Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Tuần 19 Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: TẬP LÀM VIỆC NHÀ, VIỆC TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận diện được nguy cơ không an toàn trong quả trình làm việc nhà và sử dụng công cụ lao động không đúng cách. - HS nhận biết và thực hiện được những việc giúp nhà cửa sạch sẽ. - HS có ý thức cẩn thận và chú tâm khi làm việc 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực giải quyết vấn đề: làm công việc nhà an toàn - Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người. Chăm chỉ: Tích cực tham gia làm công việc nhà đảm bảo an toàn, hiệu quả. Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tivi, máy tính. Tranh ảnh của nhiệm vụ 4 trong SGk trang 58, 59 HS: SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Hoạt động mở đầu Khởi động:- Lớp hát. 2.Thực hành – vận dụng Giữ an toàn khi làm việc nhà * Mục tiêu: HS nhận diện được nguy cơ không an toàn trong quả trình làm việc nhà và sử dụng công cụ lao động không đúng cách. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ 4 trong SGK trang 58 và thảo luận theo nhóm 4 - HS đọc nhiệm vụ và thực hiện theo yêu cầu của GV + Bạn biết giữ an toàn khi làm việc: bức tranh 2,3,5 + Bạn chưa đảm bảo an toàn khi làm việc: tranh 1,4,6 - HS chia sẻ trước lớp - HS lên cầm chổi quét lớp TLCH: + Bạn nào biết giữ an toàn khi làm việc nhà? + Bạn nào chưa đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác? Vì sao? + Nguy cơ không an toàn nằm ở chỗ nào? 3 - GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ - GV cho HS thực hành với chổi quét lớp - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét và tổng kết hoạt động Tổng kết - Gv dặn HS về nhà ôn lại bài và vận dụng kiến thức của bài học thực hành ở nhà - HS đọc nhiệm vụ và thực hiện theo yêu cầu của GV + Bạn biết giữ an toàn khi làm việc : bức tranh 2,3,5 + Bạn chưa đảm bảo an toàn khi làm việc: tranh 1,4,6 - HS chia sẻ trước lớp - HS lên cầm chổi quét lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........ __________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE (KỂ CHUYỆN): QỤA VÀ CÔNG (Nghe- kể) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nghe GV kể nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Kể được câu chuyện ngắn Qụa và công bằng 4 – 5 câu - Phát triển năng lực ngôn ngữ 2. Năng lực – phẩm chất chung: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện khuyên ta không nên hấp tấp, vôi vàng và tham lam. - Có ý thức quan sát, cần phải có tinh thần hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Phần mở đầu: Khởi động . - HS xem tranh nhân vật quạ và công - Trả lời câu hỏi: Bộ lông quạ và công khác nhau thế nào?( bộ lông quạ thì đen, bộ lông công rất nhiều màu) GV: Để biết vì sao bộ lông của chúng khác nhau,chúng ta cùng nghe câu chuyện nhé. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá câu chuyện 4 1.Nghe GV kể HS nghe GV kể 2-3 lần câu chuyện : Quạ và Công 2.Kể từng đoạn truyện theo tranh GV hướng dẫn nhanh cho học sinh quan sát phân tích từng tranh từ 1 đến 4 - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS quan sát bức tranh 1 đã được GV treo (hoặc chiếu) lên. 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Vì sao quạ và công bàn nhau vẽ bộ lông? (Quạ và Công bàn nhau vẽ lại bộ lông vì bộ lông của chúng xám xịt.) - HS quan sát bức tranh 2 đã được GV treo (hoặc chiếu) lên. 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Đầu tiên quạ vẽ cho công bộ lông như thế nào? (Đầu tiên quạ vẽ cho công bộ lông rấtđẹp) HS quan sát bức tranh 3 đã được GV treo (hoặc chiếu) lên. 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Vì sao công đổ hết mực đen lên người quạ ? (Quạ vội bay đi kiếm ăn, hất vào tay công làm đổ hết mực đen lên người.) - HS quan sát bức tranh 4 đã được GV treo (hoặc chiếu) lên. 2 -3 HS trả lời câu hỏi: Từ đó, bộ lông của quạ và công khác nhau thế nào ? (Từ đó, bộ lông của quạ đen thui, còn bộ lông của công lộng lẫy, nhiều màu sắc.) - HS + GV nhận xét, khen ngợi những HS kể tốt. C. Hoạt động thực hành Kể toàn bộ câu chuyện: 4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4 GV chia nhóm 4: giao nhiệm vụ mỗi bạn trong nhóm kể 1 tranh HS làm việc nhóm GV theo dõi giúp đỡ các nhóm kể chuyện 4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV mời HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện Ví dụ: + Ngày xưa, quạ và công bàn nhau vẽ bộ lông vì bộ lông của chúng xám xịt. Đầu tiên quạ vẽ cho công bộ lông rất đẹp. Khi công bắt đầu vẽ cho quạ thì quạ vội bay đi kiếm ăn, hất vào tay công, làm đổ hết mực đen lên người. Từ đó, bộ lông của quạ đen thui, còn bộ lông của công có rất nhiều mài sắc. (4 câu) + Ngày xưa, quạ và công đều có bộ lông xám xịt. Hai bạn bàn nhau tìm thuốc vẽ bộ lông cho đẹp hơn. Đàu tiên quạ vẽ cho công bộ lông nhiều màu 5 sắc rực rỡ. Trên những chiếc lông đuôi xanh thẫm, quạ vẽ cho công những chấm tròn, óng ánh như mặt trăng tỏa sáng. Khi công bắt đầu vẽ cho quạ thì quạ nghe thấy tiếng đàn chim rủ nhau sang đám cỗ kiếm ăn. Nó sốt ruột luôn miệng giục công vẽ nhanh. Trong lúc vội vã quạ hấp tấp hất vào tay công, làm đổ cả chậu mực đen lên người. Từ đó, bộ lông của quạ đen thui xấu xí, còn bộ lông của công nhiều màu sắc rực rỡ (8 câu) - Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát và cổ vũ bạn D. Vận dụng, mở rộng, đánh giá GV: Quạ có gì đáng chê? (Hấp tấp/ nóng vội/ không bình tĩnh/ Quạ tham ăn...) - Hôm nay, các con kể câu chuyện gì? - HS về nhà kể lại câu chuyện này cho bố mẹ nghe - Tuyên dương ý thức học tập của HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........ Tiếng Việt BÀI 107. uynh, uych I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc vần uynh, uych và các tiếng chữ có uynh, uych, MRVT có tiếng chứa vần uynh, uych. - Đọc – hiểu bài Chơi với em; Đặt và trả lời câu hỏi về những hoạt động thường làm cùng anh, chị, em của mình. 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Biết thể hiện tình cảm yêu thương em bé trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối - Tổ chức trò chơi Hái táo: các quả táo chứa các từ: chim oanh, choanh choách, mới toanh, loanh quanh. - Nhận xét. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 1. Khám phá vần mới: a. Giới thiệu vần mới 6 - Sử dụng ti vi, chiếu hình ảnh minh họa và hướng dẫn HS nhận ra các từ ngữ, tiếng chứa vần: uynh, uych qua từ: đèn huỳnh quang, ngã huỵch. - GV giới thiệu từng vần: uynh, uych qua Bài 107. uynh, uych (GV ghi bài, trò đọc tên bài) b. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa - GV đánh vần mẫu: u – y – nh – uynh. - Cho HS luyện đọc. - Hướng dẫn đánh vần, đọc trơn, phân tích vần uynh. - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng huỳnh. - Tương tự vần uych, tiếng huỵch. + Vần uynh, uych: HS đọc phần Khám phá trong SGK. 2. Đọc từ ngữ ứng dụng - Giới thiệu các từ mới: phụ huynh, huých tay, chạy huỳnh huỵch. - Giúp HS nhận ra tiếng chứ vần vừa học, luyện đọc các tiếng, từ. - Tiếng: huynh, huých, huỳnh, huỵch. - GV giải nghĩa các từ. 3. Tạo tiếng mới chứa vần uynh, uych - GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần uynh, uych để tạo thành tiếng mới có nghĩa. - GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp với các phụ âm đầu và dấu thanh. - Khuyến khích HS nói câu chứa từ, tiếng vừa tạo được. GV ghi bảng một số từ. Ví dụ: khuynh, khuỳnh, huỳnh, huỵch, huých 4. Viết (bảng con) - GV cho HS quan sát chữ mẫu: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. - GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa các chữ và vị trí đặt dấu thanh. - HS luyện viết các chữ theo hướng dẫn trên bảng con. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Nhận xét, đánh giá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........ ________________________________ Toán BÀI 63. LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ước lượng và dùng thước đo được độ dài các vật. - Cộng, trừ được số đo độ dài với đơn vị xăng – ti - mét. 7 - Tìm được phép cộng phù hợp với câu hỏi của bài toán có lời văn. 2. Năng lực chung, phẩm chất - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập. - Góp phần hình thành năng lực vận dụng toán học, năng lực sử dụng các công cụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tivi, máy tính HS: Thước có vạch chia xăng-ti-mét; VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi xì điện tìm nhanh kết quả các phép tính: 12 + 5; 18 – 6; 13 + 6 – 7. - GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm và chuyển tiếp vào bài học mới. B. Thực hành – luyện tập Bài 1. Dùng thước thẳng có vạch chia xăng ti mét đo độ dài các băng giấy rồi nêu số đo ( ) - HS làm việc theo nhóm 2. - Các bạn trong nhóm thống nhất kết quả để tìm ra số thích hợp thay cho dấu ? và làm vào Vở bài tập Toán. - GV gọi đại diện nhóm chia sẻ - nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm và kết luận. - HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 2. Tính (theo mẫu) - Hướng dẫn mẫu: 3 cm + 5 cm = 8 cm. - HS tự làm bài vào Vở bài tập Toán, với HS gặp khó khăn GV gợi ý, giúp đỡ. - GV gọi HS trả lời và nhận xét bài làm của bạn. Bài 3. Hãy ước lượng rồi kiểm tra lại, sau đó nêu số thích hợp thay cho dấu ? - HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS làm việc nhóm đôi: + ý a) một bạn đếm số hình (số hình chữ nhật, số hình vuông) một bạn kiểm tra kết quả đếm rồi cùng so sánh số hình chữ nhật với số hình vuông để từ đó khẳng định chọn Đ hay S thay cho dấu ?. Sau đó hai bạn đổi vai trò cho nhau. + Ý b) và ý c) hướng dẫn tương tự. C. Vận dụng Bài 4. Tìm phép tính, nêu câu trả lời: Bài toán: Trên sân trường có 5 bạn đang chơi, thêm 3 bạn chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn? - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu. 8 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ (trong SGK hoặc tranh phóng to trên bảng/ máy chiếu) cùng tình huống xảy ra để có bài toán: “Trên sân trường có 8 bạn đang chơi, một lúc sau có 3 bạn chạy đi. Hỏi còn lại bao nhiêu bạn?”. Gọi một vài HS đọc lại bài toán. H: Bài toán cho biết gì? (có 8 bạn đang chơi, một lúc sau có 3 bạn chạy đi). H: Hãy nêu câu hỏi của bài toán? (Hỏi còn lại bao nhiêu bạn?). H: Với câu hỏi này ta phải làm gì? (tìm xem còn lại bao nhiêu bạn). H: Tìm phép tính phù hợp với câu trả lời. H: “Bài toán đã cho biết những gì?” (bài toán cho biết có 8 bạn đang chơi, sau đó có 3 bạn chạy đi); H:“Bài toán hỏi gì?” (Hỏi còn lại bao nhiêu bạn?)- HS khác nhắc lại câu trả lời. - Hướng dẫn HS tìm phép tính phù hợp trả lời câu hỏi “Hỏi còn lại bao nhiêu bạn?” ta cần tìm mối quan hệ này với những gì đã biết. Từ đó giúp HS trả lời “Phải làm phép tính trừ: Lấy 8 trừ 3 bằng 5, ở đây 5 chỉ 5 bạn. Vậy câu trả lời là: “Còn lại 5 bạn”. HS khác nêu lại câu trả lời. - GV viết phép tính (như SGK) và hướng dẫn HS viết dưới phép tính là: 8 – 3 = 5 (bạn) và nêu câu trả lời. - Cho HS đọc lại phép tính một, hai lượt. GV chỉ vào phép tính, nêu lại để nhấn mạnh và yêu cầu HS thống nhất cách trình bày nhưSGK. Lưu ý: Tên đơn vị, danh số đặt trong ngoặc liền với kết quả phép tính. a.Tìm phép tính, nêu câu trả lời HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán, GV chú ý giúp đỡ HS còn khó khăn chưa tìm ra được phép trừ 9 – 3 = 6 (con cá). Bài 5. - GV hướng dẫn tương tự bài 4 (mẫu). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........ _______________________________________ Thứ ba, ngày 18 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 107. uynh, uych TIẾT 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc vần uynh, uych và các tiếng chữ có uynh, uych, MRVT có tiếng chứa vần uynh, uych. 9 - Đọc – hiểu bài Chơi với em; Đặt và trả lời câu hỏi về những hoạt động thường làm cùng anh, chị, em của mình. 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Biết thể hiện tình cảm yêu thương em bé trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV cho HS chơi trò chơi B. Hoạt động luyện tập thực hành Hoạt động 1. Đọc bài ứng dụng 1. Luyện đọc *GV giới thiệu bài đọc: Chơi với em. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: H: Tranh vẽ những ai? Hai anh em đang làm gì? - Dẫn vào bài đọc: Chơi với em. *Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ: huỳnh huỵch. 2. Trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời H: Hai anh em cùng làm gì với nhau? (Hai anh em cùng cười với nhau) - GV nhận xét. 3. Nói và nghe - GV hướng dẫn HS nói theo cặp đôi . H: Bạn thường cùng làm gì với anh, chị, em của mình ? - Tổ chức cho HS làm việc nhóm 2. - Chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2. Viết (vở tập viết) - GV nêu ND bài viết: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. - Yêu cầu HS viết vở tập viết. - GV nhắc nhở tư thế ngồi, cầm bút, tay trái giữ vở,.... - Đánh giá, nhận xét. C. Hoạt động vận dụng - Yêu cầu HS nói câu chứa tiếng có uynh, uych. - GV cùng HS tổng kết nội dung bài. 10 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............. ___________________________________ Tiếng Việt BÀI 108. oai, oay, uây I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc vần oai, oay, uây và các tiếng chữ có oai, oay, uây MRVT có tiếng chứa vần oai, oay, uây. - Đọc – hiểu bài Học làm bánh; Đặt và trả lời câu hỏi về tên những loại bánh muốn làm. 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Thích nấu ăn, biết cách làm bánh rán. - Yêu thích, hăng say học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tivi, máy tính HS: Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - Tổ chức trò chơi Hái táo: các quả táo chứa các từ: đèn huỳnh quang, ngã huỵch, phụ huynh, huynh đệ. - Nhận xét. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1:Khám phá vần mới a. Giới thiệu vần mới - Sử dụng ti vi, chiếu hình ảnh minh họa và hướng dẫn HS nhận ra các từ ngữ, tiếng chứa vần: oai, oay, uây qua từ: khoai lang, xoáy nước, khuấy bột. - GV giới thiệu từng vần: oai, oay, uây qua Bài 108. oai, oay, uây (GV ghi bài, trò đọc tên bài) b. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa - GV đánh vần mẫu: o- a – i- oai - Cho HS luyện đọc. - Hướng dẫn đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oai. - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng khoai. - Tương tự vần oay, uây, tiếng xoáy, khuấy. + Vần oai, oay, uây: HS đọc phần Khám phá trong SGK. Hoạt động 2. Đọc từ ngữ ứng dụng - Giới thiệu các từ mới: quả xoài, lốc xoáy, điện thoại, ngoe nguẩy. 11 - Giúp HS nhận ra tiếng chứ vần vừa học, luyện đọc các tiếng, từ. - Tiếng: xoài, xoáy, thoại, nguẩy. - GV giải nghĩa các từ. Hoạt động 3. Tạo tiếng mới chứa vần oai, oay, uây - GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần oai, oay, uây để tạo thành tiếng mới có nghĩa. - GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp với các phụ âm đầu và dấu thanh. - Khuyến khích HS nói câu chứa từ, tiếng vừa tạo được. GV ghi bảng một số từ. Ví dụ: xoài, ngoài, hoài, loài, hoay, ngoáy, nguẩy, Hoạt động 4. Viết (bảng con) - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oai, oay, uây, khoai lang, xoáy nước, khuấy bột. - GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa các chữ và vị trí đặt dấu thanh. - HS luyện viết các chữ theo hướng dẫn trên bảng con. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Nhận xét, đánh giá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................... Toán BÀI 64. LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết được các số trong phạm vi 20. - Thực hiện được phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 20. - Nhận dạng được các hình đã học. - Tìm được phép trừ phù hợp với câu hỏi của bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động - Khởi động trên bảng con: 12 + 5; 18 – 6; 13 + 6 – 7. - GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm và chuyển tiếp vào bài học mới. B. Hoạt động Thực hành – luyện tập Bài 1. Số? - HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. 12 - HS nhận xét đặc điểm các dãy số. - HS làm việc theo nhóm. Các bạn trong nhóm thống nhất kết quả để tìm ra số thích hợp thay cho dấu? và làm vào Vở bài tập Toán. - GV gọi đại diện nhóm nêu kết quả. - GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm và kết luận. - HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 2. Đặt tính rồi tính - HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào Vở bài tập Toán, với HS gặp khó khăn GV gợi ý, giúp đỡ. - GV gọi HS trả lời và nhận xét bài làm của bạn. Bài 3. Điền Đ/S - HS đọc, xác định yêu cầu. - HS làm việc nhóm đôi, chẳng hạn ở ý a) một bạn đếm số hình (số hình chữ nhật, số hình vuông) một bạn kiểm tra kết quả đếm rồi cùng so sánh số hình chữ nhật với số hình vuông để từ đó khẳng định chọn Đ hay S thay cho dấu ?. Sau đó hai bạn đổi vai trò cho nhau. Ý b) và ý c) hướng dẫn tương tự. C. Hoạt động Vận dụng Bài 4. a. Hướng dẫn mẫu - GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ cùng tình huống xảy ra để có bài toán: “Trên sân trường có 8 bạn đang chơi, một lúc sau có 3 bạn chạy đi. Hỏi còn lại bao nhiêu bạn?”. Gọi một vài HS đọc lại bài toán. H: Bài toán cho biết gì? (có 8 bạn đang chơi, một lúc sau có 3 bạn chạy đi). – Hãy nêu câu hỏi của bài toán? (Hỏi còn lại bao nhiêu bạn?). H: Với câu hỏi này ta phải làm gì? (tìm xem còn lại bao nhiêu bạn). - Tìm phép tính phù hợp với câu trả lời. H: “Bài toán đã cho biết những gì?” (bài toán cho biết có 8 bạn đang chơi, sau đó có 3 bạn chạy đi); H: “Bài toán hỏi gì?” (Hỏi còn lại bao nhiêu bạn?), HS khác nhắc lại câu trả lời. – Hướng dẫn HS tìm phép tính phù hợp trả lời câu hỏi “Hỏi còn lại bao nhiêu bạn?” ta cần tìm mối quan hệ này với những gì đã biết. Từ đó giúp HS trả lời “Phải làm phép tính trừ: Lấy 8 trừ 3 bằng 5, ở đây 5 chỉ 5 bạn. Vậy câu trả lời là: “Còn lại 5 bạn”. HS khác nêu lại câu trả lời. – GV viết phép tính (như SGK) và hướng dẫn HS viết dưới phép tính là: 8 – 3 = 5 (bạn) và nêu câu trảlời. – Cho HS đọc lại phép tính một, hai lượt. GV chỉ vào phép tính, nêu lại để nhấn mạnh và yêu cầu HS thống nhất cách trình bày như SGK. 13 Lưu ý: Tên đơn vị, danh số đặt trong ngoặc liền với kết quả phép tính. Tìm phép tính, nêu câu trả lời - HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán, GV chú ý giúp đỡ HS còn khó khăn chưa tìm ra được phép trừ 9 – 3 = 6 (con cá). Bài 5. - GV hướng dẫn tương tự bài 4 (mẫu). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................... ______________________________________ Thứ tư, ngày 19 tháng 1 năm 2022 Toán HĐTN: TÌM HIỂU LỚP EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng được việc đọc, đếm các số và so sánh các số (trong phạm vi 20)vào việc tìm hiểu về bạn bè trong lớp, tăng cường gắn bó tìnhbạn. 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Vận dụng được việc đếm các số vào tìm hiểu về số cửa ra vào, số cửa sổ của phòng học và sắp xếp bàn ghế ở lớphọc. - Gắn việc hiểu biết về các hình (hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn,...) với những gì gần gũi nhìn thấy ở lớp học. - Yêu thích, ham muốn với tiết học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tivi, máy tính HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động Gv cho HS hát bài Em yêu trường em B. Hoạt động trải nghiệm: Tổ chức HĐTN “Tìm hiểu lớp em” được chia làm 3 bước, cụ thể như sau: Bước 1. Giao nhiệm vụ, tổ chức thực hiện GV nêu rõ nhiệm vụ “Tìm hiểu lớp em” thông qua việc tổ chức khám phá ở 3 chủ đề. Cụ thể là: Chủ đề 1. “Các bạn trong lớp em”: Nhiệm vụ tìm hiểu bao gồm các nội dung đã nêu (gợi ý) ở SGK, chẳng hạn như: Lớp em có mấy tổ? Số bạn nam, nữ ở mỗi tổ; So sánh số bạn nam (số bạn nữ) trong các tổ; Thông qua việc khám phá này các em vận dụng được việc học các số và so sánh các số (trong phạm vi 10) với tìm hiểu về bạn bè trong lớp, trong tổ của mình, tăng 14 cường tình cảm gắn bó lẫnnhau. Chủ đề 2. “Lớp học của em”: Nhiệm vụ tìm hiểu bao gồm các nội dung đã nêu (gợi ý) ở SGK, chẳng hạn như: Số cửa ra vào; số cửa sổ của phòng học; lớp có mấy dãy bàn; Thông qua việc khám phá này các em vận dụng được việc học về các số, với tìm hiểu về trang trí, sắp xếp bàn ghế ở lớp học thân yêu, nơi học tập hằng ngày của các em. Chủ đề 3. “Hình dạng các đồ vật trong lớp học”: Nhiệm vụ tìm hiểu bao gồm các nội dung đã nêu (gợi ý) ở SGK, chẳng hạn như: các đồ vật trong lớp học có dạng hình chữ nhật (bảng lớp, tranh treo tường, ), hình tròn (đồng hồ, ), hình vuông, hình tam giác, Thông qua việc khám phá này các em thấy rõ việc học về các hình (hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, ) gắn với những gì gần gũi nhìn thấy ở lớp học thân yêu của các em. Để thực hiện bước 1 này GV có thể tiến hành lần lượt như sau: Chia nhóm: Để thực hiện nhiệm vụ trên, có thể chia lớp thành 6nhóm. Giao nhiệm vụ (giao việc) cho từng nhóm: nhóm 1, nhóm 2 làm chủ đề 1; nhóm 3, nhóm 4 làm chủ đề 2 và nhóm 5, nhóm 6 làm chủ đề 3. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........ Tiếng Việt BÀI 108. oai, oay, uây I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc vần oai, oay, uây và các tiếng chữ có oai, oay, uây MRVT có tiếng chứa vần oai, oay, uây. - Đọc – hiểu bài Học làm bánh; Đặt và trả lời câu hỏi về tên những loại bánh muốn làm. 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Thích nấu ăn, biết cách làm bánh rán. - Yêu thích, hăng say học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tivi, máy tính HS: Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối 15 Cho HS hát B. Luyện tập thực hành: Đọc bài ứng dụng Hoạt động1. Luyện đọc *GV giới thiệu bài đọc: Học làm bánh. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: H: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? - Dẫn vào bài đọc: Học làm bánh. *Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ: Hoài, khuấy, loay hoay, ngoài, loại 2. Trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời H: Hoài muốn làm gì? (Hoài muốn làm bánh rán) - GV nhận xét. 3. Nói và nghe - GV hướng dẫn HS nói theo cặp đôi . H: Bạn muốn làm những loại bánh nào? (Mình muốn làm bánh ..) - Tổ chức cho HS làm việc nhóm 2. - Chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2. Viết (vở tập viết) - GV nêu ND bài viết: oai, oay, uây, khoai lang, xoáy nước, khuấy bột . - Yêu cầu HS viết vở tập viết. - GV nhắc nhở tư thế ngồi, cầm bút, tay trái giữ vở,.... - Đánh giá, nhận xét. C. Vận dụng - Yêu cầu HS nói câu chứa tiếng có oai, oay, uây. - GV cùng HS tổng kết nội dung bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................... _______________________________________ Tiếng Việt BÀI 109. oong, ooc , uơ, uênh, uêch, uâng, uyp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc vần oong, ooc, ươ, uênh, uêch, uâng, uyp và các tiếng chữ có oong, ooc, ươ, uênh, uêch, uâng, uyp , MRVT có tiếng chứa vần oong, ooc, ươ, uênh, uêch, uâng, uyp. - Bước đầu tìm hiểu bài Trên con tàu; 16 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Đặt và trả lời câu hỏi về nghề nghiệp muốn làm khi lớn lên. - Biết mơ ước những điều tốt đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tivi, máy tính HS: Bảng con, SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - Tổ chức trò chơi Hái táo: các quả táo chứa các từ: khoai tây, loay hoay, giải khuây, quả xoài. - Nhận xét. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Khám phá vần mới 1. Giới thiệu vần mới - Sử dụng ti vi, chiếu hình ảnh minh họa và hướng dẫn HS nhận ra các từ ngữ, tiếng chứa vần: oong, ươ qua từ: cái xoong, huơ vòi. - GV giới thiệu từng vần: oong, ooc, ươ, uênh, uêch, uâng, uyp qua Bài 109. oong, ooc, ươ, uênh, uêch, uâng, uyp (GV ghi bài, trò đọc tên bài) 2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa - GV đánh vần mẫu: oo- ngờ – oong. - Cho HS luyện đọc. - Hướng dẫn đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oong. - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng xoong. - Tương tự vần uơ, tiếng huơ. + Vần oong, ươ: HS đọc phần Khám phá trong SGK. *Vần ooc, uênh, uêch, uâng, uyp - GV đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ooc: oo – cờ- oóc, ooc; vần ooc gồm âm oo và âm c. - Tương tự các vần còn lại. Hoạt động 2. Đọc từ ngữ ứng dụng - Giới thiệu các từ mới: quần soóc, huơ mũ, tuýp thuốc. - Giúp HS nhận ra tiếng chứ vần vừa học, luyện đọc các tiếng, từ. - Tiếng: soóc, huơ, tuýp. - GV giải nghĩa các từ. (quần soóc là quần kiểu châu Âu, ngắn trên đầu gối, có 2 túi dọc 2 bên sườn và túi sau) Hoạt động 3. Tạo tiếng mới chứa vần oong, ooc, ươ, uênh, uêch, uâng, uyp - GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với một trong các vần oong, ooc, ươ, uênh, uêch, uâng, uyp để tạo thành tiếng mới có nghĩa. 17 - GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp với các phụ âm đầu và dấu thanh. - Khuyến khích HS nói câu chứa từ, tiếng vừa tạo được. GV ghi bảng một số từ. Ví dụ: boong tàu, thuở xưa, bâng khuâng, huênh hoang, Hoạt động 4. Viết (bảng con) - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oong, ooc, uâng, cái xoong, huơ vòi. - GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa các chữ và vị trí đặt dấu thanh. - HS luyện viết các chữ theo hướng dẫn trên bảng con. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Nhận xét, đánh giá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........ ___________________________________ Thứ năm, ngày 20 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 109. oong, ooc , uơ, uênh, uêch, uâng, uyp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc vần oong, ooc, ươ, uênh, uêch, uâng, uyp và các tiếng chữ có oong, ooc, ươ, uênh, uêch, uâng, uyp , MRVT có tiếng chứa vần oong, ooc, ươ, uênh, uêch, uâng, uyp. - Bước đầu tìm hiểu bài Trên con tàu; 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Đặt và trả lời câu hỏi về nghề nghiệp muốn làm khi lớn lên. - Biết mơ ước những điều tốt đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tivi, máy tính HS: Bảng con, SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 2 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối Cho HS hát B. Luyện tập thực hành: Hoạt động 2: Đọc bài ứng dụng 1. Luyện đọc *GV giới thiệu bài đọc: Trên con tàu. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: 18 H: Em nhìn thấy gì trong tranh? Em đã từng được đi tàu biển bao giờ chưa? - Dẫn vào bài đọc: Trên con tàu. *Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ: boong tàu, rơ moóc, huơ tay, bâng khuâng, tuềnh toàng, nguệch ngoạc. 2. Trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời H: Khi lớn lên, Bin muốn làm gì? (Khi lớn lên, Bin muốn làm thuyền trưởng) - GV nhận xét. 3. Nói và nghe - GV hướng dẫn HS nói theo cặp đôi . H: Khi lớn lên bạn muốn làm gì ? - Tổ chức cho HS làm việc nhóm 2. - Chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2. Viết (vở tập viết) - GV nêu ND bài viết oong, ooc, uâng, cái xoong, huơ vòi - Yêu cầu HS viết vở tập viết. - GV nhắc nhở tư thế ngồi, cầm bút, tay trái giữ vở,.... - Đánh giá, nhận xét. C. Hoạt động vận dụng - Yêu cầu HS nói câu chứa tiếng có oong, ooc, ươ, uênh, uêch, uâng, uyp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........ ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 110. ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết được các vần, các tiếng chữ chứa các vần đã học trong tuần: oanh, oach, uynh, uych, oai, oay, uây, oong, ooc, ươ, uênh, uâng, uyp. MRVT có tiếng chứa: oanh, oach, uynh, uych, oai, oay, uây, oong, ooc, ươ, uênh, uâng, uyp. - Viết ( chính tả nhìn – viết ) chữ cỡ nhỏ câu ứng dụng. 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. 19 - Biết tôn trọng và thực hiện đúng nội quy trường lớp, cẩn thận trong việc làm của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tivi, máy tính HS: SGK, VBT, bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - GV TC cho HS thi đua kể các vần đã học trong tuần. - Đại diện các tổ tham gia thi kể. - GVNX, biểu dương. B. Luyện tập thực hành: Hoạt động 1. Đọc (Ghép âm, vần và thanh thành tiếng) - GV Cho HS đọc phần ghép âm vần trong SGK - GV HD HS ghép âm, vần và dấu thanh thành tiếng - HS đọc cá nhân nối tiếp các tiếng ghép được ở cột 4. - HS đọc lại các vần ở cột 2: cá nhân, lớp - GV chỉnh sửa, làm rõ nghĩa một số tiếng. Hoạt động 2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm các từ ngữ: tàu hỏa, loa nhựa, bóng chuyền, gấu bông, cần cẩu, thuyền giấy. - HS đọc: cá nhân, lớp. - GV sửa phát âm. - HS nối từ ngữ với tranh thích hợp trong vở BTTV. - GVNX, trình chiếu kết quả. Hoạt động 3. Viết bảng con - GV cho HS quan sát chữ mẫu: gấu bông, thuyền giấy. - GV viết mẫu: gấu bông. - GV lưu ý HS nét nối con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách các chữ. - HS nhận xét độ cao các con chữ, vị trí dấu thanh. - HS viết bảng con. - HS NX bảng của 1- 2 bạn. - GV quan sát, uốn nắn. - GV thực hiện tương tự với: thuyền giấy. Hoạt động 4. Viết vở Tập viết - GV HD HS viết: gấu bông và thuyền giấy và vở tập viết. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - HS viết vào vở TV. 20 - GVNX vở của 1 số HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........ ____________________________________ Đạo đức Bài 12: YÊU THƯƠNG NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình. - Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình. - Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương người thân trong gia đình - Thể hiện được sự đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình. 2. Năng lục chung và phẩm chất: Năng lực điều chỉnh hành vi qua việc nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình; nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình; thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương người thân trong gia đình. Phẩm chất yêu nước, nhân ái thông qua việc thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương người thân trong gia đình.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính - Học sinh: SGK Đạo đức 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động- tạo cảm xúc Hãy kể tên những người trong gia đình em? - Nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng B.Hoạt động Luyện tập Bày tỏ ý kiến của em về việc làm thể hiện tình yêu thương giữa những người thân trong gia đình. a. Mục tiêu: HS lựa chọn được những hành vi, việc làm thể hiện tình cảm gia đình. Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình. b. Cách tiến hành 21 1. GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi đưa ra ý kiến về từng hành vi của các bạn trong tranh SGK Đạo đức 1 trang 58. 2. GV gợi ý cho HS nhận xét theo từng tranh. Các nhân vật trong tranh đã nói gì, làm gì? Em đồng tình hay không đồng tình với lời nói, việc làm của các bạn? Vì sao? 3.GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Gợi ý đáp án Tranh 1: Tin mời ông ăn dưa hấu, nhưng đưa bằng một tay, mắt cũng không nhìn ông, lời mời “Ông ăn đi” không lế phép. Không đồng tình vì hành động của Tin không thể hiện sự yêu thương, lễ phép với ông. Tranh 2: Na và các bạn đang chơi nhảy dây. Em trai Na muốn Na cùng chơi với em nhưng Na đã đuổi em đi và nói: “Em ra chỗ khác mà chơi.” Không đồng tình vì hành vi của Na không thể hiện sự yêu thương em nhỏ. Với từng tranh, GV khai thác thêm: - Nếu em là Tin, em sẽ làm gì? Vì sao? - Nếu là Na, em sẽ làm gì? Vì sao? GV có thể cho các cặp đôi trả lời câu hỏi trên bằng nhiều hình thức khác nhau: nhóm sắm vai, nhóm đưa ra ý kiến 4. GV yêu cầu HS kể những việc làm của bản thân thể hiện tình yêu thương với những người thân trong gia đình. 5. GV nhận xét và tổng kết hoạt động. Lưu ý: Nếu có điều kiện, GV có thể sử dụng nhiệm vụ 3 trong Vở thực hành Đạo đức 1 để tổ chức hoạt động cho HS. C. Hoạt động Vận dụng Chia sẻ việc làm của em a. Mục tiêu: HS thực hiện được những việc làm để tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình b. Cách tiến hành 1.GV tổ chức cho HS chơi trò chơi để chia sẻ với các bạn trong nhóm/ trong lớp về kết quả thực hiện những hoạt động tạo sự gắn kết giữa các thành viên trong gia đình qua một tuần rèn luyện ở nhà. GV phổ biến luật chơi: Cả lớp sẽ cùng hát và chuyền hộp quà theo giai điệu bài hát. GV hát cùng cả lớp. Khi GV dừng hát, hộp quà ở tay ai thì bạn đó sẽ chia sẻ về việc mình đã làm trong tuần, cảm nhận khi thực hiện việc làm đó, cảm nhận của người thân khi em thực hiện việc làm đó. Sau khi chia sẻ xong, cả lớp tiếp tục hát, trò chơi lại tiếp tục.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_h.docx