Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt Bài 3: BẠN CỦA GIÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vẩn; - Thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ. - Phát triển kĩ năng đọc, thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, HTL một khổ thơ và cảm nhận vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ. - Phát triển kĩ năng nói và nghe qua hoạt động trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. - Giao tiếp và hợp tác: HS biết hợp tác với các bạn khi làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước ? - HS Đôi tai xấu xí. - Gọi 1 – 2 HS đọc bài trước. - 2 HS đọc bài. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Tranh vẽ những vật gì? - Tranh 1 vẽ chong chóng, tranh 2 vẽ cánh diều, tranh 3 vẽ thuyền buồm. b. Nhờ đâu mà những vật đó có thể chuyển - Nhờ vào gió nên những vật đó động? chuyển động được. + 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, hoặc có câu trả lời khác. sau đó dẫn vào bài thơ Bạn của gió. 2. Hoạt động đọc (17’) GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ + Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. - HS đọc dòng thơ lần 1 GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS GV gạch chân: lùa, hoài, buồn, buồm, nước, - HS luyện đọc từ khó CN biếc). + Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. - HS đọc dòng thơ lần 2 GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. - HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. + GV giải thích nghĩa: - Các bạn nhận xét, đánh giá. lùa: luồn qua nơi có chỗ trống hẹp; hoài: mãi không thôi, mãi không dứt; vòm lá: nhiều cành lá trên cây đan xen nhau tạo thành hình khum khum úp xuống; biếc: xanh, trông đẹp mắt. - Đọc cả bài thơ - 2 HS đọc 3.Hoạt động Tìm trong hai khổ thơ cuối những tiếng cùng vần với nhau (8’) - GV hướng dẫn HS đọc lại hai khổ thơ cuối - HS đọc lại hai khổ thơ cuối và và tìm tiếng cùng vần với nhau. tìm tiếng cùng vần với nhau. YC HS đọc câu mẫu: vắng - chẳng - HS đọc - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - khi - đi, lá - cả - ra, gió - gõ, GV và HS nhận xét, đánh giá. vắng - lặng - chẳng, ỉm - chim, ơi – khơi - GV và HS thống nhất câu trả lời. yêu cầu - HS viết những tiếng tìm được HS viết vào vở. vào vở. TIẾT 2 4. Hoạt động Trả lời câu hỏi: (8’) - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài thơ và trả - HS tìm hiểu bài và trả lời các lời các câu hỏi câu hỏi. - HS đọc thầm các khổ thơ và trả lời câu hỏi. a. Ở khổ thơ thứ nhất, gió đã làm gì để tìm a. Gió bay theo cánh chim, lùa bạn? trong tán lá. b. Gió làm gì khỉ nhớ bạn? b. Khi nhớ bạn, gió gõ cửa tìm bạn, đẩy sóng dâng cao, thổi căng buồm lớn. c. Điều gì xảy ra khi gió đi vắng?. c. Khi gió đi vắng, lá buồn lặng im, vắng cả cánh chim, chẳng ai gõ cửa, sóng ngủ trong nước, buổm chẳng ra khơi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Hoạt động Học thuộc lòng (16’) - GV trình chiếu bài thơ. - Một HS đọc thành tiếng bài - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ. thơ bất kì bằng cách xoá/ che dần một số từ - HS luyện học thuộc lòng bài ngữ trong khổ thơ này cho đến khi xoá/ che thơ hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. 6. Hoạt động Trò chơi Tìm bạn cho gió (5’) - HS thực hiện. - GV hướng dẫn HS. GV chuẩn bị sẵn thẻ từ (gồm hình và chữ) phát cho các nhóm, số lượng thẻ từ có thể từ 10 - 15 (bao gồm cả các phương án gây nhiễu). - Hướng dẫn HS chọn các thẻ từ phù hợp để đính vào cây từ ngữ trên bảng. - GV kiểm tra kết quả và đánh giá các nhóm sau phần thi. - Dựa vào các thẻ từ ngữ đã tìm được, HS có thể tập ghép vần để tạo nên những câu thơ đơn giản: Mẫu: Gió thổi/ Mây bay/ Chong chóng xoay/ Cánh diều bay trong gió,... 7. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1’) - GV yêu cẩu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ___________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 16: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG (TIẾT 1) I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu và thực hiện được một số việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây - Năng lực nhận thức khoa học: Nhận biết và nêu được các việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. 2. Năng lực chung: Nêu và thực hiện được một số việc cần làm để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với cây. - HS tự tin, hào hứng kể được những việc các em đã làm để chăm sóc và bảo vệ cây 3. Phẩm chất chủ yếu: - Chăm chỉ: HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. - Trách nhiệm: Yêu quý và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây không đồng tình với những hành vi phá hoại cây II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (2’) - GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi liên quan - HS tham gia trò chơi đến các kiến thức đã học ở bài 15: Phần lại cây - HS quan sát theo nhu cầu sử dụng hoặc ghép tên các bộ phận vào sơ đồ cây 2. Hoạt động khám phá (5’) - GV cho HS quan sát hình thầy giáo và các - HS nêu. bạn HS đang chăm sóc và bảo vệ cây ở vườn trường, yêu cầu HS nêu nội dung hình - GV đặt các câu hỏi gợi mở giúp HS phát - HS nêu hiện được thêm những việc làm khác để chăm sóc và bảo vệ cây. 3. Hoạt động thực hành (10’) - Chơi trò chơi: Tuỳ số bộ cánh hoa và nhị hoa - HS tham gia chơi trò chơi chuẩn bị được, GV cho HS chơi theo cả lớp. theo nhóm được phân công Nếu chơi cả lớp thi GV nên chia thành 2 đội, mỗi đội chọn ra một số em trực tiếp thu và gần cánh hoa, các bạn còn lại cổ vũ cho nhu mình để thua hút sự tập trung chú ý của cả lớp. - Sau khi chơi, GV cho HS nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe sản phẩm của 2 đội. 4. Họat động vận dụng (8’) Hoạt động 1 - GV cho HS quan sát hình, liên hệ với bản- - HS quan sát hình, liên hệ với thân và nêu những việc nên, không nên làm để bản thân chăm sóc và bảo vệ cây. - GV nêu câu hỏi cho cả lớp hoặc yêu cầu HS đọc lời của bạn Mặt Trời và thảo luận, trả lời câu hỏi: + Tại sao tiết kiệm giấy và giữ gìn đồ dùng- - HS trả lời bằng gỗ cũng là những việc cần làm để bảo vệ- - HS nhận xét, bổ sung cây? Hoạt động 2 - HS kể - GV cho HS kể những việc các em đã làm được để chăm sóc và bảo vệ cây. 5. Đánh giá (3’) - HS lắng nghe HS biết yêu quý cây, biết và tham gia thực hiện được các công việc chăm sóc và bảo vệ cây ở trường, gia đình. 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) Sưu tầm tranh, ảnh và tìm hiểu các cây có gai, có độc... * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _____________________________________ Chiều thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2023 Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20 - Bước đầu nắm được cấu tạo số tròn chục có hai chữ số, đếm được các số tròn chục từ 10 đến 90 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.( HĐ3) 2. Năng lực chung: - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân)( HĐ2) 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Hoạt động khởi động: (3’) GV y/c 1 em đọc một số có hai chữ số trong - HS thực hiện phạm vi đã học bất kỳ HS khác viết ngay vào bảng con và ngược lại. GV tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe HĐ2. Luyện giải một số bài toán 1. Củng cố. HS đoc, viết các số: 11, 12,.....15 H. Các số trên là số có mấy chữ số? HS trải lời H. Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? H. Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? H. Số 11 và số 12 có điểm gì giống nhau? Khác nhau? Tương tự với các số khác 2. Luyện tập. HS làm vào vở HS làm vào vở Bài1. Số? 11 > > 9 12 > > 10 11> > 9 9 < < 11 10 < < 12 13 < < 15 14 >.....>12 13 .....>.....13 Bài 2. Viết số: Chín: Mười một: Mười: Mười hai: Bài 3. Số? Số 10 gồm chục và đơn vị Số 11 gồm chục và đơn vị Số 12 gồm chục và đơn vị Số 13 gồm chục và đơn vị Số 14 gồm chục và đơn vị Số 15 gồm chục và đơn vị - GV theo dõi nhận xét chữa bài. * GV nhận xét tiết học. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Ôn bảng cộng trừ đã học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................ _________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong tuần. - Viết được chữ hoa C. Viết đúng chính tả: Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà. 2. Năng lực chung: Viết đúng và đẹp các chữ 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc - GV trình chiếu: C, Các bạn cùng thỏ đi - HS đọc: cá nhân. theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà. - GV nhận xét, sửa phát âm. Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: C, - HS viết vở ô ly. Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài - HS ghi nhớ. gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ________________________________ Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 6: VUI ĐÓN MÙA XUÂN BÀI 16: ỨNG XỬ KHI ĐƯỢC NHẬN QUÀ NGÀY TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Hiểu được ý nghĩa của phong tục mừng tuổi tặng quà ngày Tết. 2. Năng lực chung; Biết ứng xử phù hợp khi được mừng tuổi, tặng quà thể hiện tình yêu thương đối với mọi người; 3. Phẩm chất: Rèn kỹ năng lắng nghe tích cực diễn đạt suy nghĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Ngày Tết Quê Em sáng tác Từ Huy hoặc thiết bị phát nhạc. 2. Học sinh: Một số bài hát về ngày Tết, thẻ màu màu xanh/ mặt cười và màu đỏ/ mặt mếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1. KHỞI ĐỘNG - HS tham gia hát theo nhạc. - GV mở bài hát Ngày Tết Quê Em từ thiết bị phát nhạc và yêu cầu em nào thuộc thì hát theo. - HS trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi: - Em có thích Tết không? - Vào ngày tết người lớn thường làm phong tục gì đối với trẻ em? - Khi HS nói đúng phong tục mừng tuổi lì xì tặng quà thì giáo viên dừng hỏi và khen học sinh nói đúng. 9’ 2.KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Người thân mong muốn gì khi tặng quà cho em - GV yêu cầu HS quan sát bốn bức tranh - HS quan sát và thảo luận nhóm trong SGK và trả lời câu hỏi: “Mọi đôi người mừng tuổi, tặng quà cho trẻ emmong muốn điều gì?” – HĐ nhóm đôi - GV khích lệ HS phát biểu những ý - 2-3 HS phát biểu không trùng lặp. - GV yêu cầu HS nhớ lại để trả lời các - HS lắng nghe câu hỏi sau: +Ngày Tết em đã được mừng tuổi, tặng quà gì? - HS trả lời +Những người tặng quà cho em mong muốn gì? -GV động viên mọi HS tham gia chia sẻ những ý kiến khác, không giống bạn. - GV tổng hợp, phân tích, những ý kiến của HS. Bổ sung và kết luận: “Mọi người mừng tuổi,tặng quà ngày Tết là mong muốn mọi điều tốt lành đén với các em” - 4-5HS nhắc lại Hoạt động 2: Nhận xét cách cư xử của các bạn khi được nhận quà. - GV yêu cầu HS quan sát các tranh trong SGK trang 60 thảo luận theo cặp để xác - HS quan sát và thảo luận theo cặp định cách ứng xử phù hợp, chưa phù - HS phát biểu trước lớp. hợp. - GV khích lệ HS xung phong phân tích từng tranh, và giải thích vì sao cách ứng xử đó là phù hợp, chưa phù hợp. - HS trả lời câu hỏi. Sau khi xác nhận hành vi ứng xử phù hợp: - GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi sau: + Khi được mừng tuổi em sẽ nói gì với người mừng tuổi em? - HS lắng nghe + Khi được mừng tuổi em đón nhận quà - 2 -3 HS nhắc lại như thế nào? - GV ghi nhận câu trả lời đúng, bổ sung và kết luận:“khi được mừng tuổi em cần đón nhận bằng hai tay đầu hơi cúi và nói lời cảm ơn ơn ạ” 2’ 1. Củng cố - dặn dò - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt Bài 3: BẠN CỦA GIÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng đọc, thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, HTL một khổ thơ và cảm nhận vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ. - Phát triển kĩ năng nói và nghe qua hoạt động trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vẩn; - Thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. - Giao tiếp và hợp tác: HS biết hợp tác với các bạn khi làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước ? - HS Đôi tai xấu xí. - Gọi 1 – 2 HS đọc bài trước. - 2 HS đọc bài. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Tranh vẽ những vật gì? - Tranh 1 vẽ chong chóng, tranh 2 vẽ cánh diều, tranh 3 vẽ thuyền buồm. b. Nhờ đâu mà những vật đó có thể chuyển - Nhờ vào gió nên những vật đó động? chuyển động được. + 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, hoặc có câu trả lời khác. sau đó dẫn vào bài thơ Bạn của gió. 2. Hoạt động đọc (17’) GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ + Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. - HS đọc dòng thơ lần 1 GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS GV gạch chân: lùa, hoài, buồn, buồm, nước, - HS luyện đọc từ khó CN biếc). + Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. - HS đọc dòng thơ lần 2 GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. - HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. + GV giải thích nghĩa: - Các bạn nhận xét, đánh giá. lùa: luồn qua nơi có chỗ trống hẹp; hoài: mãi không thôi, mãi không dứt; vòm lá: nhiều cành lá trên cây đan xen nhau tạo thành hình khum khum úp xuống; biếc: xanh, trông đẹp mắt. - Đọc cả bài thơ - 2 HS đọc 3.Hoạt động Tìm trong hai khổ thơ cuối những tiếng cùng vần với nhau (8’) - GV hướng dẫn HS đọc lại hai khổ thơ cuối - HS đọc lại hai khổ thơ cuối và và tìm tiếng cùng vần với nhau. tìm tiếng cùng vần với nhau. YC HS đọc câu mẫu: vắng - chẳng - HS đọc - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - khi - đi, lá - cả - ra, gió - gõ, GV và HS nhận xét, đánh giá. vắng - lặng - chẳng, ỉm - chim, ơi – khơi - GV và HS thống nhất câu trả lời. yêu cầu - HS viết những tiếng tìm được HS viết vào vở. vào vở. TIẾT 2 4. Hoạt động Trả lời câu hỏi: (8’) - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài thơ và trả - HS tìm hiểu bài và trả lời các lời các câu hỏi câu hỏi. - HS đọc thầm các khổ thơ và trả lời câu hỏi. a. Ở khổ thơ thứ nhất, gió đã làm gì để tìm a. Gió bay theo cánh chim, lùa bạn? trong tán lá. b. Gió làm gì khỉ nhớ bạn? b. Khi nhớ bạn, gió gõ cửa tìm bạn, đẩy sóng dâng cao, thổi căng buồm lớn. c. Điều gì xảy ra khi gió đi vắng?. c. Khi gió đi vắng, lá buồn lặng im, vắng cả cánh chim, chẳng ai gõ cửa, sóng ngủ trong nước, buổm chẳng ra khơi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Hoạt động Học thuộc lòng (16’) - GV trình chiếu bài thơ. - Một HS đọc thành tiếng bài - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ. thơ bất kì bằng cách xoá/ che dần một số từ - HS luyện học thuộc lòng bài ngữ trong khổ thơ này cho đến khi xoá/ che thơ hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. 6. Hoạt động Trò chơi Tìm bạn cho gió (5’) - HS thực hiện. - GV hướng dẫn HS. GV chuẩn bị sẵn thẻ từ (gồm hình và chữ) phát cho các nhóm, số lượng thẻ từ có thể từ 10 - 15 (bao gồm cả các phương án gây nhiễu). - Hướng dẫn HS chọn các thẻ từ phù hợp để đính vào cây từ ngữ trên bảng. - GV kiểm tra kết quả và đánh giá các nhóm sau phần thi. - Dựa vào các thẻ từ ngữ đã tìm được, HS có thể tập ghép vần để tạo nên những câu thơ đơn giản: Mẫu: Gió thổi/ Mây bay/ Chong chóng xoay/ Cánh diều bay trong gió,... 7. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1’) - GV yêu cẩu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Tự nhiên và xã hội Bài 16: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG ( TIẾT 2) I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học: Nhận biết và nêu được các việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Nêu và thực hiện được một số việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây 2. Năng lực chung - Nêu và thực hiện được một số việc cần làm để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp với cây - HS tự tin, hào hứng kể được những việc các em đã làm để chăm sóc và bảo vệ cây 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (3’) - GV cho HS hát bài “Quả gì?’’ và dẫn - HS hát dắt vào bài học. 2. Hoạt động khám phá (8’) Hoạt động 1 - GV cho HS quan sát để nói về các - HS quan sát và nêu điều xảy ra với các bạn trong hình và nhận ra những lưu ý khi tiếp xúc với một số cây có gai và có độc. - GV kết luận - HS lắng nghe Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS kể tên một số cây có - HS nêu độc, có gai mà các em biết: - Lưu ý, sau khi tiếp xúc với các cây - HS lắng nghe phải rửa tay sạch sẽ; không nên tiếp xúc, ngửi, nếm thử các cây lạ. 3.Hoạt động thực hành (7’) - GV yêu cầu HS nêu về những việc - HS quan sát và trả lời làm để chăm sóc và bảo vệ cây trồng ở lớp và gia đình. - GV hướng dẫn và nhắc nhở HS chăm - HS lắng nghe và thực hành sóc cây đã trồng từ các tiết trước. - GV khai thác thông tin Mặt Trời. - HS lắng nghe 4. Hoạt động vận dụng (12’) - GV tổ chức cho HS thảo luận về ước - HS thảo luận mơ bảo vệ cây - Sau đó thực hiện ước mơ đó bằng bức - HS vẽ tranh tranh vẽ khu vườn có nhiều cây xanh mà em mơ ước. 3. Đánh giá 4. Hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục cùng tham - HS lắng nghe, ghi nhớ gia chăm sóc và bảo vệ cây ở gia đình và cộng đồng. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT SAO: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: HS hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề Vệ sinh an toàn thực phẩm - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện 2. Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2’) - GV yêu cầu HS hát bài: “Quả” - HS hát theo hướng dẫn của GV 2. Hoạt động luyện tập (12’) * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, -HS lắng nghe tuyên dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả đồ dùng học tập. thực hiện các mặt hoạt động của lớp + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trong tuần qua. trường, lớp . + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS lắng nghe + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. 3. Hoạt động vận dụng (15’) * Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, hành lớp lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng. - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. - GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề - GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi - HS chia sẻ, lắng nghe sau: *Kể về cách ứng xử của em khi nhận quà ngày Tết: + GV khích lệ HS xung phongchia sẻ cho các bạn nghe tên món quà và người tặng.Cách đón nhận và lời nói khi nhận quà thể hiện cảm xúc yêu thương đối với người tặng quà như thế nào? - GV khái quát các ý kiến của học sinh. *Chia sẻ cảm xúc của em khi được nhận quà - GV khuyến khích học sinh chia sẻ cảm xúc khi được nhận quà ngày Tết. - GV lưu ý HS ngoài cảm xúc vui sướng các em có cảm nhận được tình yêu thương của mọi người dành cho em không ông? - GV động viên các em nói đúng với mong muốn của mình không bắt chước bạn. - GV khen ngợi những em mạnh dạn chia sẻ cảm xúc của mình * Hoạt động 3: Đánh giá a. Cá nhân tự đánh giá: - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo - HS tự đánh giá các mức độ dưới đây: - Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: + Phân biệt được những hành động sử dụng dồ dùng gia đình an toàn, không an toàn. + Nhận xét được việc sử dụng đồ dùng trong nhà có an toàn hay không + Sử dụng đồ dùng trong gia đình an toàn + Chủ động, tự tin thực hiện những hành động an toàn để bảo vệ bản thân. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên - GV yêu cầu HS giơ mặt cười, mặt bình thường, mặt mếu tương ứng 3 mức độ đánh giá: tốt, đạt, cần cố gắng. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - HS đánh giá lẫn nhau - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: - Chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân - Tích cực vận dụng những hiểu biết về sử dụng an toàn đồ dùng trong gia đình vào hoạt động thực hành. - Thái độ tham gia hoạt động: tích cực, tự giác, có trách nhiệm c) Đánh giá chung của GV: - HS theo dõi GV dựa vào quan sát ,tự đánh giá của từng cá nhân và nhận đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét ,đánh giá chung 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1’) - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________________ Chiều thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong tuần. - Viết được chữ hoa C. Viết đúng chính tả: Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà. 2. Năng lực chung: Viết đúng và đẹp các chữ 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc - GV trình chiếu: C, Các bạn cùng thỏ đi - HS đọc: cá nhân. theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà. - GV nhận xét, sửa phát âm. Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: C, - HS viết vở ô ly. Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài - HS ghi nhớ. gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS luyện kĩ năng nghe viết và làm bài tập thực hành - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong tuần. 2. Năng lực chung: Viết đúng và đẹp các chữ 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) Hoạt động 1: Khởi động - HS múa hát Tổ chức trò chơi “Đi chợ” Mua: muống, táo, xoài, dứa, gạo, chuối, bưởi,.... GV nhận xét đánh giá 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc - GV trình chiếu: C, Các bạn cùng thỏ đi - HS đọc: cá nhân. theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà. - GV nhận xét, sửa phát âm. Hoạt động 2: Luyện đọc Chia quà - HS đọc Mẹ mua chiếc bánh Bảo chị em ăn Thoáng chút băn khoăn - Học sinh luyện đọc theo nhóm Chia phần sao nhỉ? đôi, Chị nhận nửa bé Dành em nửa to Em cười “Ơ hơ” Chị sai rồi nhé Chị lớn ăn khỏe Phải nhận phần hơn Em chẳng dỗi hờn Bé ăn nửa bé” Mẹ cười xoa đầu “Các con ngoan quá!” GV theo dõi uốn nắn cho các em Tổ chức cho các nhóm thi đọc với nhau HS thi đọc Hoạt động 3: Bài tập 1. Chon chữ thích hợp điền vào chỗ chấm - HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_19_thu_56_nam_hoc_2022_2023_tran.docx