: - HS nêu - Lưu ý, sau khi tiếp xúc với các cây phải rửa tay sạch sẽ; không nên tiếp xúc, ngửi, nếm thử - HS lắng nghe các cây lạ. 3.Hoạt động thực hành (7’) - GV yêu cầu HS nêu về những việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây trồng ở lớp và gia đình. - HS quan sát và trả lời - GV hướng dẫn và nhắc nhở HS chăm sóc cây đã trồng từ các tiết trước. - GV khai thác thông tin Mặt Trời. - HS lắng nghe và thực hành 4. Hoạt động vận dụng (12’) - GV tổ chức cho HS thảo luận về ước mơ bảo - HS lắng nghe vệ cây - Sau đó thực hiện ước mơ đó bằng bức tranh vẽ - HS thảo luận khu vườn có nhiều cây xanh mà em mơ ước. 3. Đánh giá - HS vẽ tranh 4. Hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục cùng tham gia chăm sóc và bảo vệ cây ở gia đình và cộng - HS lắng nghe, ghi nhớ đồng. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ________________________________ Chiều thứ năm ngày 18 tháng 1 năm 2024 Luyện toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu nắm được cấu tạo số có hai chữ số đã học, từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi đã học. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành bài học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2’) - GV cho HS hát một bài hát - HS chơi - GV chuyển ý sang bài mới. - HS lắng nghe 2. Hoạt động thực hành (15’) Hoạt động 1: Khởi động - HS lắng nghe - Tổ chức cho HS vận động theo nhạc HS vận động Hoạt động 2: Thực hành - GV yêu cầu HS làm một số bài tập Câu 1: Viết các số tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn? ................................................................. Câu 2: Viết các số từ 10 đến 30 ................................................................... Câu 3; Sắp xếp các số 23, 70, 56, 99 theo thứ tự a, Từ bé đến lớn: ................................................ b,Từ lớn đến bé: ................................................. - GV theo dõi - HS làm bài - Kiểm tra đánh giá bài của HS. GV theo dõi HS làm bài, chấm một số bài 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV cho HS đếm lại các số từ 0 đến 99 xuôi và ngược. HS thực hiện - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được chữ hoa V. Viết đúng chính tả: Các bạn chúc mừng sinh nhật voi con. Nó huơ vòi cảm ơn các bạn. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong tuần. 2.Năng lực chung: Viết đúng và đẹp các chữ 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc - GV trình chiếu bài đọc Sinh nhật của voi - HS đọc: cá nhân. con Gọi HS đọc bài - GV nhận xét, sửa phát âm. Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: V, - HS viết vở ô ly. Các bạn chúc mừng sinh nhật voi con. Nó huơ vòi cảm ơn các bạn. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV kiểm tra - HS ghi nhớ. Gọi HS chữa bài GV ghi bài lên bảng 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________________ Tự học: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được chữ hoa K. Viết đúng chính tả: Nai và hoẵng về đích cuối cùng . Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng . - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong tuần. 2. Năng lực chung: Viết đúng và đẹp các chữ 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc - GV trình chiếu: K, Nai và hoẵng về đích - HS đọc: cá nhân. cuối cùng. Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng .. - GV nhận xét, sửa phát âm. Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: K, - HS viết vở ô ly. Nai và hoẵng về đích cuối cùng . Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng . - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV kiểm tra Gọi HS chữa bài - HS chữa bài GV ghi bài lên bảng - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________________ Thứ sáu ngày 19 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và nâng cao một số kiên thức, kĩ năng đã học trong chủ đề Tôi và các bạn thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về bản thân và bạn bè. - Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã học trong bài. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói và nghe qua hoạt động trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. - Giao tiếp và hợp tác: HS biết hợp tác với các bạn khi làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Tìm từ ngữ có tiếng chửa vần oac , oăc , oam , oăm.(10’) - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cẩn tim có thể đã được học hoặc chưa được học . Tuy nhiên , do các vần trên là những vần hiếm gặp nên HS chủ yếu tìm trong các văn bản đã học . - GV nên chia các vần này thành 2 và HS thực HS thực hiện nhiệm vụ theo hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vấn . từng nhóm vấn . Nhóm vần thứ nhất : + HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần oac , oăc , oam , oăm . + HS nêu những từ ngữ tim được . GV viết những từ ngữ này lên bảng . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ dọc một số từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . Nhóm vần thứ hai : + HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần ươ , oach , oăng . + HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ dọc một ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . 2. Nam nhờ chim bồ câu gửi thư làm quen với một người bạn . Hãy giúp Nam chọn từ ngữ phù hợp để Nam giới thiệu mình .(10’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ . - HS nói những gì quan sát - GV hỏi : được +Người gửi thư là ai ? - HS trả lời + Người nhận thư là ai ? +Người chuyển thư là ai ? - GV có thể giải thích thêm về nghĩa HS làm việc nhóm đôi , trao - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi , trao đổi đổi thảo luận về các câu hỏi 3.HĐ Tìm từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè(10’) - GV có thể gợi ý : Trong các từ ngữ đã cho , từ - HS làm việc nhỏ đói để thực ngữ nào em có thể dùng để chỉ tình cảm của em hiện nhiệm vụ với một người bạn GV lưu ý HS , những từ ngữ này cũng có thể dùng để chỉ tình cảm giữa những người thân trong gia đình , giữa thầy cô và học sinh , ... - HS tìm thêm những từ ngữ - GV có thể giải thích để HS hiểu rõ những từ khác ngữ như quý trọng , gắn bó , ... thường dùng để chỉ tình cảm bạn bè giữa những người bạn lớn tuổi ( gần bỏ : khó tách rời nhau , thưởng có quan hệ trong thời gian lâu ; quý trọng : quỷ và rất coi trọng ) . - GV gọi một số HS trình bày , GV và HS nhận xét TIẾT 2 4.HĐ Nói về một người bạn của em(12’) GV đưa ra gợi ý ... - HS làm việc nhóm đôi để Lưu ý , HS có thể chỉ chọn một số nội dung để thực hiện nhiệm vụ . nói , không nhất thiết phải nói hết các nội dung - Một số HS trình bày trước được gợi ý . lớp , nói về một người bạn . - GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày . Một số HS khác nhận xét , - GV nhận xét , khen ngợi đánh giá . 5.HĐ Giải các ô chữ để biết được tên người bạn của Hà(15’) GV nêu nhiệm vụ . Có thể yêu cầu 1 HS đọc to -HS đọc to câu lệnh . câu lệnh . - GV hướng dẫn HS cách thức điền từ ngữ theo -HS điền từ ngữ theo hàng hàng ngang. GV yêu cầu HS đọc từ này . Đây là ngang tên người bạn của Hà . GV có thể hỏi thêm : Vậy tên người bạn mới của Hà là gì ? 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm(3’) - GV yêu cẩu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. GV tóm tắt lại nội dung chính ; nhận xét , khen ngợi , động viên HS . IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________________ Chiều thứ sáu ngày 19 tháng1 năm 2024 Tiếng Việt: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được chữ hoa V,K, N, C đã học. Viết đúng chính tả bài Sinh nhật của voi con - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong tuần. 2.Năng lực chung: Viết đúng và đẹp các chữ, đọc lưu loát văn bản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát Chú voi con GV nhận xét 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc - GV trình chiếu bài đọc Sinh nhật của voi - HS đọc: cá nhân. con Gọi HS đọc bài - GV nhận xét, sửa phát âm. Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly. Ôn các chữ viết hoa đã học: N, C, K, V GV đọc cả bài Sinh nhật của voi con cho Hs viết - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. Đọc cho HS viết bài - HS ghi nhớ. 2. Chấm bài: - GV kiểm tra Gọi HS chữa bài GV ghi bài lên bảng 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP, SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: GIỮ GÌN MÔI TRƯỜNG SẠCH ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 6 “Vui đón mùa xuân” - Thể hiện được cảm xúc yêu thương phù hợp khi được tặng quà ngày tết. 2. Năng lực chung: Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phẩm chất: Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên : - Bông hoa khen thưởng 2. Học sinh : SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:3’ - GV mở nhạc bài “Ngày Tết Quê Em” - HS nghe nhạc và hát theo. (sáng tác Từ Huy) cho cả lớp nghe. - Chuyển ý, giới thiệu bài học ngày hôm nay 2. Hoạt động luyện tập:13’ * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - HS lắng nghe dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ dùng học tập. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, quả thực hiện các mặt hoạt động lớp . của lớp trong tuần qua. +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - HS lắng nghe - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. NGHỈ GIẢI LAO 3. Hoạt động vận dụng: 16’ * Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ lớp trưởng dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng. - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. * Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề GV giới thiệu về chủ đề học tập: Cần giữ gìn môi trường sạch đẹp - GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi sau:- - HS quan sát và thảo luận theo - -Em cần làm gì để giữ gìn lớp học cũng như cặp trường học luôn sạch sẽ. - - HS phát biểu trước lớp. - -Những việc nào nên và không nên làm để - HS chia sẻ giữ gìn vệ sinh môi trường. Nên: Sắp xếp bàn ghế, quét lớp, Cho HS cùng làm vệ sinh trên sân trường bỏ rác đúng quy định, có thói quen - GV khen ngợi những em mạnh dạn chia sẻ ngồi đúng tư thế, không xé sách, cảm xúc của mình giấy. Ra về đẩy ghế vào thẳng tắp mới được ra về - HS chú ý để nhận xét hoặc bổ sung thêm - HS lắng nghe * Đánh giá a)Đánh giá cá nhân: - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các - HS tự đánh giá theo các mức độ mức độ dưới đây: GV đưa ra - Tốt: luôn nhận xét được cách ứng xử phù hợp và cách ứng xử không phù hợp khi nhận quà ngày Tết. - Đạt: Nhận xét được cách ứng xử phù hợp và cách ứng xử không phù hợp khi nhận quà ngày Tết nhưng chưa thường xuyên - Cần cố gắng: Nhận xét được cách ứng xử phù hợp và cách ứng xử không phù hợp khi nhận quà ngày Tết nhưng không phải luôn đúng. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm: - HS đánh giá theo nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: - Có biết được cách ứng xử phù hợp khi nhận quà không? - Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không? c) Đánh giá chung của GV - HS lắng nghe GV đánh giá - GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương chung - GV tổ chức cho HS bình chọn, đánh giá - HS cả lớp nhận xét, đánh giá - GV trao phần thưởng cho nhóm có bức - HS nhận phần thưởng tranh được bình chọn nhiều nhất. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 2’ - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... _______________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_20_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx