Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2023 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( theo đề nhà trường ) Tiếng Việt BÀI 83: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và bước đầu có khả năng đọc hiểu một văn bản ngắn. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoan văn ngắn(có độ dài khoảng 15 chữ). Năng lực ngôn ngữ: - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim). - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. - Trung thực: Biết nhận xét đúng về bạn và về bản thân, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ -Hs chơi - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS xem một số tranh về hổ, voi, khỉ. Sau đó hỏi HS: Trong những câu -HS trả lời chuyện đã đọc về loài vật, em thấy hổ là con vật thế nào? Voi là con vật thế nào? Khỉ là con vật thế nào? - GV giới thiệu tranh trong SHS: trong bức -Hs lắng nghe tranh này có 3 nhân vật: voi, khi và hổ. Em có thấy có điều gì đặc biệt? 2. Hoạt động Đọc câu chuyện: 8’ VOI, HỖ VÀ KHỈ Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi phải nộp mạng cho hổ. Khi bày mưu giúp voi. Khi cưỡi voi đi gặp hố. Đến điểm hẹn, khi quát lớn: - Hổ ở đâu? Voi tỏ vẻ lễ phép: - Thưa ông, hổ sắp tới rối ạ. Hổ ngồi trong bụi cây nhìn ra. Thấy voi to lớn mà sợ một con vật nhỏ bé, hổ sợ quá, liền bỏ chạy. (Phỏng theo Truyện cổ dân gian Khơ-me) -HS lắng nghe - GV đọc toàn bộ câu chuyện, - HS đọc - 5- 6 HS đọc nối tiếp. - HS đọc - 1-2 HS đọc toàn bộ câu chuyện. GV nhận xét theo một số tiêu chí: đọc đúng, lưu loát, trôi chảy, giọng đọc to, rõ ràng, -Hs lắng nghe và quan sát biết ngắt nghỉ sau dấu câu. 3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 5’ Hình thức tổ chức: cá nhân. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận về 3 câu -Hs lắng nghe hỏi trong SHS. Từng thành viên trong nhóm trình bày quan điểm của mình. Mỗi nhóm có - HS thảo luận thể tham khảo ý kiến của nhóm khác để bổ sung, điều chỉnh kết quả của nhóm mình. -Hs lắng nghe - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’ - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe động viên HS. - GV khuyến khích HS kể cho người thân -HS lắng nghe trong gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khi. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt BÀI 83: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và bước đầu có khả năng đọc hiểu một văn bản ngắn. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoan văn ngắn(có độ dài khoảng 15 chữ). Năng lực ngôn ngữ: - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim). - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. - Trung thực: Biết nhận xét đúng về bạn và về bản thân, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2 4. Hoạt động đọc: 8’ Nắng xuân hồng - GV đọc thành tiếng một lần bài thơ, HS -Hs lắng nghe đọc nhẩm theo. - GV giải thích nghĩa từ ngữ từng không (nếu cán): khoảng không gian bao trùm cảnh -Hs lắng nghe, quan sát vật và con người. - 5 -6 HS đọc từng câu. -HS đọc - 1- 2 HS đọc toàn bộ bài thơ, - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã -HS lắng nghe đọc: Những cảnh vật nào được nói tới trong bài thơ? -HS đọc Tìm từ ngữ miêu tả bảy chim. Từ "lung -HS đọc linh” dùng để miêu tả sự vật gì? Hai tiếng trong từ “rộn rã” có điểm gì giống và khác nhau? -HS trả lời Hai tiếng trong từ "lung linh" có điểm gì giống và khác nhau (giống: giống -HS trả lời nhau về âm r/k khác nhau về vấn và dấu thanh). - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Hoạt động viết chính tả:5’ -HS trả lời - GV yêu cầu HS chép đoạn văn vào vở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn và chữ cái đầu tiên của câu; khoảng cách giữa các chữ, cỡ chữ, -HS trả lời - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’ -HS viết - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe động viên HS. - GV nhắc một số từ ngữ xuất hiện trong bài thơ Nắng xuân hồng (lung linh, rộn rã, hớn -HS lắng nghe hở), cho HS đặt câu với những từ ngữ đó. - GV khuyến khích HS kể cho người thân -HS lắng nghe trong gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khi. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________________ Chiều thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2023 LuyệnToán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các số từ 6 đến 10. - Sắp xếp được thứ tự các số từ bé đến lớn. - Nhận biết được số lớn số bé. - Thực hiện được các bài toán liên quan đến số, phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng vào thực tiễn. - Nhận biết các khối lập phương. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy khi giải quyết một số bài toán “mở”, bài toán có tình huống thực tế, - Rèn tư duy logic khi xếp hình theo quy luật. Phát triển trí tưởng tượng, định hướng không gian, ... 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cùng cả lớp hát bài hát: Đếm sao. - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - Ghi bảng: Ôn tập chung. LUYỆN TẬP:30’ Bài 1/6: Viết số thích hợp vào ô trống - GV yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc đề. - YC học sinh quan sát các hình a,b,c,d và cho - Trong hình vẽ các loại bánh. biết. trong các hình vẽ gì? - Mỗi hình vẽ là một loại bánh khác nhau các con hãy đếm số bánh trong các hình và điền vào - HS đếm và viết số vào VBT. ô trống. - HS chia sẻ. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét bạn. - GV cùng học sinh nhận xét. Bài 2/6: Viết các số thứ tự từ bé đến lớn. - HS đọc yêu cầu. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS làm vở. .- GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS chia sẻ. - GV cho Hs lên chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét bạn. - GV cùng HS nhận xét. - HS tô màu vào vở. Bài 3/6: a. Tô màu xanh vào áo ghi số lớn nhất. - HS lắng nghe. b. Tô màu đỏ vào áo ghi số bé nhất. - HS nêu. - GV nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu học sinh nêu các số ghi trên áo. - HS trả lời các câu hỏi. - Trong các số trên số nào là số lớn nhất? - Trong các số trên số nào là số bé nhất? - Áo có số lớn nhất tô màu gì?áo có số bé nhất tô màu gì? - GV cho HS tô màu. - HS tô màu. - GV tổ chức nhận xét. - HS nhận xét. Bài 4/6.Số ? - GV gọi HS nêu YC bài. - HS nêu. - Cho HS làm vở, 3 HS lên bảng làm bảng phụ. - HS làm bảng phụ, cả lớp làm - GV cùng Hs nhận xét. vở. - Để điền đúng các số vào ô trống chúng ta cần lưu ý điều gì? - HS nhận xét bạn. Bài 5/6. Viết phép tính thích hợp. - HS nêu. - GV nêu YC bài. - HS nhắc lại YC. - Yêu cầu HS quan sát tranh ở hình a. - Hình a vẽ 4 con bướm đang + Hình a vẽ gì? đậu trên cành hoa và có 2 con bướm đang bay tới. - HS trả lời. + Vậy phép tính ở hình a sẽ là phép tính gì? - GV nhận xét và yêu cầu HS quan sát kí tranh - HS làm bài. vẽ ở hình b và làm vào vở. - HS làm bảng phụ cả lớp làm - Gọi Hs lên bảng làm bảng phụ. vở. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét bạn. Bài 6/6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời - HS lắng nghe. đúng. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS tìm quy luật xếp hình và - GV hướng dẫn học sinh tìm ra quy luật xếp làm bài. hình trong bức tranh và làm VBT. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS chia sẻ trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay con biết thêm điều gì? - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - HS chia sẻ. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................... Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Luyện tập củng cố các vần đã học đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần . 2. Năng lực chung - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3.Phẩm chất. - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ -GV cho HS nghe bài hát -HS lắng nghe -GV cho HS chơi trò chơi : Tôi là ai? -HS trả lời Gv chiếu các vần vừa học, hs đọc to các -HS lắng nghe vần đó. -GV nhận xét LUYỆN TẬP: Bài 1: Đọc -GV chiếu lên bảng các từ ngữ: con - Hs quan sát thuyền, trăng khuyết, truyền thuyết, vành khuyên, tuyệt vời, lưu loát, . - Hs nối tiếp nhau đọc Gv yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc - Hs đọc lại các tiếng đó. Yêu cầu cả lớp đọc Gv chiếu các hình ảnh tương ứng với các từ để giới thiệu với hs Bài 2: Nối? -GV nêu yêu cầu của bài Gv viết lên bảng : Nối từ ở cột A với từ - Hs thảo luận nhóm 2 ở cột B tạo thành câu có nghĩa. A B. - Các nhóm trình bày kết quả Ông ngoại mái tóc xoăn. - Hs theo dõi nhận xét Mẹ có dạy em chơi cờ. Hoa huệ màu trắng. - Gv yêu cầu hs TL N2 -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả Bài 3: Điền vần oan, oăn thích hợp vào chỗ chấm Hs tự làm bài vào vở Hân h....., băn kh......., kh.....khoái Hs trình bày kết quả GV yêu cầu hs tự làm bài vào vở Yêu cầu hs trình bày kết quả. LUYỆN ĐỌC Gv tổ chức cho hs tự ôn lại các bài đọc trong tuần 17 Gv tổ chức cho học sinh đọc với nhau Hs tự ôn tập Gv và hs theo doi bình chọn bạn đọc tốt Hs tự chọn bạn và thi đọc với nhau VẬN DỤNG: 3’ Nối tiếp nhau kể tên các vần đã học 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . _______________________________________ Hoạt động trải nghiệm BÀI 15: SẮP XẾP NHÀ CỬA GỌN GÀNG ĐỂ ĐÓN TẾT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được những việc nên làm và những việc không nên làm để nhà cửa luôn gọn gàng. - Xác định và thực hiện được những việc nên sắp xếp nhà cửa gọn gàng phù hợp với lứa tuổi và khả năng của bản thân. - Rèn luyện tính tự giác, chăm chỉ lao động và thói quen gọn gàng, ngăn nắp. - Hứng thú tham gia việc sắp xếp nhà cửa gọn gàng, nhận thức được trách nhiệm của bản thân trong gia đình. - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2.Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Rèn kĩ năng điều chỉnh bản thân, hành động đáp ứng với sự thay đổi; phẩm chất trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh nhà cửa sắp xếp gọn gàng và nhà cửa bừa bộn - Video clip về một số công việc gia đình (nếu có điều kiện) - 6 tờ thăm cho các đội dự thi, trong tờ thăm ghi yêu cầu dự thi - Phần thưởng cho các độ dự thi. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học về “Gọn gàng, ngăn nắp” trong môn Đạo đức - Mỗi tổ chuẩn bị: 1 đến 2 chiếc chăn mỏng, gối, màn đơn dùng cho trẻ em; hai bộ quần áo, tất, khăn của trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3’) - GV tổ chức cho HS hát tập thể để tạo - HS nghe nhạc và hát theo. không khí vui vẻ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (11’) * Hoạt động 1: Nhận xét việc sắp xếp đồ đạc để nhà cửa gọn gàng - GV tổ chức HS làm viêc nhóm, thực hiện - HS thảo luận nhóm, trả lời nhiệm vụ: Nêu nhận xét về cách sắp xếp nhà cửa trong 2 căn phòng ở 2 tranh trong HĐ 1. Em thích cách sắp xếp đồ đạc ở tranh nào? Vì sao? - HS chia sẻ, lắng nghe - Mời đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm mình. - HS lắng nghe - Nhận xét, khái quát: Ai trong chúng ta cũng thích nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp. Sắp xếp nhà cửa gọn gàng sẽ giúp cho ngôi nhà thoáng, mát, đẹp và đảm bảo an toàn cho việc đi lại. Không những thế, em và mọi người trong gia đình không bị mất thời gian - HS liên hệ theo gợi ý để tìm đồ đạc, sách vở, quần áo, mỗi khi cần dùng. - Liên hệ: Yêu cầu HS liên hệ theo 2 câu hỏi gợi ý: - Các bạn khác lắng nghe, nhận + Kể lại việc em đã làm được để giữ cho xét về những chia sẻ của bạn. nhà cửa gọn gàng. - HS lắng nghe + Em cảm thấy thế nào sau khi tham gia sắp xếp nhà cửa gọn gàng? - Chỉ định một số HS chia sẻ trước lớp. Kết luận: Nhiều em trong lớp tuy nhỏ nhưng đã làm được những việc để nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp. Đây là những việc làm tốt, cô mong các em phát huy và thực hiện thường xuyên. 3. Hoạt động luyện tập (11’) * Hoạt động 2: Xác định những việc nên làm để nhà cửa luôn gọn gàng - GV hướng dẫn HS quan sát tranh/SGK, - HS hoạt động nhóm, trả lời câu thảo luận nhóm để nêu những việc nên làm hỏi và những việc không nên làm để nhà cửa luôn gọn gàng. - GV ghi bảng thành 2 cột: 1/ Những việc nên làm 2/ Những việc không nên làm - Mời đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo - Đại diện trình bày, HS nhận xét luận. - GV ghi tóm tắt lên bảng - GV nhận xét, bổ sung, kết luận Những việc nên Những việc không - HS lắng nghe làm nên làm Để đúng chỗ, ngay Đồ dùng các nhân ngắn các đồ dùng cá để bừa bãi, không nhân như: khăn đúng nơi quy định mặt, bàn chải, giày, dép, mũ, cặp sách Gấp quần, áo, chăn, Quần áo, chăn màn màn gọn gàng để khắp nơi, không chịu gấp Sắp xếp ngay ngắn Để sách, vở, đồ từng loại: sách, vở, dùng học tập bừa truyện, đồ dùng học bãi, lộn xộn - HS nhắc lại tập đúng nơi quy - HS lắng nghe định Tự giác cất, xếp đồ Không cất, dọn đồ chơi gọn gàng vào chơi sau khi chơi đúng vị trí sau khi xong chơi xong - Gọi HS nhắc lại - GV nhận xét, chốt lại những việc HS có thể tự làm được để sắp xếp nhà cửa gọn gàng - Hướng dẫn HS về nhà tham gia cùng gia đình sắp xếp nhà cửa ngăn nắp, gọn gàng để đón mùa xuân mới. * Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’) - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn dò chuẩn bị bài sau _______________________________________ Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng đã học. Nghe hiểu bài thơ “Hoa giấy”, “Đàn kiến”. - Rèn tư thế đọc đúng. Biết ghép vần tạo tiếng. Viết đúng : Đào lốm đốm những nụ phớt hồng. 2. Năng lực chung: - Biết đọc trơn, bước đầu nhận biết một số từ qua tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh sống tốt bụng với mọi người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bảng ôn vần. Tranh kể chuyện 2.Học sinh: SGK, bảng, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: 3’ - KTĐB: vở kịch, vui thích, mũi hếch, - 2 học sinh đọc chênh chếch. NX - Đọc câu thơ ứng dụng: “Tôi là chim - 3 học sinh đọc chích có ích ”. NX - Nhận xét 2. Hoạt động bài mới:25’ -Giới thiệu bài. Hoạt động 1:Đọc ĐT-CN ➢ : Đưa khung đầu bài và tranh minh hoạ: - Quan sát tranh vẽ : Tranh vẽ gì? -Vẽ hoa giấy đang nở. -GV giới thiệu bài : Hoa giấy. -GV đọc mẫu -Vài HS đọc lại, Cả lớp đọc. - Yêu cầu HS nêu tiếng khó đọc. -HS nêu: màu, nhàu, giấy, phai. -Cho HS đọc. -Hs đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS nêu tiếng khó hiểu. -Hs nêu -Chia làm mấy khổ thơ? -2 khổ -GV cho HS đọc từng đoạn -Hs đọc -Nắng không bạc màu, mưa không ướt -Hoa giấy. nhàu? -Cho Hs luyện đọc đoạn. - HS luyện đọc -Cho HS thi đọc. -Hs thi đọc -GVNX TIẾT 2 ➢ 3. Hoạt động luyện tập:25’ - HS nghe Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống - HS đọc - Giáo viên đọc mẫu: “Đàn kiến”. -HS trả lời: Khi phát hiện mẩu bánh - Cho vài HS đọc rơi, kiến bò quanh mẩu bánh. - Gv hỏi: Khi phát hiện mẩu bánh rơi, -Hs điền. kiến như thế nào? - Kiến báo tin cho nhau bằng cách -Gv yêu cầu HS điền vào câu a. chạm râu để báo tin. - Gv hỏi: Kiến báo tin cho nhau bằng -Hs điền. cách nào? - CN-ĐT -Gv yêu cầu HS điền vào câu a. -GV yêu cầu HS luyện đọc lại bài. -Hs làm 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 2’ -Đọc lại bài SGK -NX tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN.LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 5 “Quý trọng bản thân” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. - HS hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 2. Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 2.Học sinh: Chia thành nhóm, hoạt động theo tổ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2’ - GV mời cán bộ lớp lên ổn định lớp - HS hát một số bài hát. học. 2. Hoạt động luyện tập:10’ * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học và xây dựng kế hoạch tuần tới a/ Sơ kết tuần học - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ - GV cho HS tổng kết tuần học, nhắc trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả nhở, tuyên dương, khen thưởng cho HS thực hiện các mặt hoạt động của lớp học tập tốt trong tuần, trọng tâm các trong tuần qua. mảng: + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị làm việc của các tổ trưởng. đồ dùng học tập. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, dương cá nhân, nhóm, ban điển hình lớp . của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, bạn nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - HS lắng nghe - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những - Lớp trưởng cảm ơn những ý kiến kết quả đạt được đồng thời định hướng nhận xét của GV và xin hứa sẽ cố gắng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. thực hiện tốt hơn. NGHỈ GIẢI LAO 3. Hoạt động vận dụng:15’ b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa hành lớp vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng. + Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) - Lớp trưởng Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. cho các tổ. * Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề - GV yêu cầu HS chia sẻ: + Những điều em đã học hỏi và cảm nhận được trong Ngày hội Vì sức khỏe - HS chia sẻ học đường. + Những việc đã làm được ở gia đình để giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. + Cảm nhận của bản thân khi làm được những việc đó. Hoạt động 3 : Đánh giá - GV hướng dẫn HS đánh giá: a) Cá nhân tự đánh giá - HS tự đánh giá GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây: - Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: + Tự làm được những việc giữ vệ sinh cá nhân hằng ngày. + Giữ vệ sinh cá nhân đúng cách, sạch sẽ. + Tự giác thực hiện việc giữ vệ sinh cá nhân. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/nhóm - HS đánh giá lẫn nhau - GV hướng dẫn tổ trưởng/nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung : + Có chủ động thực hiện các nhiệm vụ - HS theo dõi được giao không + Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _____________________________________ Chiều thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng đã học. Nghe hiểu bài thơ “Hoa giấy”, “Đàn kiến”. - Rèn tư thế đọc đúng. Biết ghép vần tạo tiếng. Viết đúng : Đào lốm đốm những nụ phớt hồng. 2. Năng lực chung: - Biết đọc trơn, bước đầu nhận biết một số từ qua tranh ảnh. 3.Phẩm chất - Giáo dục học sinh sống tốt bụng với mọi người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, VBT, điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động:3’ -Hát - KTĐB: vở kịch, vui thích, mũi hếch, - 2 học sinh đọc chênh chếch. NX - Đọc câu thơ ứng dụng: “Tôi là chim - 3 học sinh đọc chích có ích ”. NX - Nhận xét 2. Hoạt động bài mới:25’ Giới thiệu bài. ➢ Hoạt động: Viết -GV chép mẫu: Đào lốm đốm những nụ phớt hồng. Mùa xuân đã đến. (Theo Vũ Tú Nam) -Vài HS đọc -GV đọc mẫu -Hoa đào có màu gì? -Màu phớt hồng. -Yêu cầu HS nêu từ khó viết -Hs nêu:mẩu bánh, râu, xúm xít. -Cho Hs phân tích từ và viết bảng. -HS viết bảng con. - Nhắc tư thế ngồi viết, chú ý viết đúng -Hs nhìn bảng và chép vào vở. đẹp -GV đọc lại cho Hs soát lỗi. -Hs dò, sửa lỗi. TIẾT 2 ➢ 3. Hoạt động luyện tập: 25’ ➢ H Hoạt động 4: Bài tập 4. Chọn chữ phù hợp với ô vuông: a. c hay k? con á chữ í b. ng hhay ngh? con é õ nhỏ c. g hay gh? ghế ỗ con ẹ -HS đọc yêu cầu -GV hướng dẫn HS làm bài theo quy tắc. - k thì đi kèm với âm i, e, ê. - k thì đi kèm với âm nào? - ngh thì đi kèm với âm i,e,ê - ngh thì đi kèm với âm nào? - gh thì đi kèm với âm i,e,ê. - gh thì đi kèm với âm nào? -Hs làm -Cho HS làm vào vở. -Hs trả lời -GV NX 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’ -Hôm nay, em cảm nhận tiết học thế nào? - HS trả lời - GV tổng kết bài học. - HS nghe. - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học các bài đã học 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề - Giao tiếp và hợp tác cùng bạn. 3. Phẩm chất: - Tự tin, tự hoàn thành nội dung - Có trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con, phấn, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động GV cho HS khởi động bằng một bài hát - HS hát tập thể. 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Tự học toán Gv yêu cầu hs tự ôn lại các bảng cộng trừ - Hs tự ôn lại các bảng cộng, trừ đã đã học học -Yêu cầu hs tìm và viết vào vở Bài 1. , = Hs tự làm bài, sau đó trình bày kết 4 + 5 10 - 2 quả 8 - 4 9 - 5 7 + 2 10 - 1 8 - 3 3 + 5 Hs tự đọc bài Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống: + 3 + 2 = 10 9 - + 1 = 8 - Yêu cầu hs trình bày kết quả Hoạt động 2: Luyện tập Tiếng Việt Gv cho hs luyện đọc bài sau: Cây cam của ông em Ông em trồng cây cam này trước sân, khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành.Đầu hè, Hs luyện đọc quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đung đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa cam nào, mẹ em cũng chọn những quả chín mọng, vàng đẹp nhất, bày lên bàn thờ ông. Bài tập1. Điền l hay n vào chỗ chấm. - ...ói lời hay, ....àm việc tốt ; ....âng niu ; ....o lắng ; ăn ....o. Củng cố dặn dò Gv đánh giá tinh thần thái độ học tập của Hs lắng nghe học sinh IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_18_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx